Kế toán tài chính - Kế toán nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng

pdf 38 trang vanle 3830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán tài chính - Kế toán nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_tai_chinh_ke_toan_nghiep_vu_thanh_toan_qua_ngan_hang.pdf

Nội dung text: Kế toán tài chính - Kế toán nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng

  1. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG I. Tài khoản sử dụng II. Phương pháp hạch toán 1. Thanh toán bằng séc 2. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi (UNC) 3. Thanh toán bằng ủy nhiệm thu (UNT) 4. Thanh toán bằng thẻ thanh toán 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 1
  2. I. Tài khoản sử dụng * Tài khoản 4211 “Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng Việt Nam của khách hàng trong nước”: đã trình bày nội dung ở chương II. * Tài khoản 454 “Chuyển tiền phải trả bằng đồng Việt Nam” 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 2
  3. * Tài khoản 427 “Nhận ký quỹ bằng đồng Việt Nam”. - TK 4271 “Tiền ký gửi để đảm bảo thanh toán séc”. - TK 4272 “Tiền ký gửi để mở thư tín dụng” - TK 4273 “Tiền ký gửi để đảm bảo thanh toán thẻ” 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 3
  4. * Tài khoản 5012 “Thanh toán bù trừ giữa NH thành viên” * Tài khoản 5111 “Chuyển tiền đi năm nay” * Tài khoản 5112 “Chuyển tiền đến năm nay” * Tài khoản 5211 “Liên hàng đi năm nay” * Tài khoản 5212 “Liên hàng đến năm nay” * Tài khoản 1113 “Tiền gửi thanh toán tại NHNN bằng đồng Việt Nam” 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 4
  5. II. Phương pháp hạch toán 1. Thanh toán bằng séc 1.1. Nếu séc được thanh toán cùng NH * Nếu séc thanh toán bằng chuyển khoản: NH kiểm tra số dư tài khoản của người phát hành, nếu đủ số dư thì hạch toán: Nợ 4211 (Người phát hành) Có 4211, 2111 (Người thụ hưởng) 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 5
  6. * Nếu séc dùng lĩnh tiền mặt: Kiểm soát như trên và CMND của người lĩnh tiền mặt, đủ điều kiện thì hạch toán: Nợ 4211 (Người phát hành) Có 1011, * Nếu séc có bảo chi thì thanh toán cho người thụ hưởng: Nợ 4211 Đơn vị phát hành Có 4271 (Séc bảo chi) Nợ 4271 (Séc bảo chi) Có 4211, 2111, 1011, 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 6
  7. 1.2. Nếu séc được thanh toán tại NH khác NH phát hành, có tham gia thanh toán bù trừ với NH phát hành * Séc thanh toán bằng chuyển khoản: - Tại NH phát hành Nợ 4211 (Đơn vị phát hành) Có 5012 + Xử lý chứng từ: . Tờ séc dùng làm chứng từ ghi nợ TK 4211. . Một BK 12 làm chứng từ ghi Có TK 5012. 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 7
  8. - Tại NH bên thụ hưởng: + Khi nhận được các chứng từ trên kiểm tra và hạch toán: Nợ 5012 Có 4211 (Người thụ hưởng) + Xử lý chứng từ: . BK 12 dùng làm chứng từ ghi Nợ TK 5012. . Một liên BKNS dùng làm chứng từ ghi Có TK 4211. 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 8
  9. * Séc thanh toán bằng tiền mặt: Séc lĩnh tiền mặt chỉ được rút tiền tại đơn vị thanh toán (NH mở TK của người phát hành). Hạch toán và xử lý giống như trường hợp a. 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 9
  10. * Séc có bảo chi: - Tại NH bên thụ hưởng, khi nhận séc thì kiểm tra như trường hợp a, sau đó hạch toán: Nợ 5012 Có 4211 (Đơn vị thụ hưởng) - Xử lý chứng từ: + Lập thêm 2 liên BK 12, một liên dùng để ghi Nợ TK 5012. + Hai BKNS dùng để ghi Có TK 4211 và báo Có người thụ hưởng. 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 10
  11. - Tại NH bên phát hành: Nhận được các chứng từ của NH bên thụ hưởng gửi, sau khi kiểm tra nếu hợp lệ thì xử lý: Nợ 4271 (Séc bảo chi) Có 5012 + BK 12 dùng làm chứng từ ghi Có TK 5012. + Séc dùng làm chứng từ ghi Nợ TK 4271. + BKNS dùng làm chứng từ thông báo tất toán TK 4271 cho người phát hành. 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 11
  12. 1.3. Nếu séc thanh toán trong hai NH cùng hệ thống * Séc thanh toán bằng chuyển khoản: - Tại NH bên thụ hưởng: Nếu người thụ hưởng nộp séc vào thì kiểm tra và chuyển về NH phát hành. - Tại NH phát hành, sau khi kiểm tra séc của KH nộp hoặc của NH thụ hưởng chuyển đến. Nợ 4211 (Đơn vị phát hành) Có 5211, 5111 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 12
  13. - Xử lý chứng từ: + Tờ séc dùng làm chứng từ ghi Nợ TK 4211. + Một liên giấy báo (lệnh chuyển Có) dùng làm chứng từ ghi Có TK 5211 hoặc 5111. + BKNS dùng làm chứng từ báo Nợ đơn vị phát hành. + Hai BKNS và giấy báo gửi cho NH bên thụ hưởng. 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 13
  14. - Tại NH bên thụ hưởng: Nếu nhận lệnh chuyển Có thì kiểm tra mật mã và in ra chứng từ, nếu nhận giấy báo qua mạng chuyển tiền điện tử thì phục hồi giấy báo kiểm tra và xử lý. Nợ 5212, 5112 Có 4211 (Người thụ hưởng) Xử lý chứng từ: + Giấy báo (lệnh chuyển Có) dùng làm chứng từ ghi Nợ TK 5212, 5112. + Hai BKNS dùng làm chứng từ ghi Có 4211 và báo Có cho người thụ hưởng. 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 14
  15. * Séc có bảo chi: - Tại NH bên thụ hưởng: Nợ 5211, 5111 Có 4211 (Đơn vị thụ hưởng) Xử lý chứng từ: + Lập giấy báo NH (lệnh chuyển Nợ) dùng một liên làm chứng từ ghi Nợ 5211 hoặc 5111. + Hai BKNS dùng làm chứng từ ghi Có TK 4211 và báo Có cho đơn vị thụ hưởng. + Séc, BKNS và giấy báo gửi NH bảo chi. 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 15
  16. - Tại NH bên bảo chi: Sau khi kiểm tra các chứng từ nhận được, hạch toán: Nợ 4271 Có 5212, 5112 + Séc dùng làm chứng từ ghi Nợ TK 4271, BKNS báo tất toán TK 4271. + Giấy báo (lệnh chuyển Nợ) dùng làm chứng từ ghi Có TK 5212, 5112. 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 16
  17. 1.4. Các trường hợp séc thanh toán khác NH Các khoản thu này ghi vào thu dịch vụ thanh toán và phải tách riêng phần thuế GTGT để hạch toán: Nợ 4211, 1011, Có 711 (thu dịch vụ thanh toán) Có TK thuế GTGT (4531) 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 17
  18. 2. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi (UNC) 2.1. Trường hợp khách hàng mở TK trong cùng NH Nợ 4211 (Đơn vị trả tiền) Có 4211 (Đơn vị thụ hưởng) - Xử lý chứng từ: + Một liên UNC dùng làm chứng từ ghi Nợ TK 4211 trả tiền và ghi Có đơn vị thụ hưởng. + Hai liên UNC dùng làm chứng từ báo Có cho đơn vị thụ hưởng và báo Nợ cho đơn vị trả tiền. 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 18
  19. 2.2. Trường hợp khác NH (hai NH khác nhưng cùng hệ thống (b1), hai NH khác có tham gia thanh toán bù trừ (b2), hai NH khác không tham gia thanh toán bù trừ thanh toán qua NHNN (b3)) * Tại NH bên trả tiền: Kiểm tra 4 liên UNC khi nhận được từ đơn vị trả tiền, hạch toán: Nợ 4211 (Đơn vị trả tiền) Có 5211, 5111 (b1) Có 5012 (b2) Có 1113 (b3) 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 19
  20. - Xử lý chứng từ: + Hai liên UNC dùng để ghi Nợ và báo Nợ cho đơn vị trả tiền. + Hai liên UNC kèm với các chứng từ lập thêm để thanh toán với NH bên bán. + Lập thêm các chứng từ tương ứng cho từng trường hợp. . (b1): Lập giấy báo Có hoặc lệnh chuyển Có. . (b2): Lập bảng kê 12. . (b3): Lập bảng kê chứng từ thanh toán qua NHNN (BK 11). 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 20
  21. + Một liên giấy báo Có (lệnh chuyển Có) dùng làm chứng từ ghi Có TK 5211, 5111, liên còn lại kèm với 2 liên UNC gửi cho NH cùng hệ thống. + Một BK 12 dùng để ghi Có 5012, liên còn lại kèm với 2 liên UNC mang đi thanh toán bù trừ. + Một BK 11 dùng để ghi Có TK 1113, liên còn lại kèm với hai liên UNC gửi NHNN nơi NH trả tiền mở TK tiền gửi. 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 21
  22. * Tại NHNN (tương ứng với trường hợp b3) nếu NH bên trả tiền và bên thụ hưởng đều có TK tiền gửi tại NHNN. Khi nhận BK 11 và 2 liên UNC, sau khi kiểm tra chứng từ, kiểm tra số dư trên TK của NH bên trả tiền đủ điều kiện thì hạch toán: Nợ TKTG NH bên trả tiền. Có TKTG NH bên thụ hưởng. NHNN lập thêm chứng từ ghi sổ, BK 11 để ghi Nợ, ghi Có vào các TK trên và gửi 2 liên UNC + BK 11 về NH bên thụ hưởng. 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 22
  23. - Nếu NH bên trả tiền và bên thụ hưởng mở TK ở khác chi nhánh NHNN. + Tại NHNN bên trả tiền: Nợ TKTG NH bên trả tiền Có TK liên hàng đi 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 23
  24. - Xử lý chứng từ: Lập thêm 2 liên giấy báo Có. Xử lý chứng từ như sau: . BK 11 dùng làm chứng từ ghi Nợ TKTG NH bên trả tiền. . Một liên giấy báo Có dùng để ghi Có TK liên hàng đi. . Hai liên UNC và 1 liên giấy báo Có gửi NHNN bên thụ hưởng (mở TKTG bên NH thụ hưởng). 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 24
  25. + Tại NHNN bên thụ hưởng: Khi nhận các chứng từ trên kiểm tra và hạch toán: Nợ TK liên hàng đến Có TKTG NH bên thụ hưởng Xử lý chứng từ, lập thêm 2 BK 11. Liên giấy báo dùng để ghi Nợ trên TK liên hàng đến. Một BK 11 dùng làm để ghi Có TKTG NH bên thụ hưởng. Hai liên UNC và một BK 11 gửi cho NH bên thụ hưởng. 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 25
  26. * Tại NH bên thụ hưởng: Khi nhận các chứng từ của NHNN chuyển đến hoặc của NH trả tiền, sau khi kiểm tra sẽ xử lý: Nợ 5212, 5112 (b1) Nợ 5012 (b2) Nợ 1113 (b3) Có 4211 (Đơn vị thụ hưởng) 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 26
  27. Xử lý chứng từ: + Hai liên UNC một liên ghi Có 4211, một liên báo Có đơn vị thụ hưởng. + Giấy báo Có (Lệnh chuyển Có) dùng để ghi Nợ TK 5212, 5112. + BK 12 dùng để ghi Nợ TK 5012. + BK 11 dùng để ghi Nợ TK 1113. 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 27
  28. Trường hợp chuyển tiền đi khác NH thì khách hàng phải trả phí chuyển tiền. Các khoản thu này ghi vào thu dịch vụ thanh toán và phải tách riêng phần thuế GTGT để hạch toán: Nợ 4211, 1011, Có 711 (thu dịch vụ thanh toán, nếu có) Có TK thuế GTGT 4531 (nếu có) 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 28
  29. 3. Thanh toán bằng ủy nhiệm thu (UNT) 3.1. Nếu người mua và người bán có TK cùng NH. Nợ 4211 (Đơn vị mua) Có 4211 (Đơn vị bán) Xử lý chứng từ: + 1 liên UNT dùng làm chứng từ ghi Nợ TK 4211 và ghi Có TK 4211. + 2 liên UNT dùng làm chứng từ báo Nợ và báo Có. 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 29
  30. 3.2. Nếu người mua và người bán có TK tại 2 NH khác (hai NH khác nhưng cùng hệ thống (b1), hai NH khác có tham gia thanh toán bù trừ (b2), hai NH khác không tham gia thanh toán bù trừ thanh toán qua NHNN (b3)) * Tại NH bên mua: Kiểm tra các chứng từ nhận từ NH bên bán: Nợ 4211 (đơn vị mua) Có 5211, 5111 (b1) Có 5012 (b2) Có 1113 (b3) Lập thêm chứng từ và xử lý giống như trường hợp UNC khác NH. 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 30
  31. * Tại NH bên bán: - Khi nhận được các chứng từ do NHNN hoặc NH bên mua gởi đến dùng 4 liên UNT đã lưu trước đây để đối chiếu, nếu đúng và các chứng từ khác đều hợp lệ thì hạch toán: Nợ 5212, 5112 (b1) Nợ 5012 (b2) Nợ 1113 (b3) Có 4211 (đơn vị bán) 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 31
  32. - Trường hợp chuyển tiền đi khác NH thì KH phải trả phí chuyển tiền. Các khoản thu này ghi vào thu dịch vụ thanh toán và phải tách riêng phần thuế GTGT để hạch toán: Nợ 4211, 1011 Có 711 (thu dịch vụ thanh toán) Có TK thuế GTGT (4531) - Xử lý chứng từ tương tự như trường hợp UNC. 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 32
  33. 3.3. Trường hợp TKTG người mua không đủ số dư NH bên mua theo dõi và xử lý phạt theo quy định. Số tiền phạt chuyển cho đơn vị bán tùy theo từng trường hợp: Nợ 4211, 5012 Có 4211 (số tiền phạt chậm trả đơn vị bán) * Tại NHNN trong trường hợp b3 thì xử lý tương tự như UNC. 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 33
  34. 4. Thanh toán bằng thẻ thanh toán 4.1. Thủ tục phát hành TTT NH phát hành thẻ tiếp nhận các chứng từ của KH, kiểm tra nếu đủ điều kiện thì hạch toán: Nợ 4211, 1011 Có 4273 Có 711 (thu dịch vụ thanh toán, nếu có) Có TK thuế GTGT (4531, nếu có) Lập TTT và giao cho KH cùng với mật mã sử dụng thẻ đồng thời lập hồ sơ theo dõi thẻ đã phát hành. 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 34
  35. 4.2. Thủ tục thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ cho các cơ sở tiếp nhận TTT * NH đại lý thanh toán: Khi nhận được các chứng từ trên, kiểm tra nếu đủ điều kiện thì hạch toán: Nợ 4273 hoặc 3612 (tạm ứng hoạt động nghiệp vụ) Có 4211 (cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ) 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 35
  36. * Tại NH phát hành thẻ: Nếu thanh toán trực tiếp cho cơ sở chấp nhận thì hạch toán như trên. Trường hợp thanh toán cho NH đại lý được thực hiện theo sự thỏa thuận giữa hai bên qua thủ tục thanh toán vốn giữa các NH. 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 36
  37. 4.3. Thủ tục nhận tiền mặt tại NH đại lý thanh toán thẻ - Khi cần nhận tiền mặt, chủ thẻ xuất trình thẻ kèm theo CMND cho NH. Sau khi kiểm tra thẻ, ghi số tiền KH yêu cầu nhận, lập biên lai thanh toán thành 2 liên sử dụng. * Một liên dùng để làm chứng từ chi tiền mặt. * Một liên giao cho chủ thẻ cùng với thẻ thanh toán và tiền mặt, đồng thời NH hạch toán: Nợ 1113, 5012, 5111 Có 1011 Có 7110 (nếu có) Có TK thuế GTGT (4531, nếu có) 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 37
  38. * Tại NH thanh toán: - Thanh toán tiền cho đơn vị chấp nhận thẻ. Nợ TK 359, 3612: các khoản khác phải thu Có TK 4211: ĐVCN thẻ - Nhận tiền do NHPHT chuyển đến. Nợ TK: 5212, 5112, 5012 Có TK 359: các khoản khác phải thu. * Tại NH phát hành thẻ: Nợ TK 4211 (thẻ thanh toán) Nợ TK 2111 (thẻ tín dụng) Có TK 5211, 5111, 5012 03/15/11 201015 - KT NVTT qua NH 38