Kế toán, kiểm toán - Chương 2: Phân loại chi phí và giá thành

pdf 14 trang vanle 1300
Bạn đang xem tài liệu "Kế toán, kiểm toán - Chương 2: Phân loại chi phí và giá thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfchuong_2_phan_loai_chi_phi_va_gia_thanh.pdf

Nội dung text: Kế toán, kiểm toán - Chương 2: Phân loại chi phí và giá thành

  1. Chương 2: PHÂN LOẠI CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH GV: Nguy n Ng c Khánh Dung 1 PHÂN LOẠI CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH  Sau khi nghiên cứu chương này, sinh viên có thể: - Nhận thức tầm quan trọng của quản lý chi phí trong hoạt động SX KD nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất - Hiểu được cách thức phân loại chi phí phù hợp với từng mục đích quản lý - Phân loại chi phí theo những tiêu thức khác nhau phục vụ cho kế toán CP SX và tính giá thành SP, phục vụ cho việc hoạch định, kiểm soát và ra quyết định - Phân loại giá thành theo những tiêu thức khác nhau phục vụ cho kế toán CP SX và tính giá thành SP, phục vụ công tác quản lý - Phân biệt được sự giống và khác nhau giữa CPSX và giá 2 thành SP NỘI DUNG 2.1. KHÁI NIỆM 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ - Phân loại chi phí - Xác định chi phí hỗn hợp 2.3. GIÁ THÀNH SẢN PHẨM - Khái niệm - Đặc trưng - Ý nghĩa 3 1
  2. 2.1. KHÁI NIỆM Khái niệm chi phí  Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá phát sinh trong quá trình hoạt động của DN. Chi phí được tài trợ từ vốn kinh doanh và được bù đắp từ thu nhập mà hoạt động kinh doanh mang lại  Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh một cách khách quan, nó luôn luôn thay đổi trong quá trình tái sản xuất và gắn liền với sự đa dạng, sự phức tạp của từng loại hình DN 4 2.1. KHÁI NIỆM Khái niệm giá thành  “ Giá thành SP bao gồm toàn bộ giá trị tư liệu SX chuyển vào SP và một phần giá trị mới sáng tạo ra” – Nhà kinh tế Xô Viết A. Vaxin  “ Giá thành là những hao phí bằng tiền về lao động sống và lao động vật hóa cũng như chi phí bằng tiền khác để chuẩn bị sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, lao vụ của doanh 5 nghiệp” _ Các tác giả cộng hòa dân chủ Đức 2.1. KHÁI NIỆM Khái niệm giá thành  “ Giá thành là toàn bộ hao phí lao động vật hóa (NVL, nhiên liệu, khấu hao TSCĐ, CCDC) và lao động sống trong sx, tiêu thụ SP, quản lý kinh doanh, được tính bằng tiền cho một SP, một đơn vị công việc, hoặc một dịch vụ sau một thời kỳ, thường là đến ngày cuối thàng”_ Từ điển thuật ngữ tài chính- tín dụng 6 của BTC 2
  3. 2.1. KHÁI NIỆM  Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành SP Chi phí sản xuất Giá thành sản phẩm Cùng nội dung kinh tế: Hao phí của các nguồn lực Liên quan với thời kỳ Liên quan với khối sản xuất lượng thành phẩm Riêng biệt của từng kỳ Có thể là chi phí SX của sản xuất nhiều kỳ Liên quan với thành Liên quan với thành phẩm, SPDD phẩm 7 2.1. KHÁI NIỆM Giá thành SP có những đặc trưng : - Bản chất của giá thành là chi phí - Giá thành thể hiện mối tương quan giữa chi phí với kết quả đạt được trong từng giai đoạn, hoạt động - Giá thành thể hiện phạm vi giới hạn chi phí trong một đơn vị, khối lượng SP 8 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ 2.2.1 Phân loại chi phí a.Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí Chi phí nguyên vật liệu: + Chi phí nguyên vật liệu chính + Chi phí nguyên vật liệu phụ + Chi phí nhiên liệu + Chi phí phụ tùng thay thế 9 + Các chi phí vật liệu khác 3
  4. 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ 2.2.1 Phân loại chi phí a.Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí  Chi phí nguyên vật liệu  Chi phí nhân công  Chi phí khấu hao tài sản cố định  Chi phí dịch vụ mua ngoài  Chi phí khác bằng tiền 10 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ 2.2.1 Phân loại chi phí - Cơng d ng: + Cung c p thơng tin d tốn nhu c u vn l ưu ng. + Cung c p thơng tin l p báo cáo chi phí theo y u t ca BCTC và BCQT. 11 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ b. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động Chi phí sản xuất: - Đối với DN SX - Đối với DN xây lắp Chi phí ngoài sản xuất: • - Chi phí bán hàng • - Chi phí quản lý doanh nghiệp 12 4
  5. 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ b. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động - Cơng d ng: + Cung c p thơng tin ki m sốt th c hi n chi phí theo nh m c. + Cung c p s li u tính giá thành SP. + Cung c p thơng tin nh m c chi phí, xác nh giá thành nh m c. 13 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ c. Phân loại CP theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận Chi phí sản phẩm:  Đối với DN SX ?  Đối với DNTM ?  Chi phí SP được xem là gắn liền với từng đơn vị SP, HH khi chúng được SX ra hoặc được mua vào. 14 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ c. Phân loại CP theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận Cơng d ng: xác nh úng phí tn trong k xác nh hi u qu kinh doanh. 15 5
  6. 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ c. Phân loại CP theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận  Chi phí thời kỳ: Là những chi phí phát sinh trong một kỳ và được tính hết thành phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp 16 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ d. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí - Chi phí trực tiếp - Chi phí gián tiếp Cơng d ng: K tốn t p h p và phân b chi phí chính xác cho các i t ưng. 17 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ e. Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí +Biến phí (chi phí khả biến): Phương trình biến phí có dạng: y = ax • Với y: Tổngbiếnphí a: Biến phí đơn vị x: Mức độ hoạt động 18 6
  7. th bi u di n bi n phí t l y y = 0,4x 1,2 0,8 0,4 0 1 2 3 x 19 th bi u di n bi n phí cp bt y 0 x 20 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ +Định phí (chi phí bất biến)  Là những chi phí mà tổng số của nó không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi trong phạm vi phù hợp.  Định phí có thể chia làm hai loại sau: • Định phí bắt buộc: • Định phí tùy ý: 21 7
  8. 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ - Định phí bắt buộc : Là những chi phí gắn liền với các quyết định dài hạn của Doanh nghiệp, như các chi phí đầu tư nhà xưởng, khấu hao tài sản cố định, tiền lương nhân viên quản lý Định phí bắt buộc có hai đặc điểm :  Có bản chất lâu dài  Không thể cắt giảm đến 0 cho dù mức độ hoạt động giảm xuống hoặc khi hoạt động sản xuất bị gián đoạn 22 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ - Định phí tùy ý (định phí không bắt buộc)  Là những chi phí gắn liền với các quyết định hàng năm của nhà quản trị và các kế hoạch ngắn hạn của DN, định phí tuỳ ý có thể thay đổi trong từng kế hoạch  Những định phí này có hai đặc điểm:  Có bản chất ngắn hạn  Trong những trường hợp cần thiết người ta có thể cắt giảm chúng đi 23 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ - Chi phí hỗn hợp  Khái niệm: Chi phí hỗn hợp là chi phí bao gồm cả yếu tố biến phí và định phí  Đặc điểm của chi phí hỗn hợp - Phần định phí của chi phí hỗn hợp phản ảnh chi phí căn bản, tối thiểu để duy trì hoạt động đơn vị trong trạng thái sẵn sàng phục vụ. - Phần biến phí thường phản ảnh chi phí thực tế hoặc chi phí sử dụng vượt định mức 24 8
  9. 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ - Chi phí hỗn hợp  Khái niệm: Chi phí hỗn hợp là chi phí bao gồm cả yếu tố biến phí và định phí  Đặc điểm của chi phí hỗn hợp - Phần định phí của chi phí hỗn hợp phản ảnh chi phí căn bản, tối thiểu để duy trì hoạt động đơn vị trong trạng thái sẵn sàng phục vụ. - Phần biến phí thường phản ảnh chi phí thực tế hoặc chi phí sử dụng vượt định mức 25 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ Công dụng: - Cung cấp thông tin để hoạch định và kiểm soát chi phí. - Nghiên cứu quan hệ chi phí –khối lượng – lợi nhuận, phân tích điểm hòa vốn để ra quyết định kinh doanh. - Cung cấp thông tin để kiểm soát hiệu quả kinh doanh –lập báo cáo kết quả hoạt động theo dạng số dư đảm phí. 26 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ 2.2.2 Phân tích chi phí hỗn hợp Phương trình của chi phí hỗn hợp có dạng: Y = ax + b Trong đó Y : Chi phí hỗn hợp b: Tổng định phí cho mức hoạt động trong kỳ a: Biến phí cho một đơn vị hoạt động x: Số lượng đơn vị hoạt động 27 9
  10. Đồ th ị bi ểu di ễn chi phí hỗn hợp y Max Min b o x 28 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ Các phương pháp phân tích chi phí hỗn hợp thành yếu tố khả biến và bất biến: - Phương pháp cực đại, cực tiểu - Phương pháp đồ thị phân tán - Phương pháp bình phương bé nhất 29 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ Phương pháp cực đại cực tiểu:  Lựa chọn trong chuỗi quan sát mức cao nhất và mức thấp nhất để làm cơ sở cho việc dự toán chi phí.  Để xác định phần biến phí đơn vị trong chi phí hỗn hợp người ta sẽ lấy chênh lệch về chi phí ở mức độ hoạt động cao nhất với mức độ hoạt động thấp nhất chia cho chênh lệch mức độ hoạt động ở mức cao nhất với mức thấp nhất 30 10
  11. 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ Công thức xác định biến phí trong chi phí hỗn hợp: Chênh lệch chi phí mức cao nhất với Biến phí đơn mức thấp nhất vị hoạt động = (a) Chênh lệch mức độ hoạt động cao nhất với mức thấp nhất Công thức xác định định phí trong chi phí hỗn hợp: Định phí (b) = (Tổng chi phí ở mức cao nhất/Thấp nhất – Mức độ hoạt động cao nhất/thấp nhất) x Biến phí đơn vị 31 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ Phương pháp đồ thị phân tán  Theo phương pháp này, người ta sử dụng đồ thị để xác định biến phí và định phí trong chi phí hỗn hợp.  Căn cứ vào phương trình y = ax + b (với a là biến phí đơn vị, b là định phí) chúng ta sẽ xác định được một cách rất dễ dàng các điểm trên đồ thị ứng với các mức độ hoạt động khác nhau 32 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ y y3 y2 y1 A 0 x1 x2 x3 x 33 11
  12. 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ Phương pháp bình phương bé nhất Từ phương trình tuyến tính căn bản y = ax + b tập hợp n phần tử quan sát ta có hệ thống phương trình như sau: Σxy = a Σ x2 + b Σ x (1)  Σy = aΣx + nb (2) Giải hệ thống phương trình trên ta sẽ xác định được các yếu tố a và b, từ đó lập được phương trình hồi 34 qui thích hợp 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ Một số chi phí khác phục vụ cho việc hoạch định, kiểm soát và ra quyết định Chi phí chênh lệch: Là những chi phí có trong phương án này nhưng lại không hoặc chỉ có một phần trong phương án kia, do đó tạo ra chênh lệch chi phí. Chi phí kiểm soát được và không kiểm soát được:  Chi phí kiểm soát được: Là những chi phí thuộc quyền quyết định của các cấp quản trị, họ có thể xác định được mức phát sinh của nó.  Chi phí không kiểm soát được: Là những chi phí nằm ngoài quyền quyết định của một cấp quản lý gọi là chi phí không35 kiểm soát được. 2.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ  Chi phí cơ hội: Là những thu nhập tiềm tàng bị mất đi khi chọn phương án này thay vì chọn phương án khác.  Chi phí ẩn (chìm, lặn): Là những chi phí đã bỏ ra trong quá khứ và không thể tránh được dù lựa chọn bất kỳ phương án nào 36 12
  13. 2.3. PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2.3.1. Phân loại giá thành theo thời điểm xác định: Đối với DN sản xuất: Giá thành sản phẩm chia làm 2 loại: Giá thành kế hoạch Giá thành thực tế 37 2.3. PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH SẢN PHẨM  Đối với DN xây lắp: Giá thành SP được chia làm ba loại:  Giá thành dự toán: Là tổng chi phí gián tiếp và trực tiếp được dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công và theo định mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước ban hành để xây dựng công trình XDCB. Giá thành dự toán = Giá trị thực tế – Lãi định mức – Thuế GTGT 38 2.3. PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Đối với Doanh nghiệp xây lắp:  Giá thành kế hoạch : Là gía thành dự toán được tính từ những điều kiện cụ thể của Doanh nghiệp xây lắp như biện pháp thi công, các định mức đơn giá áp dụng trong Doanh nghiệp xây lắp  Giá thành thực tế: Là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh liên quan đến công trình xây lắp đã hoàn thành 39 13
  14. 2.3. PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2.3.2. Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành Giá thành sản xuất: Là toàn bộ CPSX có liên quan đến khối lượng công việc, SP hoàn thành Giá thành toàn bộ: Là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến một khối lượng sản phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong SP. Giá thành toàn bộ = Giá thành SX + Chi phí ngoài SX 40 14