Kế toán tài chính - Chương 6: Thuế thu nhập cá nhân

ppt 67 trang vanle 2240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán tài chính - Chương 6: Thuế thu nhập cá nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptke_toan_tai_chinh_chuong_6_thue_thu_nhap_ca_nhan.ppt

Nội dung text: Kế toán tài chính - Chương 6: Thuế thu nhập cá nhân

  1. Chương 6 THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN v Khái niệm và mục đích v Đối tượng nộp thuế TNCN v Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN v Các khoản thu nhập không chịu thuế TNCN v Xác định các khoản giảm trừ v Biểu thuế suất thuế TNCN v Căn cứ tính thuế TNCN v Giảm thuế TNCN v Đăng ký thuế v Khấu trừ thuế, kê khai, quyết toán thuế, hoàn thuế TNCN
  2. Chương 6 : Thuế Thu nhập cá nhân Căn cứ pháp lý v Luật Thuế TNCN số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007; v Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 09 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNCN; v Thông tư 84/2008/TT-BTC ban hành ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành nghị định số 100/2008/NĐ-CP v Thông tư 62/2009/TT-BTC ban hành ngày 27 tháng 03 năm 2009 của Bộ Tài Chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008
  3. 6.1 Khái niệm và mục đích của thuế TNCN 6.1.1 Khái niệm vThuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của mỗi cá nhân trong xã hội, trong khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). vThuế TNCN đánh vào cả cá nhân kinh doanh và cá nhân không kinh doanh vThuế TNCN thường được coi là loại thuế đặc biệt vì có lưu ý đến hoàn cảnh của các cá nhân thông qua việc xác định miễn, giảm thuế hoặc khoản miễn trừ đặc biệt.
  4. 6.1 Khái niệm và mục đích của thuế TNCN 6.1.2 Mục đích v Thực hiện công bằng xã hội: thu nhập càng cao thì thuế suất càng cao v Tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước: kinh tế càng phát triển, thu nhập càng cao, nguồn thu thuế càng lớn
  5. 6.2 Đối tượng nộp thuế TNCN Người Việt Nam v Cá nhân cư trú v Cá nhân không cư trú Người nước ngoài
  6. 6.2 Đối tượng nộp thuế TNCN Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế v Đối với cá nhân cư trú: thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. v Đối với cá nhân không cư trú: thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
  7. 6.2.1 Cá nhân cư trú v Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. v Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau: - Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định cư trú - Có nhà thuê ở tại Việt Nam với thời hạn của hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế.
  8. 6.2.2 Đối tượng không cư trú ????
  9. 6.2.3 Đối tượng nộp thuế TNCN 1) Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh v Là cá nhân đứng tên hoặc từng thành viên có tên ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. v Trường hợp cá nhân, hộ gia đình thực tế có kinh doanh nhưng không có đăng ký kinh doanh: là cá nhân đang thực hiện hoạt động kinh doanh. v Đối với hoạt động cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng không có đăng ký kinh doanh: đối tượng nộp thuế là người đứng tên sở hữu nhà, quyền sử dụng đất, nhà
  10. 6.2.3 Đối tượng nộp thuế TNCN 2) Đối với cá nhân có thu nhập khác v Chuyển nhượng bất động sản là đồng sở hữu: đối tượng nộp thuế là từng cá nhân đồng sở hữu. v Chuyển giao, chuyển quyền là đồng sở hữu, đồng tác giả: đối tượng nộp thuế là từng cá nhân có quyền sở hữu, quyền tác giả và hưởng thu nhập từ việc chuyển giao, chuyển quyền v Nhượng quyền thương mại là nhiều cá nhân: đối tượng nộp thuế là từng cá nhân được hưởng thu nhập từ nhượng quyền
  11. 6.3 Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN 1) Thu nhập từ kinh doanh 2) Thu nhập từ tiền lương, tiền công 3) Thu nhập từ đầu tư vốn 4) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 5) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 6) Thu nhập từ trúng thưởng
  12. 6.3 Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN 7) Thu nhập từ bản quyền 8) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại 9) Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc sử dụng. 10) Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc sử dụng.
  13. 6.4 Các khoản thu nhập không chịu thuế 1) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng, giữa cha mẹ đẻ với con đẻ, cha mẹ nuôi với con nuôi; giữa cha mẹ chồng, cha chồng với con dâu; giữa bố mẹ vợ với con rể; giữa ông bà nội với cháu nội; giữa ông bà ngoại với cháu ngoại; giữa anh chị em ruột với nhau. 2) Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân nếu người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. 3) Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật:
  14. 6.4 Các khoản thu nhập không chịu thuế (tt) 4) Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, giữa cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; giữa cha vợ, mẹ vợ với con rể; giữa ông nội, bà nội với cháu nội, giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; giữa anh chị em ruột với nhau. 5) Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất. 6) Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
  15. 6.4 Các khoản thu nhập không chịu thuế (tt) 7) Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ 8) Thu nhập từ kiều hối 9) Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, trong giờ. 10)Thu nhập từ tiền lương hưu do bảo hiểm xã hội trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội. 11)Thu nhập từ học bổng 12)Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, các khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật được miễn thuế thu nhập cá nhân.
  16. 6.5 Xác định các khoản giảm trừ q Giảm trừ gia cảnh q Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học
  17. 6.5.1 Các khoản giảm trừ gia cảnh Khái niệm q Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. q Chỉ tính giảm trừ gia cảnh 01 lần
  18. 6.5.1 Các khoản giảm trừ gia cảnh Mức giảm trừ gia cảnh Đối tượng nộp thuế + người phụ thuộc 4 triệu đồng/tháng 1,6 triệu đồng/tháng/người (48 triệu đồng/năm)
  19. 6.5.1 Các khoản giảm trừ gia cảnh Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh q Chỉ được giảm trừ gia cảnh khi đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế q Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp thuế trong năm tính thuế. q Đối tượng nộp thuế có trách nhiệm kê khai số người phụ thuộc được giảm trừ
  20. 6.5.1 Các khoản giảm trừ gia cảnh Đối tượng phụ thuộc ? q Con, con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú q Vợ hoặc chồng không có thu nhập hoặc có thu nhập <= 500.000 đ/tháng. q Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), mẹ kế, bố dượng không có thu nhập hoặc có thu nhập <= 500.000 đ/tháng
  21. 6.5.1 Các khoản giảm trừ gia cảnh Đối tượng phụ thuộc ? q Anh ruột, chị ruột, em ruột không có thu nhập hoặc có thu nhập <= 500.000 đ/tháng. q Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột, cháu ruột, người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật, không nơi nương tựa không có thu nhập hoặc có thu nhập <= 500.000 đ/tháng
  22. 6.5.1 Các khoản giảm trừ gia cảnh Đối tượng phụ thuộc ? v Nếu đã hết tuổi lao động: Bản sao hộ khẩu, hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc bản tự khai có xác nhận của UBND cấp xã. v Nếu độ tuổi lao động nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động Bản sao xác nhận của cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên hoặc bản khai có xác nhận của UBND cấp xã về mức độ tàn tật, không có khả năng lao động
  23. 6.5.1 Các khoản giảm trừ gia cảnh Đối tượng phụ thuộc ? v Các giấy tờ trong hồ sơ chứng minh nếu là bản sao phải có công chứng của UBND cấp xã. Nếu không có công chứng phải xuất trình bản chính cùng với bản sao v Cá nhân cư trú là người nước ngoài, nếu không có hồ sơ theo hướng dẫn thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để làm căn cứ chứng minh người phụ thuộc.
  24. 6.5.1 Các khoản giảm trừ gia cảnh Kê khai giảm trừ người phụ thuộc v Đối tượng nộp thuế có thu nhập 4 triệu đồng/tháng: phải kê khai người phụ thuộc (nếu có).
  25. 6.5.2 Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học q Khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa. q Khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động không nhằm mục đích lợi nhuận.
  26. 6.5.2 Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học q Tài liệu chứng minh : chứng từ thu hợp pháp của tổ chức, cơ sở. q Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học phát sinh năm nào được giảm trừ vào thu nhập chịu thuế của năm đó, nếu giảm trừ không hết trong năm thì cũng không được chuyển trừ vào thu nhập chịu thuế của năm tiếp theo. q Mức giảm trừ tối đa không vượt quá thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh của năm phát sinh đóng góp từ thiện nhân đạo.
  27. 6.6 Biểu thuế suất lũy tiến từng phần
  28. 6.7 Căn cứ tính thuế TNCN q Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú q Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú
  29. 6.7.1 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú 1) Đối với thu nhập hoạt động kinh doanh b/ Căn cứ tính thuế: Thu nhập Thuế TNCN = X Thuế suất phải nộp tính thuế
  30. 6.7.1 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú 1) Đối với thu nhập hoạt động kinh doanh b/ Căn cứ tính thuế: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản sau: v Các khoản đóng góp BHXH bắt buộc theo quy định của pháp luật v Các khoản giảm trừ gia cảnh v Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học.
  31. 6.7.1 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú 1) Đối với thu nhập hoạt động kinh doanh Thu nhập chịu thuế: v TH1 : Cá nhân kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ (nộp thuế theo kê khai) Doanh thu Thu nhập Thu nhập để tính Chi phí chịu thuế = - + chịu thuế thu nhập hợp lý trong ky khác chịu thuế
  32. 6.7.1 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú 1) Đối với thu nhập hoạt động kinh doanh vTH2 : Cá nhân kinh doanh chỉ hạch toán được doanh thu bán hàng hóa dịch vụ; không hạch toán, xác định được chi phí. Thu nhập chịu thuế Doanh thu Tỷ lệ thu nhập X trong ky = tính thuế chịu thuế ấn định
  33. 6.7.1 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú 1) Đối với thu nhập hoạt động kinh doanh vTH3 : Cá nhân kinh doanh không thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ (nộp thuế theo phương pháp khoán) Thu nhập chịu thuế Doanh thu Tỷ lệ thu nhập X trong ky = tính thuế chịu thuế ấn định Doanh thu ấn định được xác định căn cứ vào kê khai của cá nhân kinh doanh, kết quả điều tra của cơ quan thuế và ý kiến tư vấn thuế xã, phường.
  34. 6.7.1 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú 2) Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công a/ Thu nhập từ tiền lương, tiền công: bao gồm: v Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương. v Các khoản thưởng như tháng, quý, năm, thưởng đột xuất, thưởng tháng lương thứ 13 bằng tiền hoặc không bằng tiền (kể cả thưởng bằng chứng khoán) v Các khoản phụ cấp, trợ cấp kể cả sinh hoạt phí mà người lao động nhận được, ngoại trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
  35. 6.7.1 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú § Phụ cấp đối với người có công với cách mạng § Phụ cấp quốc phòng, an ninh. § Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm. § Phụ cấp thu hút đối với vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn. § Phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật đối với người làm việc ở vùng xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu. § Các khoản trợ cấp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và Bộ luật Lao động:
  36. 6.7.1 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú 2) Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công b/ Căn cứ tính thuế: Thu nhập Thuế TNCN = X Thuế suất phải nộp tính thuế
  37. 6.7.1 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú 2) Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công b/ Căn cứ tính thuế: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản sau: v Các khoản đóng góp BHXH bắt buộc theo quy định của pháp luật v Các khoản giảm trừ gia cảnh v Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học.
  38. 6.7.1 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú 3) Đối với thu nhập từ đầu tư vốn Thu nhập Thuế suất Thuế TNCN = X nhận được do (5%) phải nộp đầu tư vốn
  39. 6.7.1 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú 4) Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn Giá chuyển nhượng Thuế suất Thuế TNCN = (-) giá mua (-) X (20%) phải nộp CP liên quan
  40. 6.7.1 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú 5) Đối với thu nhập từ chuyển nhượng BĐS •Trường hợp xác định được thu nhập tính thuế: Giá chuyển nhượng Thuế TNCN = (-) giá mua (-) X 25% phải nộp CP liên quan ü Trường hợp không xác định được thu nhập tính thuế: Thuế TNCN Giá chuyển = X 2% phải nộp nhượng
  41. 6.7.1 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú 6) Đối với thu nhập từ trúng thưởng Giá trị Thuế suất Thuế TNCN = giải thưởng X (10%) phải nộp > 10tr đồng
  42. 6.7.1 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú 7) Đối với thu nhập từ bản quyền Thu nhập Thuế suất Thuế TNCN = X (5%) phải nộp > 10tr đồng
  43. 6.7.1 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú 8) Đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại b/ Căn cứ tính thuế: Thu nhập Thuế suất Thuế TNCN = X > 10tr đồng (5%) phải nộp
  44. 6.7.1 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú 9) Đối với thu nhập từ nhận thừa kế, nhận quà tặng b/ Căn cứ tính thuế: Thuế TNCN Thu nhập Thuế suất = X phải nộp > 10tr đồng (10%) mỗi lần nhận v Thu nhập tính thuế : là phần giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận được.
  45. 6.7.2 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú 1) Đối với thu nhập từ kinh doanh Thuế TNCN Doanh thu = X Thuế suất phải nộp SXKD Doanh thu : được xác định tương tự như doanh thu làm căn cứ tính thuế từ hoạt động kinh doanh của cá nhân cư trú.
  46. 6.7.2 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú 1) Đối với thu nhập hoạt động kinh doanh Thuế suất : v Đối với hoạt động kinh doanh hàng hóa: 1% v Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ : 5% v Đối với hoạt động sản xuất, XD, vận tải và hoạt động khác: 2% v Trường hợp có doanh thu từ nhiều ngành nghề khác nhau nhưng không tách riêng được doanh thu của từng lĩnh vực, ngành nghề thì thuế suất được áp dụng theo mức thuế suất cao nhất đối với lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt động trên toàn bộ doanh thu.
  47. 6.7.2 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú 2) Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công Thuế TNCN Thu nhập Thuế suất = X phải nộp chịu thuế (20%) v Thu nhập chịu thuế: là tổng số tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được bằng tiền và không bằng tiền do thực hiện công việc tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.
  48. 6.7.2 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú 3) Đối với thu nhập từ đầu tư vốn Thuế TNCN Thu nhập Thuế suất = X phải nộp chịu thuế (5%) v Thu nhập chịu thuế: là tổng số tiền nhận được từ việc đầu tư vốn vào các cá nhân, tổ chức tại Việt Nam.
  49. 6.7.2 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú 4) Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn Thuế TNCN Tổng số tiền Thuế suất = X phải nộp chuyển nhượng (0,1%) v Thu nhập chịu thuế: là tổng số tiền nhận được từ việc chuyển nhượng vốn tại các cá nhân, tổ chức tại Việt Nam.
  50. 6.7.2 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú 5) Đối với thu nhập từ chuyển nhượng BĐS Thuế TNCN Giá chuyển Thuế suất = X phải nộp nhượng BĐS (2%) v Giá chuyển nhượng bất động sản của cá nhân không cư trú trong từng trường hợp cụ thể được xác định như của cá nhân cư trú.
  51. 6.7.2 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú 6) Đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền TM Thuế TNCN Thu nhập Thuế suất = X phải nộp > 10tr đồng (5%) v Thu nhập chịu thuế: là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng, hợp đồng nhượng quyền thương mại tại Việt Nam.
  52. 6.7.2 Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú 7) Đối với thu nhập từ trúng thưởng, nhận thừa kế, quà tặng Thuế TNCN Thu nhập Thuế suất = X phải nộp > 10tr đồng (10%) v Thu nhập chịu thuế: là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà cá nhân không cư trú nhận được từ từng lần trúng thưởng, thừa kế, nhận quà tặng tại Việt Nam.
  53. 6.8 Giảm thuế TNCN 6.8.1 Xác định số thuế được giảm q Việc xét giảm thuế được thực hiện theo năm dương lịch. Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn bất khả kháng. q Số thuế làm căn cứ xét giảm thuế là tổng số thuế TNCN mà đối tượng nộp thuế phải nộp trong năm tính thuế q Căn cứ để xác định mức độ thiệt hại được giảm thuế là tổng chi phí thực tế để khắc phục thiệt hại trừ đi các khoản bồi thường nhận được từ cơ quan bảo hiểm (nếu có), hoặc từ tổ chức, cá nhân gây ra tai nạn (nếu có).
  54. 6.8 Giảm thuế TNCN 6.8.1 Xác định số thuế được giảm q Số thuế giảm được xác định như sau: + Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế lớn hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm sẽ bằng mức độ thiệt hại. + Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế nhỏ hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm sẽ bằng số thuế phải nộp.
  55. 6.9 Đăng ký thuế TNCN 6.9.1 Đối tượng phải đăng ký thuế q Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập q Cá nhân có thu nhập chịu thuế TNCN
  56. 6.9 Đăng ký thuế TNCN 6.9.1 Đối tượng phải đăng ký thuế q Trường hợp cơ quan chi trả thu nhập có đơn vị trực thuộc, có tư cách pháp nhân, hạch toán riêng thì các đơn vị này cũng phải thực hiện đăng ký thuế. q Các đối tượng nộp thuế nếu đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế thì không phải đăng ký mới. q Cá nhân có nhiều khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân thì chỉ đăng ký thuế một lần. q Mã số thuế được sử dụng chung để khai thuế đối với tất cả các khoản thu nhập.
  57. 6.9.2 Hồ sơ đăng ký thuế TNCN 1) Đối với tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập vTờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 01/ĐK-TNCN. q Bảng kê kèm theo. v Địa điểm đăng ký: tại Chi cục thuế quận huyện
  58. 6.9.2 Hồ sơ đăng ký thuế TNCN 2) Đối với cá nhân có thu nhập chịu thuế TNCN q Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 01/ĐK-TNCN q Bản sao CMND hoặc hộ chiếu q Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh v Địa điểm đăng ký: tại đơn vị chi trả thu nhập hoặc Chi cục thuế quận huyện.
  59. 6.10 Khấu trừ thuế, kê khai thuế, quyết toán thuế TNCN 6.10.1 Khấu trừ thuế, kê khai thuế, quyết toán thuế TNCN đối với cá nhân cư trú 6.10.2 Khấu trừ thuế, kê khai thuế, quyết toán thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú
  60. a. Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế v Khai thuế tháng: q Hồ sơ khai thuế: Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm khai thuế TNCN và nộp tờ khai hàng tháng theo mẫu số 02/KK-TNCN q Thời hạn nộp tờ khai thuế : chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng sau. ü Trường hợp, hàng tháng tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có tổng số thuế TNCN đã khấu trừ theo từng loại tờ khai < 5 triệu đồng thì được khai nộp theo quý. Thời hạn nộp tờ khai thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
  61. a. Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế v Quyết toán thuế: q Hồ sơ khai thuế: - Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 05/KK-TNCN - Bảng kê thu nhập từ tiền lương, tiền công trả cho cá nhân có ký hợp đồng lao động theo mẫu số 05A/BK-TNCN (không phân biệt đã đến mức phải nộp thuế hay chưa phải nộp thuế). - Bảng kê thu nhập từ tiền lương, tiền công trả cho cá nhân không ký hợp đồng lao động theo mẫu số 05B/BK-TNCN. q Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế: chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
  62. b. Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp kê khai, nộp thuế cho cơ quan thuế. v Khai thuế tháng: q Hồ sơ khai thuế: - Cá nhân có trách nhiệm kê khai và nộp tờ khai thuế TNCN hàng tháng theo mẫu số 07/KK-TNCN. - Phải nộp bản đăng ký người phụ thuộc, hồ sơ chứng minh người phụ thuộc cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tháng đầu tiên của năm tính thuế. q Thời hạn nộp tờ khai thuế : chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng sau.
  63. b. Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp kê khai, nộp thuế cho cơ quan thuế. v Quyết toán thuế: q Hồ sơ khai thuế: - Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN - Phụ lục 09A/PL-TNCN, Phụ lục 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh) - Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm. -Tài liệu chứng minh, xác nhận của đơn vị trả thu nhập ở nước ngoài kèm theo thư xác nhận thu nhập năm theo mẫu số 20/TXN-TNCN q Thời hạn nộp tờ khai thuế : chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
  64. 6.10.2 Khấu trừ thuế, kê khai thuế, quyết toán thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú 1) Khấu trừ thuế: v Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN trước khi trả thu nhập, không phân biệt có mã số thuế hay chưa có mã số thuế. 2) Khai thuế: v Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm khai số thuế đã khấu trừ hàng tháng và nộp thuế vào ngân sách nhà nước. v Thời hạn nộp tờ khai, nơi nộp tờ khai, thời hạn nộp thuế thực hiện như khấu trừ thuế tháng của cá nhân cư trú.
  65. 6.10.2 Khấu trừ thuế, kê khai thuế, quyết toán thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú 3) Quyết toán thuế: v Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch, tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập cho cá nhân không cư trú có trách nhiệm khai quyết toán số thuế đã khấu trừ kèm theo bảng kê chi trả thu nhập nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý. v Riêng cá nhân không cư trú có hoạt động kinh doanh ổn định, có cửa hàng tại một địa điểm nhất định thì khai thuế, quyết toán thuế và nộp thuế áp dụng như đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh.
  66. 6.11 Hoàn thuế TNCN 1) Các trường hợp cá nhân được hoàn thuế: - Số tiền thuế đã nộp > số thuế phải nộp trong kỳ tính thuế. - Cá nhân đã nộp thuế TNCN nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế. - Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Việc hoàn thuế TNCN chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký thuế và có mã số thuế.
  67. CHÚC CẢ LỚP CÔNG THÀNH