Kế toán kiểm toán - Chương 5: Kế toán nghiệp vụ thanh toán quốc tế

pptx 31 trang vanle 2740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán kiểm toán - Chương 5: Kế toán nghiệp vụ thanh toán quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxke_toan_kiem_toan_chuong_5_ke_toan_nghiep_vu_thanh_toan_quoc.pptx

Nội dung text: Kế toán kiểm toán - Chương 5: Kế toán nghiệp vụ thanh toán quốc tế

  1. CHƯƠNG 5 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
  2. • Một số vấn đề cơ bản về thanh toán quốc tế • Kế toán phương thức thanh toán chuyển tiền • Kế toán phương thức thanh toán nhờ thu • Kế toán phương thức thanh toán bằng thư tín dụng L/C
  3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
  4. Khái niệm • TTQT là quan hệ thanh toán giữa người chi trả ở nước này với người thụ hưởng ở nước khác thông qua trung gian thanh toán của các ngân hàng ở các nước phục vụ người chi trả và người thụ hưởng • Tham gia thực hiện TTQT ít nhất có hai NH, thông thường là có ba NH: NH phục vụ người chi trả, NH phục vụ người thụ hưởng và NH trung gian
  5. Các phương thức thanh toán quốc tế • Thanh toán chuyển tiền • Thanh toán ủy thác thu • Thư tín dụng • Séc, thẻ thanh toán quốc tế Các phương thức thanh toán này phải thực hiện theo thông lệ quốc tế về thanh toán quốc tế và quy định của từng quốc gia trong từng thời kỳ
  6. Các phương tiện sử dụng trong TTQT • Hối phiếu: do người bán phát hành • Lệnh phiếu: do người mua phát hành • ủy thác thu (mẫu nhờ thu): đi kèm với phương thức ủy thác thu • Thư tín dụng (L/C): đi kèm với phương thức thanh toán bằng thư tín dụng • Thẻ và séc du lịch
  7. KẾ TOÁN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN CHUYỂN TIỀN
  8. Khái niệm • Là phương thức thanh toán do người chuyển tiền yêu cầu Nh phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho người thụ hưởng ở nước ngoài • Là phương thức thanh toán đơn giản, thanh toán trực tiếp giữa người chuyển tiền và người thụ hưởng • Cơ sở pháp lý của nghiệp vụ chuyển tiền là chế độ quản lý ngoại hối của từng quốc gia trong từng thời kỳ, việc chuyển tiền phải tuân thủ đúng các quy định trong chế độ quản lý ngoại hối • NH chỉ tham gia với vai trò trung gian chuyển tiền để hưởng hoa hồng (phí dịch vụ thanh toán), Nh không bị ràng buộc gì về trách nhiệm đối với người chuyển tiền và người thụ hưởng.
  9. Ưu, nhược điểm • Ưu: thanh toán đơn giản, dễ thực hiện • Nhược: việc chuyển tiền cho người thụ hưởng hoàn toàn phụ thuộc vào người chuyển tiền. Người chuyển tiền có thể không thực hiện chuyển tiền đúng theo các điều kiện thỏa thuận với người thụ hưởng, do vậy dễ nảy sinh việc chiếm dụng vốn
  10. Quy trình thanh toán (1) Người chuyển tiền Người thụ hưởng (2) (4) (3) NH phục vụ người NH phục vụ người thụ chuyển tiền hưởng (3a) (3b) NH trung gian (nếu có)
  11. Phương pháp kế toán • Tại NH chuyển tiền - Phản ánh số tiền chuyển: Nợ TK 4221- phản ánh số tiền chuyển Có TK 1331-tiền gửi ngoại tệ tại NH nước ngoài Có TK 4141-tiền gửi ngoại tệ của NH nước ngoài Có TK thích hợp ( NH trung gian) - Phản ánh phí chuyển tiền và thuế VAT phải nộp Nợ TK 4221/1031: phí+VAT Có TK 711: phí không tính VAT Có TK 4531: thuế VAT
  12. Phương pháp kế toán • Tại NH nhận chuyển tiền - Trường hợp người thụ hưởng có TK tại NH Nợ TK 4141/1331/thích hợp Có TK 4221 Có TK 711: phí Có TK 4531: VAT - Trường hợp người thụ hưởng không có TK tại NH Nợ TK 4141/1331/thích hợp Có TK 455-chuyển tiền phả trả bằng ngoại tệ Sau đó NH lập GBC cho người thụ hưởng biết để đến nhận Nợ TK 455 Có TK 1031 Có TK 711: phí Có TK 4531: VAT Nếu KH có yêu cầu lĩnh bằng VND thì thông qua các bút toán mua bán ngoại tệ để thanh toán tiền cho KH
  13. KẾ TOÁN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU
  14. Khái niệm • Còn được gọi là phương thức thanh toán ủy thác thu • Là phương thức thanh toán trong đó nhà xuất khẩu sau khi đã hoàn thành việc cung ứng hàng hóa dịch vụ cho nhà nhập khẩu sẽ lập chứng từ đòi tiền để gửi NH phục vụ mình để nhờ thu hộ tiền hàng hóa dịch vụ từ nhà nhập khẩu
  15. Các loại nhờ thu • Nhờ thu phiếu trơn (clean collection-CC): là phương thức thanh toán trong đó người bán ủy thác cho Nh thu hộ tiền ở người mua căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ hàng hóa gửi thẳng cho người mua để đi nhận hàng • Nhờ thu kèm chứng từ (documentery collection-DC) là phương thức thanh toán mà người bán sẽ gửi cả hối phiếu và chứng từ hành hóa đến NH để nhờ thu tiền từ người mua. Nh chỉ trao chứng từ cho người mua sau khi họ đã thanh toán tiền hoặc ký chấp nhận trả tiền trên hối phiếu
  16. Quy trình thanh toán (1) Nhà xuất khẩu Nhà nhập khẩu (2) (8) (6) (5) (4) (3) NH phục vụ nhà xuất NH phục vụ nhà nhập khẩu khẩu (7) (7b) (7a) (3a) (3b) NH trung gian (nếu có)
  17. Phương pháp kế toán • Tại NH phục vụ nhà xuất khẩu • Giai đoạn nhờ thu - Nếu NH chấp nhận nhờ thu: Nhập TK 9122- chứng từ có giá trị ngoại tệ nhận thu hộ KH - Đồng thời Nh sẽ thu các khoản phí dịch vụ liên quan Nợ TK 1011/4211/1031/4221 Có TK 711-thu phí dịch vụ thanh toán Có TK 4531- VAT - Lập lệnh nhờ thu, làm thủ tục gửi lệnh nhờ thu và chứng từ liên quan cho NH nước ngoài phục vụ nhà nhập khẩu để đòi tiền, hạch toán Xuất TK 9122- chứng từ có giá trị ngoại tệ nhận thu hộ KH Nhập TK 9123chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu
  18. • Giai đoạn thanh toán: - Nhận lệnh chuyển có đến thực hiện kiểm soát và trả tiền cho nhà xuất khẩu Xuất TK 9123 Nợ TK 4141- tiền gửi ngoại tệ của NH nước ngoài Nợ TK 1331- tiền gửi ngoại tệ tại NH nước ngoài Nợ TK thích hợp-thanh toán vốn với NH trung gian Có TK 4221/1031
  19. Tại NH phục vụ nhà nhập khẩu • Tiếp nhận chứng từ nhờ thu: Nhập TK 9124- chứng từ có giá trị ngoại tệ nước ngoài gửi đến nhờ thu • Khi nhà nhập khẩu thanh toán Xuất Tk 9124 Đồng thời làm thủ tục thu phí và chuyển tiền trả cho nhà xuất khẩu Nợ Tk 4221/1031 Có TK 1331/4141/thích hợp Có TK 711-phí Có TK 4531-VAT
  20. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN BẰNG THƯ TÍN DỤNG L/C
  21. Khái niệm • Là một sự thỏa thuận mà trong đó một NH ( NH mở thư tín dụng) đáp ứng những yêu cầu của KH ( người xin mở thư tín dụng) cam kết hay cho phép một NH khác ( Nh ở nước XK) chi trả hoặc chấp nhận những yêu cầu của người hưởng lợi theo đúng điều kiện và chứng từ thanh toán phù hợp với thư tín dụng
  22. Các bên tham gia thanh toán L/C - Người xin mở L/C(applicant) là người mua (NNK) có trách nhiệm làm đơn xin mở L/C và là người phải trích TK để thanh toán - Người hưởng lợi (beneficiary): là người bán(NXK) kí phát hành hối phiếu được hưởng số tiền của L/C do NNK mở - NH phát hành (issuing bank): là Nh phát hành L/C (mở L/C) theo yêu cầu của NNK - NH thông báo (advising bank) thường là Nh đại lý của Nh mở L/C hay là một Nh khác do Nh mở L/C ủy nhiệm. Nếu địa điểm trả tiền quy định tại nước xuất khẩu thì NH trả tiền thường là NH thông báo, trách nhiệm của NH trả tiền giống như NH mở L/C khi nhận được bộ chứng từ thanh toán của NXK chuyển đến
  23. Quy trình thanh toán thư tín dụng NH trung gian (9a) (9b) (9) Nh thông báo L/C NH mở thư tín dụng (7) (NH phục vụ NNK) (NH phục vụ NXK) (3b) (6) (8) (3a) (2) (4) (10) (5) Nhà nhập khẩu Nhà xuất khẩu (1)
  24. Phương pháp kế toán • Kế toán mở L/C và thanh toán L/C hàng nhập (kế toán tại NH nhập khẩu) • Kế toán phương thức thanh toán L/C hàng xuất(tại NH xuất khẩu)
  25. Kế toán tại NH nhập khẩu • Kế toán giai đoạn mở L/C - KH đến ký quỹ mở L/C Nợ TK 1031/4221 Có TK 4282- tiền gửi ký quỹ để mở L/C - Khi Kh được Nh bảo lãnh để mở L/C Nhập TK 925- giá trị L/C - Nếu KH phải thế chấp cầm cố TS để mở L/C Nhập Tk 994- TS thế chấp cầm cố của KH
  26. Giai đoạn thanh toán L/C • Nhận được bộ chứng từ NH phục vụ nhà xuất khẩu gửi đến, sau khi kiểm soát, nếu họp lệ, trong thời gian chờ thanh toán (vớiL/C trả chậm) Nhập TK 9124- chứng từ có giá trị ngoại tệ NHNNg gửi đến nhờ thanh toán • Đến hạn thanh toán kế toán là thủ tục để thanh toán cho nhà xuất khẩu =>có hai trường hợp
  27. Trường hợp 1 nhà NK có khả năng thanh toán toàn bộ giá trị L/C • Xuất TK 9124-CT có giá trị ngoại tệ NHNNg gửi đến nhờ thanh toán • Xuất TK 925- cam kết thanh toán L/C • Nợ TK 4282-tiền ký quỹ mở L/C bằng ngoại tệ-số ký quỹ Nợ TK 4221- tiền gửi ngoại tệ của NNK -số chênh lệch Có TK 1331/4141/thích hợp • Xuất TK 994
  28. Trường hợp khách hàng không đủ khả năng thanh toán và được NH bảo lãnh • Sau khi sử dụng hết tiền ký quỹ, TG của Kh mà vẫn không đủ thanh toán thì NH phải thanh toán thay cho Kh bằng cách cho KH vay • Khi trả thay cho NNK Nợ TK 4282-ký quỹ mở L/C Nợ TK 4221-TG của Kh bằng ngoại tệ Nợ TK 2421- các khoản trả thay KH bằng ngoại tệ Có TK 1331/4141/thích hợp • NH tiếp tục theo giõi món nợ như theo giõi cho vay thông thường, chỉ khi nào thu hồi khoản nợ Nh mới xuất TK 994
  29. Hạch toán thu phí dịch vụ • Việc thu phí dịch vụ thanh toán L/C nhập khẩu có thể thu phí ngay khi phát sinh các nghiệp vụ (phí mở L/C và phí thanh toán L/C) hoặc tổng hợp thu khi kết thúc các thanh toán cho mỗi L/C trên cơ sở phiếu thanh toán L/C do thanh toán viên lập Nợ TK 1031/4221 Có TK 711 Có TK 4531
  30. Kế toán tại NH XK • Giai đoạn thông báo L/C: khi nhận được thư tín dụng từ NHNNg phục vụ NNK chuyển đến, NH tiến hành kiểm soát L/C và làm thủ tục để gửi thông báo cho NXK để giao hàng cho NNK ở NNg
  31. Giai đoạn thanh toán L/C • Khi nhận chứng từ đòi tiền của NXK , NHXK kiểm soát chứng từ và gửi chứng từ sang NHNK và ghi Nhập TK 9123- chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi NNg nhờ thu • Khi nhận được chuyển tiền báo có thanh toán L/C từ NH mở thư tín dụng, Xuất TK 9123, đồng thời Nợ TK 4141/1331/thích hợp Có TK 1031/4221