Kế toán, kiểm toán - Chương 4: Quy trình kiểm toán

pdf 62 trang vanle 2110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán, kiểm toán - Chương 4: Quy trình kiểm toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_kiem_toan_chuong_4_quy_trinh_kiem_toan.pdf

Nội dung text: Kế toán, kiểm toán - Chương 4: Quy trình kiểm toán

  1. Chương 4 : Quy Trình Kiểm toán Trần Phan Khánh Trang
  2. NỘI DUNG CHÍNH 4.1 CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN 4.2 THỰC HIỆN KIỂM TOÁN 4.3 HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN
  3. 4.1 Chuẩn bị kiểm toán Bước 1: Tiền kế hoạch Bước 2: Tìm hiểu về khách hàng Bước 3: Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán Bước 4: Xây dựng kế hoạch và Chương trình kiểm toán
  4. 4.1 Chuẩn bị kiểm toán Bước 1: Tiền kế hoạch Bao gồm những công việc sau: 1. Tiếp nhận khách hàng 2. Phân công kiểm toán viên 3. Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng 4. Hợp đồng kiểm toán
  5. 4.1 Chuẩn bị kiểm toán Tiếp nhận khách hàng 1. Đối với khách hàng mới . Tìm hiểu lý do mời kiểm toán của khách hàng . Thu thập thông tin về lĩnh vực kinh doanh, tình trạng tài chính từ các nguồn như BCTC, ngân hàng dữ liệu, báo chí, sách báo chuyên ngành . Tìm hiểu lý do kiểm toán viên tiền nhiệm không thể tiếp tục công việc qua việc trao đổi trực tiếp. . Đảm bảo tính độc lập và năng lực phục vụ khách hàng.
  6. 4.1 Chuẩn bị kiểm toán Tiếp nhận khách hàng 2. Đối với khách hàng cũ . Hàng năm sau khi kiểm toán, KTV cập nhật thông tin nhằm đánh giá lại khách hàng hiện hữu có phát sinh vấn đề mới, xung đột, tranh chấp, mâu thuẫn về phạm vi kiểm toán, từng có tranh luận về thủ tục kiểm toán có tiếp tục kiểm toán nữa không?
  7. 4.1 Chuẩn bị kiểm toán Phân công kiểm toán viên VSA 200 “công việc kiểm toán phải được giao cho những cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp được đào tạo và có đầy đủ kỹ năng và năng lực chuyên môn đáp ứng được yêu cầu thực tế” . Khách hàng quen, không nên thay đổi thường xuyên KTV vì họ nắm vững nét đặc thù trong kinh doanh, có mối quan hệ mật thiết . Luân chuyển KTV vì sợ ảnh hưởng tính độc lập, khách quan vì đã quá quen thuộc.
  8. 4.1 Chuẩn bị kiểm toán Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng Nhận lời kiểm toán sẽ tiến hành thỏa thuận những vấn đề sau: . Mục đích và phạm vi kiểm toán . Các dịch vụ khác phục vụ khách hàng như góp ý cải tiến HTKSNB, tư vấn quản lý . Vấn đề về việc khách hàng cung cấp tài liệu kế toán, phương tiện phục vụ kiểm toán . Phí kiểm toán
  9. 4.1 Chuẩn bị kiểm toán Hợp đồng kiểm toán VSA 210 “Là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia ký kết (cty kiểm toán và KH) về các điều khoản và các điều kiện thực hiện kiểm toán của khách hàng và cty kiểm toán trong đó xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán, quyền và trách nhiệm mỗi bên, hình thức báo cáo kiểm toán, thời gian thực hiện và các điều khoản về phí, về xử lý khi tranh chấp hợp đồng” . Nêu rõ loại báo cáo kiểm toán được phát hành. . Khẳng định với đơn vị là KTV ko có trách nhiệm phát hiện mọi gian lận và sai sót. . Ký kết và hoàn thành mọi thủ tục pháp lý cần thiết . Có thể sử dụng “Thư hẹn kiểm toán”
  10. 4.1 Chuẩn bị kiểm toán Bước 2: Tìm hiểu khách hàng Bao gồm những công việc sau: 1. Những nội dung cần tìm hiểu 2. Phương pháp tìm hiểu
  11. 4.1 Chuẩn bị kiểm toán Những nội dung cần tìm hiểu . Hiểu biết chung về nền kinh tế: thực trạng, mức độ lạm phát, chính sách của chính phủ . . Hiểu biết về môi trường và lĩnh vực hoạt động của KH: tình hình thị trường và cạnh tranh, đặc điểm ngành nghề kinh doanh, chế độ kế toán, quy định liên quan đến ngành nghề . Hiểu biết yếu tố nội tại của đơn vị: đặc điểm về sở hữu và quản lý, tình hình kinh doanh, khả năng tài chính
  12. 4.1 Chuẩn bị kiểm toán Phương pháp tìm hiểu . Thu thập và nghiên cứu tài liệu về tình hình kinh doanh:  Điều lệ công ty và giấy phép thành lập  Báo cáo tài chính và các báo cáo kiểm toán, thanh tra hay kiểm tra của năm hiện hành và một vài năm trước.  Các biên bản họp của Đại hội cổ đông, hội đồng quản trị và Ban giám đốc.  Các hợp đồng hoặc cam kết quan trọng  Các nội quy, chính sách của khách hàng.  Các tài liệu khác . Tham quan đơn vị . Phỏng vấn . Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính.
  13. 4.1 Chuẩn bị kiểm toán Bước 3: Xác lập mức trọng yếu và Đánh giá rủi ro kiểm toán Bao gồm những công việc sau: 1. Xác lập mức trọng yếu 2. Đánh giá rủi ro kiểm toán
  14. 4.1 Chuẩn bị kiểm toán Xác lập mức trong yếu . KTV có trách nhiệm đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính không có những sai lệch trọng yếu vì vậy cần xác lập mức trọng yếu có thể chấp nhận (số tiền sai lệch tối đa cho phép) để căn cứ vào đó thiết kế các thủ tục kiểm toán thích hợp nhằm phát hiện những sai lệch có thể ảnh hơởng trọng yếu đến BCTC.
  15. 4.1 Chuẩn bị kiểm toán Xác lập mức trong yếu . Mức trọng yếu cần xem xét ở mức độ tổng thể BCTC và mức độ từng khoản mục.
  16. 4.1 Chuẩn bị kiểm toán Đánh giá rủi ro kiểm toán . Cần đánh giá rủi ro kiểm toán bao gồm RR tiềm tàng, RR kiểm soát nhằm xác định mức rủi ro phát hiện phù hợp, trên cơ sở đó thiết kế các thử nghiệm cơ bản thích hợp để RR kiểm toán sau cùng sẽ nằm trong giới hạn cho phép. . RR phát hiện thấp tăng cường thử nghiệm chi tiết và ngược lại. . RR kiểm toán được đánh giá ở mức độ toàn bộ BCTC và mức độ từng khoản mục hay bộ phận.
  17. 4.1 Chuẩn bị kiểm toán Bước 4: Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán Bao gồm những công việc sau: 1. Kế hoạch chiến lược 2. Kế hoạch kiểm toán tổng thể 3. Chương trình kiểm toán
  18. 4.1 Chuẩn bị kiểm toán Xây dựng kế hoạch . VSA 300 “ KTV và Cty kiểm toán phải lập kế hoạch kiểm toán để đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách có hiệu quả”. Quá trình này bao gồm việc lập Kế hoạch chiến lược và Kế hoạch kiểm toán tổng thể. . Kế hoạch chiến lược: là định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm và phương pháp tiếp cận chung của cuộc kiểm toán do cấp chỉ đạo vạch ra dựa trên hiểu biết về tình hình hoạt động và môi trường kinh doanh của đơn vị được kiểm toán” cuộc kiểm toán quy mô, tính chức phức tạp, địa bàn rộng, kiểm toán BCTC nhiều năm (không bắt buộc) . Kế hoạch kiểm toán tổng thể: là việc cụ thể hóa kế hoạch chiến lược và pp tiếp cận chi tiết về nội dung, lịch tình và phạm vi dự kiến của các thủ tục kiểm toán.Giúp cuộc kiểm toán hoạt động hiệu quả và theo đúng thời gian dự kiến”
  19. 4.1 Chuẩn bị kiểm toán Chương trình kiểm toán . VSA 300 “ Là toàn bộ những chỉ dẫn cho KTV và trợ lý kiểm toán tham gia vào công việc kiểm toán và là phương tiên ghi chép theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện kiểm toán. Chương trình kiểm toán chỉ dẫn mục tiêu kiểm toán từng phần hành, nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán cụ thể và thời gian ước tính cần thiết cho từng phần hành”
  20. 4.2 Thực hiện kiểm toán Kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán tiến hành công việc kiểm toán theo đúng chỉ dẫn đã đề ra trong chương trình kiểm toán.
  21. 4.2 Thực hiện kiểm toán Tiến hành kiểm toán theo từng phần hành cụ thể như sau:  Kiểm toán tiền  Kiểm toán nợ phải thu khách hàng  Kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán  Kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao  Kiểm toán nợ phải trả và vốn chủ sở hữu  Kiểm toán doanh thu và chi phí
  22. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Bước 1: Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán Bước 2: Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính
  23. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Bước 1: Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán Sau khi kiểm toán từng phần hành riêng lẻ, KTV chuẩn bị lập báo cáo kiểm toán về BCTC. Nhưng trước đó, cần tổng hợp các kết quả thu thập được và thực hiện một số thử nghiệm bổ sung có tính chất tổng quát bao gồm: 1. Xem xét các khoản nợ tiềm tàng 2. Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán 3. Xem xét về giả định hoạt động liên tục 4. Đánh giá kết quả
  24. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Xem xét các khoản nợ tiềm tàng: Nợ tiềm tàng: nghĩa vụ do một sự kiện tạo nên,nhưng nghĩa vụ này có hay ko là tùy thuộc các sự kiện trong tương lai và ngoài khả năng kiểm soát của đơn vị. vd: một khách hàng đã kiện và yêu cầu đơn vị phải bồi thường một khoản tiền lớn, nhưng đến thời điểm khóa sổ thì sự việc chưa kết thúc chưa biết có bồi thường hay không, nếu có thì bao nhiêu?; các cam kết đặc biệt như mua hàng với giá cố định Xem xét và đánh giá tầm quan trọng của các khoản nợ tiềm tàng và nội dung cần thiết để thuyết minh trong BCTC hoặc công bố riêng để cung cấp đủ thông tin cho người sử dụng BCTC vì các khoản này có thể ảnh hưởng đến quyết định của họ.
  25. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán VSA 560 “ Các sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC là những sự kiện có ảnh hưởng đến BCTC đã phát sinh trong khoản thời gian từ sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC để kiểm toán đến ngày ký báo cáo kiểm toán; và những sự kiện được phát hiện sau ngày ký báo cáo kiểm toán”
  26. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán Đối với các sự kiện cần phải điều chỉnh BCTC: Đây là những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm và nó cung cấp các đủ bằng chứng về các sự việc đã tồn tại trong năm tài chính điều chỉnh các khoản mục đã ghi nhận hoặc ghi nhận thêm các khoản mục chưa được ghi nhận để phản ánh các sự kiện thuộc loại này.
  27. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán Đối với các sự kiện không cần phải điều chỉnh BCTC: Là các sự kiện cung cấp dấu hiệu về các sự việc phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC, nên không phải điều chỉnh lại trên BCTC, nhưng nếu vấn đề là trọng yếu và có thể ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC thì đơn vị cần công bố trong thuyết minh BCTC về nội dung, số liệu và ước tính ảnh hưởng tài chính của sự kiện.
  28. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán Các thủ tục kiểm toán có thể áp dụng để xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ Có 2 loại thủ tục là thủ tục kiểm tra số dư thông thường và thủ tục chuyên dụng để phát hiện các sự kiện sau ngày kết thúc niên độ.
  29. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Xem xét về giả định hoạt động liên tục VSA 01 “BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là DN ko có ý định cũng như ko buộc phải ngừng hoạt động hoặc thu hẹp quy mô đáng kể của mình”
  30. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Xem xét về giả định hoạt động liên tục Trong giai đoạn lập kế hoạch: . Xem xét liệu có sự kiện hay điều kiện nào làm xuất hiện nghi vấn rằng giả định này bị vi phạm . Xem xét các đánh giá của người quản lý về giả định hoạt động liên tục, nếu sự đáng giá này không đủ 12 tháng tính từ ngày kết thúc niên độ. Xuất hiện các nghi vấn về giả định hoạt động liên tục có thể bị vi phạm thì KTVl tiến hành thủ tục kiểm toán bổ sung
  31. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Xem xét về giả định hoạt động liên tục Nếu giả định hoạt động liên tục vẫn thích hợp nhưng còn tồn tại những tình huống không chắc chắn trọng yếu liên quan đến giả định này công bố trong thuyết minh BCTC. Nếu giả định hoạt động liên tục ko còn thích hợp nhưng đơn vị vẫn lập BCTC trên giả định này đưa ra ý kiến không chấp nhận. Nếu giả định hoạt động liên tục ko còn thích hợp nhưng đơn vị vẫn lập BCTC theo một cơ sở khác trên giả định này làm những thủ tục kiểm toán trên cơ sở này, nếu thích hợp thì đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần và công bố đầy đủ trong thuyết minh BCTC, nhấn mạnh vào Báo cáo kiểm toán.
  32. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Đánh giá kết quả Nhằm rà soát cả quá trình kiểm toán, kết quả thu được và cân nhắc các cơ sở để đưa ra ý kiến về BCTC. 1. Áp dụng các thủ tục phân tích. 2. Đánh giá sự đầy đủ của các bằng chứng. 3. Đánh giá tổng hợp các sai sót chưa điều chỉnh. 4. Rà soát lại hồ sơ kiểm toán. 5. Yêu cầu đơn vị cung cấp thư giải trình của giám đốc. 6. Kiểm tra các công bố trên thuyết minh BCTC. 7. Xem xét các thông tin khác trong tài liệu có BCTC đã kiểm toán (báo cáo thường niên).
  33. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Bước 2: Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính Bao gồm những nội dung sau: 1. Khái niệm và vai trò của báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính 2. Các yếu tố cơ bản của báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính 3. Các loại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính 4. Các sự kiện sau ngày ký báo cáo kiểm toán
  34. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Khái niệm và vai trò của báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính Khái niệm: VSA 700 “Báo cáo kiểm toán là loại báo cáo bằng văn bản do kiểm toán viên và công ty kiểm toán lập và công bố để nêu rõ ý kiến chính thức của mình về Báo cáo tài chính của một đơn vị (tổ chức, hoặc doanh nghiệp) đã được kiểm toán”
  35. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Khái niệm và vai trò của báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính Vai trò: BCKT là sản phẩm của cuộc kiểm toán và có vai trò rất quan trọng. . Đối với KTV: kết luận sau cùng về BCTC, đúc kết được toàn bộ công việc, là sản phẩm của KTV cung cấp cho xã hội và họ chịu trách nhiệm về ý kiến của mình. . Đối với người sử dụng BCTC: báo cáo phải rõ ràng, dễ hiểu và không gây hiểu nhầm để giúp họ đánh giá các thông tin này và đưa ra quyết định kinh tế. . Đối với đơn vị được kiểm toán: BCKT chấp nhận toàn phần sẽ tăng độ tin cậy của thông tin trên BCTC.
  36. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Các yếu tố cơ bản của báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính 1. Tên và địa chỉ công ty kiểm toán 2. Số hiệu Báo cáo kiểm toán 3. Tiêu đề Báo cáo kiểm toán 4. Người nhận Báo cáo kiểm toán 5. Mở đầu của Báo cáo kiểm toán 6. Phạm vi và căn cứ thực hiện cuộc kiểm toán 7. Ý kiến của kiểm toán viên 8. Địa điểm và thời gian lập Báo cáo kiểm toán 9. Chữ ký và đóng dấu
  37. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Các yếu tố cơ bản của báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính 1.Tên và địa chỉ công ty kiểm toán Cần nêu rõ tên, biểu tượng, địa chỉ giao dịch, số điện thoại, số fax và số hiệu liên lạc khác của cty kiểm toán (hoặc chi nhánh) phát hành BCKT.
  38. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Các yếu tố cơ bản của báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính 2. Số hiệu Báo cáo kiểm toán Là số hiệu phát hành BCKT của công ty kiểm toán theo từng năm. 3. Tiêu đề Báo cáo kiểm toán Để phân biệt BCKT do KTV lập với các loại báo cáo khác. "Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính", hoặc "Báo cáo kiểm toán của kiểm toán viên độc lập“
  39. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Các yếu tố cơ bản của báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính 4. Người nhận Báo cáo kiểm toán Là người ký hợp đồng kiểm toán với người thực hiện kiểm toán 5. Mở đầu của Báo cáo kiểm toán • BCTC là đối tượng của cuộc kiểm toán, và ghi rõ ngày và niên độ lập BCTC; • Khẳng định rõ rằng việc lập BCTC là thuộc trách nhiệm của Giám đốc (hoặc người đứng đầu) đv được kiểm toán trên các mặt: Tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán, các ước tính kế toán thích hợp. • Trách nhiệm của ktv là kiểm tra các thông tin định lượng trên BCTC và đưa ra ý kiến về BCTC dựa trên kết quả kt của mình.
  40. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Các yếu tố cơ bản của báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính 6. Phạm vi và căn cứ thực hiện cuộc kiểm toán • Phải nêu chuẩn mực kiểm toán và kế hoạch kiểm toán đã áp dụng để thực hiện cuộc kiểm toán. • Phải nêu những công việc và thủ tục kiểm toán mà KTV đã thực hiện. • Phải nêu rõ là cuộc kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của ktv.
  41. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Các yếu tố cơ bản của báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính 7. Ý kiến của kiểm toán viên (later) 8. Địa điểm và thời gian lập BCKT • Ngày ký báo cáo kiểm toán không được ghi trước ngày Giám đốc (hoặc người đứng đầu) đơn vị ký báo cáo tài chính 9. Chữ ký và đóng dấu
  42. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Các loại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính Ngôn ngữ trình bày trên Báo cáo kiểm toán Là ngôn ngữ sử dụng chính thức của một quốc gia, như đối với Báo cáo kiểm toán của Công ty kiểm toán hoạt động tại Việt Nam thì báo cáo phải lập bằng tiếng Việt Nam hoặc tiếng Việt Nam và một thứ tiếng nước ngoài đã thoả thuận trên hợp đồng kiểm toán.
  43. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Các loại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính Ý kiến chấp nhận toàn phần Ý kiến chấp nhận từng phần Ý kiến chấp nhận có yếu tố tùy thuộc Ý kiến chấp nhận có yếu tố ngoại trừ Ý kiến từ chối (hoặc ý kiến không thể đưa ra ý kiến) Ý kiến không chấp nhận (ý kiến trái ngược)
  44. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Các loại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính Ý kiến chấp nhận toàn phần Điều kiện áp dụng: Báo cáo kiểm toán đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần được trình bày trong trường hợp kiểm toán viên và công ty kiểm toán cho rằng Báo cáo tài chính phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của đơn vị được kiểm toán, và phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành (hoặc được chấp nhận).
  45. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Các loại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính  Ý kiến chấp nhận toàn phần Đặc điểm Gồm các thay đổi về nguyên tắc kế toán và đã được đơn vị nêu rõ trong phần thuyết minh BCTC. Ý kiến chấp nhận toàn phần không có nghĩa là BCTC được kiểm toán là hoàn toàn đúng, mà có thể có sai sót nhưng sai sót đó là không trọng yếu. “ Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của công ty ABC tại ngày 31/12/X, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/X, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan ”
  46. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Các loại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính  Ý kiến chấp nhận toàn phần Gồm các thay đổi về nguyên tắc kế toán và đã được đơn vị nêu rõ trong phần thuyết minh BCTC. “ Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính sau khi đã điều chỉnh theo ý kiến của kiểm toán viên, đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu ”
  47. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Các loại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính  Ý kiến chấp nhận toàn phần  BCTC có một đoạn nhận xét để làm sáng tỏ một số yếu tố ảnh hưởng không trọng yếu đến BCTC, nhưng không có ảnh hưởng đến BCKT. "Theo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của công ty X tại ngày 31/12/Y, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/Y, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan. Ở đây chúng tôi không phủ nhận ý kiến chấp nhận toàn phần như trên, mà chỉ muốn lưu ý người đọc Báo cáo tài chính đến điểm Z trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính: Công ty X đã đưa vào sử dụng công trình xây dựng có giá trị 20.000.000 đồng, 3 tháng trước ngày kết thúc niên độ tài chính, nhưng chưa ghi tăng tài sản cố định, chưa tính khấu hao. Điều này cần được thuyết minh rõ ràng trong Báo cáo tài chính "
  48. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Các loại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính  Ý kiến chấp nhận có yếu tố tùy thuộc Điều kiện áp dụng Được trình bày trong trường hợp KTV và công ty kiểm toán cho rằng BCTC chỉ phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của đơn vị, nếu không bị ảnh hưởng bởi yếu tố tùy thuộc mà KTV đã nêu ra trong BCKT.
  49. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Các loại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính Ý kiến chấp nhận có yếu tố tùy thuộc Đặc điểm: .Yếu tố tùy thuộc là yếu tố trọng yếu nhưng không chắc chắn. .Yếu tố tùy thuộc thường liên quan đến các sự kiện có thể xãy ra trong tương lai,nằm ngoài khả năng kiểm soát của đơn vị và kiểm toán viên. .Giúp KTV hoàn thành trách nhiệm kiểm toán .Giúp người đọc BCTC phải lưu ý và tiếp tục theo dõi khi sự kiện có thể xảy ra.
  50. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Các loại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính Ý kiến chấp nhận có yếu tố tùy thuộc Ví dụ: "Theo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của công ty X tại ngày 31/12/Y, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/Y, phù với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan, tùy thuộc vào: Khoản doanh thu 35.000.000 đồng được chấp nhận; Khoản chi 20.000.000 đồng được hội đồng quản trị thông qua“
  51. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Các loại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính Ý kiến chấp nhận có yếu tố ngoại trừ Điều kiện áp dụng Được đưa ra trong trường hợp KTV cho rằng không thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần, và những phần không chấp nhận do không đồng ý với Giám đốc hay do công việc kiểm toán bị giới hạn, là quan trọng nhưng không liên quan tới một số lượng lớn các khoản mục tới mức có thể dẫn đến "ý kiến từ chối" hoặc "ý kiến không chấp nhận".
  52. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Các loại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính Ý kiến chấp nhận có yếu tố ngoại trừ Đặc điểm .Sử dụng thuật ngữ "ngoại trừ" ảnh hưởng của các vấn để không được chấp nhận. "ngoại trừ những ảnh hưởng (nếu có) của những vấn đề nêu trên, Báo cáo tài chính phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu ". .Nếu do giới hạn phạm vi công việc kiểm toán dẫn đến ý kiến này, thì BCKT phải mô tả các giới hạn đó.
  53. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Các loại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính Ý kiến từ chối (hoặc ý kiến không thể đưa ra ý kiến) Điều kiện áp dụng: Được đưa ra trong trường hợp hậu quả của việc giới hạn phạm vi kiểm toán là quan trọng hoặc thiếu thông tin liên quan đến một số lượng lớn các khoản mục tới mức mà kiểm toán viên không thể cho ý kiến về BCTC. Ví dụ: Doanh nghiệp có nhà xưởng bị cháy, không có chứng từ, doanh nghiệp tự khai. Hoặc có một hoá đơn có giá trị lớn nhưng không có chứng từ gốc
  54. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Các loại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính Ý kiến từ chối (hoặc ý kiến không thể đưa ra ý kiến) Đặc điểm: “Theo ý kiến của chúng tôi, vì các lý do nêu trên, chúng tôi không thể đưa ra ý kiến về Báo cáo tài chính ”. Phải nêu rõ các lý do mà KTV và Công ty kiểm toán không thể đưa ra ý kiến kết luận. Về mặt pháp lý: từ chối đưa ra ý kiến sẽ giảm thiểu trách nhiệm của KTV khi đưa ra ý kiến nhận xét về BCKT của Doanh nghiệp.
  55. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Các loại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính Ý kiến không chấp nhận (ý kiến trái ngược) Điều kiện áp dụng: Được đưa ra trong trường hợp các vấn đề không thống nhất với Giám đốc là quan trọng hoặc liên quan đến một số lượng lớn các khoản mục đến mức độ mà KTV cho rằng ý kiến chấp nhận từng phần là chưa đủ để thể hiện tính chất và mức độ sai sót trọng yếu của BCTC.
  56. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Các loại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính Ý kiến không chấp nhận (ý kiến trái ngược) Đặc điểm  “Theo ý kiến của chúng tôi, vì ảnh hưởng trọng yếu của những vấn đề nêu trên, báo cáo tài chính phản ánh không trung thực và không hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu ). BCKT với ý kiến này phải nêu rõ lý do dẫn đến ý kiến đó.
  57. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Các sự kiện sau ngày ký báo cáo kiểm toán 1. Sự kiện xảy ra sau ngày ký BCKT nhưng trước ngày công bố BCTC  KTV đã hoàn thành công việc, do vậy BGĐ phải thông báo những sự kiện xảy ra có gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC hoặc ý kiến của KTV.  Nếu BCTC được điều chỉnh, KTV thực hiện thủ tục kiểm toán bổ sung và phát hành BCKT mới cho BCTC mới điều chỉnh.  Nếu BCTC cần điều chỉnh nhưng BGĐ không đồng ý, KTV đưa ra ý kiến chấp nhận từng phàn hoặc không chấp nhận tùy theo ảnh hưởng của các sự kiện đến BCTC.
  58. 4.3 Hoàn thành kiểm toán Các sự kiện sau ngày ký báo cáo kiểm toán 2.Sau khi BCTC đã được công bố  KTV ko có nghĩa vụ phải điều tra về BCTC nữa, tuy nhiên nếu có sự kiện xảy ra vào ngày ký BCKT mà kTVL biết được về nó vào thời điểm đó điều chỉnh BCKT.  Nếu BCTC được phát hành lại, KTV thực hiện thủ tục kiểm toán bổ sung và phát hành lại BCKT mới cho BCTC mới đã điều chỉnh.  Nếu BCTC cần phát hành lại nhưng BGĐ không đồng ý, KTV thông báo đến người chịu trách nhiệm cao nhất tại đơn vị về những hành động mà KTV sẽ tiến hành theo luật định để ngăn ngừa việc sử dụng BCTC đã phát hành.
  59. Bài tập Kiểm toán viên có thể gặp phải rủi ro do không phát hiện được các sai phạm trọng yếu trên BCTC của đơn vị. Để giảm thiểu rủi ro này, kiểm toán viên chủ yếu đựa vào: a) Thử nghiệm cơ bản b) Thử nghiệm kiểm soát c) Hệ thống kiểm soát nội bộ d) Phân tích dựa trên số liệu thống kê
  60. Bài tập Mục tiêu của việc thực hiện phân tích sơ bộ trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán là nhận diện sự tồn tại của: a) Các nghiệp vụ và sự kiện bất thường b) Các hành vi không tuân thủ không được phát hiện do kiểm soát nội bộ yếu kém c) Các nghiệp vụ với các bên liên quan d) Các nghiệp vụ được ghi chép nhưng không được xét duyệt
  61. Bài tập Theo VSA 560 sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC được định nghĩa là những sự kiện có ảnh hưởng đến BCTC phát sinh trong koản thời gian từ sau: a) Ngày phát hành BCKT b) Ngày ghi trên bảng cân đối kế toán c) Ngày khóa sổ kế toán lập BCTC để kiểm toán đến ngày ký BCKT và những sự kiện đượ phát hiện sau ngày ký BCKT d) Ngày xuất hiện những khoản nợ tiềm tàng không được phản ánh trên BCTC
  62. Kết thúc chương 4