Kế toán kiểm toán - Chương 4: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ

ppt 64 trang vanle 2670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán kiểm toán - Chương 4: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptke_toan_kiem_toan_chuong_4_ke_toan_nghiep_vu_kinh_doanh_ngoa.ppt

Nội dung text: Kế toán kiểm toán - Chương 4: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ

  1. CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ
  2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN KẾ TOÁN CÁC GIAO DỊCH GIAO NGAY VỀ NGOẠI TỆ KẾ TOÁN CÁC GIAO DỊCH PHÁI SINH NGOẠI TỆ KẾ TOÁN NGOẠI TỆ NGÀY CUỐI THÁNG
  3. KẾ TOÁN CÁC GIAO DỊCH GIAO NGAY VỀ NGOẠI TỆ Kế toán mua ngoại tệ Kế toán bán ngoại tệ Kế toán chuyển đổi ngoại tệ
  4. Kế toán mua ngoại tệ Ngoại bảng: - Khi thỏa thuận cam kết mua ngoại tệ Nhập TK 9231- cam kết mua ngoại tệ giao ngay - Khi thực hiện giao dịch mua Xuất TK 9231 Nội bảng: - Phản ánh ngoại tệ NH mua vào Nợ TK 1031/422- số ngoại tệ NH mua vào Có TK 4711- mua bán ngoại tệ KD - Phản ánh số tiền VND NH chi ra mua ngoại tệ Nợ TK 4712- thanh toán mua bán ngoại tệ KD Có TK 1011/4211- số ngoại tệ mua vào *tỷ giá mua
  5. Kế toán bán ngoại tệ Ngoại bảng - Khi cam kết bán ngoại tệ Nhập TK 9232- cam kết bán ngoại tệ giao ngay - Khi thực hiện bán ngoại tệ giao ngay Xuất TK 9232 Nội bảng: - Phản ánh số tiền VND NH thu về Nợ TK 1011/421- số ngoại tệ bán ra*tỷ giá bán Có TK 4712- thanh toán mua bán ngoại tệ KD - Phản ánh số ngoại tệ Nh bán Nợ TK 4711- mua bán ngoại tệ kinh doanh Có TK 1031/422- số ngoại tệ bán ra
  6. Kế toán chuyển đổi ngoại tệ Kế toán chuyển đổi ngoại tệ trong nước Kế toán chuyển đổi ngoại tệ ở nước ngoài
  7. Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán trong nước Xét ví dụ: KH yêu cầu NH chuyển đổi từ EUR sang USD - Phản ánh số ngoại tệ NH nhận chuyển đổi( nhận thu vào ) Nợ TK 1031/422- số EUR KH xin chuyển đôỉ Có TK 4711/EUR-mua bán ngoại tệ kinh doanh - Phán ánh số ngoại tệ NH chuyển đổi cho KH Nợ TK 4711/USD-mua bán ngoại tệ kinh doanh Có TK 1031/422-số USD chuyển đổi cho KH - Phản ánh số VND tương đương Nợ TK 4712/EUR Có TK 4712/USD- ngoại tệ mua*em=ngoại tệ bán*eb
  8. Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán với nước ngoài Xét ví dụ: qua nghiên cứu thị trường thế giới NH A dự đoán trong tương lai USD sẽ tăng giá và EUR sẽ giảm giá. NH A quyết định mua USD và bán EUR thông qua ngân hàng đại lý của mình ở Đức - Hạch toán số ngoại tệ mà NH A yêu cầu NH đại lý ở Đức thực hiện chuyển đổi từ EUR sang USD ( ghi nhận việc bán EUR) Nợ TK 4711/EUR- mua bán ngoại tệ kinh doanh Có TK 1331/EUR/NH Đức - Hạch toán khi nhận được thông báo của NH ở nước ngoài đã thực hiện hạch toán số ngoại tệ chuyển đổi được Nợ TK 1331/USD/NH Đức Có TK 4711/USD - Phản ánh số VND tương đương Nợ TK 4712/USD Có TK 4712/EUR
  9. KẾ TOÁN GIAO DỊCH PHÁI SINH VỀ NGOẠI TỆ Giao dịch kỳ hạn mua ngoại tệ, thanh toán VND Giao dịch kỳ hạn bán ngoại tệ, thanh toán VND Giao dịch chuyển đổi kỳ hạn giữa hai đồng ngoại tệ
  10. GIAO DỊCH KỲ HẠN MUA NGOẠI TỆ THANH TOÁN VND
  11. (1) Tại ngày ký hợp đồng - Ghi nhận số tiền ngoại tệ cam kết mua vào: Nợ TK 4862-thanh toán với các giao dịch kỳ hạn tiền tệ/ngoại tệ thích hợp Có TK 4741-cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ/ngoại tệ thích hợp - Ghi nhận số VND cam kết chi trả Nợ TK 4742-giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ/số tiền VND theo tỷ giá giao ngay Nợ TK 3962-lãi phải thu/ Có TK 4962- lãi phải trả từ giao dịch kỳ hạn/số tiền VND chênh lệch giữa tỷ giá mua kỳ hạn và tỷ giá giao ngay Có TK 4862-thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn/số VND theo tỷ giá kỳ hạn
  12. (2) Trong thời gian hiệu lực hợp đồng - Định kỳ phân bổ chênh lệch giữ tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay theo phương pháp đường thẳng Nợ TK 823- chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ Có TK 3962- lãi phải thu từ giao dịch kỳ hạn Hoặc Nợ TK 4962- lãi phải trả từ giao dịch kỳ hạn Có TK 723- thu về công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
  13. Trong thời gian hiệu lực hợp đồng (tt) Định kỳ, đánh giá lại giá trị VND của số dư ngoại tệ mua kỳ hạn theo tỷ giá giao ngay tại ngày đánh giá lại. Căn cứ vào kết quả đánh giá, điều chỉnh số dư TK 4742, hạch toán: Nợ TK 6332- chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh Có TK 4742- giá trị giao dịch kỳ hạn ngoại tệ/ số VND điều chỉnh: phát sinh lỗ chưa thực hiện Hoặc Nợ TK 4742- giá trị giao dịch kỳ hạn ngoại tệ Có TK 6332- chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh/ số tiền VND điều chỉnh: lãi chưa thực hiện Cuối năm số dư 6332 được kết chuyển vào tài khoản 723/ 823- thu hoặc chi về công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
  14. (3) Đến ngày thực hiện hợp đồng Hạch toán mua ngoại tệ theo HĐ đã ký: - Ghi nhận số ngoại tệ mua vào Nợ TK 1031 Có Tk 4862/ số ngoại tệ mua vào - Ghi nhận số VND thanh toán theo tỷ giá kỳ hạn Nợ TK 4862 Có TK 1011
  15. Đến ngày thực hiện HĐ (tt) Đánh giá lại giá trị VND số lượng ngoại tệ trong HĐ mua kỳ hạn theo tỷ giá mua giao ngay tại ngày đáo hạn Nợ TK 6332/ Có TK 4742 Hoặc Nợ TK 4742/ Có TK 6332 Ghi chú: NH có thể không thực hiện bước đánh giá này, khi đó việc ghi nhận biến động tỷ giá từ ngày đánh giá lần cuối cùng đến ngày đáo hạn hợp đồng được âne vào kết quả chung ở kỳ đánh giá tiếp theo về giá trị VND quy đỏi của số dư trên tài khoản ngoại tệ 47
  16. Đến ngày tất toán HĐ (tt) Kết chuyển giao dịch của hợp đồng mua kỳ hạn trên các T 4741, 4742 sang ghi nhận trên các TK mua, bán ngoại tệ giao ngay ( TK 4711/4712) - Ghi nhận số tiền ngoại tệ mua vào: Nợ TK 4741- cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ Có TK 4711- mua bán ngoại tệ kinh doanh - Ghi nhận số tiền VND thanh toán Nợ TK 4712- thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh Có TK 4742-giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ/theo tỷ giá mua giao ngay
  17. GIAO DỊCH KỲ HẠN BÁN NGOẠI TỆ THANH TOÁN VND ở giai đoạn (1) và (3) nội dung hạch toán ngược lại so với các bút toán của nghiệp vụ mua ngoại tệ kỳ hạn , còn ở giai đoạn (2) nội dung hạch toán tương tự nghiệp vụ mua ngoại tệ kỳ hạn
  18. GIAO DỊCH CHUYỂN ĐỔI KỲ HẠN GIỮA HAI ĐỒNG NGOẠI TỆ
  19. Nguyên tắc Đối với nghiệp vụ chuyển đổi ngoại tệ kỳ hạn số tiền VND chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay phải được xác định để phân bổ vào thu nhập hoặc chi phí trong thời gian hiệu lực hợp đồng: - Xác định số tiền quy đổi VND của số lượng ngoại tệ cần chuyển đổi (mua vào) khi đến hạn theo tỷ giá mua giao ngay tại ngày ký HĐ - Xác định số tiền quy đỏi VND của số lượng ngoại tệ dùng để thanh toán khi đến hạn (bán ra) theo tỷ giá bán giao ngay tại ngày ký HĐ - Chênh lệch của số tiền VND quy đổi ngoại tệ mua vào kỳ hạn và số tiền VND quy đổi của ngoại tệ bán ra kỳ hạn nói trên sẽ được hạch toán riêng ở TK 3962/4962 để phân bổ theo đường thẳng và kết chuyển dần về TK 723/823 trong thời gian hiệu lực HĐ
  20. (1) Tại ngày ký hợp đồng Ghi nhận số ngoại tệ cam kết mua vào Nợ TK 4862/Có TK 4741- số ngoại tệ mua vào Ghi nhận số ngoại tệ cam kết thanh toán Nợ TK 4741/Có TK 4862- số ngoại tệ bán ra Đồng thời ghi nhận giá trị VND của giao dịch chuyển đổi ngoại tệ kỳ hạn Nợ TK 4742- số ngoại tệ mua vào*tỷ giá mua giao ngay Có TK 4742-số ngoại tệ bán ra* tỷ giá bán ngao ngay Nợ TK 3962/ Có TK 4962- chênh lệch số tiền VND
  21. (2) Trong thời gian hiệu lực hợp đồng Xử lý tương tự mua bán ngoại tệ có kỳ hạn
  22. (3) Đến ngày tất toán hợp đồng Ghi nhận giao dịch thanh toán cho đối tác số lượng ngoại tệ đã thỏa thuận theo HĐ - Ghi nhận số ngoại tệ mua vào: Nợ TK 1031/ Có TK 4862 - Ghi nhận số ngoại tệ thanh toán Nợ TK 4862/ Có TK 1031
  23. (3) Đánh giá lại giá trị VND / số dư ngoại tệ trong hợp đồng chuyển đổi ngoại tệ kỳ hạn theo tỷ giá giao ngay tại ngày đáo hạn ( đánh giá riêng đối với ngoại tệ mua vào và bán ra) Nợ TK 6332/Có TK 4742 Hoặc Nợ TK 4742/ Có TK 6332
  24. (3) Kết chuyển giao dịch của hợp đồng chuyển đổi kỳ hạn trên các TK 4741/4742 sang ghi nhận trên các TK mua bán ngoại tệ giao ngay (Tk 4711/4712) - Ghi nhận ngoại tệ bán ra Nợ TK 4711/ Có TK 4741 - Ghi nhận ngoại tệ mua vào Nợ TK 4741/ Có TK 4711 • Kết chuyển số tiền VND tương ứng của HĐ theo tỷ giá giao ngay trên TK 4742 và ghi nhận trên các TK 4712 về VND tương ứng - Ghi nhận số tiền VND tương ứng của ngoại tệ mua vào Nợ TK 4712/ Có TK 4742- theo tỷ giá mua giao ngay - Ghi nhận số tiền VND tương ứng của ngoại tệ bán ra Nợ TK 4742/ Có TK 4712- theo tỷ giá bán giao ngay
  25. KẾ TOÁN NGOẠI TỆ NGÀY CUỐI THÁNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH NGOẠI TỆ KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ LẠI GIÁ TRỊ NGOẠI TỆ KINH DOANH TỒN QUỸ
  26. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
  27. Giá trị gia tăng của hoạt động kinh doanh ngoại tệ=(A)-(B), với (A)Doanh số bán ra=số ngoại tệ bán ra*tỷ giá bán thực tế (B)Doanh số mua vào=số ngoại tệ bán ra*tỷ giá mua bình quân Trong đó Tỷ giá mua bình quân=( SD VND của ngoại tệ ĐK, SDN4712 + doanh số mua vào trong kỳ, PSN 4712) / ( số ngoại tệ ĐK, SDC 4711 + số ngoại tệ mua trong kỳ, PSC 4711)
  28. Nếu kết quả dương: NH knh doanh ngoại tệ có lãi, phần chênh lệch được hạch toán vào thu nhập và tính toán thuế VAT phải nộp Thuế VAT phải nộp=10%kết quả kinh doanh ngoại tệ • Hạch toán: Nợ TK 4712/ Có TK 721- kết quả kinh doanh Nợ TK 831/ Có TK 4531- thuế VAT
  29. Nếu kết quả kinh doanh âm NH lỗ trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ, phần chênh lệch âm được hạch toán vào chi phí về kinh doanh ngoại tệ , Nh không phải nộp thuế VAT đồng thời được bảo lưu để trừ vào doanh thu tháng sau khi tính thuế VAT với điều kiện cùng năm tài chính Nợ TK 821/Có TK 4712
  30. KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ LẠI GIÁ TRỊ NGOẠI TỆ KINH DOANH TỒN QUỸ
  31. LÝ DO: - Trong quá trình kinh doanh ngoại tệ NH thường xuyên có một lượng ngoại tệ tồn quỹ do chưa bán ra - Do sự biến động tỷ giá mà tại một thời điểm, tỷ giá có thể thay đổi so với tỷ giá thực tế mua bán trước đây
  32. CĂN CỨ ĐỂ ĐÁNH GIÁ LẠI SỐ DƯ NGOẠI TỆ KINH DOANH - tỷ giá mua tại thời điểm đánh giá - Số dư Tk mua bán ngoại tệ kinh doanh 4711 của từng loại ngoại tệ - Số dư TK thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh 4712
  33. CÁCH ĐÁNH GIÁ: - Bước 1: xác định giá trị VND của số ngoại tệ tồn quỹ Giá trị VND của ngọa tệ tồn quỹ=£( SDC TK 4711/ từng loại ngoại tệ * tỷ giá mua/ từng loại ngoại tệ) - Bước 2: so sánh với số dư 4712 tương ứng - Bước 3: căn cứ vào kết quả tính toán điều chỉnh, kế toán lập phiếu chuyển khoản và hạch toán • Nếu chênh lệch tăng ( bước 1>bước 2) coi là thu nhập, thực tế số thu nhập này chưa thực hiện , do đó không phản ánh vào thu nhập mà điều chỉnh tăng dư nợ TK 4712 và hạch toán đối ứng với TK 631 • Nếu chênh lệch giảm, điều chỉnh giảm dư nợ TK 4712 và đối ứng với TK 631 • Cuối năm tài chính, khi lập BCĐTS, SDN hay SDC của TK 631 sẽ được kết chuyển vào chi phí hay thu nhập
  34. CHƯƠNG 5 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
  35. Một số vấn đề cơ bản về thanh toán quốc tế Kế toán phương thức thanh toán chuyển tiền Kế toán phương thức thanh toán nhờ thu Kế toán phương thức thanh toán bằng thư tín dụng L/C
  36. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
  37. Khái niệm TTQT là quan hệ thanh toán giữa người chi trả ở nước này với người thụ hưởng ở nước khác thông qua trung gian thanh toán của các ngân hàng ở các nước phục vụ người chi trả và người thụ hưởng Tham gia thực hiện TTQT ít nhất có hai NH, thông thường là có ba NH: NH phục vụ người chi trả, NH phục vụ người thụ hưởng và NH trung gian
  38. Các phương thức thanh toán quốc tế Thanh toán chuyển tiền Thanh toán ủy thác thu Thư tín dụng Séc, thẻ thanh toán quốc tế Các phương thức thanh toán này phải thực hiện theo thông lệ quốc tế về thanh toán quốc tế và quy định của từng quốc gia trong từng thời kỳ
  39. Các phương tiện sử dụng trong TTQT Hối phiếu: do người bán phát hành Lệnh phiếu: do người mua phát hành ủy thác thu (mẫu nhờ thu): đi kèm với phương thức ủy thác thu Thư tín dụng (L/C): đi kèm với phương thức thanh toán bằng thư tín dụng Thẻ và séc du lịch
  40. KẾ TOÁN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN CHUYỂN TIỀN
  41. Khái niệm Là phương thức thanh toán do người chuyển tiền yêu cầu Nh phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho người thụ hưởng ở nước ngoài Là phương thức thanh toán đơn giản, thanh toán trực tiếp giữa người chuyển tiền và người thụ hưởng Cơ sở pháp lý của nghiệp vụ chuyển tiền là chế độ quản lý ngoại hối của từng quốc gia trong từng thời kỳ, việc chuyển tiền phải tuân thủ đúng các quy định trong chế độ quản lý ngoại hối NH chỉ tham gia với vai trò trung gian chuyển tiền để hưởng hoa hồng (phí dịch vụ thanh toán), Nh không bị ràng buộc gì về trách nhiệm đối với người chuyển tiền và người thụ hưởng.
  42. Ưu, nhược điểm Ưu: thanh toán đơn giản, dễ thực hiện Nhược: việc chuyển tiền cho người thụ hưởng hoàn toàn phụ thuộc vào người chuyển tiền. Người chuyển tiền có thể không thực hiện chuyển tiền đúng theo các điều kiện thỏa thuận với người thụ hưởng, do vậy dễ nảy sinh việc chiếm dụng vốn
  43. Quy trình thanh toán (1) Người chuyển tiền Người thụ hưởng (2) (4) (3) NH phục vụ người NH phục vụ người chuyển tiền thụ hưởng (3a) (3b) NH trung gian (nếu có)
  44. Phương pháp kế toán Tại NH chuyển tiền - Phản ánh số tiền chuyển: Nợ TK 4221- phản ánh số tiền chuyển Có TK 1331-tiền gửi ngoại tệ tại NH nước ngoài Có TK 4141-tiền gửi ngoại tệ của NH nước ngoài Có TK thích hợp ( NH trung gian) - Phản ánh phí chuyển tiền và thuế VAT phải nộp Nợ TK 4221/1031: phí+VAT Có TK 711: phí không tính VAT Có TK 4531: thuế VAT
  45. Phương pháp kế toán Tại NH nhận chuyển tiền - Trường hợp người thụ hưởng có TK tại NH Nợ TK 4141/1331/thích hợp Có TK 4221 Có TK 711: phí Có TK 4531: VAT - Trường hợp người thụ hưởng không có TK tại NH Nợ TK 4141/1331/thích hợp Có TK 455-chuyển tiền phả trả bằng ngoại tệ Sau đó NH lập GBC cho người thụ hưởng biết để đến nhận Nợ TK 455 Có TK 1031 Có TK 711: phí Có TK 4531: VAT Nếu KH có yêu cầu lĩnh bằng VND thì thông qua các bút toán mua bán ngoại tệ để thanh toán tiền cho KH
  46. KẾ TOÁN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU
  47. Khái niệm Còn được gọi là phương thức thanh toán ủy thác thu Là phương thức thanh toán trong đó nhà xuất khẩu sau khi đã hoàn thành việc cung ứng hàng hóa dịch vụ cho nhà nhập khẩu sẽ lập chứng từ đòi tiền để gửi NH phục vụ mình để nhờ thu hộ tiền hàng hóa dịch vụ từ nhà nhập khẩu
  48. Các loại nhờ thu Nhờ thu phiếu trơn (clean collection-CC): là phương thức thanh toán trong đó người bán ủy thác cho Nh thu hộ tiền ở người mua căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ hàng hóa gửi thẳng cho người mua để đi nhận hàng Nhờ thu kèm chứng từ (documentery collection-DC) là phương thức thanh toán mà người bán sẽ gửi cả hối phiếu và chứng từ hành hóa đến NH để nhờ thu tiền từ người mua. Nh chỉ trao chứng từ cho người mua sau khi họ đã thanh toán tiền hoặc ký chấp nhận trả tiền trên hối phiếu
  49. Quy trình thanh toán (1) Nhà xuất khẩu Nhà nhập khẩu (2) (8) (6) (5) (4) (3) NH phục vụ nhà NH phục vụ nhà xuất khẩu nhập khẩu (7) (7b) (7a) (3a) (3b) NH trung gian (nếu có)
  50. Phương pháp kế toán Tại NH phục vụ nhà xuất khẩu • Giai đoạn nhờ thu - Nếu NH chấp nhận nhờ thu: Nhập TK 9122- chứng từ có giá trị ngoại tệ nhận thu hộ KH - Đồng thời Nh sẽ thu các khoản phí dịch vụ liên quan Nợ TK 1011/4211/1031/4221 Có TK 711-thu phí dịch vụ thanh toán Có TK 4531- VAT - Lập lệnh nhờ thu, làm thủ tục gửi lệnh nhờ thu và chứng từ liên quan cho NH nước ngoài phục vụ nhà nhập khẩu để đòi tiền, hạch toán Xuất TK 9122- chứng từ có giá trị ngoại tệ nhận thu hộ KH Nhập TK 9123chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu
  51. • Giai đoạn thanh toán: - Nhận lệnh chuyển có đến thực hiện kiểm soát và trả tiền cho nhà xuất khẩu Xuất TK 9123 Nợ TK 4141- tiền gửi ngoại tệ của NH nước ngoài Nợ TK 1331- tiền gửi ngoại tệ tại NH nước ngoài Nợ TK thích hợp-thanh toán vốn với NH trung gian Có TK 4221/1031
  52. Tại NH phục vụ nhà nhập khẩu • Tiếp nhận chứng từ nhờ thu: Nhập TK 9124- chứng từ có giá trị ngoại tệ nước ngoài gửi đến nhờ thu • Khi nhà nhập khẩu thanh toán Xuất Tk 9124 Đồng thời làm thủ tục thu phí và chuyển tiền trả cho nhà xuất khẩu Nợ Tk 4221/1031 Có TK 1331/4141/thích hợp Có TK 711-phí Có TK 4531-VAT
  53. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN BẰNG THƯ TÍN DỤNG L/C
  54. Khái niệm Là một sự thỏa thuận mà trong đó một NH ( NH mở thư tín dụng) đáp ứng những yêu cầu của KH ( người xin mở thư tín dụng) cam kết hay cho phép một NH khác ( Nh ở nước XK) chi trả hoặc chấp nhận những yêu cầu của người hưởng lợi theo đúng điều kiện và chứng từ thanh toán phù hợp với thư tín dụng
  55. Các bên tham gia thanh toán L/C - Người xin mở L/C(applicant) là người mua (NNK) có trách nhiệm làm đơn xin mở L/C và là người phải trích TK để thanh toán - Người hưởng lợi (beneficiary): là người bán(NXK) kí phát hành hối phiếu được hưởng số tiền của L/C do NNK mở - NH phát hành (issuing bank): là Nh phát hành L/C (mở L/C) theo yêu cầu của NNK - NH thông báo (advising bank) thường là Nh đại lý của Nh mở L/C hay là một Nh khác do Nh mở L/C ủy nhiệm. Nếu địa điểm trả tiền quy định tại nước xuất khẩu thì NH trả tiền thường là NH thông báo, trách nhiệm của NH trả tiền giống như NH mở L/C khi nhận được bộ chứng từ thanh toán của NXK chuyển đến
  56. Quy trình thanh toán thư tín dụng NH trung gian (9a) (9b) (9) Nh thông báo L/C NH mở thư tín dụng (7) (NH phục vụ NNK) (NH phục vụ NXK) (3b) (6) (8) (3a) (2) (4) (10) (5) Nhà nhập khẩu Nhà xuất khẩu (1)
  57. Phương pháp kế toán Kế toán mở L/C và thanh toán L/C hàng nhập (kế toán tại NH nhập khẩu) Kế toán phương thức thanh toán L/C hàng xuất(tại NH xuất khẩu)
  58. Kế toán tại NH nhập khẩu Kế toán giai đoạn mở L/C - KH đến ký quỹ mở L/C Nợ TK 1031/4221 Có TK 4282- tiền gửi ký quỹ để mở L/C - Khi Kh được Nh bảo lãnh để mở L/C Nhập TK 925- giá trị L/C - Nếu KH phải thế chấp cầm cố TS để mở L/C Nhập Tk 994- TS thế chấp cầm cố của KH
  59. Giai đoạn thanh toán L/C Nhận được bộ chứng từ NH phục vụ nhà xuất khẩu gửi đến, sau khi kiểm soát, nếu họp lệ, trong thời gian chờ thanh toán (vớiL/C trả chậm) Nhập TK 9124- chứng từ có giá trị ngoại tệ NHNNg gửi đến nhờ thanh toán Đến hạn thanh toán kế toán là thủ tục để thanh toán cho nhà xuất khẩu =>có hai trường hợp
  60. Trường hợp 1 nhà NK có khả năng thanh toán toàn bộ giá trị L/C Xuất TK 9124-CT có giá trị ngoại tệ NHNNg gửi đến nhờ thanh toán Xuất TK 925- cam kết thanh toán L/C Nợ TK 4282-tiền ký quỹ mở L/C bằng ngoại tệ-số ký quỹ Nợ TK 4221- tiền gửi ngoại tệ của NNK -số chênh lệch Có TK 1331/4141/thích hợp Xuất TK 994
  61. Trường hợp khách hàng không đủ khả năng thanh toán và được NH bảo lãnh Sau khi sử dụng hết tiền ký quỹ, TG của Kh mà vẫn không đủ thanh toán thì NH phải thanh toán thay cho Kh bằng cách cho KH vay Khi trả thay cho NNK Nợ TK 4282-ký quỹ mở L/C Nợ TK 4221-TG của Kh bằng ngoại tệ Nợ TK 2421- các khoản trả thay KH bằng ngoại tệ Có TK 1331/4141/thích hợp NH tiếp tục theo giõi món nợ như theo giõi cho vay thông thường, chỉ khi nào thu hồi khoản nợ Nh mới xuất TK 994
  62. Hạch toán thu phí dịch vụ Việc thu phí dịch vụ thanh toán L/C nhập khẩu có thể thu phí ngay khi phát sinh các nghiệp vụ (phí mở L/C và phí thanh toán L/C) hoặc tổng hợp thu khi kết thúc các thanh toán cho mỗi L/C trên cơ sở phiếu thanh toán L/C do thanh toán viên lập Nợ TK 1031/4221 Có TK 711 Có TK 4531
  63. Kế toán tại NH XK Giai đoạn thông báo L/C: khi nhận được thư tín dụng từ NHNNg phục vụ NNK chuyển đến, NH tiến hành kiểm soát L/C và làm thủ tục để gửi thông báo cho NXK để giao hàng cho NNK ở NNg
  64. Giai đoạn thanh toán L/C Khi nhận chứng từ đòi tiền của NXK , NHXK kiểm soát chứng từ và gửi chứng từ sang NHNK và ghi Nhập TK 9123- chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi NNg nhờ thu Khi nhận được chuyển tiền báo có thanh toán L/C từ NH mở thư tín dụng, Xuất TK 9123, đồng thời Nợ TK 4141/1331/thích hợp Có TK 1031/4221