Kế toán - Kiểm toán - Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu

pptx 98 trang vanle 2500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán - Kiểm toán - Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxke_toan_kiem_toan_chuong_2_ke_toan_tien_va_no_phai_thu.pptx

Nội dung text: Kế toán - Kiểm toán - Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TỐN- KIỂM TỐN Chương 2 KẾ TỐN TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU 2015 GV: Hồ Thị Bích Nhơn
  2. Mục tiêu ❖ Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học cĩ thể: ▪ Trình bày yêu cầu của chuẩn mực kế tốn liên quan đến tiền và các khoản phải thu. ▪ Vận dụng trên hệ thống tài khoản kế tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiền và khoản phải thu. ▪ Nhận biết được chứng từ kế tốn liên quan đến tiền và nợ phải thu ▪ Đọc và giải thích được các thơng tin liên quan đến tiền và nợ phải thu được trình bày trên BCTC. 2
  3. Nội dung ❖ Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản ❖ Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế tốn ❖ Giới thiệu chứng từ kế tốn sử dụng ❖ Đọc và giải thích thơng tin trên BCTC 3
  4. Các khái niệm và nguyên tắc ❖ Các văn bản và quy định liên quan ❖ Các khái niệm & nguyên tắc liên quan đến tiền ❖ Các khái niệm & nguyên tắc liên quan đến nợ phải thu 4
  5. Các văn bản và quy định liên quan ❖ Luật kế tốn 2003 ❖ VAS 01, VAS 21, VAS 24 ❖ Thơng tư 200/2014/QĐ-BTC 5
  6. Tiền và tương đương tiền ❖ Tiền là tài sản cĩ tính thanh khoản cao nhất, cĩ thể sẵn sàng cho việc thanh tốn với rủi ro gần như khơng cĩ. ▪ Tiền mặt ▪ Tiền gửi ngân hàng ▪ Tiền đang chuyển 6
  7. Tiền và tương đương tiền ❖ Theo VAS 24 ▪ Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi khơng kỳ hạn. ▪ Tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn hạn (khơng quá 3 tháng), cĩ khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và khơng cĩ nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền. 7
  8. Bản chất của tương đương tiền ❖ Là một hình thức giữ thay cho tiền ❖ Nằm trong chính sách quản lý tiền của doanh nghiệp để cân bằng về thanh khoản. 8
  9. Ghi nhận tiền ❖ Tiền được ghi nhận khi doanh nghiệp hồn tồn cĩ thể sử dụng cho mục đích thanh tốn mà khơng cĩ giới hạn nào. ❖ Đối với tiền gửi ngân hàng, cơ sở của việc ghi nhận là đã được ghi nhận tại tài khoản của doanh nghiệp ở ngân hàng. ❖ Các khoản tiền đang trong giai đoạn chuyển đổi hình thái được báo cáo là “Tiền đang chuyển”. 9
  10. Đánh giá tiền ❖ Tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ được ghi nhận theo tỷ giá phát sinh và điều chỉnh khi lập báo cáo tài chính theo tỷ giá tại thời điểm khĩa sổ. ❖ Vàng tiền tệ được ghi nhận theo giá phát sinh và điều chỉnh khi lập báo cáo tài chính theo giá tại ngày khĩa sổ. 10
  11. Ví dụ 1 ❖ Ngày 1/8/20x0, Cơng ty Sơng Thu nhận 500 USD do khách hàng thanh tốn với tỷ giá là 20.000 VND/USD. Kế tốn Cơng ty Sơng Thu ghi nhận số tiền 10 triệu đồng (chi tiết 500 USD). ❖ Đến ngày 31/12/20x0, giả sử số ngoại tệ trên vẫn khơng thay đổi, tỷ giá tại thời điểm lập báo cáo tài chính là 20.100 VND/USD, thì thơng tin trình bày sẽ là 10,5 triệu đồng (chi tiết 500 USD). 11
  12. Ghi nhận và đánh giá tương đương tiền ❖ Tương đương tiền là khoản đầu tư ngắn hạn (thỏa mãn định nghĩa tương đương tiền) nên: ▪ Được ghi nhận khi đã cĩ quyền sở hữu; ▪ Đánh giá ban đầu theo giá gốc. Nếu thỏa mãn là khoản mục tiền tệ cĩ gốc ngoại tệ, khoản đầu tư này phải được đánh giá lại theo tỷ giá hối đối cuối kỳ. 12
  13. Ví dụ 2 Trích số liệu phát sinh trong tháng 12/20x0 tại Cơng ty CP Hương Sơn như sau: 1. Cơng ty xuất quỹ tiền mặt để mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, số tiền 300 triệu đồng, lãi suất 1%/tháng, nhận lãi cuối kỳ. 2. Dùng tài khoản tiền gửi ngân hàng USD 10,000 USD, để mở sở tiết kiệm kỳ hạn 2 tháng tại ACB, lãi suất 2%/năm. Tỷ giá của ngân hàng ACB là 21.000đ/USD. Cuối năm 20x0 tỷ giá mua của ngân hàng ACB là 21.036đ/USD. Yêu cầu: Hãy giải thích cách ghi nhận, đánh giá các nghiệp vụ trên. 13
  14. Giải đáp 1. Kế tốn sẽ căn cứ vào sổ tiết kiệm nhận được, ghi nhận vào tài khoản đầu tư (ngắn hạn). Tuy nhiên vì thời gian đáo hạn là 3 tháng nên vào thời điểm 31/12/20x0, sổ tiết kiệm 300 triệu đồng sẽ được trình bày là một khoản tương đương tiền. 2. Kế tốn sẽ căn cứ vào sổ tiết kiệm nhận được, ghi nhận vào tài khoản đầu tư (ngắn hạn), giá trị đầu tư là 210 trđ. Vì thời gian đáo hạn là 2 tháng nên vào thời điểm 31/12/20x0, sổ tiết kiệm này sẽ được trình bày là một khoản tương đương tiền. Tuy nhiên, vì khi thu hồi là ngoại tệ nên kế tốn phải điều chỉnh tăng giá trị tương đương tiền lên 210,036 trđ. 14
  15. Nợ phải thu ❖ Nợ phải thu bao gồm: ▪ Các khoản phải thu của khách hàng theo chính sách bán chịu của doanh nghiệp ▪ Các khoản phải thu khác như phải thu nội bộ, phải thu của Nhà nước, ứng trước tiền cho người bán ❖ Nợ phải thu là một tài sản quan trọng đối với nhiều doanh nghiệp và được quản lý chặt chẽ qua các chính sách và thủ tục bán chịu. 15
  16. Ghi nhận nợ phải thu ❖ Là một tài sản, nợ phải thu được ghi nhận khi: ▪ Phát sinh từ sự kiện quá khứ ▪ Doanh nghiệp kiểm sốt được lợi ích kinh tế ▪ Giá trị xác định một cách đáng tin cậy 16
  17. Bài tập thực hành 1 ❖ Cho biết những khoản nào sau đây đủ điều kiện ghi nhận nợ phải thu trên Bảng cân đối kế tốn ngày 31.12.20x1 ▪ Bán hàng cho cơng ty A, bên A nhận hàng tại kho của doanh nghiệp ngày 28.12.20x1 và hàng nhập kho bên A ngày 3.1.20x2. ▪ Xuất một lơ hàng đi nước S, hàng đã giao lên tàu và bên mua đã chấp nhận thanh tốn ngày 30.11.20x1 và cam kết sẽ trả ngay khi lệnh cấm vận được dỡ bỏ. ▪ Doanh nghiệp xuất bán một lơ hàng đang trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm cho cơng ty U, một cơng ty cĩ cùng cơng ty mẹ. Hàng đã giao và U chấp nhận thanh tốn. Giá của lơ hàng đang chờ cơng ty mẹ xem xét. 17
  18. Đánh giá nợ phải thu ❖ Nợ phải thu được ghi nhận ban đầu theo giá trị thỏa thuận (thí dụ, giá thanh tốn trên hĩa đơn). Ví dụ, cơng ty A bán hàng cho cơng ty B với giá thanh tốn là 300 triệu đồng. Lúc này, nợ phải thu được ghi nhận với giá trị là 300 triệu đồng. ❖ Nợ phải thu cĩ thể được ghi giảm khi: ▪ Hàng bị trả lại ▪ Giảm giá hàng bán ▪ Chiết khấu thương mại ▪ Chiết khấu thanh tốn 18
  19. Ví dụ 3 ❖ Số gạo mà Cơng ty Phương Nam mua của Cơng ty Sơng Thu vào tháng 2/20x1 lên đến 1.000 tấn gạo chưa thanh tốn. Đây là loại gạo 5% tấm với giá mua là 18 triệu đồng/tấn (giá chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Theo quy định của Cơng ty Sơng Thu, khi khách hàng mua từ 800 tấn trở lên trong 1 tháng sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên giá bán chưa thuế GTGT. Xác định nợ phải thu của giao dịch trên? 19
  20. Giải đáp Số tiền trước khi hưởng chiết 18.000 1.000 x 18 khấu Chiết khấu được hưởng 360 1.000 x 18 x 2% Số tiền sau khi trừ chiết 17.640 18.000– 360 khấu Thuế GTGT 10% 1.764 17.640x 10% Tổng tiền thanh tốn 19.404 17.640 + 1.764 20
  21. Đánh giá nợ phải thu (tt) ❖ Nợ phải thu được trình bày trên BCTC theo giá trị cĩ thể thu hồi được (giá trị thuần cĩ thể thực hiện) ❖ Quá trình điều chỉnh từ giá gốc (giá ghi trên sổ sách) sang giá trị thuần cĩ thể thực hiện được gọi là lập dự phịng nợ phải thu khĩ địi. 21
  22. Ước tính giá trị thuần cĩ thể thực hiện ❖ Giá trị thuần cĩ thể thực hiện là một ước tính kế tốn, dựa trên các dữ liệu xác thực và các giả định hợp lý về khả năng thu hồi của nợ phải thu. ▪ Phương pháp % doanh thu bán chịu ▪ Phương pháp % trên nợ cuối kỳ ▪ Phương pháp % trên từng nhĩm nợ cuối kỳ phân theo tuổi nợ 22
  23. Ví dụ 4 Phân tích theo tuổi nợ KháchBảng tính dự phịng phải thu khĩ địi hàng Quá dưới 10 Quá từ 10- 30 Quá trên 30 20x4 ngày ngày ngày A 3.000 B 4.000 1.000 Cộng 80.000 30.000 10.000 % DP 1% 10% 30% DP 800 3.000 3.000 23
  24. Bài tập thực hành 2 ❖ Nợ phải thu cuối kỳ của cơng ty Maika là 800 triệu đồng, trong đĩ cĩ 90% trong hạn và 8% quá hạn trong vịng 30 ngày và 2% đã quá hạn trên 30 ngày. Theo kinh nghiệm của cơng ty, chỉ cĩ 20% khả năng là các khoản quá hạn trên 30 ngày là địi được. Đối với các khoản quá hạn dưới 30 ngày rủi ro khơng địi được là 10%. Các mĩn nợ trong hạn cĩ một rủi ro khơng địi được rất nhỏ là 1%. Yêu cầu: Xác định giá trị thuần cĩ thể thực hiện của nợ phải thu cuối kỳ. 24
  25. Phần tiếp theo ❖ Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản ❖ Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế tốn ❖ Giới thiệu chứng từ kế tốn sử dụng ❖ Đọc và giải thích thơng tin trên BCTC 25
  26. Kế tốn tiền và tương đương tiền ❖ Tài khoản sử dụng ❖ Nguyên tắc hạch tốn ❖ Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ▪ Nghiệp vụ tăng tiền ▪ Nghiệp vụ giảm tiền ▪ Nghiệp vụ khác 26
  27. Tài khoản sử dụng ❖ Tài khoản 111- Tiền mặt ❖ Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng ❖ Tài khoản 113- Tiền đang chuyển 27
  28. TK 111- Tiền mặt • Bên Nợ • Bên Cĩ ❖ Các khoản tiền mặt nhập ❖ Các khoản tiền mặt xuất quỹ quỹ ❖ Số tiền mặt thừa ở quỹ ❖ Số tiền mặt thiếu hụt ở phát hiện khi kiểm kê; quỹ phát hiện khi kiểm kê • Dư Nợ  Các khoản cịn tồn quỹ tiền mặt cuối kỳ 28
  29. Tài khoản chi tiết ❖ Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. ❖ Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. ❖ Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp. 29
  30. Nguyên tắc hạch tốn ❖ Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. ❖ Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch tốn như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp. ❖ Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải cĩ phiếu thu, phiếu chi và cĩ đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cĩ thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế tốn. ❖ Tiền mặt ngoại tệ (Trình bày ở KTTC2) 30
  31. TK 112- Tiền gửi ngân hàng • Bên Nợ • Bên Cĩ ❖ Các khoản tiền gởi ❖ Các khoản tiền gửi đã chi chuyển vào ngân hàng; ra; ❖ Điều chỉnh tăng theo số ❖ Điều chỉnh giảm theo số liệu của ngân hàng. liệu của ngân hàng. • Dư Nợ  Số tiền cịn gửi tại ngân hàng lúc cuối kỳ. 31
  32. Tài khoản chi tiết ❖ Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam. ❖ Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. ❖ Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo. 32
  33. Nguyên tắc hạch tốn ❖ Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế tốn phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. ❖ Phải tổ chức hạch tốn chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. ❖ Khoản thấu chi ngân hàng khơng được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng. ❖ Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ: Trình bày ở KTTC2 33
  34. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ❖ Nghiệp vụ tăng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (TGNH) 1. Thu từ bán sản phẩm, hàng hĩa dịch vụ, BĐS đầu tư 2. Thu từ bán, chuyển nhượng các khoản đầu tư, lãi được chia 3. Thu từ bán, thanh lý tài sản cố định 4. Thu hồi cơng nợ phải thu 5. Thu từ nhận, ký quỹ, ký cược, tiền vay 6. 34
  35. Ví dụ 5 ❖ Ví dụ liên quan đến tiền gồm cĩ 25 nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các slide kế tiếp. ❖ Yêu cầu: ▪ Lập định khoản kế tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Ngoại trừ giả định ở nghiệp vụ 2, doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ▪ Mỗi nghiệp vụ, sinh viên vẽ sơ đồ chữ T liên quan. 35
  36. 1. Thu từ bán sp, hàng hĩa, dịch vụ, TK 111, 112 Giá chưa 1. Bán hàng cho khách hàng thu TK 511 thuế Tổng GTGT ngay tiền mặt với giá bán chưa giá TK 3331 thanh thuế GTGT 10% là 5.000.000 Thuế tốn đồng. Doanh nghiệp tính thuế GTGT GTGT theo phương pháp khấu trừ. 2. Bán hàng cho khách hàng thu ngay tiền mặt với giá bán là 5.000.000 đồng. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, giá vốn hàng bán là 4.000.000 đồng. Thuế suất thuế GTGT 10%. 36
  37. 2. Thu từ chuyển nhượng khoản đầu tư TK 111, 112 TK 121, 221, Giá gốc 222, 228 Tiền thực thu TK 515 Lãi TK 635 Lỗ 3. Bán 20.000cp VNM, giá trị ghi sổ khoản đầu cổ phiếu kinh doanh (TK 121) là 200.000.000đ, giá bán thu bằng chuyển khoản 234.000.000đ. 37
  38. 3. Thu do bán tài sản cố định TK 111, 112 Giá chưa TK 711 thuế Tổng GTGT giá TK 3331 thanh Thuế tốn GTGT 4. Bán một chiếc xe tải đang dùng để giao hàng, giá bán chưa thuế GTGT là 150 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thu bằng chuyển khoản. 38
  39. 4. Thu hồi cơng nợ phải thu TK 111, 112 5. Khách hàng X trả hết số nợ đầu tháng TK 131 bằng chuyển khoản 60 trđ. TK 133 6. DN được ngân sách hồn thuế GTGT đầu vào 400 trđ, bằng TGNH. 7. Chi nhánh M trả lại khoản chi hộ chi TK 136 phí vận chuyển 11 trđ bằng tiền mặt. 8. Tài xế K đã nộp 2 trđ tiền bồi thường TK 138 mất hàng theo quyết định bồi thường của BGĐ ở tháng trước. 39
  40. 5. Thu từ nhận ký quỹ, ký cược, hồn ứng, vay vốn, TK 111, 112 TK 341 9. Vay dài hạn ngân hàng nhập vào tài khoản tiền gửi 420 trđ TK 344 10. Ơng M, hồn ứng bằng tiền mặt 450.000đ TK 141 11. DN cho cơng ty Q thuê một tịa văn phịng, theo thỏa thuận Q phải ký quỹ cho DN 120 trđ. Q đã chuyển khoản số tiền trên vào TK VCB của DN 40
  41. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ❖ Nghiệp vụ giảm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (TGNH) 1. Chi tiền mua vật liệu, cơng cụ, hàng hĩa, TSCĐ 2. Chi tiền mua dịch vụ sử dụng ở các bộ phận 3. Chi tiền đầu tư vào đơn vị khác 4. Chi tiền tạm ứng, ký quỹ cho các đơn vị khác 5. Chi tiền trả nợ, nộp thuế 6. 41
  42. 1. Chi tiền mua vật tư, hàng hĩa, TSCĐ TK 111, 112 Giá chưa TK 15*, 21* Tổng thuế giá GTGT thanh tốn TK 133 Thuế GTGT 12. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT là 400 trđ, thuế suất thuế GTGT 10% thanh tốn bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về kho thanh tốn bằng tiền mặt 0,4 trđ. 42
  43. 2. Chi tiền dịch vụ sử dụng các bộ phận TK 111, 112 Giá chưa TK 627, 641, Tổng thuế 642, 635, 811 giá GTGT thanh tốn TK 133 Thuế GTGT 13. Chi tiền mặt thanh tốn tiền điện thoại sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 4,4 trđ (đã cĩ thuế GTGT 10%) và thanh tốn chi phí vận chuyển hàng hĩa giao cho khách hàng 0,55 trđ ( trong đĩ cĩ thuế GTGT 10%) 43
  44. 3. Chi đầu tư vào đơn vị khác TK 111, 112 Giá chưa TK 121, 128, Tổng thuế 221, 222, 228 giá GTGT thanh tốn TK 133 Thuế GTGT (nếu cĩ) 14. Dùng tiền gửi ngân hàng mua 10.000 cp PVD, giá giao dịch khớp lệnh là 60.000đ/cp, chi phí mua chứng khốn là 0,2% trên giá trị giao dịch. DN đầu tư với mục đích thương mại. 44
  45. 4. Chi tạm ứng, ký quỹ TK 111, 112 TK 244 TK 141 15. DN đi thuê một khu đất làm nhà xưởng và nhà kho. Theo thỏa thuận của hợp đồng thuê, doanh nghiệp phải ký quỹ trong suốt thời gian thuê là 120 trđ. 16. Kế tốn DN lập phiếu chi tiền mặt để tạm ứng cho ơng M đi cơng tác Đà Nẵng với số tiền đã được duyệt là 10 trđ. 45
  46. 5. Chi trả nợ, nộp thuế TK 111, 112 TK 331, 341, 336, 338, 334, TK 333 17. Chuyển khoản thanh tốn nợ phải trả người bán P đầu tháng 70 trđ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 110 trđ. 18. Chi tiền mặt trả nợ lương tháng trước 90 trđ. 19. Nộp BHXH, BH thất nghiệp và mua BHYT 24 trđ. 46
  47. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ❖ Nghiệp vụ khác liên quan đến tiền 1. Kiểm kê tiền mặt tại quỹ 2. Đối chiếu tài khoản tiền gửi ngân hàng Tiền mặt thừa/thiếu khi kiểm kê, chênh lệch số liệu tiền gửi khơng kỳ hạn của DN phải được điều chỉnh theo số liệu kiểm kê thực tế hoặc số liệu theo sổ phụ của ngân hàng. DN phải xác định nguyên nhân thừa/thiếu để ra quyết định xử lý. 47
  48. Khi phát hiện chênh lệch tiền TK 111, 112 TK 3381 CL thừa tiền mặt CL thiếu tiền mặt SL sổ phụ > Số liệu SL sổ phụ < Số liệu trên sổ kế tốn trên sổ kế tốn TK 1381 20. Ngày 31.12.20x5, DN tiến hành khĩa sổ quỹ để kiểm kê. Số tồn quỹ theo sổ quỹ tiền mặt là 132.400.000đ. Số tiền thực kiểm tra được tại két sắt của DN là 132.820.000đ. Chênh lệch thừa chưa rõ nguyên nhân. 21. Số liệu trên sổ phụ VCB của DN ngày 31.12.20x5 là 873.420.200đ. Theo số liệu chi tiết TGNH VCB của DN thì số tồn là 873.440.200đ. Chênh lệch thiếu chưa rõ nguyên nhân. 48
  49. TK 113- Tiền đang chuyển • Bên Nợ • Bên Cĩ ❖ Các khoản tiền đã nộp ❖ Số kết chuyển khi tiền đã vào Ngân hàng hoặc vào tài khoản hoặc thanh thanh tốn cho bên thứ tốn cho các đối tượng ba nhưng chưa nhận giấy liên quan. báo của ngân hàng • Dư Nợ  Số tiền cịn đang chuyển cuối kỳ 49
  50. Tài khoản chi tiết ❖ Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển. ❖ Tài khoản 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển. 50
  51. Nguyên tắc hạch tốn ❖ TK này phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, kho bạc, đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận báo Cĩ, trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng. ▪ Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng. ▪ Chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác; ▪ Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc 51
  52. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ❖ Nghiệp vụ tăng tiền đang chuyển ▪ Nộp tiền vào ngân hàng nhưng chưa nhận GBC ▪ Bán hàng thu bằng sec nộp vào ngân hàng, chưa nhận GBC ▪ Đã chuyển trả tiền nhưng bên nhận chưa nhận được ❖ Nghiệp vụ giảm tiền đang chuyển ▪ Các khoản nộp vào ngân hàng đã nhận được GBC ▪ Đã cĩ xác nhận của bên được thụ hưởng từ tiền chuyển trả của DN 52
  53. Nghiệp vụ tăng tiền đang chuyển TK 113 22. DN đã chi tiền mặt 200 trđ nộp vào TK 111 NH VCB nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa TK 511, nhận được giấy báo Cĩ của NH. 333 23. Ngày 31.12.20x5, DN làm thủ tục chuyển khoản từ TK VCB 400 trđ, trả TK 112 nợ cho NCC K (TK ACB). Đến cuối ngày, số tiền trên chưa về tài khoản của K. 53
  54. Nghiệp vụ giảm tiền đang chuyển TK 113 TK 112 TK 331, 334,338 24. Ngày 2.1.20x6, số tiền DN nhận được GBC của ngân hàng 200 trđ 25. Ngày 2.1.20x6, theo xác nhận từ khách hàng K, số tiền 400 trđ đã vào tài khoản ACB. 54
  55. Kế tốn tạm ứng ❖ Khái niệm ❖ Tài khoản sử dụng ❖ Nguyên tắc hạch tốn ❖ Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 55
  56. Khái niệm ❖ Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một cơng việc nào đĩ được phê duyệt. ❖ Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp. 56
  57. Tài khoản 141- Tạm ứng Bên Nợ Bên Cĩ ❖ Các khoản tiền, vật tư đã ❖ Các khoản tạm ứng đã tạm ứng cho người lao được thanh tốn; động của doanh nghiệp ❖ Số tiền tạm ứng dùng khơng hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương; ❖ Các khoản vật tư sử dụng khơng hết nhập lại kho. Dư Nợ  Số tạm ứng cịn chưa thanh tốn lúc cuối kỳ. 57
  58. Nguyên tắc hạch tốn ❖ Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm về số đã tạm ứng và chỉ được sử dụng theo đúng mục đích cơng việc đã được phê duyệt. ❖ Khi hồn thành cơng việc, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh tốn tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) để thanh tốn dứt điểm. ❖ Khoản tạm ứng sử dụng khơng hết nếu khơng nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. ❖ Kế tốn phải mở sổ kế tốn chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh tốn tạm ứng theo từng lần tạm ứng. 58
  59. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ❖ Nghiệp vụ tăng khoản tạm ứng ▪ DN ứng tiền cho nhân viên ❖ Nghiệp vụ giảm khoản tạm ứng ▪ Nhân viên tạm ứng đã giải chi số tiền tạm ứng ▪ Hồn ứng phần tạm ứng thừa bằng tiền hoặc trừ lương 59
  60. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu TK 141 TK 111, 152 TK 15*, 21* TK 133 TK 641, 642, TK 111, 152, 334 60
  61. Ví dụ 6 ❖ Tạm ứng cho Ơng An 10.000.000 đồng để mua nguyên vật liệu. ❖ Ơng An thanh tốn tiền tạm ứng bằng nguyên vật liệu X nhập kho, giá mua trên hĩa đơn 8.800.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT được khấu trừ 10%): ❖ Cuối tháng, trừ lương ơng An đối với số tiền tạm ứng cịn thừa chưa hồi quỹ. 61
  62. Kế tốn phải thu khách hàng ❖ Tài khoản sử dụng ❖ Nguyên tắc hạch tốn ❖ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 62
  63. TK 131- Phải thu khách hàng Bên Nợ Bên Cĩ ❖ Số tiền phải thu KH về SP, ❖ Số tiền khách hàng đã trả nợ; HH đã giao, DV đã cung cấp ❖ Số tiền đã nhận ứng trước của và được xác định là bán trong khách hàng; kỳ; ❖ Khoản giảm giá hàng bán, ❖ Số tiền thừa trả lại cho KH. hàng bị trả lại và các khoản chiết khấu cho người mua. Dư Nợ Dư Cĩ • Số tiền cịn phải thu của khách • Số tiền nhận ứng trước của hàng khách hàng 63
  64. Nguyên tắc hạch tốn 1. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh tốn các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hĩa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. 2. Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch tốn chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay khơng quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh tốn. 64
  65. Nguyên tắc hạch tốn 3. Kế tốn phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ cĩ thể trả đúng hạn, khoản nợ khĩ địi hoặc cĩ khả năng khơng thu hồi được, để cĩ căn cứ xác định số trích lập dự phịng phải thu khĩ địi hoặc cĩ biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu khơng địi được. 4. Phải thu khách hàng ngoại tệ: Phát sinh tăng sẽ ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế, phát sinh giảm sẽ ghi nhận theo tỷ giá bình quân gia quyền di động, trình bày trên báo cáo tài chính theo tỷ giá hối đối cuối kỳ. 65
  66. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ❖ Nghiệp vụ tăng khoản phải thu khách hàng (Nợ TK 131) ▪ Bán sản phẩm, hàng hĩa dịch vụ, TSCĐ chưa thu tiền ▪ Chuyển nhượng khoản đầu tư chưa thu tiền ▪ Chuyển trả lại khoản tiền nhận trước cho khách hàng ❖ Nghiệp vụ giảm khoản phải thu khách hàng (Cĩ TK 131) ▪ Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trừ vào nợ phải thu khách hàng ▪ Chiết khấu thanh tốn cho khách hàng hưởng ▪ Nhận tiền ứng trước từ khách hàng ▪ Thu nợ phải thu khách hàng bằng tiền 66
  67. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu TK 131 TK 511, 711 TK 521 TK 3331 TK 3331 TK 121, 128, 221, 222, 228 TK 635 TK 515 TK 229/642 TK 111, 112 TK 111, 112 67
  68. Ví dụ 7 Cơng ty Song An nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trích số liệu tháng 05/20x0 tại Cơng ty như sau: 1. Ngày 1/5/20x0, khách hàng A mua một lượng hàng hĩa cĩ giá mua chưa thuế GTGT là 500.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh tốn. 2. Đến ngày 5/5/20X0, khách hàng A thanh tốn bằng chuyển khoản trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh tốn 2% trên tổng giá trị thanh tốn. 3. Ngày 8/5/20X0, khách hàng B ứng trước tiền hàng bằng chuyển khoản 10.000.000 đồng 68
  69. Ví dụ 7 (tiếp theo) 4. Ngày 15/5/20X0, Song An giao hàng cho khách hàng B, giá bán chưa thuế GTGT là 50.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, trừ vào số tiền tạm ứng. 5. Ngày 16/5/20X0, sau khi cấn trừ cơng nợ khách hàng B thanh tốn tồn bộ tiền hàng cịn lại bằng chuyển khoản. Yêu cầu: Định khoản kế tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và vẽ sơ đồ chữ T các giao dịch liên quan đến từng khách hàng. 69
  70. Bài tập thực hành 3 ❖ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Doanh thu bán chịu trong kỳ 800 triệu (thuế GTGT 10%) 2. Khách hàng đã trả 220 triệu tiền mặt và 440 triệu tiền gửi ngân hàng. 3. Khách hàng X than phiền về hàng kém chất lượng nên cơng ty giảm giá 44 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Khoản này trừ bớt nợ cho khách hàng. 4. Khách hàng Y thơng báo trả lại hàng, lơ hàng trị giá 30 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%). Cơng ty hồn trả lại tiền cho KH. 70
  71. Bài tập thực hành 3 (tiếp theo) ❖ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: 5. Tổng số tiền chiết khấu thương mại trong kỳ là 55 triệu, trong đĩ cĩ thuế GTGT 5 triệu đồng. Tổng tiền chiết khấu trừ vào nợ phải thu khách hàng. 6. Khách hàng Z trả tiền trước thời hạn, nên được hưởng chiết khấu 4 triệu, trừ vào nợ phải thu. 7. Xĩa sổ một khoản phải thu khĩ địi 15 triệu đồng, khoản này đã lập dự phịng 80%. 71
  72. Kế tốn dự phịng phải thu khĩ địi ❖ Khái niệm ❖ Tài khoản sử dụng ❖ Nguyên tắc hạch tốn ❖ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 72
  73. Khái niệm ❖ Dự phịng phải thu khĩ địi là khoản dự phịng phần giá trị các khoản nợ phải thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác cĩ bản chất tương tự các khoản phải thu khĩ cĩ khả năng thu hồi. 73
  74. TK 229- Dự phịng tổn thất tài sản Bên Nợ Bên Cĩ ❖ Hồn nhập chênh lệch ❖ Trích lập các khoản dự giữa số dự phịng phải phịng tổn thất tài sản lập kỳ này nhỏ hơn số tại thời điểm lập Báo dự phịng đã trích lập cáo tài chính. kỳ trước chưa sử dụng hết; ❖ Bù đắp phần giá trị đã được lập dự phịng của khoản nợ khơng thể thu hồi được phải xĩa sổ. Dư Cĩ • Số dự phịng tổn thất tài sản hiện cĩ cuối kỳ 74
  75. Tài khoản chi tiết ❖ Tài khoản 2291 - Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh: Tài khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hồn nhập khoản dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh. ❖ Tài khoản 2292 - Dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác: Tài khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hồn nhập khoản dự phịng do doanh nghiệp nhận vốn gĩp đầu tư bị lỗ dẫn đến nhà đầu tư cĩ khả năng mất vốn. ❖ Tài khoản 2293 - Dự phịng phải thu khĩ địi: Tài khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hồn nhập khoản dự phịng các khoản phải thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khĩ địi. ❖ Tài khoản 2294 - Dự phịng giảm giá hàng tồn kho: Tài khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho. 75
  76. Nguyên tắc hạch tốn TK 2293 ❖ Khi lập Báo cáo tài chính, DN xác định các khoản nợ phải thu khĩ địi và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn cĩ bản chất tương tự cĩ khả năng khơng địi được để trích lập hoặc hồn nhập khoản dự phịng phải thu khĩ địi. ❖ Doanh nghiệp trích lập dự phịng phải thu khĩ địi khi: ▪ Nợ phải thu quá hạn thanh tốn ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đã địi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được; ▪ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh tốn nhưng khách nợ đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn; 76
  77. Nguyên tắc hạch tốn TK 2293 ❖ Điều kiện, căn cứ trích lập dự phịng nợ phải thu khĩ địi ▪ Phải cĩ chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền cịn nợ chưa trả bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu cơng nợ ▪ Mức trích lập dự phịng các khoản nợ phải thu khĩ địi thực hiện theo quy định hiện hành. ▪ Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật. 77
  78. Nguyên tắc hạch tốn TK 2293 ❖ Trích lập dự phịng phải thu khĩ địi được hạch tốn vào chi phí quản lý doanh nghiệp ▪ Trường hợp khoản dự phịng phải thu khĩ địi phải lập ở cuối kỳ kế tốn này lớn hơn số dư khoản dự phịng phải thu khĩ địi đang ghi trên sổ kế tốn thì số chênh lệch lớn hơn được ghi tăng dự phịng và ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp. ▪ Trường hợp khoản dự phịng phải thu khĩ địi phải lập ở cuối kỳ kế tốn này nhỏ hơn số dư khoản dự phịng phải thu khĩ địi đang ghi trên sổ kế tốn thì số chênh lệch nhỏ hơn được hồn nhập ghi giảm dự phịng và ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. ❖ Sau khi xĩa nợ nếu DN thu được nợ đã xĩa thì ghi nhận vào thu nhập khác. 78
  79. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Hồn nhập dự phịng (3) TK 131/138 TK 2293 TK 642 Lập dự phịng (1) (2) Xĩa sổ nợ khĩ địi Thu nợ khĩ địi đã xĩa sổ TK 711 TK 111/112 (4) 79
  80. Ví dụ 8 Hãy xác định mức lập dự phịng cuối năm 20x5 và định khoản kế tốn: ❖ Số dư đầu kỳ năm 20x5: TK 2293 là 60 triệu đồng (dự phịng phải thu khĩ địi khách hàng A 40 triệu đồng, khách hàng C 20 triệu đồng) ❖ Trong năm 20x5 cĩ một số thơng tin sau: 1. Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh tốn. Hiện tại cơng ty A đang nợ cơng ty Song An 70 triệu đồng. Kế tốn cơng ty trích lập dự phịng 100%. 2. Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn. Hiện tại cơng ty B đang nợ cơng ty Song An 100 triệu đồng. Cơng ty ước tính khả năng thu hồi nợ được 20% số nợ. 3. Ban Giám đốc quyết định xĩa nợ cho khách hàng C. Biết khách hàng C đang nợ cơng ty Song An 30 triệu đồng. 80
  81. Bài tập thực hành 4 ❖ Số dư đầu kỳ TK 2293 là 300 triệu. ❖ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh tốn, số nợ khơng địi được là 70 triệu, số này đã được lập dự phịng kỳ trước là 60 triệu đồng. 2. Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn, số nợ khơng địi được là 40 triệu. Số này chưa được lập DP trước đĩ. 3. Cuối kỳ, xác định số dự phịng phải lập cho số dư cuối kỳ là 360 triệu. 81
  82. Phần tiếp theo ❖ Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản ❖ Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế tốn ❖ Giới thiệu chứng từ kế tốn sử dụng ❖ Đọc và giải thích thơng tin trên BCTC 82
  83. Chứng từ kế tốn ❖ Phiếu thu tiền ❖ Phiếu chi tiền ❖ Ủy nhiệm chi ❖ Giấy báo Nợ ❖ Giấy báo Cĩ ❖ Hĩa đơn GTGT/Hĩa đơn bán hàng ❖ 83
  84. Phiếu thu tiền 84
  85. Phiếu chi tiền 85
  86. Ủy nhiệm chi 86
  87. Giấy báo Nợ 87
  88. Giấy báo Cĩ 88
  89. Hĩa đơn GTGT 89
  90. Phần tiếp theo ❖ Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản ❖ Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế tốn ❖ Giới thiệu chứng từ kế tốn sử dụng ❖ Đọc và giải thích thơng tin trên BCTC 90
  91. Trình bày tiền và tương đương tiền ❖ Tiền và tương đương tiền được trình bày trên Bảng cân đối kế tốn bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ ❖ Ngoại tệ phải trình bày theo nguyên tệ trong phần tài khoản ngồi bảng ❖ Chính sách kế tốn và số liệu chi tiết được trình bày trong Thuyết minh BCTC. ❖ Sự thay đổi của tiền và tương đương tiền được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. ❖ Các khoản tiền bị giới hạn sẽ trình bày ở khoản mục thích hợp (thí dụ ký quỹ, ký cược) 91
  92. Tra cứu BCTC VNM 2014 ❖ Xem trình bày tiền trên Bảng cân đối kế tốn ❖ Xem trình bày tiền trên Thuyết minh BCTC ▪ Chích sách tiền và tương đương tiền ▪ Số liệu chi tiết tiền và tương đương tiền 92
  93. Trình bày nợ phải thu ❖ Cuối kỳ kế tốn cần làm những việc sau: ▪ Đối chiếu cơng nợ với khách hàng và xử lý các sai lệch nếu cĩ. ▪ Xem xét tình hình nợ phải thu khĩ địi để lập hoặc hồn nhập dự phịng. ▪ Dựa vào số dư chi tiết nợ phải thu để phân loại thích hợp trên BCTC (nợ ngắn hạn/dài hạn, phải thu/khách hàng ứng trước tiền) ▪ Xem xét tình hình tài khoản ngồi bảng 004. ▪ Chuẩn bị các thuyết minh cần thiết. 93
  94. Trình bày nợ phải thu ❖ Nợ phải thu được trình bày trên Bảng cân đối kế tốn bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ; ❖ Nợ phải thu được trình bày theo giá trị thuần cĩ thể thực hiện cĩ chi tiết thêm về giá gốc và số dự phịng; ❖ Các khoản người mua ứng trước khơng được bù trừ với các khoản phải thu mà phải trình bày trong phần Nợ phải trả; ❖ Các khoản phải thu phải được trình bày riêng phần ngắn hạn và phần dài hạn trên Bảng cân đối kế tốn; ❖ Chính sách kế tốn và số liệu chi tiết về các khoản phải thu khác cần thuyết minh trên Thuyết minh BCTC 94
  95. Tra cứu BCTC VNM 2014 ❖ Xem trình bày nợ phải thu trên Bảng cân đối kế tốn ❖ Xem trình bày nợ phải thu trên Thuyết minh BCTC ▪ Chích sách nợ phải thu ▪ Số liệu chi tiết nợ phải thu, dự phịng phải thu khĩ địi 95
  96. Bài tập thực hành 5 ❖ Cơng ty V cĩ chính sách bán chịu như sau: ▪ Các khách hàng nhĩm A (mua phụ tùng) cĩ thời hạn là 60 ngày. Kinh nghiệm của cơng ty là những khách hàng quá hạn trong vịng 30 ngày sẽ cĩ khả năng trả nợ lên đến 95%. Các khách hàng quá hạn trên số ngày trên thường là khơng thanh tốn được, tỷ lệ thu hồi chỉ khoảng 10%. Các khách hàng trong hạn cĩ rủi ro khơng đáng kể. ▪ Các khách hàng nhĩm B (mua thiết bị) cĩ thời hạn 15 tháng. Các khách hàng này thường phải được bảo lãnh nên khơng cĩ khả năng khơng trả được nợ. ▪ Các khách hàng thuộc nhĩm C là các khách hàng mới, phải ứng trước 30% rồi mới được giao hàng. 96
  97. Bài tập thực hành 5(tiếp theo) STT Tên khách hàng Nhĩ Hạn Số phải trả /(ứng trước) m trả/giao 01 Xuân Hưng Co. A 12/9/x1 200 02 Hồng Gia Ltd. A 16/11/x1 400 03 Tân Phát Đạt Ltd. A 20/12/x1 300 04 Hồng Vân Co. B 16/7/x2 2.800 05 Trung Thành Co. C 17/1/x2 (120) 06 CS. Hùng Dũng A 6/2/x2 500 07 Tiểu Cần Ltd. B 18/2/x3 3.200 08 Tuyết Nhung C 27/2/x2 (2.000) 09 Donaco Co. A 31/5/x1 250 10 Tùng Bách Ltd. A 3/1/x2 500 Nguồn: Số dư chi tiết khách hàng 31/12/x1 97
  98. Bài tập thực hành (tiếp theo) ❖ Yêu cầu xác định các số liệu trên Bảng cân đối kế tốn ngày 31.12.x1 của cơng ty V: ▪ Phải thu khách hàng ▪ Dự phịng phải thu ngắn hạn khĩ địi ▪ Phải thu dài hạn của khách hàng ▪ Dự phịng phải thu dài hạn khĩ địi ▪ Người mua trả tiền trước 98