Kế toán, kiểm toán - Chương 2: Kế toán giao dịch ngoại tệ

pdf 24 trang vanle 1650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán, kiểm toán - Chương 2: Kế toán giao dịch ngoại tệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_kiem_toan_chuong_2_ke_toan_giao_dich_ngoai_te.pdf

Nội dung text: Kế toán, kiểm toán - Chương 2: Kế toán giao dịch ngoại tệ

  1. 1/12/2016 TRẦN THỊ PHƯƠNG THANH NỘI DUNG CHƯƠNG HỌC 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 2.2 KT CÁC GIAO DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ - Nguyên tắc - Kế toán 2.3 ĐẶC ĐIỂM KD XUẤT NHẬP KHẦU & NHỮNG QUY ĐỊNH KẾ TOÁN 2.4 KT NHẬP KHẨU - Nhập khẩu trực tiếp - Nhập khẩu ủy thác # NỘI DUNG CHƯƠNG HỌC 2.5 KT XUẤT KHẨU - Xuất khẩu trực tiếp - Xuất khẩu ủy thác 2.6 KT HÀNG HÓA KHO BẢO THUẾ (tự đọc) 2.7 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC # 1
  2. 1/12/2016 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Khái niệm: • Đơn vị tiền tệ kế toán • Ngoại tệ • Tỷ giá hối đoái • Chênh lệch tỷ giá hối đoái, gồm: ‒ Chênh lệch tỷ giá phát sinh ‒ Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ # NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Khái niệm: • Tỷ giá hối đoái cuối kỳ • Các khoản mục tiền tệ (cash account) • Các khoản mục phi tiền tệ (noncash account) • Giá trị hợp lý (fair value) # NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Kế toán ghi nhận ban đầu các giao dịch bằng ngoại tệ • Giao dịch bằng ngoại tệ: giao dịch được xác định bằng ngoại tệ hoặc yêu cầu thanh toán bằng ngoại tệ, bao gồm: i. Mua hoặc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà giá cả được xác định bằng ngoại tệ; ii. Vay hoặc cho vay các khoản tiền mà số phải trả hoặc phải thu được xác định bằng ngoại tệ; iii. Trở thành một đối tác (một bên) của một hợp đồng ngoại hối chưa được thực hiện; iv. Mua hoặc thanh lý các tài sản; phát sinh hoặc thanh toán các khoản nợ xác định bằng ngoại tệ; v. Dùng một loại tiền tệ này # 2
  3. 1/12/2016 KẾ TOÁN CÁC GIAO DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ # Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ và đánh giá lại cuối kỳ • Các doanh nghiệp SXKD có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải thực hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất. # Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ  Các khoản mục tiền tệ: - Bao gồm: tiền & tương đương tiền, các khoản phải thu phải trả bằng 1 lượng tiền cố định hoặc có thể xác định được. - Khi hình thành (phát sinh tăng): ghi nhận theo tỷ giá ngày giao dịch (TG mua, TG bán). - Khi sử dụng (phát sinh giảm): theo tỷ giá ghi sổ KT. - Theo dõi nguyên tệ. - Phải đánh giá lại cuối kỳ để lập & trình bày BCTC. # 3
  4. 1/12/2016 Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ  Các khoản mục phi tiền tệ: - Là các khoản mục không phải là khoản mục tiền tệ (VD: HTK, TSCĐ, ) - Phản ánh theo ghi nhận theo tỷ giá ngày giao dịch (TG mua, TG bán). - Không theo dõi nguyên tệ - Không đánh giá lại cuối kỳ. # Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ Kế toán ghi nhận ban đầu các giao dịch bằng ngoại tệ • Ghi nhận ban đầu: áp dụng tỷ giá hối đoái giữa đơn vị tiền tệ kế toán và ngoại tệ tại ngày giao dịch. • Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch: được coi là tỷ giá thực tế. # Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ • TG phát sinh (TG ngày giao dịch): là tỷ giá của NHTM mà DN thường xuyên giao dịch: - Tài sản (tiền tệ), khoản ứng trước cho người bán: TG mua - Nợ phải trả (tiền tệ), vốn chủ sở hữu, khoản khách hàng ứng trước: TG bán # 4
  5. 1/12/2016 Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ • TG ghi sổ: - Vốn bằng tiền: tỷ giá BQGQ liên hoàn - TK tiền tệ còn lại: TG thực tế đích danh # VD: Tình hình tiền gửi ngân hàng bằng USD trong tháng 01/20x0 của công ty A như sau: Ngày Nội dung Nguyên tệ Tỷ giá (USD) (đ/USD) * 1/1 Dư đầu kỳ 10.000 20.500 5/1 Thu tiền bán hàng 20.000 20.600 10/1 Chi mua hàng 12.000 21.000 15/1 Thu tiền bán hàng 30.000 20.700 20/1 Chi mua TSCĐ 22.000 20.600 25/1 Chi dịch vụ mua ngoài 4.000 21.100 (*): tỷ giá giao dịch tại ngày phát sinh nghiệp vụ # Yêu cầu: Trình bày nghiệp vụ phát sinh trên vào TK TGNH bằng đơn vị tiền tệ KT là đồng. Công ty A sử dụng PP bình quân gia quyền liên hoàn Tài khoản TGNH (ngoại tệ) Tháng 01/ 20x0 Ngày Nội dung Nguyên Tỷ giá Nợ Có tệ (USD) (đ/USD) 1/1 5/1 10/1 15/1 20/1 25/1 # 5
  6. 1/12/2016 Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ • Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ (còn gọi là chênh lệch tỷ giá đã thực hiện) được xử lý ngay: ghi nhận ngay vào doanh thu tài chính (515) hoặc CP tài chính (635) trong kỳ. # 111(1112), 112(1122) 151,152,156,211 Mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định thanh toán bằng Tỷ giá xuất ngoại tệ ngoại tệ Tỷ giá thực tế 515 635 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá 331 Tỷ giá Tỷ giá thực tế ghi sổ Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại Nhận hàng mua chưa tệ thanh toán (gốc ngoại tệ) # 511,711, 111(1112),112(1122) Doanh thu bán hàng, thu nhập khác thu bằng ngoại tệ Tỷ giá thực tế 131,138 Doanh thu, thu nhập Thu hồi khoản phải thu khác bằng ngoại tệ Tỷ giá bằng ngoại tệ Tỷ giá thực tế chưa thu ghi sổ Tỷ giá thực tế 515 635 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá # 6
  7. 1/12/2016 Kế toán chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính TK sử dụng: TK 413-Chênh lệch tỷ giá hối đoái. TK 413 có 2 TK cấp 2: • TK 4131 - Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ • TK 4132 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động (chỉ dành riêng cho DN nhà nước) # Kế toán chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính Nguyên tắc đánh giá lại: Theo TT 200/BTC Đối với việc đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ kế toán thì thực hiện theo tỷ giá mua bán ngoại tệ của Ngân hàng thương mại mà DN thường xuyên phát sinh thanh toán ngoại tệ (vào thời điểm lập BCTC). - Khoản mục tài sản: TG mua - Khoản mục nợ phải trả: TG bán # Kế toán chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính Khoản chênh lệch giữa tỷ giá sau khi quy đổi với tỷ giá đang hạch toán trên sổ kế toán được xử lý như sau: • Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do việc đánh giá lại số dư cuối kỳ sau khi bù trừ chênh lệch tăng và chênh lệch giảm, số chênh lệch còn lại được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính trong kỳ. • Doanh nghiệp không được chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức trên lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ kế toán của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. # 7
  8. 1/12/2016 111(1112),112 331,341 413(4131) (1122),131 C/L lỗ tỷ giá do đánh giá C/L lãi tỷ giá do đánh tăng giá tăng 111(1112),112(1122),131 331,311 C/L lỗ tỷ giá do đánh giá C/L lãi tỷ giá do đánh giảm giá giảm 515 635 K/C khoản lãi tỷ K/C khoản lỗ tỷ giá giá # KT nhập khẩu # Đặc điểm hoạt động nhập khẩu • Hàng hóa nhập khẩu có thể tiến hành theo phương thức trực tiếp hoặc ủy thác. • Điều kiện giao hàng: doanh nghiệp VN thường mua hàng theo điều kiện CIF. # 8
  9. 1/12/2016 Nguyên tắc đánh giá hàng hóa nhập khẩu Giá gốc của hàng nhập khẩu: = (1) Giá mua thực tế ghi trên hóa đơn của người bán (quy đổi ra VND) + (2) Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu (nếu có) + (3) Chi phí thu mua hàng hóa. # Nguyên tắc đánh giá hàng hóa nhập khẩu (1) Giá mua thực tế ghi trên hóa đơn của người bán (quy đổi ra VND) - Giá mua (VND) = lượng ngoại tệ thanh toán với người bán (trên hóa đơn) x Tỷ giá thực tế tại thời điểm nhận hàng. # Nguyên tắc đánh giá hàng hóa nhập khẩu (2) Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu (nếu có): - Tính trên cơ sở giá trị VNĐ của hàng nhập khẩu. - Thuế NK = Giá tính thuế NK (*) x Thuế suất thuế NK. - Thuế TTĐB hàng NK = (Giá tính thuế NK +Thuế NK) x Thuế suất thuế TTĐB. (*) = Lượng ngoại tệ thanh toán với người bán (trên hóa đơn) x Tỷ giá dùng tính thuế của hải quan. # 9
  10. 1/12/2016 Nguyên tắc đánh giá hàng hóa nhập khẩu (3) Chi phí thu mua hàng hóa: - Là chi phí phát sinh trong nước : chi phí vận chuyển, bốc dỡ, . # Nguyên tắc đánh giá hàng hóa nhập khẩu Lưu ý: Thuế GTGT hàng nhập khẩu: - Trường hợp hàng NK thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế: Thuế GTGT phải nộp của hàng NK sẽ được coi là thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. - Trường hợp hàng NK thuộc diện chịu thuế GTGT theo PP trực tiếp: thuế GTGT phải nộp của hàng NK được tính vào giá gốc. # Nguyên tắc đánh giá hàng hóa nhập khẩu Lưu ý: Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Thuế GTGT hàng NK = (Giá tính thuế NK + thuế NK + Thuế TTĐB) x Thuế suất thuế GTGT. # 10
  11. 1/12/2016 KT nhập khẩu trực tiếp # Tổ chức thực hiện Thanh Kê khai toán Ký quỹ Nhận thuế tại tiền mở L/C hàng hải hàng và quan thuế # TK sử dụng • TK 244 “Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược” • TK 15* • TK 3333 “Thuế nhập khẩu” • TK 3332 “Thuế TTĐB” • TK 33312 “Thuế GTGT hàng NK” # 11
  12. 1/12/2016 Bước 1. Ký quỹ mở L/C 1112, 1122 244 TG xuất TG thực tế ngoại tệ Mở L/C 515 / 635 # Bước 1. Ký quỹ mở L/C Lưu ý: - Nếu xuất tiền VND để ký quỹ: Sử dụng tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng tại thời điểm ký quỹ. Không phát sinh C/L tỷ giá. - Nếu xuất ngoại tệ để ký quỹ: sử dụng tỷ giá xuất ngoại tệ. Phát sinh C/L tỷ giá. # Bước 2. Nhận hàng 331 152,156,211 Nhận hàng Tỷ giá thực tế 111,112,141, Chi phí NK # 12
  13. 1/12/2016 Bước 3. Kê khai thuế tại hải quan 152,156,211 3333,3332 Thuế NK, thuế tiêu thụ đặc biệt 33312 133 Thuế GTGT hàng nhập khẩu # Bước 4. Thanh toán 244 331 TG ghi sổ TG ghi sổ Dùng ký quỹ thanh toán 515 / 635 # Ví dụ Công ty M thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ. Trong kỳ có tình hình sau: 1. Ngày 1: Chuyển 10.000 USD từ TK ngoại tệ sang TK ký quỹ mở L/C. TGTT: 20.500 VNĐ/USD; TG xuất ngoại tệ: 20.000VNĐ/USD. 2. Ngày 10: Hàng về đến cảng, giá trị trên HĐ 10.000USD, thuế NK phải nộp là 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Chi phí lưu kho, bãi và vận chuyển chưa VAT 5.000.000đ, VAT 10%, đã thanh toán bằng tạm ứng. Hàng nhập kho đủ. Công ty thanh toán các khoản thuế trên bằng TGNH (VND). TGTT:20.600VNĐ/USD. 3. Dùng tiền ký quỹ để thanh toán cho người bán. TGTT: 21.000VNĐ/USD # 13
  14. 1/12/2016 KT nhập khẩu ủy thác # 41 Nhập khẩu ủy thác • Ứng trước tiền hàng cho bên BÊN GIAO nhận NKUT • Nhận hàng theo thông báo của của bên nhận NKUT • Ghi nhận hoa hồng • Thanh lý hợp đồng và thanh toán tiền hàng • Thanh toán tiền hoa hồng và các khoản chi hộ. # 42 Sơ đồ hạch toán_Giao ủy thác nhập khẩu 111,112 1388/3388-331,333 152,156, 211 Nnnn Trả trước Nhận hàng BNUT giao 133 Bên ủy thác trực Phí ủy thác, khoản bên nhận tiếp nộp thuế ủy thác chi hộ phải trả Thanh toán số Nhận HĐơn còn lại cho BNUT 33312 # 14
  15. 1/12/2016 43 Nhập khẩu ủy thác (tt) • Nhận tiền ứng trước từ bên giao NKUT BÊN NHẬN • Ký hợp đồng ngoại thương và ký quỹ L/C nhập hàng • Nhận hàng – trả hàng • Thanh toán tiền hàng cho bên XK • Thanh lý hợp đồng thu tiền hàng từ bên giao NKUT. • Thu phí ủy thác # 44 Sơ đồ hạch toán_Nhận ủy thác nhập khẩu Nhận tiền bên giao UT ứng mở L/C; Nhận bên giao UT thanh toán số còn lại 111,112 244 388/1388, 131 giao ủy thác Mở L/C Thanh toán cho bên nước ngoài Thực nộp thuế hộ cho bên giao ủy thác 511 Hoa hồng ủy thác được hưởng Khoản chi hộ bên ủy thác # 45 Ví dụ: Công ty A nhận nhập khẩu ủy thác cho công ty B: 03/01/N Công ty B chuyển tiền ứng trước cho công ty A bằng TGNH 100.000 USD (Tỷ giá ngày giao dịch: 20/USD). 07/01/N Công ty A nhập kho hàng hóa nhập khẩu và thanh toán tiền hàng nhập khẩu cho người bán: 100.000 USD, tỷ giá ngày giao dịch 20,5/USD. • Thuế Nhập khẩu 10% theo giá hóa đơn, thuế GTGT 10%. Công ty A kê khai và nộp thuế hộ bằng TGNH. Công ty B đã thanh toán tiền thuế bằng TGNH. Tỷ giá 20,5/USD • Công ty A bàn giao hàng hóa cho công ty B. Phí ủy thác nhập khẩu tính theo 5% giá hóa đơn, thuế GTGT 10%, công ty B chưa thanh toán. Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty A và B, biết SD TGNH (B 120.000 USD, TG ghi sổ: 20,1 # 15
  16. 1/12/2016 KT xuất khẩu # Đặc điểm hoạt động xuất khẩu • Hàng hóa xuất khẩu có thể tiến hành theo phương thức trực tiếp hoặc ủy thác. • Điều kiện giao hàng: doanh nghiệp VN thường bán hàng xuất khẩu theo điều kiện FOB. # KT xuất khẩu trực tiếp # 16
  17. 1/12/2016 Tổ chức thực hiện Ký hợp đồng Nhắc KH Chuẩn bị xuất khẩu mở L/C hàng Giao hàng KH thanh Làm thủ tục cho người toán hải quan vận tải # TK sử dụng • TK 511 “Dthu bán hàng và CC dịch vụ” • TK 632 “Giá vốn hàng bán” • TK 641 “Chi phí bán hàng” • TK 3333 “Thuế xuất khẩu” # Bước 3. Chuẩn bị hàng - Nội dung: xuất kho, vận chuyển đến cảng, cửa khẩu. - Chứng từ: phiếu xuất kho - Bút toán: Nợ 157 / Có 155 (156) : Giá vốn # 17
  18. 1/12/2016 Bước 4. Giao hàng cho người vận tải - Nội dung: giao hàng qua lan can tàu cho ngừời vận tải đường biển (đường hàng không) đến cho KH. - Chứng từ: bộ chứng từ dùng trong hoạt động xuất khẩu (hối phiếu, vận đơn, ) Thời điểm này đủ điều kiện ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng xuất khẩu. # Bước 4. Giao hàng cho người vận tải - Bút toán: Doanh thu: Nợ 131 / Có 511: Gtrị hàng (ngoại tệ) x TGTT Giá vốn: Nợ 632 / Có 157 # Bước 5. Thủ tục hải quan - Nội dung: đóng các khoản phí, thuế liên quan đến hàng xuất khẩu tại hải quan như: chi phí kiểm nghiệm bốc dỡ, chi phí lưu bãi, thuế xuất khẩu. - Bút toán: Chi phí phát sinh khi bán hàng: Nợ 641 Nợ 133 (nếu có) Có 11*, 331 # 18
  19. 1/12/2016 Bước 5. Thủ tục hải quan Thuế xuất khẩu: Nợ 511 / Có 3333: GT VND của hàng bán (hoá đơn) x thuế suất # Bước 6. Khách hàng thanh toán Nội dung: - Tiền hàng thanh toán qua ngân hàng - Phí ngân hàng Chứng từ: giấy báo Có của ngân hàng. Bút toán: KH thanh toán; Nợ 1122 Có 131 (C/L tỷ giá: 515 / 635) # Bước 6. Khách hàng thanh toán Bút toán: Phí ngân hàng: Nợ 641 / Nợ 133 Có 131 (C/L tỷ giá: 515/635) # 19
  20. 1/12/2016 Ví dụ Công ty N thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ. Trong kỳ có tình hình sau: (ĐVT: 1.000đ) 1. Xuất hàng gửi ra cảng chờ xuất khẩu, giá XK: 120.000, giá bán chưa thuế 10.000USD/FOB.HCM. 2. Giao hàng lên tàu cho KH A, tiền chưa thanh toán. Thuế xuất khẩu 5%. TGTT: 21.000 VND/USD. 3. Chi phí bốc dỡ tại cảng trả bằng tiền mặt chưa thuế 1.000, thuế suất thuế GTGT 10%. 4. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về việc KH A thanh toán, đồng thời trừ thủ tục phí ngân hàng chưa thuế 0,5% trên giá trị giao dịch, thuế GTGT phí giao dịch 10%. TGTT: 21.500 VND/USD # KT xuất khẩu ủy thác # 60 Xuất khẩu ủy thác • Ứng trước tiền hàng cho bên nhận NKUT BÊN GIAO • Nhận hàng theo thông báo của của bên nhận NKUT • Ghi nhận hoa hồng • Thanh lý hợp đồng và thanh toán tiền hàng • Thanh toán tiền hoa hồng và các khoản chi hộ. # 20
  21. 1/12/2016 61 Sơ đồ hạch toán_Giao ủy thác xuất khẩu 155,156 157 632 Xuất hàng giao cho BNUT Khi đã xuất khẩu 331,338-BN 3333 511 131-BNUT 111,112 TXK DT khi XK BNUT nộp Nhận tiền phải nộp (nếu hộ TXK hàng còn lại không tách riêng) 641 HHUT, khoản BNUT chi hộ phải trả 133 Bù trừ khoản phải trả BNUT với khoản phải thu tiền hàng # 62 Xuất khẩu ủy thác (tt) • Nhận hàng và chuyển đi làm BÊN NHẬN thủ tục xuất khẩu. • Ghi nhận nghiệp vụ phải thu bên NK và phải trả bên giao XK • Thu tiền hàng từ bên NK • Thanh lý hợp đồng và trả lại tiền hàng • Thu tiền hoa hồng và các khoản chi hộ # 63 Sơ đồ hạch toán_Nhận ủy thác xuất khẩu 111,112, 1388-giao UTXK 3388-giao UTXK 111,112, Nộp hộ thuế Bù trừ XK, chi hộ phí Thu hộ tiền hàng xuất hàng XK ủy thác 5113 131-giao UTXK Bù trừ Phí ủy 33311 thác xuất khẩu Thanh toán tiền hàng sau khi bù trừ công nợ # 21
  22. 1/12/2016 64 Kế toán ghi giảm doanh thu xuất khẩu Các khoản làm giảm doanh thu XK Chiết khấu Giảm giả Hàng bán bị thương mại hàng bán trả lại (TK 5211) (TK 5212) (TK 5213) Ghi tăng doanh thu theo tỷ giá nào thì khi điều chỉnh giảm doanh thu tỷ giá đó # 65 Kế toán kết chuyển doanh thu thuần XK Doanh thu Doanh thu (CK thương mại + Thuế XK thuần xuất = hóa đơn - Giảm giá hàng bán + - (nếu không khẩu Hàng bán bị trả lại) tách riêng # 66 TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH # 22
  23. 1/12/2016 67 MINH HỌA Thuyết minh BCTC Vinamilk 1/1 – 31/03/2015 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ # 68Thuyết minh BCTC MINH HỌA Thuyết minh BCTC Vinamilk 1/1 – 31/03/2015 # 69 Thuyết minh BCTC (tt) MINH HỌA Thuyết minh BCTC Vinamilk 1/1 – 31/03/2015 # 23
  24. 1/12/2016 70 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Nguyên Vận dụng Kế toán kế toán các kho bảo tắc hạch giao dịch quan thuế toán xử ngoại tệ để lý mức tổ chức và CL tỷ giá hạch toán hối đoái XNK # 24