Hệ thống thông tin quản lý - Chương 1: Đại cương về hệ thống thông tin quản lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ thống thông tin quản lý - Chương 1: Đại cương về hệ thống thông tin quản lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- he_thong_thong_tin_quan_ly_chuong_1_dai_cuong_ve_he_thong_th.pdf
Nội dung text: Hệ thống thông tin quản lý - Chương 1: Đại cương về hệ thống thông tin quản lý
- Chương 1 Đại cương về Hệ thống Thông tin Quản lý
- Đề cương chi tiết học phần MIS VIII. 1. Nội dung tổng quát Hình thức tổ chức dạy học Số tiết trên lớp Tổng Nội dung Tự học, Lý Thực hành cộng Tổng tự NC thuyết Bài tập T. luận Khác Phần I. Cơ sở phương pháp luận về MIS C1: Đại cương về MIS 3 1 3 7 3 10 C2: MIS và lợi thế cạnh tranh 3 2 5 3 8 Phần II. Hạ tầng công nghệ thông tin của MIS C3: Mạng, Internet và TMDT 4 2 2 8 4 12 C4: Quản trị dữ liệu 4 2 2 8 4 12 Phần III Các MIS trong thực tiễn C5: Các MIS trong tổ chức 6 3 3 12 6 18 Phần IV Quản trị MIS C6: Phát triển MIS 8 3 4 15 8 23 C7: Đạo đức và An ninh MIS 2 2 1 5 2 7 TỔNG 30 15 11 4 60 30 90
- Mục tiêu học tập 1. Định nghĩa và giải thích được thuật ngữ Hệ thống Thông tin – Information Systems (IS) 2. Giải thích thành phần công nghệ, con người, và tổ chức của hệ thống thông tin 3. Mô tả các loại vị trí việc làm và công việc trong hệ thống thông tin và trong các lĩnh vực liên quan khác
- Mục tiêu học tập 4. Mô tả được các phân loại hệ thống thông tin 5. Mô tả được tính đối lập khi triển khai hệ thống thông tin trong các tổ chức hiện đại 6. Hiểu và hoạch định cho việc quản trị hệ thống thông tin trong tương lai
- Nội dung I – Khái niệm chung 1.1. Hệ thống 1.2. Tổ chức 1.3. Thông tin và quản trị II. Hệ thống thông tin quản lý 2.1. Khái niệm 2.2. Thành phần 2.3. Lược sử và phân loại hệ thống thông tin III – Viễn cảnh 3.1. Cuộc cách mạng về Thông tin 3.2. Toàn cầu hoá và "thế giới phẳng“ 3.3. Xu hướng
- Nội dung I – Khái niệm chung 1.1. Hệ thống 1.1.1. Khái niệm, mô hình 1.1.2. Thành phần: phần tử, thuộc tính và mối quan hệ 1.1.3. Đặc trưng: mục tiêu, ranh giới, môi trường, đầu vào và đầu ra 1.2. Tổ chức 1.2.1. Khái niệm 1.2.2. Mô hình “Value chain” của Michael Porter (1985) 1.2.3. Các hệ thống con của tổ chức: Hệ tác nghiệp – Hệ thông tin – Hệ quản lý 1.3. Thông tin và quản trị 1.3.1. Thông tin và vai trò nhà quản trị – Henry Mintzberg (1973) 1.3.2. Thông tin và quyết định quản trị 1.3.2.1. Quá trình ra quyết định – Herbert A. Simon (1977) 1.3.2.2. Chức năng của hệ thống thông tin: mô hình 5 C’s
- 1.1 Hệ thống 1.1.1. Khái niệm, mô hình Set of entities, real or abstract, comprising a whole where each component interacts with or is related to at least one other component and they all serve a common objective. Môi trường Hệ thống Đầu vào Quan hệ Đầu ra Phần tử Phần tử Phần tử Phần tử Phần tử
- 1.1 Hệ thống 1.1.2. Thành phần: phần tử, thuộc tính và mối quan hệ Phần tử – thành tố hợp thành hệ thống • Tính đa dạng • Tính phân cấp: thực thể sơ cấp/ phức hợp Thuộc tính – tính chất/ đặc trưng của phần tử Thực thể – phần tử xác định có chứa thông tin Quan hệ – ràng buộc mang tính “bền vững” giữa phần tử tạo thành cấu trúc hoàn chỉnh
- 1.1 Hệ thống 1.1.3. Đặc trưng: mục tiêu, ranh giới, môi trường, đầu vào và đầu ra Mục tiêu – hệ thống biến đổi những cái vào nhất định thành những cái ra nhất định Môi trường – hệ thống nào đó có giao tiếp với hệ thống đang xét: hoặc là chịu tác động của hệ thống hoặc là tác động lên hệ thống. Ranh giới – Phân biệt thuộc / không thuộc về hệ thống
- 1.1 Hệ thống 1.1.3. Đặc trưng: mục tiêu, ranh giới, môi trường, đầu vào và đầu ra Đầu vào – các đối tượng từ môi trường đi vào hệ thống Đầu ra – các đối tượng từ hệ thống đi ra môi trường – Hệ thống mở: hệ thống tương tác với hệ thống khác trong môi trường của nó – Hệ thống thích nghi: hệ thống có khả năng tự thay đổi hay thay đổi môi trường để sống còn
- Nội dung I – Khái niệm chung 1.1. Hệ thống 1.1.1. Khái niệm, mô hình 1.1.2. Thành phần: phần tử, thuộc tính và mối quan hệ 1.1.3. Đặc trưng: mục tiêu, ranh giới, môi trường, đầu vào và đầu ra 1.2. Tổ chức 1.2.1. Khái niệm 1.2.2. Mô hình “Value chain” của Michael Porter (1985) 1.2.3. Hệ thống con của tổ chức: Hệ tác nghiệp – Hệ thông tin – Hệ quản lý 1.3. Thông tin và quản trị 1.3.1. Thông tin và vai trò nhà quản trị – Henry Mintzberg (1973) 1.3.2. Thông tin và quyết định quản trị 1.3.2.1. Quá trình ra quyết định – Herbert A. Simon (1977) 1.3.2.2. Chức năng của hệ thống thông tin: mô hình 5 C’s
- 1.2. Tổ chức 1.2.1 Khái niệm Về mặt kỹ thuật, “Tổ chức là một cấu trúc xã hội chính thức và ổn định sử dụng tài nguyên của môi trường và xử lý chúng để tạo ra sản phẩm” – Tài nguyên – Con người, nguyên vật liệu, thiết bị công nghệ, vốn, thông tin – Quá trình xử lý – chuỗi tiến trình gia tăng giá trị – Sản phẩm – hàng hóa, dịch vụ nhu cầu môi trường Môi trường Sản phẩm Tài nguyên môi trường Quá trình xử lý
- 1.2. Tổ chức 1.2.1 Khái niệm Về hành vi: “Một bộ sưu tập các quyền hạn, lợi ích, nghĩa vụ và trách nhiệm được cân bằng một cách tinh vi trong một thời gian nhất định qua xung đột và giải quyết xung đột” (Laudon) Đặc trưng của tổ chức loại hình tổ chức, môi trường, mục tiêu, nguồn lực, người đại diện, chức năng, lãnh đạo nhiệm vụ, công nghệ, quy trình kinh doanh
- 1.2. Tổ chức 1.2.2. Mô hình “Value chain” của Michael Porter (1985) Tổ chức là quá trình gia tăng giá trị – Giá trị gia tăng kỹ năng, tri thức, thời gian, nguồn lực &vốn – Giá trị gia tăng được nhận thức bởi khách hàng qua giá, dịch vụ, chất lượng, hay sự độc đáo của sản phẩm
- 1.2. Tổ chức 1.2.3. Hệ thống con: Hệ tác nghiệp – Hệ thông tin – Hệ quản lý Môi trường Hệ quản lý Support Activities Primary Activities Hệ tác nghiệp Nguyên VL SP/ Dịch vụ
- 1.2. Tổ chức 1.2.3. Hệ thống con: Hệ tác nghiệp – Hệ thông tin – Hệ quản lý Môi trường Thông tin vào Thông tin ra Thông tin quyết định Thôngquyết tin Thông tin tác nghiệp Thôngtác tin Nguyên VL SP/ Dịch vụ
- 1.2. Tổ chức 1.2.3. Hệ thống con: Hệ tác nghiệp – Hệ thông tin – Hệ quản lý Môi trường Hệ quyết định Thông tin vào Hệ thông tin Thông tin ra Chỉ đạo SXKD đạoChỉ Báo cáo SXKD cáoBáo Nguyên VL Hệ tác nghiệp SP/ Dịch vụ
- Nội dung I – Khái niệm 1.1. Hệ thống 1.1.1. Khái niệm, mô hình 1.1.2. Thành phần: phần tử, thuộc tính và mối quan hệ 1.1.3. Đặc trưng: mục tiêu, ranh giới, môi trường, đầu vào và đầu ra 1.2. Tổ chức 1.2.1. Khái niệm 1.2.2. Mô hình “Value chain” của Michael Porter (1985) 1.2.3. Các hệ thống con của tổ chức: Hệ tác nghiệp – Hệ thông tin – Hệ quản lý 1.3. Thông tin và quản trị 1.3.1. Thông tin và vai trò nhà quản trị – Henry Mintzberg (1973) 1.3.2. Thông tin và quyết định quản trị 1.3.2.1. Quá trình ra quyết định – Herbert A. Simon (1977) 1.3.2.2. Chức năng của hệ thống thông tin: mô hình 5 C’s
- 1.3. Thông tin và quản trị 1.3.1. Thông tin và vai trò nhà quản trị – Henry Mintzberg (1973) Executive level Managerial level Finance Operational level
- 1.3. Thông tin và quản trị 1.3.1. Thông tin và vai trò nhà quản trị – Henry Mintzberg (1973) Chức năng quản trị HOẠCH ĐỊNH TỔ CHỨC Điều khiển KiỂM SOÁT Thông tin phản hồi
- 1.3. Thông tin và quản trị 1.3.1. Thông tin và vai trò nhà quản trị – Henry Mintzberg (1973) Quản trị là quá trình biến đổi thông tin đưa đến hành động, là quá trình ra quyết định. Đại diện Cung cấp TT Interpersonal Lãnh đạo roles Liên lạc Xử lý Thu thập, tiếp nhận TT Informational Phổ biến roles Cung cấp Phản hồi Phản Doanh nhân Giải quyết xáo trộn Decisional Phân phối tài nguyên roles Sử dụng TT Đàm phán
- The Manager’s Job & Decision Making (continued) Decision refers to a choice that individuals and group make among two or more alternatives. Decision making is a systematic process composed of three major phases: intelligence, design and choice (Simon 1977) – Implementation phase was added later.
- 1.3. Thông tin và quản trị 1.3.2. Thông tin và quyết định quản trị
- 1.3.2. Thông tin và quyết định quản trị 1.3.2.1. Quá trình ra quyết định – Herbert A. Simon (1977) 1. Nhận dạng vấn đề: Thu thập, xử lý, kiểm tra dữ liệu, nhận dạng, phân loại, xác định vấn đề 2. Thiết kế: xác định tiêu chuẩn, lập PA, phân tích khả thi, dự đoán kết quả 3. Lựa chọn: PA “tốí ưu” theo các tiêu chí đánh giá
- Why Managers Need IT Support The number of alternatives to be considered constantly increases. Decisions must be made under time pressure. Decisions are more complex Decision makers can be in different locations and so is the information.
- 2.2. Thành phần 2.2.4. Dữ liệu – 2.2.4.2. Tính cấu trúc của thông tin – Ý nghĩa A Framework for Computerized Decision Analysis
- 1.3.2. Thông tin và quyết định quản trị 1.3.2.2. Chức năng của hệ thống thông tin: mô hình 5 C’s Figure 1-4
- 1.3.2. Thông tin và quyết định quản trị 1.3.2.2. Chức năng của hệ thống thông tin: mô hình 5 C’s Biến dữ liệu thành thông tin Capture (Collect) Communicate Cradle (Store) Data Create Information Raw material Processed material Unformatted information Convey Formatted information Generally has no context Data given context
- Nội dung II. Hệ thống thông tin quản lý 2.1. Khái niệm 2.2. Thành phần 2.2.1. Phần cứng: Availability, Scalability, Fault – Tolerant 2.2.2. Phần mềm: Bản quyền phần mềm và mã nguồn mở 2.2.3. Mạng truyền thông: Internet và thương mại điện tử 2.2.4. Dữ liệu: 2.2.4.1. Dữ liệu, thông tin và tri thức 2.2.4.2. Tính cấu trúc của thông tin 2.2.5. Con người: 2.2.5.1. Vai trò 2.2.5.2. Các vị trí việc làm trong lĩnh vực IS 2.2.5.3. Tổ chức bộ máy IT trong tổ chức 2.3. Lược sử và phân loại hệ thống thông tin 2.3.1. Lược sử 2.3.1. Phân loại: hệ thống thông tin truyền thống và hệ thống tích hợp
- 2.1. Khái niệm Thuật ngữ Technology – các phương tiện cơ khí, điện tử dùng để hỗ trợ, phát triển và thay thế lao động thủ công của con người Information Technology – các thiết bị công nghệ được điều khiển bởi hoặc sử dụng thông tin trong quá trình hoạt động Computer- based Information Systems – các công nghệ sử dụng máy tính để cung cấp thông tin cho con người hay thiết bị khác nhằm mục đích ra quyết định hoặc kiểm soát quá trình
- 2.1. Khái niệm Mô hình IPO Đặc tả IS: Mô hình hệ thống căn bản có thể được dùng để mô tả tất cả các loại hệ thống thông tin
- 2.1. Khái niệm Định nghĩa Information systems are combinations of hardware, software, and telecomunications networks which people build and use to collect, create, and distribute useful data typically in organizational settings IS Today – Jessup & Valacich
- 2.1. Khái niệm Thành phần hệ thống
- Nội dung II. Hệ thống thông tin quản lý 2.1. Khái niệm 2.2. Thành phần 2.2.1. Phần cứng: Availability, Scalability, Fault – Tolerant 2.2.2. Phần mềm: Bản quyền phần mềm và mã nguồn mở 2.2.3. Mạng truyền thông: Internet và thương mại điện tử 2.2.4. Dữ liệu: 2.2.4.1. Dữ liệu, thông tin và tri thức 2.2.4.2. Tính cấu trúc của thông tin 2.2.5. Con người: 2.2.5.1. Vai trò 2.2.5.2. Các vị trí việc làm trong lĩnh vực IS 2.2.5.3. Tổ chức bộ máy IT trong tổ chức 2.3. Lược sử và phân loại hệ thống thông tin 2.3.1. Lược sử 2.3.1. Phân loại: hệ thống thông tin truyền thống và hệ thống tích hợp
- 2.2. Thành phần 2.2.1. Phần cứng – Phân loại
- 2.2. Thành phần 2.2.1. Phần cứng – Moore’s Law ?? How • Capacity Planning & Upgrade • Availability, Scalability, Fault – Tolerant • TCO – Direct vs Indirect cost • ITaaS – Technology Service Providers Số lượng transistors trên mạch tích hợp tăng gấp đôi mỗi năm.
- 2.2. Thành phần 2.2.2. Phần mềm – Phân loại
- 2.2. Thành phần 2.2.2. Phần mềm – Bản quyền phần mềm và mã nguồn mở
- 2.2. Thành phần 2.2.3. Mạng truyền thông – Internet và thương mại điện tử “The network is the computer” (John Burdette Gag) ?? How • ItaaS • Internet: E-Commerce, M-Commerce • Security
- 2.2. Thành phần 2.2.4. Dữ liệu – 2.2.4.1. Dữ liệu, thông tin và tri thức Data The Root and Purpose of Information Systems Nguồn PC World (3/2002)
- 2.2. Thành phần 2.2.4. Dữ liệu – 2.2.4.1. Dữ liệu, thông tin và tri thức Data Information Knowledge Wisdom 1-42 raw, data that is body of governing accumulated knowledge unformat- transformed procedures used to ted to have a organize or informa- meaning manipulate data tion
- 2.2. Thành phần 2.2.4. Dữ liệu – 2.2.4.2. Tính cấu trúc của thông tin Phân loại quyết định theo cấp quản lý Strategic Decision Tactical Decision Operational Decision
- 2.2. Thành phần 2.2.4. Dữ liệu – 2.2.4.2. Tính cấu trúc của thông tin Phân loại quyết định theo tính cấu trúc Tiêu chuẩn ra QD / Dữ liệu thu thập và độ đo hiệu quả thủ tục xử lý Rõ ràng? Xác định trước ? Quyết định Quyết định Quyết định có cấu trúc bán cấu trúc phi cấu trúc (Structured) (Semistructured) (Unstructured)
- 2.2. Thành phần 2.2.4. Dữ liệu – 2.2.4.2. Tính cấu trúc của thông tin Dạng bảng dữ liệu Dạng trung gian Định dạng tự do Cấu trúc, định báo cáo trên giấy, tài liệu, báo, tạp dạng, kích thước chí xác định trước Xử lý Xử lý Xử lý DBMS truyền DBMS, hệ thống “search engines” thống quản lý file hoặc truy vấn theo dạng thức trao đổi keywords hoặc chỉ Bảng tính dữ liệu (XML) mục như thời gian tạo lập
- 2.2. Thành phần 2.2.4. Dữ liệu – 2.2.4.2. Tính cấu trúc của thông tin Dài Không Bất Tóm tắt Ngoài hạn chắc chắn thường Strategic Decision Tactical Decision Thời gian Thời Tầnsuất Mức Mức tiết chi độ chắn Tínhchắc Nguồn thông tin Nguồnthông Operational Decision Hiện Chắc Thường Chi tiết Trong tại chắn xuyên
- 2.2. Thành phần 2.2.4. Dữ liệu – 2.2.4.2. Tính cấu trúc của thông tin Hoạch định và xử lý các vấn đề chiến lược. Quyết định phi cấu trúc căn cứ vào các thông tin tổng hợp từ bên trong và bên ngoài Giám sát và kiểm soát các hoạt động tác nghiệp và hỗ trợ thông tin điều hành. Quyết định bán cấu trúc căn cứ vào các thủ tục và công cụ bất kỳ (ad hoc) Thực hiện quá trình kinh doanh hàng ngày và tương tác với khách hàng. Quyết định có cấu trúc căn cứ vào các chính sách và thủ tục định sẵn.
- 2.2. Thành phần 2.2.4. Dữ liệu – 2.2.4.2. Tính cấu trúc của thông tin Tiêu chuẩn: Tỉ lệ vàng về sự cân đối, tối ưu về tỉ lệ giữa hai mắt, trán, miệng và cằm” Khoảng cách giữa hai đồng tử mắt gần bằng 1/2 chiều rộng khuôn mặt (đo từ tai phải sang tai trái). Khoảng cách tương đối giữa mắt và miệng bằng hơn 1/3 chiều dài khuôn mặt từ đường chân tóc đến cằm.
- 2.2. Thành phần 2.2.4. Dữ liệu – 2.2.4.2. Tính cấu trúc của thông tin – Ý nghĩa
- 2.2. Thành phần 2.2.5. Con người – 2.2.5.1. Vai trò Đội ngũ Chi trả chi phí xây dựng và điều hành hệ thống, định hướng và đề ra chính sách hoạt động. Chi phí và lợi ích đạt được khi giải quyết vấn đề System Owners kinh doanh và khám phá cơ hội mới Xác định các yêu cầu nghiệp vụ và các kỳ vọng với hệ thống mới. Khai thác và vận hành hệ thống Users System Các chức năng chuyên môn nghiệp vụ được hệ thống thực hiện, tính dễ học và dễ sử dụng Chuyển đổi các nhu cầu nghiệp vụ thành các giải System Designers pháp kỹ thuật khả thi. Bản vẽ thiết kế để xây dựng hệ thống cuối cùng Tạo lập, triển khai và quản lý hệ thống. SYSTEMS ANALYSTS & PROJECT MANAGERS ANALYSTS SYSTEMS System Builders Thiết bị công nghệ dùng để hiện thực hệ thống
- 2.2. Thành phần 2.2.5. Con người – 2.2.5.1. Vai trò Đội ngũ Database programmers Users 1 System Owners Information technology vendors Users 2 Users System Applications Users n programmers System Designers Database Consultant SYSTEMS ANALYSTS & PROJECT MANAGERS ANALYSTS SYSTEMS System administrators Builders Network administrator
- 2.2. Thành phần 2.2.5. Con người – 2.2.5.2. Các vị trí việc làm trong lĩnh vực IS
- 4. Áp lực cạnh tranh đối với các chuyên gia IS 2.2.5. Con người – 2.2.5.2. Các vị trí việc làm trong lĩnh vực IS Kỹ thuật • Kiến thức về hardware, software, networking, và security • Không cần là chuyên gia kỹ thuật nhưng cần có khả năng chỉ đạo/quản lý Kinh doanh • Hiểu bản chất của kinh doanh bao gồm quá trình, quản trị, xã hội, và lĩnh vực viễn thông • Năng lực > năng lực kỹ thuật Hệ thống • Kiến thức phương thức tiếp cận hệ thống và phương pháp luận, có kỹ năng “critical thinking” và giải quyết văn đề cần thiết để xây dựng và tích hợp IS lớn. • Năng lực > năng lực kỹ thuật
- 2.2. Thành phần 2.2.5. Con người – 2.2.5.3. Tổ chức bộ máy IT trong tổ chức
- Executive Roles in Information Technology 2.2.5. Con người – 2.2.5.3. Tổ chức bộ máy IT trong tổ chức CEO Chief Executive Officer COO CFO CIO Chief Operations Chief Financial Chief Information Officer Officer Officer • Quản trị bộ máy và các hoạt động thuộc lĩnh vực IT • Dự báo nhu cầu IT cho chiến lược kinh doanh • Thiết lập định hướng kiến trúc và tổ chức IT • Hoạch định, Thiết kế và Cung ứng dịch vụ IT nội bộ
- 3. Vai trò các đơn vị IT trong tổ chức 2.2.5. Con người – 2.2.5.3. Tổ chức bộ máy IT trong tổ chức Phòng IT • Hoạch định IT • Phối hợp triển khai • Thiết lập các phương án và Hỗ trợ IT cho các đơn vị tiêu chuẩn IT cho tổ chức • Cầu nối giữa đơn vị kinh doanh và Phòng IT • Sử dụng nhiều thời gian tại đơn vị kinh doanh Đơn vị kinh doanh • Báo cáo cho cả 2 phía • Xác định IS đáp ứng nhu cầu kinh doanh • Cấp ngân sách và nhân lực để hiện thực
- Nội dung II. Hệ thống thông tin quản lý 2.1. Khái niệm 2.2. Thành phần 2.2.1. Phần cứng: Availability, Scalability, Fault – Tolerant 2.2.2. Phần mềm: Bản quyền phần mềm và mã nguồn mở 2.2.3. Mạng truyền thông: Internet và thương mại điện tử 2.2.4. Dữ liệu: 2.2.4.1. Dữ liệu, thông tin và tri thức 2.2.4.2. Tính cấu trúc của thông tin 2.2.5. Con người: 2.2.5.1. Vai trò 2.2.5.2. Các vị trí việc làm trong lĩnh vực IS 2.2.5.3. Tổ chức bộ máy IT trong tổ chức 2.3. Lược sử và phân loại hệ thống thông tin 2.3.1. Lược sử 2.3.1. Phân loại: hệ thống thông tin truyền thống và hệ thống tích hợp
- 2.3. Lược sử và phân loại hệ thống thông tin 2.3.1. Lược sử Xử lý dữ liệu Báo cáo Hỗ trợ Hỗ trợ E-business & quản trị quyết định chiến lược E-Commerce EDI MIS DSS ESS/EIS Intergrated System TPS, Book keeping MRP MRP II ES; (ERP, CRM, SCM) Accounting End-User Intranet Supports Extranet System (OAS, GDSS)
- 2.3. Lược sử và phân loại hệ thống thông tin 2.3.1. Phân loại: hệ thống thông tin truyền thống và hệ thống tích hợp
- 2.3. Lược sử và phân loại hệ thống thông tin 2.3.1. Phân loại – Hệ thống thông tin truyền thống Transaction Processing Xử lý các dữ liệu của các nghiệp vụ phát sinh hàng Systems ngày trong tổ chức (mức tác nghiệp) Management Cung cấp thông tin chi tiết hỗ trợ quản lý doanh Information Systems nghiệp hay 1 bộ phận doanh nghiệp (mức quản trị) Executive Cung cấp thông tin tổng hợp ở mức cao để hỗ trợ Information Systems quyết định (mức điều hành) Decision Support Cung cấp các công cụ phân tích và cơ sở dữ liệu để Systems hỗ trợ quyết định “định lượng” (nhiều mức) Chuyên gia “máy tính” về một lãnh vực chuyên biệt Expert Systems đưa ra các giải pháp hay lời khuyên. (tác nghiệp) Functional Area Hỗ trợ các hoạt động thuộc pham vi chức năng Information Systems riêng biệt của doanh nghiệp (tất cả)
- 2.3. Lược sử và phân loại hệ thống thông tin 2.3.1. Phân loại: hệ thống thông tin tích hợp Office Automation Hỗ trợ pham vi rộng rãi các hoạt động hàng ngày System của cá nhân hay nhóm (e.g. MS Word, OpenOfice) Collaboration Hỗ trợ việc truyền thông, hợp tác và phối hợp giữa System các thành viên nhóm (e.g. email) Electronic Hỗ trợ khách hàng mua hàng hóa và dịch vụ qua Commerce các website. (e.g. amazon.com Enterprise Resource Hỗ trợ và tích hợp mọi hoạt động kinh doanh (e.g. Planning System hoạch định, sãn xuất, kinh doanh etc ) Customer Hỗ trợ hoạt động giao tiếp giữa doanh nghiệp và Relationship khách hàng (e.g. tự động bán hàng, call center) Management
- Nội dung I – Khái niệm 1.1. Hệ thống 1.2. Tổ chức 1.3. Thông tin và quản trị II. Hệ thống thông tin quản lý 2.1. Khái niệm 2.2. Thành phần 2.3. Lược sử và phân loại hệ thống thông tin III – Viễn cảnh 3.1. Cuộc cách mạng về Thông tin 3.2. Toàn cầu hoá và "thế giới phẵng“ 3.3. Xu hướng
- III – Viễn cảnh 3.1. Cuộc cách mạng về Thông tin – Các quan điểm 1960 Knowledge Worker 2000 Knowledge Society (Peter Drucker - 1959) New Economy, Digital Economy, Network Era, Internet Era (Wired Magazine - Late 1990s)
- III – Viễn cảnh 3.1. Cuộc cách mạng về Thông tin – New Economy
- III – Viễn cảnh 3.1. Cuộc cách mạng về Thông tin – E-Commerce & E-Business E-Commerce & E-Business Digital Market IS liên kết người mua và người bán để trao đổi thông tin , sản phẩm, dịch vụ và thanh toán. Digital Firm
- III – Viễn cảnh 3.1. Cuộc cách mạng về Thông tin – Các quan điểm 1: Sims –Taylor • New Economy rủi ro cho “Knowledge Workers” • Lý do: là người đầu tiên bị mất việc do tự động hóa bằng IT 2: Rikfin • Sự phụ thuộc quá nhiều vào IT xã hội phát triển quá nhanh • Hậu quả là mất phương hướng (thực và ảo) 3: THE DIGITAL DIVIDE • Ai khai thác càng nhiều IT sẽ càng có nhiều lợi thế lớn hơn • Sự phát triển IT phân hóa xã hội
- III – Viễn cảnh 3.2. Toàn cầu hoá và "thế giới phẳng“ Globalization is defined as the integration of economies throughout the world, enabled by innovation and technological progress (IMF, 2002)
- III – Viễn cảnh 3.2. Toàn cầu hoá và "thế giới phẳng“
- III – Viễn cảnh 3.3. Xu hướng – Business Inteligence (BI) • Thị trường không ổn định • Các vấn đề toàn cầu • Cạnh tranh khốc liệt • Chu kỳ sản phẩm ngắn dần • Sự lựa chọn thông minh của người tiêu dùng Business Intelligence (BI) là việc sử dụng IS để thu thập và phân tích thông tin từ các nguồn nội bộ và bên ngoài nhằm đưa ra các quyết định kinh doanh tốt hơn
- BI, Multidimensional Data Analysis, Data Mining, and DSSs Business Intelligence (BI) Two types of BI Systems: – Those that provide data analysis tools • Multidimensional data analysis (or online analytical processing) • Data mining • Decision support systems – Those that provide information in structured format • Dashboards
- How Business Intelligence Works
- Multidimensional Data Analysis Provides users with a look at what is happening or what has happened. Allows users to analyze data in such a way that they can quickly answer business questions.
- Data Mining Searching for valuable business information in a large database or data warehouse. Data mining performs two basic operations: – Predicting trends and behaviors – Identifying previously unknown patterns and relationships
- III – Viễn cảnh 3.3. Xu hướng – Tái cấu trúc tổ chức Thiết kế lại một cách hợp lý các quá trình kinh doanh, cấu trúc tổ chức, hệ thống thông tin, và văn hóa tổ chức để đạt sự đột phá trong kết quả kinh doanh Business processes Organizational Reengineering Organizational structure cultures Information System
- III – Viễn cảnh 3.3. Xu hướng – Tái cấu trúc tổ chức
- III – Viễn cảnh 3.3. Xu hướng – Vai trò IS trong “SỰ THAY ĐỔI” Tinh giản (Downsizing–Rightsizing) • Giảm nhân viên để đáp ứng các mục tiêu tài chính của tổ chức • IT được xem là đòn bẩy để tạo tiền đề tăng năng suất của hệ thống Gia công ngoài (Outsourcing) • Chuyển dịch các chức năng kinh doanh ra bên ngoài tổ chức nhằm nâng cấp dịch vụ và giảm chi phí điều hành • Một số công việc IT được đặt gia công ở nước ngoài • IT cần phải có phương pháp tốt hơn để quản lý các công việc giao ra ngoài
- III – Viễn cảnh 3.3. Xu hướng – Hiệu quả IS
- III – Viễn cảnh 3.3. Xu hướng – Hiệu quả IS Các lý do thành công Các nguyên nhân thất bại • Gắn liền với người sử • Không gắn liền với người dụng sử dụng • Sự hỗ trợ của Ban Giám • Các yêu cầu và đặc tả đốc không đầy đủ • Bảng kê yêu cầu rỏ ràng • Thay đổi các đặc tả và yêu • Lập kế hoạch thích hợp cầu • Mong đợi thực tế • Thiếu sự hỗ trợ của ban giám đốc • Thiếu khả năng về kỹ thuật
- III – Viễn cảnh 3.3. Xu hướng – Cung cấp dịch vụ (ITaaS) Sở hữu và kiểm soát (Old School IS) • Lượng yêu cầu của người dùng lớn dịch vụ yếu kém • Ngăn chận, cấm đoán thiếu giải thích cho khách hàng • Hậu quả quan hệ với người dùng cực kỳ kém T • Các nhà quản trị trở thành chuyên viên kỹ thuật H • Hệ thống thông tin ngày càng dễ phát triển hơn E • Tổ chức có khả năng tự phát triển hệ thống riêng N Tư vấn và cung cấp dịch vụ tri thức (New School IS) • IS giữ vai trò tư vấn IT • “Dịch vụ tri thức” người sử dụng là khách hàng • Hỗ trợ tích cực và giải quyết vấn đề của khách hàng • Niềm tin về khả năng sở hữu công nghệ của khách hàng
- III – Viễn cảnh 3.3. Xu hướng – dự báo Nhu cầu IS sẽ tiếp tục tăng trưởng cùng với sự phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật Yêu cầu chuyên gia IS ngày càng cao hơn cho dù “outsourcing” vẫn tiếp tục phát triển Phát sinh nhu cầu về nhân viên có khả năng “nói” được ngôn ngữ kỹ thuật và kinh doanh, và kỹ năng quản trị dự án và con người Đặc trưng thành công: học và phát triển liên tục, phát hiện phương thức mới tăng thêm giá trị, linh hoạt, phát triển các kỹ năng “độc đáo”
- TỔNG KẾT