Hệ thống thông tin quản lí - Chương 7: Chiến lược hệ thống thông tin
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống thông tin quản lí - Chương 7: Chiến lược hệ thống thông tin", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- he_thong_thong_tin_quan_li_chuong_7_chien_luoc_he_thong_thon.pdf
Nội dung text: Hệ thống thông tin quản lí - Chương 7: Chiến lược hệ thống thông tin
- 4/7/2016 MỤC TIÊU HỌC TẬP •Xác định các cách thức tích hợp chiến lược hệ thống thông tin với chiến lược kinh doanh. •Áp dụng các công cụ phân tích chiến lược để xác định chiến lược HTTT. NỘI DUNG CHÍNH 1. Tổng quan về chiến lược HTTT 1. Tổng quan về chiến lược HTTT 1.1 Giới thiệu về chiến lược 2. Tích hợp hệ thống thông tin với chiến lược kinh doanh của 1.2 Chiến lược HTTT kinh doanh doanh nghiệp 3. Các công cụ dùng để xác định và phân tích chiến lược 4. Công cụ hiện thực chiến lược 1
- 4/7/2016 1.1. Giới thiệu về chiến lược 1.1.1 Chiến lược là gì ? 1.1.1 Chiến lược là gì ? ‘Phương hướng và phạm vi của một tổ chức trong dài 1.1.2 Phạm vi chiến lược hạn: nhằm đạt được lợi thế cho tổ chức doanh nghiệp thông qua việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong bối cảnh 1.1.3 Áp dụng chiến lược vào các cấp độ của tổ chức môi trường hoạt động của doanh nghiệp luôn thay đổi nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường và các mong muốn của các chủ thể’. (Johnson and Scholes 1999) 1.1.2 Phạm vi chiến lược 1.1.3 Áp dụng chiến lược vào các cấp độ của tổ chức • Tầm nhìn (vision): một hình ảnh của một hướng trong tương lai mà tất cả mọi • Chiến lược của tổ chức (corporate strategy) có cái nhìn về ngành nghề kinh người có thể nhớ và làm theo. doanh, trong đó công ty sẽ tham gia và phân bổ các nguồn lực cho mỗi ngành • Sứ mệnh (mission): một tuyên bố của một doanh nghiệp dự định làm gì để nghề kinh doanh; đạt được và những gì khác biệt với các doanh nghiệp khác. • Các đơn vị kinh doanh chiến lược (strategic business units - SBU): các • Các chiến lược (strategies): một chuỗi điều kiện của việc phân bổ nguồn lực công ty con, các đơn vị bộ phận, các dòng sản phẩm. phù hợp để định nghĩa của các mối quan hệ của một tổ chức với môi trường • Chiến lược chức năng (functional strategy) từng bộ phận chức năng trong doanh nghiệp theo thời gian. một đơn vị kinh doanh phải phát triển một quá trình hành động để hỗ trợ các • Các chính sách (policies): các nguyên tắc và thủ tục được sử dụng trong việc chiến lược SBU. Ví dụ như chiến lược tiếp thị và chiến lược hậu cần cung thực hiện một chiến lược. ứng. 2
- 4/7/2016 1.2. Chiến lược HTTT kinh doanh 1.2.1 Các khái niệm 1.2.1 Các khái niệm • Chiến lược thông tin (kinh doanh): xác định cách thức mà thông tin, tri thức và ứng dụng sẽ được sử dụng để hỗ trợ cho các mục tiêu kinh doanh. Giám 1.2.2 Phân biệt Chiến lược HTTT và Chiến lược CNTT đốc thông tin (CIO) hay giám đốc tri thức (CKO) là thành viên hay người báo 1.2.3 Mối quan hệ giữa chiến lược kinh doanh và chiến lược cáo cho nhóm quản trị chính chịu trách nhiệm về việc xác định và thực hiện mục tiêu này. HTTT/CNTT • Chiến lược HTTT: xác định chi tiết những yêu cầu về các dịch vụ kinh doanh 1.2.4 Chiến lược HTTT/CNTT và môi trường doanh nghiệp điện tử (e-business) được triển khai bằng các ứng dụng kinh doanh. 1.2.5 Mệnh lệnh quản lý hiện đại 7R • Chiến lược CNTT: xác định các chuẩn phần mềm và phần cứng cũng như các nhà cung ứng để cấu thành hạ tầng kinh doanh điện tử. 10 1.2.3 Mối quan hệ giữa chiến lược kinh doanh và chiến 1. 2.2 Phân biệt chiến lược CNTT và chiến lược HTTT lược HTTT/CNTT • Chiến lược HTTT: xác định các quá trình và các tài nguyên • Môi trường vi mô (Micro-environment) phù hợp nhất để bảo đảm cho hệ thống thông tin sẽ hỗ trợ • Môi trường vĩ mô (Macro-environment) cho chiến lược kinh doanh. • Phân tích nguồn lực bên trong (Internal resources analysis) • Chiến lược CNTT: xác định hạ tầng kỹ thuật thích hợp • Chiến lược kinh doanh nhất (gồm: phần cứng, mạng và các ứng dụng phần mềm). (Business Strategy) • Chiến lược thông tin (Information Strategy) • Chiến lược hệ thống thông tin (IS Strategy) Có sự trùng lắp giữa chiến lược HTTT và chiến • Chiến lược công nghệ thông tin (IT Strategy) lược CNTT ? 3
- 4/7/2016 1.2.4 Chiến lược HTTT/CNTT và môi trường doanh nghiệp Mô hình vị trí • Môi trường vi mô (Micro-environment): môi trường trung gian, bao của năng lực HTTT/CNTT chỉ ra rằng gồm khách hàng, nhà cạnh tranh, nhà cung cấp và nhà phân phối. chất lượng HTTT/CNTT như là một cầu nối giữa bên trong • Môi trường vĩ mô (Macro-environment): môi trường rộng hơn về các và bên ngoài trong chiến ảnh hưởng của xã hội, pháp luật, kinh tế, chính trị và kỹ thuật. lược kinh doanh. Các yếu tố môi trường nào có ảnh hưởng quan trọng đến chiến lược IS ? 2.1 Quan hệ giữa chiến lược HTTT và chiến lược kinh 2. Tích hợp HTTT với chiến lược kinh doanh của doanh doanh nghiệp 2.1 Quan hệ giữa chiến lược HTTT và chiến lược kinh doanh v Chiến lược HTTT gắn kết với chiến lược kinh doanh (Business-aligning IS strategy): chiến lược hệ thống thông tin được dẫn xuất trực tiếp từ 2.2 Các rào cản gắn kết chiến lược chiến lược kinh doanh để hỗ trợ cho nó. v Chiến lược HTTT ảnh hưởng tới chiến lược kinh doanh (Business- impacting IS strategy): chiến lược hệ thống thông tin được dùng để tác động tốt đến chiến lược kinh doanh, có thể bằng cách giới thiệu các công nghệ mới. 4
- 4/7/2016 2.2 Các rào cản gắn kết chiến lược 3. Các công cụ xác định và phân tích chiến lược 3.1 Mô hình năm lực lượng của Porter và Millar (Porter and Millar’s five forces model) 3.2 Chiến lược cạnh tranh của Porter (Porter’s competitive strategies) 3.3 Phân tích chuỗi giá trị (Value chain analysis) 3.4 Lưới chiến lược của McFarlan (McFarlan’s strategic grid) 3.5 Mô hình theo giai đoạn của Nolan (Nolan’s stage model) 3.6 Phân tích các yếu tố thành công then chốt (CSFs - critical success factors) 3.1 Mô hình 5 lực lượng của Porter và Millar 3.2 Chiến lược cạnh tranh của Porter vDẫn đầu chi phí tổng thể (overall cost leadership): mục tiêu là hỗ trợ cho công ty để trở thành nhà sản xuất có chi phí thấp nhất trong lĩnh vực kinh doanh. Chiến lược này giữ khách hàng bằng cách giảm chi phí và giảm sự đe dọa từ các sản phẩm thay thế. vSự khác biệt (differentiation): tạo ra sản phẩm được chấp nhận duy nhất trên thị trường công nghiệp. vTập trung hoặc thích hợp (focus or niche): xác định và cung cấp cho các thành phần mục tiêu. Công ty tìm cách đạt được chi phí tổng thể dẫn đầu và khác biệt. Có một trường hợp không mong muốn: vMắc kẹt ở giữa (Stuck in the middle): công ty không thể tạo ra các điều trên và các đối thủ cạnh tranh khác có thể cung cấp những điều này. Source: Adapted from excerpt in 'How information gives you the competitive advantage' by M.E. Porter and V.E Millar, July/August 1985, pp. 149-60. Copyright © 1985 by the Harvard Business School Publishing Corporation; all rights reserved. 5
- 4/7/2016 Các hoạt động chính của chuỗi giá trị 3.3 Phân tích chuỗi giá trị • Thu mua đầu vào. Tiếp nhận, lưu trữ, giải quyết một cách nhanh chóng và có hiệu quả các nguyên vật liệu theo tiến trình sản xuất các sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ. • Các tiến trình sản xuất. Việc chuyển các yếu tố đầu vào thành thành phẩm hoặc dịch vụ. • Cung ứng đầu ra. Lưu trữ thành phẩm và phân phối hàng hoá và dịch vụ cho khách hàng. • Tiếp thị và bán hàng. Chương trình khuyến mại và các hoạt động bán hàng cho phép các khách hàng tiềm năng mua sản phẩm hoặc dịch vụ. • Dịch vụ. Dịch vụ hậu mãi để duy trì hoặc nâng cao giá trị sản phẩm cho khách (Source: Reprinted from Competitive Advantage: Creating and Sustaining Superior Performance hàng. by Michael E. Porter. Copyright © 1985, 1998 by Michael E. Porter. All rights reserved.) 22 Các hoạt động hỗ trợ của chuỗi giá trị 3.4 Lưới chiến lược của McFarlan • Quản trị doanh nghiệp và cơ sở hạ tầng. Điều này hỗ trợ toàn bộ chuỗi giá trị và bao gồm quản lý chung, dịch vụ pháp lý, tài chính, quản lý chất lượng và quan hệ công chúng. • Quản lý nguồn nhân lực. Các hoạt động ở đây bao gồm việc tuyển dụng nhân viên, đào tạo, phát triển, thẩm định, thăng tiến và khen thưởng cho nhân viên. • Phát triển công nghệ. Điều này bao gồm sự phát triển của công nghệ của các sản phẩm hoặc dịch vụ, các quá trình sản xuất ra sản phẩm hoặc dịch vụ đó và các quá trình để đảm bảo quản trị thành công cho tổ chức. Nó cũng bao gồm các nghiên cứu truyền thống và các Source: After Cash et al. hoạt động phát triển. (1992) Corporate Information Systems Management, 3rd • Mua sắm. Hoạt động này hỗ trợ quá trình thu mua đầu vào cho tất cả các hoạt động của edition. © The McGraw-Hili chuỗi giá trị. Đầu vào có thể bao gồm nguyên vật liệu, thiết bị văn phòng, thiết bị sản xuất và Companies, Inc. hệ thống thông tin. 23 6
- 4/7/2016 Lưới chiến lược được sửa đổi của Ward và Peppard Bốn thành phần của lưới chiến lược • Hỗ trợ (Support). Những ứng dụng có giá trị cho tổ chức nhưng không phải then chốt đối với thành công của tổ chức đó. • Hoạt động chủ chốt (Key operational). Các tổ chức hiện tại đang phụ thuộc vào các ứng dụng này để thành công (nhiệm vụ then chốt - mission-critical). • Tiềm năng cao (High potential). Những ứng dụng có thể là quan trọng cho sự thành công trong tương lai của tổ chức. • Chiến lược (Strategic). Ứng dụng đó rất quan trọng để duy trì chiến lược kinh doanh trong tương lai. (Source: After Ward and Peppard (2002) StrategiC Planning for Information Systems. Copyright 2002. © John Wiley & Sons Ltd.) 3.6 Phân tích các yếu tố thành công then chốt 3.5 Mô hình giai đoạn của Nolan (CSFs - critical success factors) 1) Khởi động (Initiation) 2) Lan truyền (Contagion) 3) Kiểm soát (Control) 4) Tích hợp (Integration) 5) Quản trị dữ liệu (Data administration) 6) Phát triển hoàn chỉnh (Maturity) 7
- 4/7/2016 4. Công cụ hiện thực chiến lược 4.1 Bảng điểm cân bằng (Balanced Scorecard) 4.1 Bảng điểm cân bằng Bảng điểm cân bằng (Balanced Scorecard) là một cơ cấu (Balanced Scorecard) (Framework) để thiết lập và điều chỉnh hiệu quả kinh doanh. Các thông số được thiết lập dựa vào bốn lĩnh vực chính về khách 4.2 Quy trình lập bảng điểm cân bằng hàng, các đo lường hiệu quả bên trong, đo lường tài chính và sự đổi mới. 4.2 Quy trình lập bảng điểm cân bằng Q&A???? HẾT CHƯƠNG 7! 8