Quản trị kinh doanh - Ra quyết định bằng phương pháp dịch học

pdf 81 trang vanle 2180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị kinh doanh - Ra quyết định bằng phương pháp dịch học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquan_tri_kinh_doanh_ra_quyet_dinh_bang_phuong_phap_dich_hoc.pdf

Nội dung text: Quản trị kinh doanh - Ra quyết định bằng phương pháp dịch học

  1. RA QUYẾT ĐỊNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP DỊCH HỌC 1. Dịch học: 2. Kinh dịch 3. Triết lý của kinh dịch ƒ Ra quyết định bằng phương pháp dịch học 1. Dịch học: Là khoa học nghiên cứu các quy luật tồn tại và biến đổi của sự vật và hiện tượng dựa trên nền tảng của tư tưởng kinh dịch (Chu dịch) 2. Kinh dịch Là một sản phẩm mang tính triết học của phương đông. Khởi nguyên là cuốn kinh dịch do người Bách việt (trong đó có người Việt nam mà thời xưa gọi là người Việt Thường) cư trú ở phía Nam sông Dương Tử (của Trung Quốc) kéo dài tới Việt Nam hiện nay. Người có công trong công trình này là Phục Hy (-4380), Hạ Vũ (- 2200), Chu Văn Vương – Chu Công Đán (-1200 những người khai sáng ra nhà Chu vì thế kinh dịch còn có tên là Chu dịch) và Khổng Tử (-550 cũng có nghi án về tác giả này). 3. Triết lý của kinh dịch Sự vật khởi nguồn là một khối thống nhất các mặt mâu thuẫn (gọi là vô cực) Sau đó sự vật vận động biến đối thành các mặt mâu thuẫn biến chứng, trong đó có hai mặt nổi chội (gọi là thái cực gồm dường và âm ) Sự vật biến đổi tiệp biến thành âm dương đối nghịch (lưỡng nghi) Tiếp tục biến đổi sự vật trở thành 4 tính huống đơn lẻ có thể gọi là tứ tượng: Thái dương ( ), thái âm , thiếu dương, ( ) và thiếu âm ( .). Rồi sự vật biến hoá thành 8 tình huống kép (gọi là bán quái - hoặc bát quái)
  2. Thượng quái Hạ quái Tên quẻ Càn (Thiên) Càn (Thiên) Bát thuần càn (tháng tư) Càn Khôn (Địa) Thiên địa bĩ (tháng bảy) Càn Ly (Hoả) Thiên hoả đồng nhân Càn Khảm (Thuỷ) Thiên thuỷ tụng Càn Tốn (Phong) Càn Chấn (Lôi) Thiên phong cấu (tháng năm) Càn Đoài (Trạch) Thiên lôi vô vọng Khôn (địa) Càn (Thiên) Thiên trạch lý Khôn Khôn (địa) Địa thiên thái (tháng giêng) Khôn Ly (hoả) Bát thuần khôn (tháng mười) Khôn Khảm (thuỷ) Khôn Tốn (Phong) Địa hoả minh di Khôn Chấm (Lôi) Địa thuỷ sư Khôn Cấn (Sơn) Địa phong thăng Khôn Đoài (Trạch) Địa lôi phục (tháng một) Ly (Hoả) Càn (Thiên) Địa sơn khiêm Ly Khôn (Địa) Địa trạch lâm (tháng chạp) Ly Ly (Hoả) Ly Khảm (Thuỷ) Hoả thiên đại hữu Ly Tốn (Phong) Hoả địa tấn Ly Chấn (Lôi) Bát thuần ly Ly Cấn (Sơn) Hoả thuỷ vị tế
  3. Ly Đoài (Trạch) Hoả phong đỉnh Khảm (Thuỷ) Càn (Thiên) Hoả lôi phệ hạp Khảm Khôn (Địa) Hoả sơn lữ Khảm Ly (Hoả) Hoả trạch khuê Khảm Khảm (Thuỷ) Khảm Tốn (Phong) Thuỷ thiên nhu Khảm Chấn (Lôi) Thuỷ địa tỷ Khảm Cấn (Sơn) Thuỷ hoả ký tế Khảm Đoài (Trạch) Bát thuần khảm Tốn (phong) Càn (Thiên) Thuỷ phong tỉnh Tốn Khôn (Địa) Tốn Ly (Hoả) Thuỷ lôi truân Tốn Khảm (Thuỷ) Thuỷ sơn kiển Tốn Tốn (Phông) Thuỷ trạch tiết Tốn Chấn (Lôi) Phong thiên tiểu súc Tốn Cấn (Sơn) Phong địa quan (quán - tháng Tốn Đoài (Trạch) tám) Chấn (Lôi) Càn (Thiên) Phong hoả gia nhân Chấn Khôn (Địa) Phong thuỷ hoán Chấn Ly (Hoả) Bát thuần tốn Chấn Khảm (Thuỷ) Chấn Tốn (Phong) Phong lôi ích Chấn Chấn (Lôi) Phong sơn tiệm Chấn Cấn (Sơn) Phong trạch trung phu
  4. Chấn Đoài (Trạch) Lôi thiên địa tráng (tháng 2) Cấn (Sơn) Càn (Thiên) Lôi địa dự Cấn Khôn (Địa) Lô hoả phong Cấn Ly (Hoả) Lôi thuỷ giải Cấn Khảm (Thuỷ) Cấn Tốn (Phong) Lôi phong hằng Cấn Chấn (Lôi) Bát thuần chấn Cấn Cấn (Sơn) Lôi sơn tiểu quá Cấn Đoài (Trạch) Lôi trạch quy muội Đoài (Trạch) Càn (Thiên) Sơn thiên đại súc Đoài Khôn (Địa) Đoài Ly (Hoả) Sơn thiên địa bác (tháng chín) Đoài Khảm (Thuỷ) Sơn hoả bí Đoài Tốn (Phong) Đoài Chấn (Lôi) Sơn thuỷ mông Đoài Cấn (Sơn) Sơn phong cổ Đoài Đoài (Trạch) Sơn lôi di Bát thuần cấn Sơn trạch tổn Trạch thiên quải (tháng ba) Trạch địa tuỵ Trạch hoả cách Trạch thuỷ khốn
  5. Trạch phong đại quá Trạch lôi tuỳ Trạch Sơn hàm Bát thuần đoài Ra quyết định bằng phương pháp dịch học Đó là việc ra quyết định trong trường hợp còn thiếu thông tin cần thiết nhưng không thể trì hoãn. Để ra quyết định người ta có thể sử dụng nhiều cánh nhưng cách có hiệu quả nhất là sử dụng kinh dịch. Để làm rõ, hãy xét một số ví dụ cụ thể: Lúc 9h15 sáng ngày 15/3/2004 Doanh nghiệp A làm việc với doanh nhân nước ngoài Y, Ông (bà) Y hứa liên kết và bỏ vốn kinh doanh vào doanh nghiệp A. Nếu Y thực tâm thì đây là một cơ hội không thể bỏ lỡ. Nếu Y lừa đảo sẽ là một tai hoạ. Trình tự ra quyết định bằng phương pháp dịch học như sau: - Bước 1: Lấy mốc thời gian (phải cân nhắc) ra quyết định làm điểm xuất phát. Sau đó đổi giờ, ngày, tháng, năm dương lịch ra âm lịch 1. Đầu tiên đổi ngày, tháng, năm dương lịch ra âm lịch bằng việc sử dụng cuốn “lịch thế kỷ”, tốt nhất là dùng cuốn “lịch vạn niên dịch học phổ thông” do NXB văn hoá dân tộc ấn hành năm 1997. Ngày 15/3/2004 (trong lịch là 603) là; - Ngày 25 (âm lịch) - Tháng 2 (âm lịch)
  6. - Năm giáp thân (năm thứ 9 âm lịch theo hệ can chi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân (9), Dậu, Tuấn, Hợi). 2. Đổi ngày dương ra giờ âm: Nếu mốc thời điểm ra quyết định từ 1946 đến nay thì cộng thêm 1 giờ rồi tra bảng quy đổi cho sẵn (bảng dưới). Còn nếu mốc thời gian từ 1945 trở về trước thì để nguyên (không cộng thêm 1) rồi tra bảng. Giờ Giờ Tý Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Tháng Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 0,20- 2,20- 4,20- 6,20- 8,20- 10,20- 12,20- 16,20- 16,20- 18,20- 20,20- 22,20- 1 - 9 1 - 9 2,19 4,19 6,19 8,19 10,19 12,19 14,19 16,19 18,19 20,19 22,19 0,19 2 - 8 - 2 - 8 - 0,00- 2,00- 4,00- 6,00- 8,00- 10,00- 12,00- 14,00- 16,00- 18,00- 20,00- 22,00- 10 - 10 - 1,59 3,59 5,59 7,59 9,59 11,59 13,59 15,59 17,59 19,59 21,59 23,59 12 12 0,30- 2,30- 4,30- 6,30- 8,30- 10,30- 12,30- 14,30- 16,30- 18,30- 20,30- 22,30- 3 - 7 3 - 7 2,29 4,39 6,29 8,29 10,29 12,29 14,29 16,29 18,29 20,29 22,29 0,29 0,40- 2,40- 4,40- 6,40- 8,40- 10,40- 12,40- 14,40- 16,40- 18,40- 20,40- 22,40- 4 - 6 4 - 6 2,39 4,39 6,39 8,39 10,39 12,39 14,39 16,39 18,39 20,39 22,39 0,39 1,20- 3,20- 5,20- 7,20- 9,20- 11,20- 13,20- 15,20- 17,20- 19,20- 21,20- 23,20- 5 5 3,19 5,19 7,19 9,19 11,19 13,19 15,19 17,19 19,19 21,19 23,19 1,19 23,40- 1,40- 3,40- 5,40- 7,40- 9,40- 11,40- 13,40- 15,40- 17,40- 19,40- 21,40- 11 11 1,39 3,39 5,39 7,39 9,39 11,39 13,39 15,39 17,39 19,39 21,39 23,39 Trong ví dụ đang xét, giờ muốn ra quyết định là 9h15 (năm 2004), công thêm 1 là 10h15 (tháng đang xét là tháng 2 âm lịch), tra bảng dòng tháng 28-10-12 âm lịch với số giờ 10h15 sẽ ra giờ Tị (là giờ số 6-âm lịch) Như vậy 9h15 ngày 15/3/2004 sẽ là giờ số 6, 25, tháng 2, năm số 9. - Bước 2: Tìm thượng quái của quẻ kinh dịch bằng cách lấy tổng ngày + tháng + năm (âm) chia cho 8 để tìm số dư. Ở ví dụ đang xét: 25 + 2 + 9 = 36 36 : 8 = 4 (lẻ 4) Khi đó tra mã số Phục Hy cho ở trên sẽ ra tên quẻ biệt (của thượng quái)
  7. Lẻ 1 là quẻ càn (đọc là Thiên), lẻ 2 là quẻ Đoài (đọc là Trạch) , lẻ 8 là quẻ Không (đọc là Địa). Ở ví dụ đang xét lẻ 4 là quẻ Chấn (đọc là Lôi) Nếu chia chẵn cho 8 (không lẻ) thì coi như là lẻ 8 (ứng với quẻ Không) - Bước 3: Tìm hạ quái, cũng làm tương tự Bước 2, chỉ khác là thêm số giờ vào tổng trên (ngày + tháng + năm) Ở ví dụ đang xét là: 6 + 25 + 2 + 9 = 42 42 : 8 = 5 lẻ 2 quẻ Đoài (Trạch) - Bước 4: Ghép tên đọc 2 quẻ thượng quái và hạ quái lại. Ở ví dung đang xét là Lôi + Trạch. Tra bảng 64 quẻ kinh dịch sẽ được kết quả đề ra quyết định. Quẻ Lôi Trạch quỹ muội – đó là quẻ xấu, không nên ký kết mà nên tìm cách trì hoãn, thoái thác. BÁT THUẦN CÀN "Khổn long đắc thủy" (Rồng mắc cạn, gặp đường nước) Ý nghĩa: Con rồng bị nguy khốn trong vực bùn. May sao gặp được trận mưa rào. nước trong vực dâng lên cao. Con rồng vùng vẫy bay lên. Vô cùng hiển hách. Giải đoán: Vận tốt vùng lên, thành công mỹ mãn. Vạn sự như ý. Thời gian đại phát. Thời dựng nghiệp. Lời khuyên: Tránh kiêu ngạo. Nhưng phải cứng rắn. Mạnh dạn, bất khuất.
  8. Phụ chú: Quẻ rất tốt. Hào 1: Tốt, nhưng hơi chậm. Hào 2: Rất tốt. Hào 3: Tốt, nhưng phải đấu tranh. Hào 4: Tốt, nhưng phải lo nghĩ. Hào 5: Rất tốt. Hào 6: Tốt, nhưng không bền. Ứng hợp. Tuổi: Giáp: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất. Nhâm: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất. Tháng: 4 Hành: Kim THIÊN ĐỊA BĨ "Hổ lạc hàm khanh" (Cọp bị sa hố) Ý nghĩa: Cọp bị mắc bẫy lọt xuống hố. Dù có dũng mãnh cũng không thể nào vùng vẫy được. Giải đoán:
  9. Thời vận rất hung. Hoàn toàn bế tắc, không lối thoát. Bị tiểu nhân vây hãm tứ phía. Sa cơ thất thế, bị mắc lừa. Không có quý nhân cứu cho. Càng cố vùng vẫy càng bất lợi. Cạm bẫy đầy rẫy khắp nơi. Lời khuyên: Nên rút lui ngay, đừng chần chừ. Thái độ nên bất động. Phụ chú: Quẻ đại hung: rất dễ mắc đại nạn. Có tiểu nhân rắp tâm hãm hại. Mọi mưu sự đều bế tắc. Hoàn toàn thất vọng. Hào 1: Xấu. Hào 2: Xấu. Hào 3: Đại hung. Hào 4: Xấu. Hào 5: Xấu. Hào 6: Xấu. Ứng hợp: Tuổi: Giáp: Ngọ, Thân, Tuất. Nhâm: Ngọ, Thân, Tuất. Ất: Mão, Tỵ, Mùi. Quý: Mão, Tỵ, Mùi. Tháng: 7. Hành: Kim THIÊN HOẢ ĐỒNG NHÂN
  10. "Tiên nhân chỉ lộ" (Được người đưa đường chỉ lối cho) Ý nghĩa: Đường còn xa, người ngựa đều mỏi mệt, trời thì sắp tối. Đã vậy mà lại còn bị lạc đường nữa. Tinh thần hoang mang rối rắm. Hết sức lo lắng. Thình lình có một vị tiên hiện ra chỉ đường cho. Liền đi theo được nẻo chính, đi đến nơi đến chốn. Giải đoán: Thời vận tuy buổi đầu có gian nan. Nhưng sau sẽ yên ổn tự nhiên bị lâm vào một tình thế bôn ba. Công việc sinh ra nhiều nỗi âu lo. Không có kế giải quyết. Sẽ có quý nhân xuất hiện giúp cho. Mọi chuyện âu lo sẽ tiêu tan hết. Lời khuyên: Nên tìm người cộng tác. Nên hỏi ý kiến phái nữ. Phụ chú: Quẻ tiền hung hậu cát. Nhiều biến chuyển. Nhiều âu lo. Nhưng sau sẽ tốt. Quý nhân thường là phụ nữ. Hào 1: Tốt. Hào 2: Trung bình. Hào 3: Trung bình. Hào 4: Tốt. Hào 5: Trung bình. Hào 6: Trung bình. Ứng hợp: Tuổi: Giáp: Ngọ, Thân, Tuất Nhâm: Ngọ, Thân, Tuất
  11. Kỷ: Sửu, Mão, Hợi Tháng: 1 Hành: Hỏa. THIÊN THUỶ TỤNG "Nhị nhân tranh lộ" (Hai người giành đường) Ý nghĩa: Trên một con đường quá hẹp. Hai người cùng xô đến một chỗ. Ai cũng muốn tranh đi trước. Không ai chịu nhường cả. Giải đoán: Thời vận xấu. Tự nhiên bị lâm vào một hoàn cảnh phải tranh chấp cùng người. Việc còn rất phức tạp và lộn xộn. Mệt tâm mệt trí nhiều lắm. Lời khuyên: Bình tĩnh, sáng suốt. Cân nhắc lợi hại. Tự kiềm chế. Phụ chú: Quẻ xấu. Dễ sinh ra kiện tụng. Hào 1: Xấu. Hào 2: Xấu. Hào 3: Xấu. Hào 4: Xấu. Càng về sau càng đỡ xấu. Hào 5: Trung bình.
  12. Hào 6: Xấu. Ứng hợp: Tuổi: Giáp: Ngọ, Thân, Tuất. Nhâm: Ngọ, Thân, Tuất. Mậu: Ngọ, Thân, Tuất. Tháng: 2 Hành: Hỏa THIÊN PHONG CẤU "Tha hương ngộ hữu" (Xa quê gặp bạn cũ) Ý nghĩa. Đi xa nhà, bất ngờ gặp được bạn cũ hết lòng giúp đỡ. Giải đoán: Có sự dời đổi. Mới đầu thì ưu tư. Nhưng sau lại rất vui. Bất ngờ gặp được sự tốt lành, khiến phải ngạc nhiên. Không cầu mà được. Không hẹn mà gặp. Lời khuyên: Giữ vững tinh thần và nghị lực. Không nên quá cương. Phụ chú: Quẻ này tốt. Chỉ xấu duy nhất cho việc cưới xin. Hào 1: Tốt. Hào 2: Tốt.
  13. Hào 3: Có chút ưu tư, nhưng tốt. Hào 4: Tiền hung, hậu cát. Hào 5: Tốt. Hào 6: Tốt. Ứng hợp: Tuổi: Giáp: Ngọ, Thân, Tuất Nhâm: Ngọ, Thân, Tuất Tân: Sửu, Hợi, Dậu. Tháng: 5. Hành: Kim. THIÊN LÔI VÔ VỌNG "Điểu bị lũng lao" (Chim sa bẫy) Ý nghĩa: Chim Anh kha bay đi kiếm ăn. Tự chui đầu vào bẫy. Giải đoán: Thời vận rất xấu. Công việc bị kìm hãm. Lại còn gặp tai bay vạ gió. Tự mình chuốc lấy họa vào thân. Lời khuyên: Giữ lòng chí thành. Làm điều ngay lẽ phải. Phụ chú:
  14. Quẻ xấu. Tính một đằng ra một ngả. Hào 1: Trung bình. Hào 2: Trung bình. Hào 3: Xấu. Hào4: Trung bình. Hào 5: Trung bình. Hào 6: Rất xấu. Ứng hợp: Tuổi: Canh: Tý, Dần, Thìn. Nhâm: Ngọ, Thân, Tuất. Tháng: 2. Hành: Mộc. THIÊN SƠN ĐỘN "Nung vân tế nhật" (Mây che kín mặt trời) Ý nghĩa: Trời đất u ám. Mây đen phủ kín cả bầu trời. Dù là ban ngày, chẳng thấy ánh sáng mặt trời đâu cả. Giải đoán: Thời vận rất dở. Mọi người có ý tránh né, tẩy chay mình. Nguyện vọng của mình bị người ta tỏ thái độ thiếu rõ ràng, dứt khoát. Khiến thành khó hiểu. Công lao của mình bị phủ nhận. Lời khuyên:
  15. Xử sự thận trọng. Công việc chớ nên xúc tiến. Phụ chú. Quẻ xấu. Bị hao tài. Mọi việc như công dã tràng. Vợ bị đau yếu. Cầu hôn bị ngoảnh mặt làm ngơ. Mọi mưu sự phải chờ đến tháng 9 âm lịch. Có một tia hy vọng nhỏ. Phải hết sức đề phòng tranh chấp, kiện tụng. Hào 1: Xấu. Hào 2: Xấu. Hào 3: Xấu. Hào 4: Xấu. Hào 5: Trung bình. Hào 6: Trung bình. Ứng hợp: Tuổi: Giáp: Ngọ, Thân, Tuất. Nhâm: Ngọ, Thân, Tuất. Bính: Ngọ, Thân, Thìn. Tháng: 6 Hành: Kim. THIÊN TRẠCH LÝ "Phượng minh Kỳ Sơn" (Chim Phượng hoàng gáy ở núi Kỳ Sơn) Ý nghĩa:
  16. Chim Phượng hoàng bất thần xuất hiện ở núi Kỳ sơn cất lên tiếng gáy. báo hiệu điểm lành: vua Văn Vương ra đời, tạo dựng một thời đại thái bình thịnh vượng. Giải đoán: Vận tốt đã đến. Có thiên ân phù trợ. Rất nhiều may mắn. Bệnh nạn đều tiêu tan hết. Thời gian đại phát phú. Vạn sự như ý. Lời khuyên: Nên giữ thái độ thật mềm dẻo, hòa nhã. Phụ chú: Quẻ đại cát tường. May mắn đến nỗi dù có dẫm lên đuôi cọp mà cọp cũng không cắn. Hào 1: Tốt. Hào 2: Tốt. Hào 3: Trung bình. Hào 4: Tốt. Hào 5: Trung bình. Hào 6: Rất tốt. Đại cát. Ứng hợp Tuổi: Giáp: Ngọ, Thân, Tuất. Nhâm: Ngọ, Thân, Tuất. Đinh: Sửu, Mão, Tỵ. Tháng: 3 Hành: Thổ.
  17. ĐIẠ THIÊN THÁI "Hỷ báo tam nguyên" (Tin vui báo đậu tam nguyên) Ý nghĩa. Sĩ tử đi thi, ba lần đều đỗ thủ khoa. Mọi việc đắc chí. Lòng vui mừng khôn xiết. Giải đoán: Quẻ đại cát, đại lợi. Mọi việc được thành tựu vẻ vang. Mưu sự được thông suốt, đắc ý hoàn toàn. Niềm vui đầy nhà. Tâm hồn an vui thư thái. Thời vận lớn đã đến. Nổi danh. Sự nghiệp lẫy lừng. Lời khuyên: Nhân nghĩa, đại lượng. Phụ chú: Quẻ rất tốt. May mắn liên tục. Tin vui đến dồn dập. Lên như diều gặp gió. Vạn sự như ý. Cầu được, ước thấy. Hào 1: Tốt Hào 2: Tốt Hào 3: Trung bình. Hào 4: Trung bình. Hào 5: Rất tốt. Đại cát lợi. Hào 6: Trung bình. Ứng hợp: Tuổi: Giáp: Tý, Dần, Thìn. Nhâm: Tý, Dần, Thìn.
  18. Ất: Sửu, Dậu, Hợi. Quý: Sửu, Dậu, Hợi. Tháng: 1 Hành: Thổ. BÁT THU KHÔN "Nga hổ đắc thực" (Cọp đói được mồi ngon) Ý nghĩa: Cọp bị bệnh, nằm nhịn đói trong hang đã lâu. Không thể đi kiếm ăn được. Tự nhiên có con dê béo chạy vào hang. Cọp liền vồ lấy dê béo mà ăn. Lấy lại được sự bình phục hoàn toàn. Giải đoán: Thời vận đại cát. Công việc trước bế tắc bao nhiêu thì sau lại hanh thông bấy nhiêu. Mọi mưu sự cuối cùng đều thành cả. Gặp rất nhiều may mắn. Lời khuyên: Yên tĩnh, hiền hòa đừng khuấy động. Phải "nhu". Phụ chú: Quẻ tiền hung hậu cát. Đại lợi ở hướng Tây Nam. Bất lợi ở hướng Đông Bắc. Mưu sự vào mùa thu rất tốt. Phụ nữ, nữ mệnh gặp quẻ này rất tốt. Hào 1: Trung bình. Hào 2: Tốt. Hào 3: Tốt. Hào 4: Trung bình.
  19. Hào 5: Rất tốt. Đại cát. Hào 6: Trung bình. Ứng hợp: Tuổi: ất: Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi. Quý: Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi. Tháng: 10 Hành: Thổ. ĐIẠ HOẢ MINH DI "Quá hà chiết kiều" (Qua sông chặt cầu) Ý nghĩa: Hai người cùng nhau sửa cầu để qua sông. Cầu sửa xong, người qua trước vì có ác ý với người kia và cũng không muốn trở lại nữa nên qua sông xong đã chặt cầu đi khiến người qua sau không có đường tiến. Đành phải chịu thiệt hại, ấm ức quay về. Giải đoán: Thời vận nhiều nỗi khó khăn. Lâm vào cảnh gian nan khốn khó không thể giãi bày. Thể nào cũng bị thương tổn, chịu thiệt hại. Lời khuyên: Dùng để minh tri cố muội (biết hết nhưng làm ra vẻ không biết), dấu kín sự hiểu biết của mình. Cố giữ lấy lẽ phải để chờ thời. Phụ chú: Quẻ xấu. Kẻ sáng suốt là kẻ phải bị chịu thiệt hại nhiều nhất. Giả làm kẻ u mê thì không sao.
  20. Hào 1: Xấu. Hào 2: Trung bình. Hào 3: Rất xấu. Hào 4: Rất xấu. Hào 5: Xấu. Hào 6: Rất xấu. Ứng hợp: Tuổi: Kỷ: Sửu, Hợi, Mão. Quý: Sửu, Hợi, Dậu Ất: Sửu, Hợi, Dậu. Tháng: 8 Hành: Thủy. ĐỊA THUỶ SƯ "Mã đáo thành công " (Ngựa đến thành công) Ý nghĩa: Tướng phụng mệnh cầm quân đi đánh giặc. Đại phá được quân giặc, thân được toàn thắng. Giải đoán: Thời vận rất tốt. Cầu danh, cầu lợi đều đắc ý. Mưu sự chắc chắn sẽ thành công. Việc càng khó khăn, sự thành công càng vẻ vang. Lời khuyên:
  21. Việc làm phải chính đáng, hợp với lẽ phải. Phụ chú: Quẻ tốt. Rất thịnh vượng. Chỉ sợ về tang chế. Hào 1: Trung bình. Hào 2: Tốt. Hào 3: Trung bình, phòng về tang chế. Hào 4: Tốt. Hào 5: Tốt. Hào 6: Tốt. Ứng hợp: Tuổi: Mậu: Dần, Ngọ, Thìn. Quý: Sửu, Dậu, Hợi. Ất: Sửu, Dậu, Hợi. Tháng: 7 Hành: Thủy. ĐỊA PHONG THĂNG "Chỉ nhật cao thăng" (Mặt trời lên cao) Ý nghĩa:
  22. Mặt trời đang mọc. Cứ từ từ lên cao dần. Chỉ có thể tiến tới chứ không lùi. Và sẽ tiến tới tuyệt đỉnh. Giải đoán: Thời vận rất tốt. Công việc phát triển không ngừng. Có quý nhân phù trợ, phát phúc, phát tài. Mưu sự hoàn toàn đắc ý. Có những chuyển biến thay đổi hết sức tốt đẹp. Địa vị cao dần. Lời khuyên: Không nên tham quá. Nếu thấy hoàn toàn mãn nguyện thì nên dừng lại. Phụ chú: Quẻ đại cát. Thời vận đang tiến, tuy nhiên không thể gấp được. Hào 1: Rất tốt, đại cát. Hào 2: Tốt. Hào 3: Tốt. Hào 4: Tốt. Hào 5: Tốt. Hào 6: Trung bình, chớ nên tham quá. Ứng hợp: Tuổi: Tân: Sửu, Dậu, Hợi. Ất: Sửu, Dậu, Hợi. Quý: Sửu, Dậu, Hợi. Tháng: 8 Hành: Mộc.
  23. ĐỊA LÔI PHỤC "Phu thê phản mục" (Vợ chồng phản nhau) Ý nghĩa: Vợ chồng tình nghĩa keo sơn gắn bó là kẻ tâm phúc, thân tín nhất của nhau. Bất ngờ lại quay ra tráo trở, phản bội nhau. Tuy nhiên, rồi sẽ trở lại cùng nhau. Giải đoán: Vận đang suy. Bị người thân phản bội. Gia đạo thiếu hòa khí. Mọi người đều quay mặt vô tình với mình. Công việc thất bại. Nhưng đặc biệt, sẽ có dịp được phục hồi lại tất cả. Lời khuyên: Nên thận trọng lời nói. Mưu sự không nên gấp. Phụ chú: Quẻ tuy xấu. Nhưng vận tốt sẽ quay lại. Hào 1: Tiền hung hậu cát. Sau sẽ rất tốt. Hào 2: Trung bình. Hào 3: Trung bình. Hào 4: Trung bình. Hào 5: Trung bình. Hào 6: Rất xấu. Ứng hợp: Tuổi: Canh: Dần, Thìn, Ngọ. Ất: Sửu, Dậu, Hợi.
  24. Quý: Sửu, Dậu, Hợi. Tháng: 11 Hành: Thổ. ĐỊA SƠN KHIÊM "Nhị nhân phân kim" (Hai người chia vàng) Ý nghĩa: Hai người trong cảnh nghèo khốn. Đi đường bắt được một gói vàng. Cả hai người cùng tham lam, không tranh hơn kém. Chia đều số vàng ra mà hưởng. Giải đoán: Thời vận tốt. Có quý nhân phù trợ. Trăm việc đều hạnh thông. Công việc thành tựu mỹ mãn nhờ có ân nhân nâng đỡ. Lời khuyên: Giữ thái độ nhún nhường. Biết cùng người chia xẻ. Phụ chú: Quẻ tốt. Chỉ xấu duy nhất ở chuyện nhân duyên vì lỡ yêu phải người đã có vợ có chồng rồi. Hào 1: Tốt. Hào 2: Rất tốt. Hào 3: Tốt. Hào 4: Tốt. Hào 5: Tốt.
  25. Hào 6: Tốt. Ứng hợp: Tuổi: Bính: Thìn, Ngọ, Thân. Ất: Sửu, Dậu, Hợi.Quý: Sửu, Dậu, Hợi. Tháng: 9 Hành: Kim. ĐỊA TRẠCH LÂM "Phát chính thi nhân" (Làm điều nhân nghĩa) Ý nghĩa: Trong đời nhà Thương, vua Trụ bạo ngược. Dân tình thống khổ. May nhờ được vua Văn Vương xuất hiện, cứu nhân độ thế. Phát động chính nghĩa, diệt được Trụ vương. Dân chúng từ đó được sung sướng. Giải đoán Thời vận hanh thông. Được nhiều người tin cậy, hết lòng ủng hộ. Mưu sự thành công vẻ vang. Lời khuyên: Phải thật là chính đáng. Tỏ ra mẫu mực với kẻ dưới. Phụ chú: Quẻ tốt. Nên dứt khoát tư tưởng, không rụt rè lưỡng lự, sẽ thành công lớn. Hào 1: Tốt. Hào 2: Tốt.
  26. Hào 3: Trung bình. Hào 4: Tốt. Hào 5: Rất tốt. Đại cát. Hào 6: Tốt. Ứng hợp: Tuổi: Đinh: Sửu, Mão, Tỵ. Ất: Sửu, Dậu, Hợi. Quý: Sửu, Dậu, Hợi. Tháng: 12 Hành: Thổ. HOẢ THIÊN ĐẠI HỮU "Nhuyễn mộc mô tước" (Chặt cây lấy gỗ, lại bắt thêm được ổ chim) Ý nghĩa: Một người tiều phu chỉ định đốn cây để lấy gỗ. Ngờ đâu khi hạ cây xuống lại bắt thêm được một ổ chim ở trên cây nữa. Giải đoán: Thời vận thật thịnh vượng. Cầu một được hai. Vạn sự như ý. Thành công dễ dàng. Lời khuyên: Nên khiêm tốn và tiết kiệm để phòng lúc suy. Mọi việc nên cẩn trọng để bảo vệ sự thịnh vượng. Vì trong cái cực thịnh đã núp sẵn cái suy.
  27. Phụ chú: Quẻ thật tốt. Hết sức may mắn. Chỉ sợ không bền. Hào 1: Tốt, hơi bị một chút khó nhọc. Hào 2: Rất tốt. Hào 3: Tốt. Hào 4: Tốt. Hào 5: Rất tốt. Đại cát lợi. Hào 6: Tốt. Ứng hợp: Tuổi: Giáp: Tý, Dần, Thìn. Nhâm: Tý, Dần, Thìn. Kỷ: Tỵ, Mùi, Dậu. Tháng: 1 Hành: Kim. HOẢ ĐỊA TẤN "Sử địa đắc kim" (Đào đất được vàng) Ý nghĩa: Người nông dân đang cần cù, nhẫn nại cày ruộng. Đột nhiên cày lên được cả một khối vàng. Đang từ một người nông dân tầm thường, bỗng chốc trở thành một bậc đại phú. Giải đoán:
  28. Thời vận đại cát đã đến. Có việc thay đổi tới nơi. Cơ hội may mắn phi thường, ngàn năm một thuở. Cuộc đời thăng tiến vượt bậc. Vinh hiển ngoài ước mong. Lời khuyên: Cứ việc nhẫn nại mà tiến hành công việc đang làm. Phụ chú: Quẻ rất tốt. Toàn hảo. Có thiên ân hỗ trợ cho. Hào 1: Tốt. Hào 2: Tốt. Hào 3: Tốt. Hào 4: Trung bình. Hào 5: Rất tốt. Hào 6: Tốt. ứng hợp: Tuổi: ất: Mão, Mùi, Tỵ. Kỷ: Dậu, Mùi, Tỵ Quý: Mão, Mùi, Tỵ. Tháng: 2 Hành: Kim. BÁT THU LY "Thiên quan tứ phúc" (Hưởng phước trời ban)
  29. Ý nghĩa: Trên thì có vua thông minh sáng suốt, dưới thì có hiền thần tài giỏi lỗi lạc. Nhân dân an lạc, vui hưởng thái bình thịnh trị. Trời mưa thuận gió hòa, lúa trổ đầy đồng. Khắp nơi đều rộn tiếng hoan ca. Giải đoán: Thời vận đại cát. Vạn sự như ý. Ngũ phúc lâm môn. Đại phát phúc, đại phát tài. Mưu sự đắc ý hoàn toàn. Lời khuyên: Nên thuận thảo, nhũn nhặn. Phụ chú: Quẻ vô cùng tốt lành. Gặp dở cũng hóa hay. Gặp nạn cũng hóa thành tốt. Hoàn toàn mỹ cát. Tinh thần rất minh mẫn. Trăm việc đều hanh thông. Hào 1: Trung bình. Hào 2: Rất tốt, đại cát. Hào 3: Trung bình. Hào 4: Trung bình. Hào 5: Tốt. Hào 6: Rất tốt. ứng hợp: Tuổi: Kỷ: Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi. Tháng: 4 Hành: Hỏa.
  30. HOẢ THUỶ VỊ TẾ "Tiểu hồ ngật tế" (Dấu đầu hở đuôi) Ý nghĩa: Con chồn bơi qua suối trèo lên được bờ, trốn vào ăn trong hang. Nhưng cái đuôi còn ướt vẫn ló ra ngoài, bị lộ tung tích mà không biết. Tưởng rằng yên thân, nhưng vẫn chưa thoát khỏi nguy hiểm. Giải đoán: Thời vận xấu. Thế nào cũng bị mất thiệt thòi. Công việc thất bại. Mưu việc kín dễ bị bại lộ. Lời khuyên: Không nên bi quan. Xem xét kỹ lương, tìm ra một lối thoát. Phụ chú: Quẻ xấu. Tuy nhiên vẫn có một chút hy vọng, nhưng phải chịu nhiều mất mát, gian nan. Hào 1: Xấu. Hào 2: Trung bình Hào 3: Xấu. Hào 4: Trung bình. Hào 5: Trung bình. Có rất nhiều hy vọng. Hào 6: Trung bình. Ứng hợp: Tuổi: Mậu: Dần, Thìn, Ngọ. Kỷ: Tỵ, Mùi, Dậu.
  31. Tháng: 7 Hành: Hỏa. HOẢ PHONG ĐỈNH "Ngư ông đắc lợi" (Trai cò giành nhau, ngư ông đắc lợi) Ý nghĩa: Con cò mổ con trai. Con trai ngậm miệng lại khiến cò kẹt cứng. Còn đang dằng co nhau như vậy thì ngư ông ở đâu đến, trông thấy tiện tay bắt luôn được cả hai. Giải đoán: Thời vận hanh thông. Phát cả danh và lợi. Mưu sự chắc chắn thành công. Có tư thế rất vững vàng. Lời khuyên: Nên đứng ở vị trí trung gian. Phụ chú: Quẻ tốt. Rất vững vàng và thịnh vượng. Hào 1: Tốt. Hào 2: Tốt. Hào 3: Tốt. Hào 4: Trung bình. Hào 5: Rất tốt. Hào 6: Rất tốt. Đại cát. Ứng hợp: Tuổi: Tân: Sửu, Hợi, Dậu.
  32. Kỷ: Mùi, Tỵ, Dậu Tháng: 12 Hành: Hỏa. HOẢ LÔI PHỆ HẠP "Cỏ nhân ngộ thực" (Người đói gặp thức ăn) Ý nghĩa: Một người sắp bị chết đói. Nằm yên một chỗ chờ chết. Bất ngờ được người nhà giầu đem cơm đến tận nơi cho ăn. Giúp cho vốn liếng để lập lại cuộc đời. Sau trở nên hưng vượng. Giải đoán: Thời vận hanh thông. Sẽ có những biến chuyển thay đổi trọng đại trong công việc. Biến hung thành cát. Chuyển bại thành thắng. Tuy nhiên chắc chắn sẽ có tranh chấp. Có sự dèm pha miệng tiếng. Nhưng sẽ có đại lộc. Lời khuyên: Hết sức thận trọng. Tùy cơ ứng biến, dùng cả cương lẫn nhu. Phải thật tỉnh táo, sáng suốt. Phụ chú: Quẻ tiền hung hậu cát. Rất lôi thôi, rắc rối. Hào 1: Trung bình. Hào 2: Trung bình Hào 3: Trung bình. Hào 4: Rất tốt.
  33. Hào 5: Tốt. Hào 6: Trung bình. Đề phòng bất trắc. ứng hợp: Tuổi: Canh: Tý, Dần, Thìn. Kỷ: Tỵ, Mùi, Dậu. Tháng: 9 Hành: Mộc. HOẢ SƠN LỮ "Túc điểu phần sào" (Chim bị đốt tổ) Ý nghĩa: Chim làm tổ kiên cố trên cây. Đang được yên thân. Chẳng ngờ bị tiểu nhân đem lửa tới đốt mất tổ. Hết nơi trú ngụ, phải đi phiêu bạt. Giải đoán: Thời vận gian truân. Đang sống yên vui thì có kẻ tiểu nhân đến quấy phá. Nhà tan cửa nát, sự nghiệp bị tổn hại. Cuối cùng phải lưu lạc, ăn nhờ ở đậu. Nương tựa vào người mà sống. Lời khuyên: Khiêm tốn, khiêm tốn. Hết sức khiêm tốn. Phụ chú: Quẻ rất xấu. Không thể yên được. Thế nào cũng phải dời đổi đến nơi xa lạ. Hào 1: Xấu.
  34. Hào 2: Trung bình Hào 3: Rất xấu. Hào 4: Xấu. Hào 5: Trung bình. Hào 6: Xấu. Ứng hợp: Tuổi: Bính: Thìn, Ngọ, Thân. Kỷ: Tỵ, Mùi, Dậu. Tháng: 5 Hành: Hỏa. HOẢ TRẠCH KHUÊ "Thái công bất ngộ" (Đến quá sớm nên không gặp) Ý nghĩa: Khương Tử Nha vì xuống núi quá sớm nên chưa gặp thời. Chỉ gặp đủ mọi tai họa. Đành nén lòng về sông Vị Thủy ngồi câu cá chờ thời. Giải đoán: Thời vận chưa đến. Không thể xoay sở được. Dù có tài năng cũng tính gà hóa cuốc. Toàn gặp chuyện không may. Gia đạo bất hòa. Công việc hoàn toàn thất bại. Lời khuyên: Giữ thái độ ôn hòa, an thường thủ phận. Phụ chú:
  35. Quẻ xấu. Bất lợi nhất là về hôn nhân và gia đạo. Hào 1: Xấu. Hào 2: Trung bình Hào 3: Xấu. Hào 4: Trung bình. Hào 5: Trung bình. Hào 6: Rất xấu. Ứng hợp: Tuổi: Đinh: Sửu, Mão, Tỵ. Kỷ: Mùi, Dậu, Tỵ. Tháng: 2 Hành: Thổ. THUỶ THIÊN NHU "Minh châu xuất thổ" (Hạt châu ló lên mặt đất) Ý nghĩa: Hạt minh châu bị vùi trong cát bụi từ lâu. Mất cả ánh sáng. May nhờ được gió thổ bay hết cát bụi đi. Hạt châu lại tỏa được ánh sáng đẹp đẽ. Giải đoán: Thời vận đã đến lúc hanh thông. Công việc trước còn trì trệ. Nhưng sau dần dần sẽ tốt đẹp và có kết quả mỹ mãn. Khi vận đang chuyển dần từ xấu và mờ ám sang hanh thông tốt đẹp. Nhưng hơi chậm, không thể ngay lập tức được.
  36. Lời khuyên: Phải thật kiên nhẫn. Chớ nóng vội. Phụ chú: Quẻ tiền hung hậu cát. Và cần nhất là phải có người đề bạt mới thành công hoàn toàn. Hào 1: Tốt. Hào 2: Trung bình Hào 3: Trung bình. Nhiều gian nan, trắc trở. Hào 4: Trung bình. Hào 5: Rất tốt. Hào 6: Trung bình. Ứng hợp: Tuổi: Giáp: Tý, Dần, Thìn. Nhâm: Tý, Dần, Thìn. Mậu: Tý, Thân, Tuất. Tháng: 8 Hành: Thổ. THUỶ ĐIẠ TỶ "Thuyền đắc thuận phong" (Thuyền đi thuận gió) Ý nghĩa:
  37. Thuyền đi có gió trợ sức. Đi một cách xuôi chèo mát mái, rất là thảnh thơi. Không phí sức lực. Giải đoán: Thời vận hết sức là hanh thông. Có quý nhân phù trợ. Công việc thành tựu đắc ý. Tâm hồn rất yên vui, nhàn hạ. Lời khuyên: Thành tâm bắt chước cái hay của người khác. Chịu khó học hỏi. Phụ chú: Quẻ tốt. Sẽ có người trợ lực cho, rất tích cực. Hào 1: Tốt. Hào 2: Tốt. Hào 3: Trung bình. Hào 4: Tốt. Hào 5: Rất tốt. Hào 6: Trung bình. Sự trợ lực kém. Ứng hợp: Tuổi: Mậu: Tý, Thân, Tuất. Ất: Mão, Tỵ, Mùi. Quý: Mão, Tỵ, Mùi. Tháng: 7 Hành: Thổ.
  38. THUỶ HOẢ KÝ KẾ "Kim bảng đề danh" (Thi đâu, tên ghi lên bảng vàng) Ý nghĩa: Sĩ tử bao năm dùi mài kinh sử. Gặp dịp vua mở khoa thi. Lên đường ứng thí. Nay bảng vàng đã yết. Thấy có tên mình thi đậu. Lòng vui mừng vô hạn. Giải đoán: Thời vận đã đến lúc hưng thịnh. Danh lợi thu được cả hai. Việc thành công như cầm chắc trong tay. Gia đạo yên vui. Vạn sự tốt lành. Lời khuyên: Tránh kiêu ngạo, khinh đời. Nếu khôg, sau khi thành công ắt sẽ gặp tai họa rối bời. Phụ chú: Quẻ rất tốt. Chỉ sợ không bền lâu. Hào 1: Tốt. Hào 2: Tốt. Hào 3: Trung bình. Hào 4: Tốt. Hào 5: Trung bình. Hào 6: Trung bình, phải hết sức phòng xa. Ứng hợp: Tuổi: Mậu: Tý, Thân, Tuất. Kỷ: Sửu, Mão, Hợi.
  39. Tháng: 1 Hành: Thủy. BÁT THUẦN KHẢM "Hải đề lao nguyệt" (Mò trăng đáy biển) Ý nghĩa: Đi mò trăng dưới đáy biển. Không bao giờ và không thể nào mò được trăng. Mà còn gặp gian nan và hết sức là nguy hiểm vì biển quá sâu. Giải đoán: Thời vận còn nhiều rủi ro. Việc thất bại như cầm chắc trong tay. Nhưng vì quá ham hố, vụ lợi mà phí bao nhiêu công sức gian nan. Coi mua lấy sự nguy hiểm vào thân. Hoàn toàn tốn công vô ích. Lời khuyên: Giữ lòng chí thành và phải biết tòng quyền. Phụ chú: Quẻ xấu. Có xuất hiện sự nguy hiểm. Nhưng nếu tuyệt đối giữ được chữ tín, ắt là sẽ thoát hiểm. Hào 1: Rất xấu. Hào 2: Xấu. Hào 3: Xấu. Hào 4: Xấu. Hào 5: Trung bình. Hào 6: Rất xấu. Đại hung hiểm.
  40. Ứng hợp: Tuổi: Mậu: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất. Tháng: 10 Hành: Thủy. THUỶ PHONG TỈNH "Khô tỉnh sinh tuyền" (Giếng khô được mạch) Ý nghĩa: Giếng khô lâu ngày đã bỏ phế. Nay được mạch nước phun đầy lên. Lại sử dụng được như xưa. Đem đến ích lợi cho mọi người. Giải đoán: Thời vận thật tốt đẹp. Gặp được cơ hội may nắm đặc biệt. Ước gì được nấy. Công việc thành tựu mỹ mãn. Nhưng muốn được đại phát thì phải có quý nhân làm trung gian giúp cho. Lời khuyên: Nên làm việc thiện. Hướng vào mục tiêu giúp ích cho đời. Phụ chú: Quẻ rất tốt. Tất cả những gì mất mát trước đây, đều sẽ phục hồi lại hết. Rất thịnh vượng. Hào 1: Trung bình, rất chậm. Hào 2: Tốt. Hào 3: Trung bình. Hào 4: Tốt.
  41. Hào 5: Rất tốt. Hào 6: Rất tốt, đại cát, đại lợi. Ứng hợp: Tuổi: Mậu: Tý, Thân, Tuất. Tân: Sửu, Dậu, Hợi. Tháng: 3 Hành: Mộc. THUỶ LÔI TRUÂN "Loan ti vô đầu" (Rối Tơ Vò) Ý nghĩa: Một khung cửi mới bắt đầu. Chẳng may gặp trận cuồng phong làm cho rối loạn. Không thể tìm ra đầu mối. Giải đoán: Việc mới bắt đầu đã gặp nhiều phiền não. Càng muốn mau chóng lại càng thêm rối loạn. Thời vận thật là gian nan. Lòng dạ hoang mang, bối rối. Lời khuyên: Bình tĩnh. Không nên vội. Cố tìm người giúp mình. Đừng ham ôm đồm việc lớn chỉ nên làm việc nhỏ. Phụ chú: Quẻ xấu, khó khăn, gian truân. Hào 1: Xấu. Hào 2: Xấu.
  42. Hào 3: Rất xấu. Hào 4: Trung bình. Hào 5: Xấu. Hào 6: Rất xấu. Ứng hợp: Tuổi: Canh: Tý, Dần, Thìn. Mậu: Ngọ, Thân, Tuất. Tháng: 6 Hành: Thủy. THUỶ SƠN KIỂN "Vũ tuyết tải đồ" (Mưa tuyết ngập đường, cản lối) Ý nghĩa: Một người phải gánh đồ đi trong mưa tuyết hết sức là gian nan. Nhưng đi đến nửa đường thì phía trước tuyết rơi ngập hết lối đi, không thể tiến được nữa. Giải đoán: Khí vận hoàn toàn bế tắc. Còn phải chịu nhiều gian nan khốn khổ, hết đợt này đến đợt khác. Công việc phí biết bao nhiêu sức lực, tiền bạc mà cuối cùng chỉ chuốc lấy buồn đau. Lời khuyên Tìm những công việc âm thầm mà làm. Chịu khó nhẫn nhục, giữ vững lấy lòng ngay, lẽ phải. Phụ chú:
  43. Quẻ rất xấu. Nhưng làm việc kín lại thành. Hào 1: Xấu. Hào 2: Xấu. Hào 3: Xấu. Hào 4: Xấu. Hào 5: Trung bình. Hào 6: Trung bình. Ứng hợp: Tuổi: Bính: Thình, Ngọ, Thân. Mậu: Tuất, Tý, Thân. Tháng: 8 Hành: Kim. THUỶ TRẠCH TIẾT "Trảm tướng phong thần" (Chém tướng giặc, rồi cầu siêu) Ý nghĩa: Đời nhà Thương, có Trụ vương bạo ngược, khương Tử Nha vì đại nghĩa diệt được Trụ vương. Muốn cho oán khí của quân thù tiêu tán để Quốc Thái Dân An. Nên đã lên "Vạn Phong Sơn" làm lễ cầu siêu và phong thần cho tất cả vong hồn tướng sĩ của giặc bị Tử trận. Giải đoán:
  44. Hỷ vận tốt lành. Mọi mưu sự đều thành công vẻ vang. Tất cả tai ương họa hại đều tiêu tan. Lời khuyên: Công việc nên giữ chừng mực. Phải tự kiềm chế. Chớ quá tham lam. Phụ chú: Quẻ tốt lành. Đặc biệt quẻ này không sợ tai họa. Có việc hung cũng hóa thành cát. Rất tốt. Hào 1: Tốt. Hào 2: Trung bình. Đừng để lỡ thời cơ. Hào 3: Trung bình. Chớ quá tham lam. Hào 4: Tốt. Hào 5: Rất tốt. Đại cát. Hào 6: Trung bình Ứng hợp: Tuổi: Đinh: Sửu, Mão, Tỵ. Tân: Mùi, Mão, Tỵ. Tháng: 8 Hành: Thủy. PHONG THIÊN TI SÚC "Mật vân bất vũ" (Mây đen phủ đầy trời mà không mưa) Ýnghĩa:
  45. Trời đại hạn quá lâu. Ruộng lúa khô cằn. Mọi người đều trông mưa. Nay thấy mây đen kéo đến, đen nghịt trời. Vậy mà cũng không mưa. Khiến ai nấy đều thất vọng. Giải đoán: Thời vận bị gian nan. Trong làm ăn chẳng những gặp khó khăn mà lại còn có sự va chạm, tranh chấp cùng người. Mọi việc đều bế tắc cả. Lời khuyên: Nên nhẫn lại và thành tín. Phụ chú: Quẻ xấu. Hào 1: Xấu. Hào 2: Trung bình. Hào 3: Xấu. Hào 4: Trung bình. Hào 5: Trung bình. Hào 6: Rất xấu. Ứng hợp: Tuổi: Giáp: Tý, Dần, Thìn. Nhâm: Tý, Dần, Thìn. Tân: Mão, Tỵ, Mùi. Tháng: 11 Hành: Mộc.
  46. PHONG ĐỊA QUAN "Hạn bổng phùng hà" (Bèo hạn gặp được nước lũ) Ý nghĩa: Ao bèo bị hạn khô cạn lâu ngày. Bèo phải bám vào bùn khô đất cứng để sống thoi thóp. Bất ngờ được nước lũ tràn vào. Bèo lại được nổi lên mặt nước. Xanh tốt. Trổ bông. Mọi người nhìn ngắm khen tụng vẻ đẹp tươi tốt. Giải đoán: Thời vận bị gian nan. Song chắc chắn sẽ có cơ hội may mắn đặc biệt. Thành công rực rỡ. Gặp được nhiều quý nhân tận tình giúp đỡ. Sẽ được khen ngợi. Lời khuyên: Phải thành tâm trông đợi ở người trên giúp cho. Không thể ỷ tài của mình được. Tỏ ra kiêu căng, tự phụ chắc chắn gặp nạn ngay. Phụ chú: Quẻ tiền hung hậu cát. Thoạt đầu hoạn nạn sẽ xẩy đến không thể đỡ được. Phải chịu trận đứng nhìn. Phải chịu khổ cực một thời gian. Sau đó được đại ân nhân cứu giúp. Phục hồi lại thời vận. Thành công rực rỡ. Hào 1: Gian nan. Hào 2: Trung bình. Hào 3: Gian nan. Hào 4: Tốt. Hào 5: Tốt. Hào 6: Xấu. Ứng hợp: Tuổi: ất: Mão, Tỵ, Mùi.
  47. Tân: Mão, Tỵ, Mùi. Quí: Mão, Tỵ, Mùi. Tháng: 8 Hành: Kim. PHONG HOẢ GIA NHÂN "Quan thư lân chỉ" (Xum họp gia đình giòng dõi quý phái) Ý nghĩa: Vua giỏi lấy được Hoàng Hậu nhân đức. Việc gia đình nội trị đã có Hoàng Hậu lo liệu chu đáo. Vua rảnh tay lo việc nước. Trên dưới hòa thuận, trong ngoài đều tốt đẹp. Giải đoán: Thời vận tốt. Gia đạo hưng thịnh. Công việc làm rất đứng đắn, thành tựu dễ dàng. Tâm hồn bình an, thư thái. Lời khuyên: Làm đúng bổn phận của mình. Phụ chú: Quẻ tốt lành. Hạnh phúc và thịnh vượng.Hào 1: Tốt. Hào 2: Rất tốt. Hào 3: Trung bình. Hào 4: Rất tốt. Đại cát. Hào 5: Rất tốt. Đại cát.
  48. Hào 6: Rất tốt. Đại cát. Ứng hợp: Tuổi: Kỷ: Sửu, Mão, Hợi. Tân: Tỵ, Mão, Mùi. Tháng: 6 Hành: Mộc. PHONG THUỶ HOÁN "Cách hà vọng kim" (Nhìn thấy bên kia sông có vàng) Ýnghĩa: Một người đang đi đường. Chợt nhìn thấy bên kia sông có một thoi vàng. Định tìm cách nhặt lấy. Người thì không biết bơi, mà sông lại không có cầu, thuyền. Cuối cùng đành chịu không lấy được. Giải đoán: Thời vận còn xấu. Công việc gian nan, gắng biết bao công sức mà chẳng được hưởng gì cả. Gia đạo phân ly. Lời khuyên Cần nhất là phải giữ lòng chí thành và giữ sự đoàn kết. Phụ chú: Hoán là tan, không tụ lại được. Nên việc khó thành tựu. Lòng người không hòa hợp. Quẻ xấu. Tuy nhiên không có gì là hung họa. Hào 1: Trung bình.
  49. Hào 2: Trung bình. Hào 3: Trung bình. Hào 4: Trung bình. Hào 5: Trung bình Hào 6: Trung bình. Ứng hợp: Tuổi: Mậu: Dần, Ngọ, Thìn. Tân: Mão, Tỵ, Mùi. Tháng: 3 Hành: Hỏa. BÁT THU TỐN "Cô chu đắc thủy" (Thuyền cô đơn mắc cạn được thủy triều đẩy lên) Ý nghĩa: Con thuyền đi lẻ một mình bị sa vào bãi cát mắc cạn. Bất thần có một trận mưa thật to, làm cho dòng nước dâng cao. Thuyền được nước nâng lên, đi được một cách dễ dàng. Giải đoán: Thời vận tuy có lúc gặp sóng gió hoạn nạn. Nhưng chắc chắn sẽ có quý nhân phù trợ. Gặp cơ hội thật may mắn mang lại thành công to lớn. Lời khuyên: Giữ lấy thái độ cung kính thuận hòa. Và nhất là phải tùy cơ ứng biến.
  50. Phụ chú: Quẻ tiền hung hậu cát. Nếu biết phục tùng đại quý nhân, ắt sẽ đại thành công. Hào 1: Tốt. Hào 2: Tốt. Hào 3: Trung bình. Hào 4: Tốt. Hào 5: Tốt. Hào 6: Trung bình. Hoạn nạn nhiều. Ứng hợp: Tuổi: Tân: Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi. Tháng: 4 Hành: Mộc. PHONG LÔI ÍCH "Khô mộc khai hoa" (Cây khô trổ hoa) Ý nghĩa: Cây gặp sương tuyết nên bị khô héo. Vừa gặp lúc tiết trời thay đổi, chuyển vận sang xuân. Mưa xuân tưới mát cho cây nên lại nở bông. Hoa thật đẹp. Giải đoán: Thời vận phải chịu cực khổ một thời gian rồi sau mới được vinh hoa. Chắc chắn mọi việc rồi sẽ hanh thông. Mưu sự được toại ý. Lời khuyên:
  51. Khi thành đạt rồi nên tìm cách giúp đỡ kẻ khác lúc gặp khó khăn. Phụ chú: Quẻ tiền hung hậu cát. Phải chịu tổn thất lúc ban đầu. Sau sẽ được lợi lớn. Hào 1: Rất tốt. Hào 2: Tốt. Hào 3: Tốt. Hào 4: Tốt. Hào 5: Tốt. Hào 6: Trung bình. Nhiều gian nan. Ứng hợp: Tuổi: Canh: Tý, Dần, Thìn. Tân: Mão, Tỵ, Mùi. Tháng: 8 Hành: Mộc. PHONG SƠN TIỆM "Hồng Nhạn cao phi" (Chim Hồng xổ lồng bay lên cao) Ý nghĩa: Chim Hồng được xổ lồng bay ra. Tiến từ từ, bay lên mây trong sự thông đạt thong dong. Không có gì cản trở. Nhưng không thể bay vụt từ trong lồng lên đến mây xanh ngay lập tức được. Giải đoán:
  52. Vận khí thịnh đạt dần dần. Công việc mỗi ngày một phát triển đều đặn. Không gặp trở ngại. Thành quả rất to lớn so với lúc mới khởi sự. Lời khuyên: Gửi khí tiết thanh cao. Ung dung không vội vã. Phụ chú: Quẻ tốt. Giải trừ mọi tai ương. Tuy tiến chậm nhưng rất yên ổn. Hào 1: Trung bình, tiến hơi chậm. Hào 2: Rất tốt.Hào 3: Trung bình. Hào 4: Tốt. Hào 5: Tốt. Hào 6: Rất tốt. Đại cát. Ứng hợp: Tuổi: Bính: Thìn, Ngọ, Thân. Tân: Mão, Tỵ, Mùi. Tháng: 1 Hành: Thổ. PHONG TRẠCH TRUNG PHU "Hành tẩu bạc băng" (Chạy trên băng tuyết) Ý nghĩa:
  53. Trời lạnh quá nên sông đóng thành băng. Vì quá hấp tấp, không dò xét kỹ. Đạp bừa lên băng mà chạy. Ngờ đâu chạy đến giữa sông, băng quá mỏng nên lỡ bước xẩy chân. Giải đoán: Thời vận nhiều rủi ro Trong công việc bất ngờ xảy ra tai ương. Khiến lòng dạ hoảng hốt, lo sợ. Càng nóng nảy cấp bách, họa đến càng nhanh. Trở tay không kịp. Tất cả chỉ vì do quá tin người khác mà ra. Lời khuyên: Lòng thành tín dĩ nhiên là tốt. Nhưng phải biết tùy cơ ứng biến. Chớ quá tin người. Phụ chú: Quẻ xấu. Có tai họa. Trung Phu có nghĩa là tin tưởng. Tai họa phát xuất từ sự tin tưởng mà ra, phải cẩn thận. Hào 1: Trung bình. Hào 2: Trung bình. Hào 3: Xấu. Hào 4: Trung bình. Hào 5: Trung bình. Hào 6: Xấu. Ứng hợp; Tuổi: Đinh: Sửu, Mão, Tỵ. Tháng: 8 Hành: Thổ. LÔI THIÊN ĐẠI TRÁNG "Công sư đắc mộc"
  54. (Thợ giỏi gặp cây gỗ tốt) Ý nghĩa: Người thợ mộc giỏi, khéo tay được quý nhân tặng cho nhiều loại gỗ quý. Trong lòng mừng lắm. Giải đoán: Thời vận rất tốt. Đại phát tài. Công việc đem lại nhiều lợi ích. Mưu vọng thành công mỹ mãn. Khởi được đại nghiệp. Vận khí như nâng bổng mình lên. Thế nào cũng thành công to lớn. Lời khuyên: Tối kỵ nhẹ dạ làm càn. Phải thật là đứng đắn. Phụ chú: Quẻ đại cát. Cầu tài và cầu hôn được đại lợi. Hào 1: Trung bình. Hào 2: Rất tốt. Hào 3: Trung bình. Hào 4: Tốt. Hào 5: Trung bình. Hào 6: Trung bình. Đắc thời phải phòng lúc hữu sự. Ứng hợp: Tuổi: Giáp: Tý, Dần, Thìn. Canh: Ngọ, Thân, Tuất. Nhâm: Tý, Dần, Thìn. Tháng: 2
  55. Hành: Thổ. LÔI ĐIẠ DỰ "Thanh Long Đắc Vị" (Rồng xanh ở đúng ngôi vị) Ý nghĩa: Rồng xanh rầm rộ vùng vẫy trên biển cả. Vô cùng hùng tráng và vui tươi. Giải đoán: Hồng vận đã đến. Công việc đã được chuẩn bị chu đáo. Lại phát động đúng lúc và đúng chỗ. Việc thành kể như nắm chắc trong tay. Gia đình phong túc, hỉ khí đầy nhà. Trên dưới thuận hòa vui vẻ. Lời khuyên: Nên chú trọng đến việc chuẩn bị, dự trù. Cần kín đáo. Phụ chú: Quẻ đại cát. Hoàn toàn tốt lành. Gặp điều dở cũng hóa hay. Hào 1: Trung bình. Hào 2: Tốt. Hào 3: Trung bình. Hào 4: Tốt. Hào 5: Trung bình. Hào 6: Trung bình. Ứng hợp: Tuổi: Canh: Ngọ, Thân, Tuất. Ất: Mùi, Tỵ, Mão.
  56. Quí: Mùi, Tỵ, Mão, Sửu, Dậu, Hợi. Tháng: 5 Hành: Mộc. LÔI HOẢ PHONG "Cổ kính trùng minh" (Gương cũ sáng lại) Ý nghĩa: Tấm gương cũ bỏ lu mờ lâu năm. Một hôm đem ra lau chùi lại. Thấy cực kỳ sáng. Giải đoán: Thời vận tốt đã trở lại. Mọi sự mất mát trước đây đều được phục hồi. Mưu sự đắc ý. Lời khuyên: Phải cẩn thận vì trong phúc có mầm họa. Phụ chú: Quẻ tốt. Thời cực thịnh. Rất là đắc ý. Nhưng chỉ sợ không bền. Hào 1: Tốt. Hào 2: Tốt. Hào 3: Trung bình. Hào 4: Trung bình. Hào 5: Rất tốt. Hào 6: Trung bình, phải biết phòng xa.
  57. Ứng hợp: Tuổi: Canh: Ngọ Thân Tuất. Kỷ: Sửu, Mão, Hợi. Tháng: 9 Hành: Thủy. LÔI THUỶ GIẢI "Ngũ quan thoát nạn" (Đi qua năm cửa ải đều thoát) Ý nghĩa: Bị đến năm cửa ải cản trở mà vẫn phá tan được vòng vây để thoát nạn. Giải đoán: Thời vận hanh thông. Tuy sẽ có việc kinh động làm cho lo sợ. Nhưng thoát ngay được một cách dễ dàng êm thắm. Công việc thành tựu tốt đẹp. Lời khuyên: Giữ thái độ trầm tĩnh. Nên độ lượng, không cố chấp. Phụ chú: Quẻ đại phúc. Giũ sạch gian nan và tai họa. Hào 1: Tốt. Hào 2: Rất tốt. Hào 3: Trung bình. Hào 4: Trung bình.
  58. Hào 5: Tốt. Hào 6: Rất tốt. Ứng hợp: Tuổi: Mậu: Dần, Thìn, Ngọ. Canh: Thân, Tuất, Ngọ. Tháng: 12 Hành: Mộc. LÔI PHONG HẰNG "Ngư lai chàng võng" (Cá chui đầy lưới) Ý nghĩa: Ngư ông đến ven sông chăng bừa một giải lưới cầu may. Ngờ đâu, chỉ trong chốc lát nhìn lại thấy đầy một lưới cá. Giải đoán: Thời vận mỹ cát. Công việc hanh thông. Thành quả đạt được ngoài ước vọng. Gia đạo yên vui. Lời khuyên: Nên tính việc lâu dài. Phụ chú: Quẻ rất tốt. Đại cát cho việc hôn nhân và gia đạo. Hào 1: Trung bình. Hào 2: Tốt.
  59. Hào 3: Trung bình. Hào 4: Trung bình. Hào 5: Trung bình. Rất tốt cho phụ nữ. Hào 6: Trung bình. Ứng hợp: Tuổi: Canh: Ngọ, Thân, Tuất. Tân: Sửu, Dậu, Hợi. Tháng: 1 Hành: Mộc. BÁT THU CHUẤN "Thiên hạ dương danh" (Danh vang thiên hạ) Ý nghĩa: Tiếng sấm động vang rền, rung chuyển cả không gian. Vang dội khắp mọi nơi. Mọi người đều nghe thấy được. Giải đoán: Khí vận hanh thông. Lúc mới khởi đầu tuy có vẻ hơi đột ngột bất ngờ. Nhưng càng về sau thanh thế mỗi ngày một lớn. Tạo được sự tin tưởng. Được mọi người trọng nể. Được tâng bốc. Lời khuyên: Tuy phải thận trọng. Nhưng cứ hăng hái vui vẻ tiến hành công việc. Phụ chú:
  60. Quẻ tốt. Thời thế đưa mình lên cao một cánh nhanh chóng bất ngờ. Hào 1: Tốt. Hào 2: Trung bình. Hào 3: Trung bình. Có việc kinh động. Hào 4: Trung bình. Có việc kinh động. Hào 5: Tốt. Hào 6: Trung bình. Ứng hợp: Tuổi: Canh: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất. Tháng: 10 Hành: Mộc. LÔI SƠN TI QUÁ "Phi điểu di âm" (Chim bỏ bầy đi, chỉ để vọng lại tiếng động) Ý nghĩa: Vì sợ ám hại, nên chim lén bỏ bay đi mất. Chỉ để vọng lại tiếng động từ trên cao xuống, mà không thấy bóng chim đâu cả. Giải đoán: Thời vận xấu. Chỉ có toàn tiểu nhân. Không có quý nhân. Công việc tuy cố gắng hết sức, nhưng vẫn bị thất bại ê chề. Vì phạm nhiều sai lầm. Cuối cùng phải dẹp bỏ. Lời khuyên:
  61. Đừng trông mong gì ở người trên. Nên giữ vững khí tiết. Thương mến đến kẻ dưới. Nên rút lui. Phụ chú: Quẻ xấu. Rất dễ bị mưu hại hoặc hao tổn nặng. Tính toán nhiều sai lầm. Hào 1: Xấu. Hào 2: Trung bình. Hào 3: Xấu. Phòng có họa. Hào 4: Trung bình. Hào 5: Xấu. Hào 6: Rất xấu. Phạm lỗi. Ứng hợp: Tuổi: Bính: Thìn, Ngọ, Thân. Canh: Tuất, Ngọ, Thân. Tháng: 2 Hành: Kim. LÔI TRẠCH QUI MUỘI "Duyên mộc cầu ngư" (Leo cây bắt cá) Ý nghĩa: Một người muốn đi bắt cá. Không chịu ra sông mà lại leo lên cây, giăng lưới đầy trên cành cây để mong bắt cá. Nên không bao giờ bắt được cá. Giải đoán:
  62. Thời vận năm nay xấu. Công việc thất bại hoàn toàn. Hao tài tổn sức. Tinh thần hôn mê ám chướng. Phạm nhiều sai lầm quan trọng. Ma đưa lối quỷ đưa đường, mưu sự không đúng chỗ mà cũng không đúng lúc nên chỉ chuốc lấy thất bại nặng nề. Lời khuyên: Cần phải xem lại các khuyết điểm của mình. Tỉnh ngộ kịp thời. Phụ chú: Quẻ xấu. Chỉ buồn phiền nhiều vì thất bại. Nhưng không có họa lớn. Hào 1: Trung bình. Hào 2: Xấu. Hào 3: Rất xấu. Hào 4: Xấu. Hào 5: Trung bình. Hào 6: Xấu. Ứng hợp: Tuổi: Canh: Ngọ, Thân, Tuất. Đinh: Sửu, Mão, Tỵ Tháng: 7 Hành: Kim. SƠN THIÊN ĐẠI SÚC "Trận thế đắc khai" (Thế trận được mở) Ý nghĩa:
  63. Mở đường khai thông cho một thế trận đang bị quân địch vây hãm. Phá tan được vòng vây trùng điệp của giặc. Giải đoán: Thời vận tuy có bị chướng ngại cản trở. Nhưng sau rồi sẽ san bằng tất cả mà tiến tới. Mọi ước muốn sẽ được toại nguyện. Tuy buổi đầu có cảm thấy khó khăn. Nhưng rồi cuối cùng thế nào cũng thành công. Lời khuyên: Kiên nhẫn, không được nản lòng. Phải có quyết tâm. Phụ chú: Quẻ tiền hung hậu cát. Quẻ này gặp bất cứ chướng ngại cũng đều tan được cả. Hào 1: Tốt. Hào 2: Trung bình. Hào 3: Tốt. Hào 4: Rất tốt. Hào 5: Rất tốt. Hào 6: Rất tốt. ứng hợp: Tuổi: Giáp: Tý, Dần, Thìn. Nhâm: Tý, Dần, Thìn. Bính: Tý, Dần, Tuất. Tháng: 12 Hành: Thổ.
  64. SƠN ĐỊA BÁC "Ưng thước đồng lâm" (Chim Ưng và chim Thước cùng ở một rừng) Ý nghĩa: Chim ưng và chim thước cùng ở một khu rừng. Nhưng chim ưng chỉ muốn ăn thịt chim thước. Chim thước phải ẩn trốn đi nơi khác. Nếu không sẽ bị chim ưng ăn thịt ngay. Giải đoán: Thời vận suy vong. Trăm sự nguy khốn. Làm ơn nên oán. ác nhân quyết tâm ám hại. Tổn thất mọi chuyện. Lời khuyên: Luôn luôn đề cao cảnh giác. Đề phòng mọi bất trắc. Lập tức rút lui để thủ thân. Đừng chần chừ suy nghĩ gì. Phụ chú: Quẻ rất hung. Chắc chắn có tiểu nhân mưu hại. Mọi sự đều đổ vỡ. Thế nào cũng có hung họa xảy đến. Hào 1: Xấu. Hào 2: Xấu, họa ở gần lắm. Hào 3: Xấu. Hào 4: Rất xấu, họa khó tránh. Hào 5: Trung bình. Hào 6: Trung bình. Ứng hợp:
  65. Tuổi: Bính: Tý Dần Tuất. Ất: Mão Tỵ Mùi. Quý: Mão Tỵ Mùi. Tháng: 9 Hành: Kim. SƠN HOẢ BÍ "Hỷ khí doanh môn" (Vui vẻ ở trước cửa nhà) Ý nghĩa: ở ngoài cửa được trang hoàng rực rỡ. Cửa ngõ được sơn phết, tô vẽ những bông hoa cực đẹp. Khiến nhìn vào ai cũng thấy vui mắt. Cảnh trí bên ngoài thật là đẹp đẽ. Nhưng vì cửa còn đóng nên không biết trong nhà ra sao. Giải đoán: Thời vận rất tốt lành dù có một nỗi ưu tư xuất hiện. Công việc được vừa ý. Mọi người đều đối xử vui vẻ, gia đạo thịnh vượng. Bên ngoài vui việc hết sức đẹp đẽ tốt lành. Chỉ riêng mình biết được bên trong có một uẩn khúc, âu lo và cố dấu diếm đi. Lời khuyên: Nên chú trọng đến thực chất ở bên trong nhiều hơn là vẻ đẹp ở bên ngoài. Phụ chú: Quẻ tốt. Nhất là về đối ngoại, thành công rực rỡ. Quẻ này thế nào cũng bị ám ảnh một nỗi ưu tư. Nhưng không có lực. Hào 1: Trung bình. Hào 2: Tốt.
  66. Hào 3: Tốt. Hào 4: Tốt. Hào 5: Tốt. Hào 6: Tốt. Ứng hợp: Tuổi: Bính: Tý, Dần, Tuất. Kỷ: Sửu, Mão, Hợi. Tháng: 11 Hành: Thổ. SƠN THUỶ MÔNG "Tiểu quỷ thu tiền" (Mờ mịt sương mù) Ý nghĩa: Một đứa trẻ nhỏ đi chưa vững, lại bị bỏ trong phòng tối đen. Cố sờ soạng tìm lối ra. Đã không tìm được lối ra mà còn bị vấp ngã. Giải đoán: Khí vận ngưng trệ. Gian nan khốn khó. Công việc cầm chắc sự thất bại. Mắc lầm lẫn lớn. Tổn hại mọi chuyện. Hoàn toàn thiếu sáng suốt. Lời khuyên: Nhẫn lại, bình tĩnh. Tạm hoãn mưu sự lại. Phụ chú: Quẻ xấu. Công việc đã khó khăn. Mà lại mù tịt không biết gì cả.
  67. Hào 1: Xấu. Hào 2: Trung bình. Hào 3: Rất xấu. Hào 4: Xấu. Hào 5: Trung bình. Hào 6: Xấu. Ứng hợp: Tuổi: Bính: Tý, Dần, Tuất. Mậu: Ngọ, Dần, Thìn. Tháng: 8 Hành: Hỏa. SƠN PHONG CỔ "Suy ma phân đạo" (Gió lốc) Ý nghĩa: Gió bị va vào núi quật lại. Trở thành cơn lốc quay tròn để tìm lấy lối thoát ra. Giải đoán: Thời vận rất xấu. Mọi việc đều bị bế tắc. Mưu sự không thành. Rất nhiều trở ngại, không thể nào tiến được. Lời khuyên: Giữ thái độ bình tĩnh. Thật kiên nhẫn, tránh sự nóng vội.
  68. Phụ chú: Quẻ xấu. Lâm vào thế bị động không lối thoát. Hư hại, đổ nát. Hào 1: Trung bình. Hào 2: Trung bình. Hào 3: Xấu. Hào 4: Rất tốt. Hào 5: Trung bình. Hào 6: Xấu. Ứng hợp: Tuổi: Bính: Tý, Dần, Tuất. Tân: Sửu, Dậu, Hợi. Tháng: 1 Hành: Mộc. SƠN LÔI DI "Vị thủy phong hiền" (Mời được nhân tài ở sông Vị Thủy) Ý nghĩa: Khương Tử Nha là bậc đại hiền. Ngồi câu cá chờ thời ở bên bờ sông vị thủy. Vua Văn Vương nghe tiếng, đích thân đến tận nơi thỉnh ra giúp nước. Rước về tôn làm thưởng phụ. Giải đoán:
  69. Thời vận đã đến hồi đại cát. Sẽ có quý nhân hết lòng giúp đỡ. Mưu sự chắc chắn thành công rực rỡ. Mọi việc đều thành tựu mỹ mãn. Lời khuyên: Quyết tâm nuôi dưỡng ý chí. Phụ chú: Quẻ rất tốt. Đại quý nhân hết lòng tin cậy và quyết tâm giúp đỡ đến nơi đến chốn. Hào 1: Trung bình. Có một chút trở ngại. Hào 2: Trung bình. Hào 3: Trung bình. Hào 4: Tốt.Hào 5: Trung bình. Hào 6: Rất tốt. Đại cát. ứng hợp: Tuổi: Canh: Tý, Dần, Thìn Bính: Tý, Dần, Tuất Tháng: 8 (Từ Tháng 2 đến tháng 8 đều tốt) Hành: Mộc. BÁT THUẦN CẤN "Sơn mạch trùng điệp" (Trở ngại trùng trùng) Ý nghĩa:
  70. Núi non trùng điệp làm chướng ngại vật án ngữ ở phía trước mặt. Ngăn chặn hoàn toàn bước tiến. Giải đoán: Thời vận hoàn toàn bế tắc. Công việc bị đình trệ. Mưu sự thất bại hoàn toàn. Không có cơ hội nào để khai thông sự bế tắc. Lời khuyên: Nên bất động. Nếu cố làm liều ắt có họa. Phụ chú: Quẻ rất xấu. Trăm việc trăm bại. Trở ngại không thể vượt qua. Hào 1: Xấu. Hào 2: Xấu. Hào 3: Xấu. Hào 4: Xấu. Hào 5: Xấu. Hào 6: Trung bình. Ứng hợp: Tuổi: Bính: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất. Tháng: 4 Hành: Thổ. SƠN TRẠCH TỔN "Tổn kỷ lợi nhân" (Thả mồi tôm bắt cá lớn)
  71. Ý nghĩa: Chịu sự hao tốn để làm vừa lòng người ta rồi sẽ được lợi về sau. Giải đoán: Công việc bị nhiều tổn hại. Sau đó mới từ từ vãn hồi tình thế. Cuối cùng gặt hái được thành công mỹ mãn. Gặp mọi sự may mắn tốt lành. Lời khuyên: Nên chấp nhận chịu phần thiệt thòi để giúp ích cho người. Đừng sợ mất mát sẽ có lợi về sau. Phụ chú: Quẻ Tiền hung hậu cát. Quẻ này có lợi cho sự phô trương thanh thế. Hào 1: Tốt. Hào 2: Trung bình. Hào 3: Tốt. Hào 4: Tốt. Hào 5: Rất tốt. Hào 6: Tốt. Ứng hợp: Tuổi: Bính: Tý, Dần, Tuất. Đinh: Sửu, Mão, Tỵ Tháng: 7 Hành: Thổ. TRẠCH THIÊN QUẢI
  72. "Du phong thoát võng" (Ong thoát lưới nhện) Ý nghĩa: Ong đi hút mật, chẳng may bị dính vào lưới nhện. Vùng vẫy mãi cũng không thoát được. Bất thần có một cơn gió lớn làm tung mạng nhện, Ong thoát nạn bay đi. Giải đoán: Vận hạn còn đang nhiều xui rủi. Tai nạn như chực chờ sẵn. Công việc nhiều trở ngại. Lại hay xảy ra tranh chấp. Rất bực mình, khó chịu. Nhưng cuối cùng vẫn được yên ổn. Lời khuyên: Phải từng giờ từng phút lưu ý đến những việc nhỏ nhặt nhất. Suy nghĩ thật chắc chắn, quyết định thật mạnh dạn, dứt khoát. Phụ chú: Quẻ xấu. Xảy ra nhiều bất lợi. Cuối cùng mới được bình yên. Hào 1: Xấu. Hào 2: Xấu. Hào 3: Xấu. Hào 4: Xấu. Hào 5: Trung bình. Hào 6: Xấu. Ứng hợp: Tuổi: Giáp: Tý, Dần, Thìn. Nhâm: Tý, Dần, Thìn. Đinh: Mùi, Dậu, Hợi.
  73. Tháng: 3 Hành: Thổ. TRẠCH ĐỊA TỤY "Ngư hóa vi long" (Cá hóa thành rồng) Ý nghĩa: Cá vượt được "Vũ môn" hóa thành rồng. Nhờ lột được xác nên mới có dịp tung bay lên trời, vùng vẫy được. Nếu không suốt đời chỉ ngụp lặn ở nước. Không sao ngóc đầu lên nổi. Giải đoán: Thời vận có nhiều biến chuyển tốt. Thay cũ đổi mới. Thường phải họp bàn với nhiều người để tìm hướng đi mới cho công việc ngày càng tốt hơn. Mưu sự được tính toán, thảo luận nhiều nên kết quả thành tựu lớn. Lời khuyên: Dứt khoát với cái cũ. Phải nên thay đổi. Phụ chú: Quẻ tốt. Sau khi thay đổi sẽ trở nên thật hưng vượng. Hào 1: Trung bình. Hơi bị gian nan. Hào 2: Rất tốt. Hào 3: Tốt. Hào 4: Tốt. Hào 5: Tốt.
  74. Hào 6: Trung bình. Ứng hợp: Tuổi: ất: Mão, Tỵ, Mùi. Quí: Mão, Tỵ, Mùi. Đinh: Dậu, Hợi, Mùi. Tháng: 6 Hành: Kim. TRẠCH HOẢ CÁCH "Hán miêu đắc vũ" (Lúa hạn được mưa) Ý nghĩa: Lúa Miêu về mùa xuân bị hạn quá lâu. Sang mùa hạ trời cũng không mưa. Lúa bị tóp đi. Bất thần trời đổ mưa xuống tràn trề. Lúa được dịp vươn lên, tươi tốt bội phần. Giải đoán: Vận may đến bất thần. Làm thay đổi tất cả hoàn cảnh. Biến hung thành cát. Biến dở thành hay. Chuyển bại thành thắng. Mọi sự đều toại tâm, vừa ý. Lời khuyên: Phải hết sức sáng suốt, làm hết sức mình. Được như vậy, thế nào vận may cũng đến. Phụ chú: Quẻ tốt. Tiền hung hậu cát. Sẽ có thay đổi tốt.Hào 1: Tốt. Hào 2: Rất tốt.
  75. Hào 3: Trung bình, phải hết sức cố gắng. Hào 4: Rất tốt. Hào 5: Rất tốt. Hào 6: Tốt. Ứng hợp: Tuổi: Đinh: Sửu, Mão, Hợi. Kỷ: Mùi, Dậu, Hợi. Tháng: 2 Hành: Thủy. TRẠCH THUỶ KHỐN "Loát hãn du thê" (Cho leo thang lên cây, rồi rút thang) Ý nghĩa: Một người ở giữ thang cho người kia leo lên cây khi người kia leo được lên cây rồi, thì người ở dưới lén rút thang đi mất. Người trên cây hết lối leo xuống. Lâm vào một tình cảnh thật là khốn khổ. Giải đoán: Thời vận gian nan cùng khốn. Dễ gặp nguy hiểm. Bị bỏ rơi, bơ vơ, không chốn dung thân. Công việc bế tắc. Mưu sự thất bại hoàn toàn. Cô thân độc mã, tự một mình phải lo liệu xoay xở mọi việc. Lời khuyên: Giữ lòng ngay thẳng. Kiên nhẫn. Thận trọng. Phụ chú:
  76. Quẻ rất xấu. Lâm vào đường cùng. Mạt lộ. Hào 1: Xấu. Hào 2: Trung bình. Hào 3: Xấu. Hào 4: Xấu. Hào 5: Trung bình. Hào 6: Xấu Ứng hợp: Tuổi: Mậu: Dần, Thìn, Ngọ. Đinh: Mùi, Dậu, Hợi. Tháng: 5 Hành: Kim. TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ "Dạ mộng kim ngân" (Đêm nằm mơ được vàng bạc) Ý nghĩa: Một người nằm chiêm bao thấy được thật nhiều châu báu vàng bạc không sao đếm xiết. Lòng dạ hết sức mừng rỡ. Đến khi tỉnh dậy thấy chẳng được gì cả. Mà chỉ là chiêm bao ảo tưởng. Thất vọng não nề. Giải đoán: Thời vận xấu. Mọi việc không thể thành tựu được. Có cố gắng quá sức thì cũng chỉ là công dã tràng. Đã gian nan mà lại còn hư hao, tổn hại.
  77. Lời khuyên: Lấy đức trung dung làm gốc. Không quá cương mà cũng không quá nhu. Phụ chú: Quẻ xấu. Trèo cao sẽ bị ngã đau. Hào 1: Xấu. Hào 2: Xấu. Hào 3: Rất tốt, tai họa. Hào 4: Trung bình. Hào 5: Xấu. Hào 6: Xấu Ứng hợp: Tuổi: Đinh: Hợi, Dậu, Mùi. Tân: Hợi, Dậu, Sửu. Tháng: 2 Hành: Mộc. TRẠCH LÔI TUỲ "Suy xa kháo nhai" (Xe bị sa lầy, Đụng phải đá ngầm thoát nạn) Ý nghĩa: Chiếc xe bị sa lầy, hết đường xoay xở. Càng lúc càng lún sâu. Bất ngờ bánh xe đụng vào được đá ngầm ở dưới bùn lầy. Xe lấy được thế dựa mà tiến lên đường khô, thoát hiểm.
  78. Giải đoán: Thời vận lúc đầu trở ngại trùng điệp. Nhưng sau lại hanh thông. Công việc hoàn toàn bế tắc tưởng chừng phải bó tay. May nhờ gặp được đại ân nhân cứu cho. Từ từ thông trở lại. Cuối cùng việc được thành tựu. Lời khuyên: Phải biết tùy theo hoàn cảnh, dựa vào người khác để tiến. Phải chịu phục tùng. Từ từ mà tiến. Phụ chú: Quẻ Tiền hung hậu kiết. Gian nan lắm, nhưng chớ có nản lòng. Sau sẽ tốt. Hào 1: Tốt. Hào 2: Trung bình. Hào 3: Tốt. Hào 4: Tốt. Hào 5: Rất tốt. Hào 6: Trung bình. Rất gian nan ứng hợp: Tuổi: Canh: Tý, Dần, Thìn. Đinh: Mùi, Dậu, Hợi. Tháng: 7 Hành: Mộc. TRẠCH SƠN HÀM
  79. "Manh nha xuất thổ" (Trồi non ló lên mặt đất) ý nghĩa: Bãi cỏ bị một kẻ ác đốt cháy rụi. Tiểu nhân có ác tâm cố tình làm cho bãi cỏ phải tàn rụi hết. May nhờ, ngay sau đó mưa xuân chợt đến tưới cho bãi cỏ được hồi sinh. Mầm non lại nẩy nở. Giải đoán: Thời vận sẽ gặp một cơn rủi ro, đại họa. Cơ nghiệp và thanh danh có nguy cơ bị mất hết. Nhưng sau đó, lòng người thông cảm nên biến nguy thành an. Chuyển họa thành phúc. Công việc thành tựu. Lời khuyên: Lấy sự vô tư và lòng chí thành để cảm hóa lòng người. Phụ chú: Quẻ Tiền hung hậu cát. Việc đến sẽ gây kinh động, âu lo. Nhưng cuối cùng sẽ tốt đẹp. Hào 1: Trung bình. Hào 2: Trung bình. Hào 3: Trung bình. Hào 4: Trung bình. Hào 5: Trung bình. Hào 6: Trung bình. ứng hợp: Tuổi: Bính: Ngọ, Thìn, Thân. Đinh: Mùi, Dậu, Hợi.
  80. Tháng: 1 Hành: Kim. BÁT THẦN HOÀN "Lưỡng trạch tương tư" (Hai con lạch phối hợp với nhau) Ýnghĩa: Hai nguồn nước tiếp xúc với nhau thành một con sông đi ra tới biển. Giải đoán: Hỷ vận đã đến. Vạn sự như ý. Trong công việc có những hòa khí vui vẻ, thuận lợi, đưa đến sự thành công toàn mỹ. Có quý nhân hết lòng thương mến giúp đỡ. Lời khuyên: Lấy sự hòa thuận vui vẻ làm đầu thì việc gì cũng thành cả. Khi mưu sự cùng người, bàn tính kỹ với nhau để cùng nhau thỏa thuận. Trên dưới một lòng. Trước sau như một. Đồng tâm hiệp lực. Phụ chú: Quẻ tốt. Mọi việc vui vẻ tốt lành sẽ đến. Hào 1: Tốt. Hào 2: Tốt. Hào 3: Trung bình. Hào 4: Tốt. Hào 5: Trung bình. Hào 6: Trung bình.
  81. Ứng hợp: Tuổi: Đinh: Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi. Tháng: 10 Hành: Kim.