Định giá tài sản - Chương 4: Quyết định đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Định giá tài sản - Chương 4: Quyết định đầu tư dài hạn của doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- dinh_gia_tai_san_chuong_4_quyet_dinh_dau_tu_dai_han_cua_doan.pdf
Nội dung text: Định giá tài sản - Chương 4: Quyết định đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
- Chương 4 Quyết định đầu tư dài hạn của doanh nghiệp Giảng viên: Đào Thị Thương Email: thuongdt@ftu.edu.vn
- Mục tiêu Nắm được khái niệm đầu tư dài hạn và phân loại dự án đầu tư Biết cách xác định dòng tiền của dự án Sử dụng được phương pháp thẩm định dự án đầu tư, nắm được ưu, nhược điểm của từng phương pháp Làm được các bài tập về thẩm định dự án đầu tư
- Nội dung I. Tổng quan về đầu tư dài hạn II. Xác định dòng tiền của dự án III. Thẩm định tài chính dự án đầu tư IV. Bài tập
- I. Tổng quan về đầu tư dài hạn 1.1. Khái niệm Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp là quá trình sử dụng vốn để hình thành nên các tài sản cần thiết nhằm mục đích tối đa hóa giá trị doanh nghiệp trong khoảng thời gian dài trong tương lai.
- 1.2. Phân loại Theo cơ cấu vốn đầu tư: Đầu tư xây dựng cơ bản: • Đầu tư cho xây lắp • Đầu tư cho thiết bị • Đầu tư xây dựng cơ bản khác Đầu tư về vốn lưu động ròng • Nguyên vật liệu, hàng hóa Đầu tư liên doanh và đầu tư về tài sản tài chính, bất động sản đầu tư. • Cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản đầu tư
- 1.2. Phân loại Theo mục tiêu đầu tư: Đầu tư thành lập doanh nghiệp Đầu tư cho việc tăng năng lực sản xuất Đầu tư thay đổi thiết bị Đầu tư ra bên ngoài Theo mối quan hệ giữa các DA đầu tư: Dự án độc lập: Quyết định chấp thuận hay từ chối một dự án sẽ không chịu ảnh hưởng bởi quyết định chấp thuận hay từ chối dự án kia Dự án phụ thuộc: việc từ chối hay đầu tư dự án này đồng nghĩa với từ chối dự án còn lại Dự án loại trừ: việc chấp nhận một dự án thì những dự án khác sẽ bị loại bỏ
- 1.3. Các bước ra quyết định đầu tư dài hạn B1: Đưa ra đề xuất về dự án đầu tư B2: Xác định dòng tiền của dự án đầu tư B3: Xác định tỷ lệ chiết khấu (tính toán chi phí sử dụng vốn) B4: Thẩm định dự án đầu tư B5: Đánh giá dự án sau khi kết thúc
- Các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư dài hạn Chính sách của Nhà nước Thị trường và sự cạnh tranh Lãi suất và thuế suất Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ Mức độ rủi ro của dự án đầu tư Khả năng tài chính của doanh nghiệp
- II. Xác định dòng tiền của dự án đầu tư 2.1. Khái niệm dòng tiền Dòng tiền của dự án được hiểu là các khoản chi và thu kỳ vọng xuất hiện tại các mốc thời gian khác nhau trong suốt chu kỳ của dự án. Dòng tiền ròng = Dòng tiền vào – Dòng tiền ra Dòng tiền vào (khoản thu) được coi là dòng tiền dương Dòng tiền ra (khoản chi) được coi là dòng tiền âm
- 2.2. Các nguyên tắc xác định dòng tiền Nguyên tắc dựa trên cơ sở dòng tiền thuần Nguyên tắc xác định dòng tiền trên cơ sở sau thuế Nguyên tắc xác định dòng tiền trên cơ sở dòng tiền tăng thêm Nguyên tắc sử dụng dòng tiền chưa trả lãi vay
- Nguyên tắc dựa trên cơ sở dòng tiền thuần (Net Cash Flow) NCF = CF(in) – CF(out)
- Nguyên tắc xác định dòng tiền trên cơ sở sau thuế (After tax cash flow) Vì đầu tư ban đầu của một dự án đòi hỏi chi phí bằng tiền mặt không thuế nên thu nhập từ dự án cũng phải được xác định cùng đơn vị, tức là dòng tiền sau thuế.
- Dòng tiền được tính toán trên cơ sở dòng tiền phù hợp/dòng tiền tăng thêm (incremental cash flow- relevant cash flow) Xem xét việc thực hiện dự án sẽ tác động thế nào đến toàn bộ dòng tiền của doanh nghiệp: Dòng tiền tăng thêm = Dòng tiền có dự án - Dòng tiền không có dự án Ví dụ 2.1: DN X đang vận hành một chiếc máy có tuổi thọ kỳ vọng là 5 năm. Thu nhập thuần ước tính của máy là 13.000 USD/năm, giá trị của máy ở thời điểm hiện tại là 8.000 USD và giá trị còn lại của máy ở thời điểm kết thúc năm thứ 5 bằng 0. Hiện DN đang xem xét mua một máy mới, thay thế cho máy trên. Tuổi thọ của máy mới là 5 năm. Thu nhập thuần của máy mới là 18.000 USD/năm. Giá bán hiện tại của máy mới là 35.000 USD và giá trị còn lại ở cuối năm thứ 5 là 0
- Dòng tiền được tính toán trên cơ sở tăng thêm (incremental cash flow- relevant cash flow) Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Máy mới (có dự án) Máy cũ (không có dự án) Dòng tiền tăng thêm
- Xem xét một số chi phí khi tính dòng tiền tăng thêm Khi thực hiện dự án sẽ có thể xuất hiện một số chi phí như: Chi phí chung Chi phí chìm Chi phí cơ hội Những tác động gián tiếp khác Những chi phí này ảnh hưởng như thế nào đến việc ước lượng dòng tiền của dự án?
- Chi phí chung là những chi phí họat động không liên quan trực tiếp đến bất cứ dịch vụ Chỉ nên hạch toán vào hay sản phẩm cụ thể nào của doanh nghiệp, bao một dự án đầu tư nếu gồm: chi phí quản lý chúng xảy ra do hệ quả chung, chi phí hành chính, trực tiếp của dự án đó. tiền thuê mặt bằng, điện, nước
- Chi phí chìm Chi phí đã phát sinh và Không được phép sẽ không thay đổi dù đưa vào khi tính toán chúng ta đầu tư hay dòng tiền không đầu tư vào dự án Ví dụ 2.2: Một công ty bỏ ra 100 triệu để nghiên cứu tính khả thi của một dự án. Chi phí nghiên cứu tính khả thi được coi là chi phí chìm vì chi phí này đã xảy ra và phải được thanh toán cho dù dự án có được chấp thuận hay không và chi phí này cũng không ảnh hưởng đến việc chấp thuận hay từ chối dự án hoặc phân tích dòng tiền.
- Chi phí cơ hội Trong nhiều trường hợp doanh nghiệp đã sở hữu sẵn những tài sản dùng cho dự án khi đó phải tính đến chi phí cơ hội của những tài sản này. Chi phí cơ hội của một tài Được tính như sản là giá trị hiện giá cao chi phí đầu tư nhất dòng tiền thuần có thể hay dòng tiền tạo ra từ tài sản đó nếu dự ra của doanh án đầu tư không sử dụng nó. nghiệp Ví dụ 2.3: Công ty A có một chiếc ô tô tải hiện đang cho công ty B thuê hoạt động, mang lại khoản thu nhập thuần hàng năm là 120 triệu. Tuy nhiên công ty A đang cân nhắc mở rộng thêm một xưởng sản xuất mới và sẽ sử dụng đến chiếc xe này. Dòng tiền kỳ vọng tạo ra hàng năm từ việc thực hiện dự án là 10 tỷ trong suốt thời gian 5 năm tồn tại dự án. Nếu thực hiện dự án thì phải xem xét dòng tiền mất đi từ việc cho thuê chiếc xe như thế nào cho hợp lý???
- Chi phí cơ hội Đơn vị: triệu đồng Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Dòng tiền hoạt động 1000 1000 1000 1000 1000 Chi phí cơ hội (120) (120) (120) (120) (120) Dòng tiền ròng 880 880 880 880 880
- Tác động khác Những tác động tiêu cực, làm giảm dòng tiền của công ty? Tác động tích cực Đưa vào phân tích dòng tiền
- Nguyên tắc xác định dòng tiền trên cơ sở chưa trả lãi vay Để xét tính khả thi về tài chính của bản thân dự án Không tính việc chi trả lãi vay vào dòng tiền của dự án, để đảm bảo tách biệt quyết định đầu tư và quyết định tài trợ Khi thực hiện việc chiết khấu dòng tiền theo chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ đã tính đến chi phí của khoản vay
- 2.3. Cách xác định dòng tiền của dự án Đầu tư ban đầu Dòng tiền hoạt động Dòng tiền khi kết thúc dự án 0 1 2 3 4 n Đầu tư Kết thúc Dòng tiền hoạt động ban đầu dự án
- Xác định dòng tiền đầu tư ban đầu (năm 0) Gọi I là đầu tư thuần ban đầu (năm 0) thì dòng tiền đầu tư ban đầu như sau: CF0= - I = - Mua máy móc thiết bị, tài sản dài hạn - đầu tư vốn lưu động ròng ban đầu + Dòng tiền thanh lý tài sản (nếu có)
- Xác định vốn lưu động ròng Vốn lưu động ròng là mức chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn. Đặc tính của vốn lưu động ròng là không được khấu hao và thường được thu hồi khi dự án kết thúc. Bởi vậy những dự án mở rộng thường đòi hỏi phải đầu tư bằng vốn lưu động trong những năm đầu và thu hồi những khoản đầu tư này khi dự án hoàn thành. Việc tăng vốn lưu động ròng được coi là một khoản đầu tư, do đó được coi là một dòng tiền âm; Việc giảm vốn lưu động ròng được coi là dòng tiền dương.
- Xác định dòng tiền vốn lưu động ròng Ví dụ 2.4: Giả sử một dự án đầu tư được đầu tư hoàn toàn bởi vốn chủ sở hữu với khoản đầu tư ban đầu là 460 triệu VNĐ cho nhà xưởng, thiết bị và kỳ vọng tạo ra khoản thu nhập hàng năm EAT là 43 triệu VNĐ trong thời gian 5 năm Nhu cầu vốn lưu động của dự án như bảng dưới. Xác định dòng tiền VLĐR Tình huống Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Không có dự 1. TSNH 100 100 100 100 100 100 án 2. Nợ NH 45 45 45 45 45 45 3. VLĐR Có dự án 4. TSNH 120 130 130 130 130 100 5. Nợ NH 50 55 55 55 55 45 6. VLĐR
- Xác định vốn lưu động ròng Tình huống Tiêu thức Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Không có 1. TSNH 100 100 100 100 100 100 dự án 2. Nợ NH 45 45 45 45 45 45 3. VLĐR 55 55 55 55 55 55 Có dự án 4. TSNH 120 130 130 130 130 100 5. Nợ NH 50 55 55 55 55 45 6. VLĐR 70 75 75 75 75 55 Riêng dự án 7. NC VLĐ 8. Thay đổi VLĐ
- Xác định vốn lưu động ròng Bước 1: Tìm nhu cầu VLĐR của dự án Tình huống Tiêu thức Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Không có dự 1. TSNH 100 100 100 100 100 100 án 2. Nợ NH 45 45 45 45 45 45 3. VLĐR 55 55 55 55 55 55 Có dự án 4. TSNH 120 130 130 130 130 100 5. Nợ NH 50 55 55 55 55 45 6. VLĐR 70 75 75 75 75 55 Riêng dự án 7. NC VLĐ 15 20 20 20 20 0 8. Thay đổi VLĐ
- Xác định vốn lưu động ròng Bước 2: Xác định sự thay đổi VLĐR của dự án qua các năm Tình huống Tiêu thức Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Không có dự 1. TSNH 100 100 100 100 100 100 án 2. Nợ NH 45 45 45 45 45 45 3. VLĐR 55 55 55 55 55 55 Có dự án 4. TSNH 120 130 130 130 130 100 5. Nợ NH 50 55 55 55 55 45 6. VLĐR 70 75 75 75 75 55 Riêng dự án 7. NC VLĐ 15 20 20 20 20 0 8. Thay đổi 15 5 0 0 0 (20) VLĐ
- Xác định dòng tiền vốn lưu động ròng Bước 3: Lập bảng dòng tiền VLĐR của dự án Tiêu thức Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 NCVLĐR của 15 20 20 20 20 0 dự án Thay đổi VLĐR 15 5 0 0 0 (20) Dòng tiền (15) (5) 0 0 0 20 VLĐR Lưu ý: Dòng tiền VLĐR luôn ngược dấu với sự thay đổi về nhu cầu VLĐR
- Xác định dòng tiền hoạt động (năm 1 - năm (n-1) Xác định dòng tiền theo phương pháp gián tiếp (đi từ lợi nhuận sau thuế): -Khấu hao là chi phí không thực chất chi bằng tiền số tiền khấu hao trừ đi khi tính ra lợi nhuận phải được cộng ngược lại khi tính dòng tiền - Lãi vay (nếu có) được trừ đi khi tính ra lợi nhuận phải được cộng ngược lại để tính dòng tiền của dự án theo nguyên tắc dòng tiền chưa trả lãi vay = Lợi nhuận ròng + Khấu hao + Lãi vay + dòng tiền VLĐR
- Dòng tiền năm kết thúc dự án (năm n) CFn= DTHĐR + Dòng tiền từ thanh lý tài sản Chú ý: Nếu giá thanh lý = giá trị còn lại thu hồi toàn bộ khoản đầu tư cho TSCĐ, không có thuế phát sinh từ việc thanh lý TSCĐ Nếu giá thanh lý > giá trị còn lại nộp thuế trên phần chênh lệch Nếu giá thanh lý < giá trị còn lại làm giảm thuế phải nộp
- Ví dụ 2.5: Sử dụng dữ liệu của ví dụ 2.4 lập bảng dòng tiền của dự án. Tiêu thức Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Dòng tiền cho tscđ Lợi nhuận ròng Khấu hao VLĐR Dòng tiền hoạt động ròng Dòng tiền ròng
- III. Công cụ thẩm định dự án đầu tư 3.1. Giá trị hiện tại ròng (NPV) 3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) 3.3. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ có điều chỉnh(MIRR) 3.4. Chỉ số lợi nhuận (PI) 3.5. Thời gian hoàn vốn (PP)
- 3.1. Giá trị hiện tại ròng (Net present Value) Giá trị hiện tại ròng là: Tổng giá trị hiện tại của các dòng tiền kỳ vọng trong tương lai trừ khoản đầu tư thuần ban đầu của dự án (I) n CFt NPV = - I t t 1 (1 k ) Nếu dòng tiền kỳ vọng đều: NPV = CFxPVFA(k,n) – I Ý nghĩa: NPV thể hiện giá trị tăng thêm của khoản đầu tư có tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiền tệ và bao hàm cả yếu tố rủi ro của đầu tư.
- 3.1. Giá trị hiện tại ròng (Net present Value) Sử dụng NPV làm tiêu chí đầu tư Dự án độc lập Nếu NPV> 0: Chấp thuận dự án Nếu NPV 0
- 3.1. Giá trị hiện tại ròng (Net present Value) Ví dụ 3.1: Hiện tại doanh nghiệp bạn đang cân nhắc đầu tư một dự án với tổng số vốn đầu tư ban đầu dự kiến là 3,3 tỷ vnđ. Dự án tồn tại trong vòng 7 năm, mỗi năm sẽ mang lại dòng tiền ròng là 1,2 tỷ. Với chi phí sử dụng vốn của dự án là 12%. Theo NPV doanh nghiệp có nên đầu tư cho dự án không?
- 3.1. Giá trị hiện tại ròng (Net present Value) Ví dụ 3.2: Một DN muốn trang bị một dây chuyền sản xuất cho cơ sở sản xuất mới và được hai nhà cung cấp chào như sau: Nhà cung cấp A chào giá bán một dây chuyền sản xuất với giá 320 triệu VNĐ. Sử dụng dây chuyền này sẽ mang lại cho công ty dòng tiền thuần hàng năm là 100 triệu VNĐ/năm trong suốt 5 năm thực hiện dự án Nhà cung cấp B đưa ra giá bán dây chuyền là 385 triệu VNĐ. Dây chuyền này sẽ giúp công ty tăng năng suất mà sử dụng ít nhân công và giảm thiểu chi phí quản lý. Do đó sử dụng dây chuyển này có thể mang lại dòng tiền thuần hàng năm là 110 triệu VNĐ trong thời gian 2 năm đầu, và 115 triệu VNĐ trong thời gian 3 năm cuối Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp là 10%/năm. Sử dụng NPV để lựa chọn nhà cung cấp?
- 3.1. Giá trị hiện tại ròng (Net present Value) Dự án A Năm 0 1 2 3 4 5 Dòng tiền (320) 100 100 100 100 100 PV NPV
- 3.1. Giá trị hiện tại ròng (Net present Value) Dự án B: Năm 0 1 2 3 4 5 Dòng tiền (385) 110 110 115 115 115 PV NPV
- 3.1. Giá trị hiện tại ròng (Net present Value) Ưu điểm Nhược điểm Xét đến giá trị thời gian của Không thể đưa ra kết quả tiền tệ lựa chọn nếu các dự án Xét đến rủi ro của dự án không đồng nhất về mặt thời Xét đến quy mô của dự án gian cũng như khi xếp hạng ưu tiên trong việc lựa chọn Tính đến toàn bộ dòng tiền của dự án các dự án đầu tư khi nguồn vốn của doanh nghiệp bị giới Phù hợp với mục tiêu tối đa hóa giá trị của chủ sở hữu hạn Có thể tính NPV của các Việc xác định tỷ lệ chiết khấu DADT kết hợp bằng cách của dự án (chi phí sử dụng cộng các NPV thành phần vốn) không đơn giản
- 3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Return Rate- IRR) Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là lãi suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0. n CFt t - I = 0 t 1 (1 IRR ) Ý nghĩa: IRR đo lường tỷ lệ hoàn vốn của một dự án đầu tư và cũng được sử dụng làm tiêu chuẩn để xem xét dự án. IRR chính là khả năng sinh lời đích thực của bản thân dự án.IRR chỉ thay đổi khi các yếu tố nội tại, tức giá trị các dòng ngân lưu thay đổi. Như vậy khi NPV = 0, không có nghĩa là dự án không mang lại hiệu quả nào mà là khi NPV=0 thì dự án đã mang lại cho đồng vốn của bạn một suất sinh lời bằng IRR.
- 3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR Sử dụng IRR làm tiêu chí đầu tư: Dự án độc lập Nếu IRR > k : chấp thuận dự án Nếu IRR k
- 3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR Ví dụ 3.3: Công ty MK đầu tư cho một dự án sản xuất thức ăn chăn nuôi với tổng giá trị chi phí ban đầu là 350.000 USD. Dự kiến mỗi năm công ty thu được 101.000 USD từ dự án này trong suốt thời gian 4 năm tồn tại của dự án Biết chi phí sử dụng vốn của dự án là 8%. Hãy thẩm định dự án theo phương pháp IRR và đưa ra quyết định đầu tư
- 3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR Trong một số trường hợp, tra bảng không tìm được IRR, hoặc khi tính IRR của dòng tiền biến đổi ta sử dụng công thức: Công thức NPV1(k2 k1) IRR= k1 + NPV1 NPV 2
- 3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR Ví dụ 3.4: Công ty Phương Nam dự tính nhập khẩu một máy nghiền đá xây dựng với tổng chi phí ban đầu là 6000 USD, dòng tiền thu nhập dự kiến của máy này là Năm 0 1 2 3 Dòng tiền (6000) 2500 1640 4800
- 3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR Dùng hàm excel Phương pháp nội suy (Trial and error): Tìm 02 giá trị NPV sao cho NPV1< 0< NPV2 • Chẳng hạn, với k = 19%, ta có • NPV1= -600+ 2500/1,19+ 1640/1,192 + 4800/1,193= 90,21 • Với k= 21%, ta có : • NPV2= -6000+ 2500/1,21+ 1640/1,212 + 4800/1,213= - 86,17 Áp dụng công thức trên IRR= 20,023%
- 3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR Ưu điểm Nhược điểm Với một số luồng tiền giá trị NPV Xét đến giá trị thời gian của dự án tăng lên khi lãi suất của tiền tệ chiết khấu tăng lên tức là ngược với giả định thông thường của Xét đến rủi ro của dự án NPV (Dự án vay hay cho vay) Tính đến toàn bộ dòng Không xác định được IRR hoặc tiền của dự án IRR đa trị Không tính đến quy mô của dự án Dễ dàng so sánh với chi Thẩm định các dự án loại trừ nhau phí sử dụng vốn của DN đôi khi cho kết quả trái ngược và khả năng bù đắp chi NPV Cho dòng tiền các năm sinh lời phí sử dụng vốn của dự theo IRR là không phù hợp án so với rủi ro của nó
- 3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Return Rate) Dự án vay hay cho vay Dự án CF0 CF1 IRR NPV A (1000) 1500 B 1000 (1500)
- 3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Return Rate) IRR đa trị hoặc không thể xác định được Năm 0 1 2 IRR Dòng 1000 (3000) 2500 tiền
- 3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Return Rate) IRR đa trị hoặc không thể xác định được Năm 0 1 2 IRR Dòng (100) 230 (132) tiền
- 3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR Thẩm định các dự án loại trừ nhau đôi khi cho kết quả trái ngược NPV Dự án Năm NPV IRR k = 10% 0 1 2 3 A -23,000 10,000 10,000 10,000 1,869 14.6% B -8000 7000 2000 1000 768 17.7%
- 3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR Thẩm định các dự án loại trừ nhau đôi khi cho kết quả trái ngược NPV Dự án Năm NPV IRR k = 10% 0 1 2 3 A -23,000 10,000 10,000 10,000 1,869 14.6% B -8000 7000 2000 1000 768 17.7% C (A-B) -15000 3000 8000 9000 1,101 13.5%
- 3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR IRR không xét đến quy mô của dự án Năm 0 1 IRR NPV A (1000) 1400 B (10000) 14000
- 3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR không xét đến quy mô của dự án NPV Năm 0 1 IRR (k=10%) A (100) 120 20% 9,09 B (1000) 1200 20% 90,90
- 3.3. Tỷ suất nội hoàn điều chỉnh (Modified Internal Return Rate – MIRR) MIRR là tỷ suất sinh lời dự kiến của một dự án với giả định là các dòng tiền tạo ra trong các năm của dự án được tái đầu tư với chi phí bằng chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp. CF (1 k)n 1 CF (1 k)n 2 CF I 1 2 n (1 MIRR)n
- 3.3. Tỷ suất nội hoàn điều chỉnh MIRR Ý nghĩa: MIRR khắc phục nhược điểm của IRR là giả định các dòng tiền được tái đầu tư với chi phí bằng chính tỷ lệ IRR. phù hợp với mục tiêu của chủ sở hữu Tiêu chí thẩm định dự án theo MIRR giống IRR
- 3.3. Tỷ suất nội hoàn điều chỉnh MIRR Ví dụ 3.5: Một dự án có đầu tư ban đầu là 15.000 USD và dự định tạo ra một dòng tiền 5.000 USD liên tục trong vòng 5 năm của dự án. Chi phí sử dụng vốn: 10% Năm 0 1 2 3 4 5 Dòng (15000) 5000 5000 5000 5000 5000 tiền
- 3.3. Tỷ suất nội hoàn điều chỉnh MIRR Bước 1: Tính giá trị tương lai của các dòng tiền của dự án tại thời điểm năm thứ 5 Năm 1 2 3 4 5 Dòng tiền 5000 5000 5000 5000 5000 FV 7320,5 6655 6050 5500 5000 Tổng 30525,5
- 3.3. Tỷ suất nội hoàn điều chỉnh (Modified Internal Return Rate) Bước 2: Tính toán tỷ suất sinh lời hàng năm để khoản đầu tư ban đầu 15.000$ có thể tạo ra 30525,5$ sau 5 năm MIRR = (30525,5/15000)^(1/5) - 1 MIRR = 15,27%
- 3.4. Chỉ số lợi nhuận (Profitibility Index - PI) Chỉ số lợi nhuận (PI) là giá trị hiện giá của những khoản thu nhập của dự án đầu tư chia cho khoản đầu tư ban đầu. PI= PV/P= (NPV+P)/P PI là thước đo khả năng sinh lời của dự án đầu tư, có tính đến yếu tố thời gian của tiền tệ.
- 3.4. Chỉ số lợi nhuận (Profitibility Index - PI) Sử dụng PI làm tiêu chí đầu tư Dự án độc lập PI > 1: Chấp nhận dự án PI 1
- 3.4. Chỉ số lợi nhuận (Profitibility Index - PI) Ưu điểm Giống NPV Xem xét theo tỷ lệ - dễ so sánh Đánh giá các dự án khi ngân sách bị giới hạn Nhược điểm Không đánh giá trực tiếp quy mô của các dự án loại trừ nhau
- Xếp hạng các dự án khi giới hạn về ngân sách Thẩm định 3 DA loại trừ sau lần lượt theo NPV, PI, IRR? NPV Năm 0 1 2 IRR PI (k=10%) Dự án 1 (5000) 6000 1000 Dự án 2 (10000) 2000 12000 Dự án 3 (5000) 5300 1800 Đánh giá dự án trong trường hợp: - Các dự án độc lập, DN không bị giới hạn về vốn? - Các dự án độc lập, DN bị giới hạn vốn là 10000?
- Xếp hạng dự án khi giới hạn về ngân sách -Các dự án độc lập, DN không bị giới hạn về vốn + Theo NPV: 2,3, 1 + Theo IRR: 1,3,2 + Theo PI: 3,1,2 -Các dự án độc lập, DN bị giới hạn về vốn là 10000 + Theo NPV: Dự án 2 + Theo IRR: Dự án 1 + Theo PI: Dự án 1 và 3 Phương án nào????? NPV (1+3) = 2641 > NPV2= 1736 Kết luận: Theo PI, lựa chọn dự án 1 và 3
- 3.5. Thời gian hoàn vốn (payback period - PP) Thời gian hoàn vốn của dự án là độ dài thời gian để thu hồi đầy đủ các khoản đầu tư ban đầu của dự án. T= Năm ngay trước năm hoàn vốn + Số tiền còn thiếu/Dòng tiền sau năm hòan vốn Dự án có PP nhỏ hơn hoặc bằng PP gốc được chấp thuận và ngược lại.
- 3.5. Thời gian hoàn vốn (payback period - PP) Ví dụ 3.6: Một dự án đầu tư đòi hỏi đầu tư ban đầu 6,2 tỷ đồng cho máy móc thiết bị nhà xưởng, ngoài ra đầu tư cho VLĐR ban đầu là 800 triệu đồng. Khi đi vào hoạt động dự án mang lại dòng tiền đều 2,1 tỷ đồng trong suốt 5 năm tồn lại. Tính thời gian hoàn vốn của dự án này. Bạn có đồng ý đầu tư không nếu thẩm định dự án theo phương pháp PP và thời gian hoàn vốn yêu cầu là 3 năm Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 CF (7) 2,1 2,1 2,1 2,1 2,1 Cộng (4,9) (2,8) (0,7) 1,4 dồn PP
- 3.5. Thời gian hoàn vốn (payback period - PP) Ưu điểm Nhược điểm Đơn giản, dễ tính toán Không xem xét toàn bộ dòng tiền Không tính đến yếu tố thời gian và rủi ro Không nhất quán với mục tiêu của chủ sở hữu
- 3.5. Thời gian hoàn vốn (payback period - PP) Năm Dự án Dự án Không xét đến A B 0 (6000) (6000) toàn bộ 1 5000 5000 dòng tiền 2 1000 1000 của dự án 3 500 3000 PP 2 2 NPV
- 3.5. Thời gian hoàn vốn (payback period - PP) Năm Dự án Dự án A B 0 (5000) (5000) Không xét đến 1 2000 3000 Giá trị thời gian 2 3000 2000 Của tiền tệ 3 1000 1000 PP 2 2 NPV
- Thời gian hoàn vốn có chiết khấu – Discounted Payback Chiết khấu tất cả các dòng tiền nhận trong tương lai về thời điểm hiện tại theo chi phí sử dụng vốn Tính thời gian bù đắp được toàn bộ khoản đầu tư ban đầu theo giá trị hiện tại của các dòng tiền
- Thời gian hoàn vốn có chiết khấu – Discounted Payback Ví dụ 3.7: Tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án ở ví dụ 3.6 biết k=8% năm 0 1 2 3 4 5 CF (7) 2,1 2,1 2,1 2,1 2,1 PV (7) 1,94 1,8 1,67 1,54 1,43 Cộng (5,06) (3,26) (1,59) (0,05) 1,38 dồn PP