Bài giảng về môn học Kế toán tài chính (tt)

pdf 49 trang vanle 1940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng về môn học Kế toán tài chính (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ve_mon_hoc_ke_toan_tai_chinh_tt.pdf

Nội dung text: Bài giảng về môn học Kế toán tài chính (tt)

  1. KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TS. Trần Thị Kim Anh
  2. 1. Một số vấn đề chung
  3. MỤC ĐÍCH CỦA ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH  Doanh nghiệp có tiền dư thừa  Tạo thu nhập từ thu nhập đầu tư  Các mục tiêu chiến lược
  4. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH phân loại  Đầu tư vào công cụ nợ (Debt investment) – Trái phiếu công ty, trái phiếu chính phủ  Đầu tư vào công cụ vốn chủ sở hữu (Equity investment) – Cổ phiếu  Khoản đầu tư lưỡng tính (Hybrid instruments)
  5. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH phân loại  Đầu tư tài chính ngắn hạn  Đầu tư chứng khoán ngắn hạn  Đầu tư ngắn hạn khác  Đầu tư tài chính dài hạn  Đầu tư vào công ty con  Đầu tư vào công ty liên kết  Vốn góp liên doanh  Đầu tư dài hạn khác
  6. A. ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON : NẮM GIỮ TRÊN 50%  Khi một doanh nghiệp nắm giữ trên 50% cổ phần có quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư thì có thể tạo ra quyền “kiểm soát” đối với doanh nghiệp này  Nhà đầu tư được xem là công ty mẹ  Công ty bị kiểm soát được xem là công ty con  Đầu tư vào công ty con được ghi nhận là khoản đầu tư dài hạn trong báo cáo tài chính của CT mẹ  Công ty mẹ phải lập báo cáo tài chính hợp nhất
  7. Quyền kiểm soát + Là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích kinh tế từ hoạt động của DN này. + M sở hữu/kiểm soát trực tiếp công ty con hoặc sở hữu/kiểm soát gián tiếp thông qua một công ty con khác.
  8. Công ty mẹ  quyền tham gia Đại hội cổ đông, có thể ứng cử và bầu cử vào Hội đồng quản trị, có quyền biểu quyết các vấn đề quan trọng về sửa đổi, bổ sung điều lệ, phương án kinh doanh, phân chia lợi nhuận theo quy định trong điều lệ hoạt động của doanh nghiệp.  hưởng cổ tức trên kết quả hoạt động kinh doanh của công ty con, nhưng đồng thời chủ sở hữu cổ phiếu cũng phải chịu rủi ro khi công ty con thua lỗ, giải thể (hoặc phá sản) theo điều lệ của doanh nghiệp và Luật phá sản doanh nghiệp.
  9. Hạch toán  Vốn đầu tư vào công ty con phải được phản ánh theo giá gốc, bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có), như: Chi phí môi giới, giao dịch, lệ phí, thuế và phí Ngân hàng  Cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty con được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính hàng năm của công ty mẹ.
  10. Xác định quyền kiểm soát trực tiếp công ty mẹ đối với công ty con  Quyền kiểm soát được xác định tương ứng với quyền biểu quyết của công ty mẹ ở công ty con.  Tỷ lệ góp vốn tương ứng với tỷ lệ quyền biểu quyết  Đối với cổ phiếu ưu đãi?  Ví dụ: M nắm giữ 1.500 cổ phiếu trong tổng số 2.500 cổ phiếu đã phát hành của công ty B, tỷ lệ góp vốn tương ứng với tỷ lệ quyền biểu quyết: – Quyền kiểm soát = quyền biểu quyết = 60% nên B là con của M
  11. Xác định quyền kiểm soát gián tiếp công ty mẹ đối với công ty con  Công ty mẹ không trực tiếp kiểm soát công ty con  Công ty mẹ sở hữu trực tiếp một phần công ty con  Công ty mẹ sở hữu gián tiếp một phần công ty con qua một công ty con khác.
  12. Quyền kiểm soát gián tiếp  Quyền kiểm soát của công ty mẹ được xác định bằng tổng cộng quyền biểu quyết của công ty mẹ ở công ty con đầu tư trực tiếp và ở công ty con đầu tư gián tiếp qua công ty con khác
  13. Đầu tư trực tiếp – Đầu tư gián tiếp VD1 VD2 VD3 M M M 60% 20% 60% A 10% A 40% A 35% 20% 60% 20% B B B
  14. Tỷ lệ kiểm soát của M trong B VD 1 VD2 VD3 Trực tiếp 10% 40% 35% Gián tiếp 20% 0% 20% Tổng 30% 40% 55%
  15. Tỷ lệ lợi ích của M trong B VD 1 VD2 VD3 Trực tiếp 10% 40% 35% Gián tiếp 60% x 20% 20%x60% 60%x20% Tổng 22% 52% 47%
  16. Tỷ lệ lợi ích  Tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ ở công ty con đầu tư trực tiếp = tỷ lệ quyền kiểm soát tại công ty con đầu tư trực tiếp  Tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ ở công ty con đầu tư gián tiếp = tỷ lệ lợi ích tại công ty con đầu tư trực tiếp X tỷ lệ lợi ích của công ty con đầu tư trực tiếp tại công ty con đầu tư gián tiếp
  17. Lợi ích của cổ đông thiểu số Công ty Mẹ Đầu tư Công ty con Sở hữu toàn bộ Sở hữu một phần X=100% 50%<X%<100% Không P/S lợi ích của cổ đông P/S lợi ích của cổ đông thiểu số thiểu số LICĐ TS = 100% - X% LICĐTS = 100% - X% = 0
  18. B. KHI NẮM GIỮ TỪ 20% ĐẾN 50%: ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT  DN có ảnh hưởng đáng kể đối với bên nhận đầu tư  Phương pháp hạch toán là “phương pháp giá GỐC” (Cost Method)  Ghi nhận ban đầu theo giá gốc (giá thực tế mua khoản đầu tư cộng chi phí mua nếu có)  Ghi nhận cổ tức nhận được vào doanh thu hoạt động tài chính
  19. Ảnh hưởng đáng kể  Là quyền tham gia của nhà đầu tư vào việc đưa ra các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không kiểm soát các chính sách này. (a) Đại diện trong HĐQT; (b) Tham gia vào quá trình xây dựng chính sách; (c) Thực hiện các giao dịch đáng kể giữa DN đầu tư và công ty liên kết; (d) Trao đổi nhân sự lãnh đạo; hoặc (e) Cung cấp thông tin kỹ thuật quan trọng.
  20. Ví dụ Tên công ty Nơi thành lập Tỷ lệ sở hữu và biểu Hoạt động chính quyết Cty CP chứng khoán Tầng 2, 71 Nguyễn Chí 25% Các hoạt động môi giới FPT Thanh, Đống Đa, Hà chứng khoán, tự doanh Nội chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán và dịch vụ lưu ký chứng khoán Cty CP Quản lý quỹ Tầng 13 Tòa nhà FPT 33% Quản lý quỹ đầu tư, FPT Cầu Giấy, Phạm Hùng, quản lý danh mục và Cầu Giấy, Hà Nội các dịch vụ khác Ngân hàng CP TM Tiên Tầng 1-2 Tòa nhà FPT 12% Thực hiện dịch vụ ngân phong Cầu Giấy, Phạm Hùng, hàng và các dịch vụ tài Cầu Giấy, Hà Nội chính tại Việt Nam
  21. Công ty Cổ phần FPT sở hữu 12% quyền biểu quyết (2008: 15%) tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong. Tập đoàn có ảnh hưởng đáng kể đến Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong thông qua đại diện có vai trò chủ chốt của Tập đoàn trong Hội đồng Quản trị của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong.
  22. Hạch toán đầu tư vào công ty liên kết ở DN đầu tư  việc ghi sổ của nhà đầu tư được căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu bao gồm cả các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu và thông báo chính thức của Trung tâm giao dịch chứng khoán về việc cổ phiếu của công ty niêm yết đã thuộc phần sở hữu của nhà đầu tư.  Cuối kỳ kế toán, lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
  23. Nhà đầu tư trực tiếp  Trực tiếp nắm giữ từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết trong vốn chủ sở hữu của bên nhận đầu tư;  Nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết nhưng có thỏa thuận về việc nhà đầu tư không nắm quyền kiểm soát đối với bên nhận đầu tư;
  24. Nhà đầu tư gián tiếp  Nhà đầu tư nắm giữ gián tiếp thông qua các công ty con từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư thì không phải trình bày khoản đầu tư đó trên báo cáo tài chính riêng của mình, mà chỉ trình bày khoản đầu tư đó trên báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu (chương 4)
  25. C. NẮM GIỮ DƯỚI 20% QUYỀN BIỂU QUYẾT: ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN KHÁC  DN không có ảnh hưởng đáng kể đối với bên nhận đầu tư.  Phương pháp giá phí – Ghi nhận ban đầu theo giá phí – Khi nhận được cổ tức thì ghi nhận doanh thu tài chính  Hạch toán vào các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác
  26. Các khoản đầu tư dài hạn khác  Đầu tư công cụ tài chính vào đơn vị khác dưới hình thức góp vốn hoặc mua cổ phần mà DN nắm giữ ít hơn 20% quyền biểu quyết  Đầu tư trái phiếu dài hạn  Cho vay dài hạn  Các khoản đầu tư dài hạn khác
  27. 2. Kế toán các khoản đầu tư tài chính dài hạn 2.1. Kế toán khoản đầu tư vào công ty con 2.2. Kế toán khoản đầu tư vào công ty liên kết 2.3. Kế toán dự phòng giảm giá ĐTTCDH
  28. Kế toán các khoản đầu tư vào công ty con  Trường hợp tăng vốn đầu tư vào công ty con – Góp vốn – Nhận chuyển nhượng vốn góp – Chuyển khoản đầu tư vào công ty liên kết thành đầu tư vào công ty con  Cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty con
  29. Ví dụ 1  DN là một trong số cổ đông sáng lập của công ty CP X, chuyển khoản góp vốn bằng việc mua 1.200.000 cổ phần trên 2.000.000 cổ phần công ty X phát hành huy động vốn điều lệ khi thành lập. Giá phát hành bằng mệnh giá 10.000 đ/cp.
  30. Cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty con  Được chia cổ tức, lợi nhuận bằng tiền  Được nhận thông báo về số cổ tức được chia  Được chia cổ tức bằng cổ phiếu  Dùng cổ tức mua cổ phiếu mới phát hành thêm
  31. Sơ đồ kế toán TK 515 TK 112, 111 Nhận cổ tức bằng tiền TK 138 Nhận thông báo về cổ tức được chia TK 221 Dùng cổ tức mua bổ sung cổ phiếu
  32. Ví dụ 2  Cuối năm, nhận được thông báo từ công ty con A về cổ tức cả năm được chia là 2.000 đ/cp. DN đang nắm giữ 100.000 cổ phần của công ty A với mệnh giá 10.000 đ/cp.  Ngoài số cổ tức trên, DN còn được hưởng cổ phiếu thưởng với tỷ lệ 10 cổ phiếu được 1 cổ phiếu thưởng.  DN được hưởng quyền mua cổ phiếu công ty A phát hành tăng vốn điều lệ với giá bằng mệnh giá, theo tỷ lệ cứ 5 cổ phiếu nắm giữ được mua 1 cổ phiếu bổ sung.
  33. Kế toán giảm vốn đầu tư vào công ty con  Thu hồi, thanh lý khoản đầu tư khi công ty con giải thể, phá sản  Nhượng bán khoản đầu tư vào công ty con  Chuyển vốn đầu tư vào công ty con thành vốn đầu tư vào công ty liên kết, – Chênh lệch giữa giá chuyển nhượng và giá gốc được ghi vào doanh thu hoặc chi phí tài chính
  34. Ví dụ 3  Với sự đồng thuận của ĐHĐ cổ đông công ty cổ phần X, doanh nghiệp nhượng bớt 400.000 cổ phần đang đầu tư vào công ty X cho một cổ đông sáng lập khác với giá chuyển nhượng là 12.000 đ/cp đã thu bằng chuyển khoản. DN chỉ còn nắm giữ 40% quyền biểu quyết nên chỉ có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của công ty X.
  35. Kế toán vào công ty liên kết  Đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức mua cổ phiếu hoặc góp vốn bằng tiền  Trường hợp nhà đầu tư đã nắm giữ một khoản đầu tư dưới 20% quyền biểu quyết vào một công ty X, nhà đầu tư mua thêm cổ phiếu hoặc góp thêm vốn vào X để có được ảnh hưởng đáng kể lên X?  Góp vốn vào công ty đầu tư liên kết bằng vật tư. Hàng hóa, tài sản cố định: chênh lệch giá đánh giá lại và giá trị sổ sách của vật tư, hàng hóa, TSCĐ được ghi vào Chi phí khác hoặc thu nhập khác.
  36. Cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty liên kết  Được chia cổ tức, lợi nhuận bằng tiền  Được nhận thông báo về số cổ tức được chia  Được chia cổ tức bằng cổ phiếu  Dùng cổ tức mua cổ phiếu mới phát hành thêm
  37. Kế toán tăng/giảm vốn đầu tư vào công ty liên kết  Đầu tư thêm vào công ty liên kết để trở thành công ty mẹ;  Thanh lý một phần khoản đầu tư vào công ty liên kết dẫn đến không còn ảnh hưởng đáng kể đối với công ty liên kết;  Nhượng bán toàn bộ khoản đầu tư vào công ty liên kết: chênh lệch giữa giá bán/giá chuyển nhượng và giá gốc đầu tư ban đầu được ghi vào doanh thu/chi phí tài chính.
  38. Kế toán vốn góp liên doanh  Góp vốn bằng tiền vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát  Góp vốn bằng vật tư, hàng hóa: – Giá trị ghi sổ lớn hơn giá trị đánh giá lại: TK811 – Giá trị ghi sổ nhỏ hơn giá trị đánh giá lại: TK 711 (phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh) và 3387 (phần lợi ích của mình trong liên doanh).  Góp vốn bằng tài sản cố định – Giá trị còn lại lớn hơn giá trị đánh giá lại: TK811 – Giá trị còn lại nhỏ hơn giá trị đánh giá lại: tương tự trên – Căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ mà cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát sử dụng, phân bổ dần TK3387 vào thu nhập khác
  39. Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn  Cách xác định mức dự phòng  Kế toán
  40. 3. Kế toán các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 3.1. Kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn 3.2. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn khác 3.3. Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư tài chính NH
  41. 3.1. Kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn  TK 121: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn – TK1211: Cổ phiếu – TK 1212: Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu  Khi mua chứng khoán ngắn hạn  Lãi được hưởng trong thời gian nắm giữ chứng khoán ngắn hạn  Bán chứng khoán ngắn hạn  Khi đáo hạn chứng khoán ngắn hạn
  42. Mua chứng khoán ngắn hạn 1. Mua 10.000 cổ phiếu A với mục đích bán lại để kiếm lời với giá 32.000đ/cp (mệnh giá 10.000 đ/cp). Phí trả cho công ty chứng khoán là 0.5% trên giá mua. Đã nhận được sao kê chi tiết chứng khoán và giấy báo Nợ của ngân hàng. 2. Đầu quý, mua 100 kỳ phiếu ngân hàng B kỳ hạn 12 tháng, mệnh giá mỗi kỳ phiếu là 1trđ, lãi 9%/năm nhận trước ngay khi phát hành, ngân hàng phát hành bằng mệnh giá. DN chi tiền mặt mua và nhận kỳ phiếu.
  43. Lãi được hưởng trong thời gian nắm giữ chứng khoán 3. DN đang nắm giữ 200 trái phiếu công ty C đã mua lại từ đầu năm N, thời hạn 3 năm, đáo hạn 31/12/N, mệnh giá 1trđ/trái phiếu, lãi suất 10%/năm, trả lãi hàng quý vào cuối quý. Cuối quý 3/N, DN đã nhận lãi trái phiếu này bằng tiền mặt đã nhập quỹ.
  44. Nhận lãi đầu tư bao gồm cả khoản lãi dồn tích trước khi mua lại 4. Ngày 1/10/N, DN mua lại một số kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng có mệnh giá 10trđ/kỳ phiếu, lãi 0,8%/tháng, nhận lãi 6 tháng một lần (nhận sau). Ngày phát hành kỳ phiếu là 1/7/N, đáo hạn 30/6/N+1. Giá mua 10,24 tr đã trả bằng tiền mặt. Ngày 31/12/N, nhận lãi 6 tháng đầu của số kỳ phiếu trên bằng tiền mặt.
  45. Bán chứng khoán ngắn hạn 5. Bán hết 10.000 cổ phiếu A mua ở trên với giá: – 35.000 đ/cp, đã nhận được báo Có của ngân hàng. – 30.000 đ/cp, đã nhận được báo Có của ngân hàng.
  46. Đáo hạn chứng khoán đầu tư ngắn hạn 6. Ngày 30/6/N+1, đáo hạn kỳ phiếu ngân hàng đã mua ở trên. Ngân hàng đã thanh toán theo mệnh giá kỳ phiếu và trả lãi 6 tháng cuối.
  47. 3.2. Kế toán đầu tư ngắn hạn khác  TK 1281 – Tiền gửi có kì hạn  TK 1288 – Đầu tư ngắn hạn khác  Ví dụ: chuyển 200 tr tiền gửi không kỳ hạn sao tiền gửi có kì hạn 6 tháng tại cùng ngân hàng.  Cho công ty D vay 400 tr bằng chuyển khoản.