Nguyên lí kế toán - Chương 2: Chứng từ kế toán

pdf 20 trang vanle 2340
Bạn đang xem tài liệu "Nguyên lí kế toán - Chương 2: Chứng từ kế toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfnguyen_li_ke_toan_chuong_2_chung_tu_ke_toan.pdf

Nội dung text: Nguyên lí kế toán - Chương 2: Chứng từ kế toán

  1. CHƯƠNG 2: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Thảo luận nhóm (15 phút): 1. Lấy thông tin từ bài 1 .a chương 3 (SBT trang 88) và điền thông tin cần thiết vào hóa đơn có liên quan. 2. So sánh hai hóa đơn trong bài 1 (1.a và 1.b), chương 3. Cho biết khi nào dùng các hóa đơn này? 1
  2. 1. KHÁI NIỆM Căn cứ Nghiệp vụ Các vật mang tin kinh tế Ghi sổ Phản ánh đã phát sinh kế toán và hoàn thành 6
  3. 1. KHÁI NIỆM (TIẾP THEO) Sử dụng, để phản ánh Gọi là Bản chứng Cung cấp thông tin Phương pháp từ kế toán chứng từ Nghiệp • Bộ phận vụ kinh quản lý • Ghi sổ kế tế toán 8
  4. 2. VAI TRÒ VÀ Ý NGHĨA CỦA CHỨNG TỪ KẾ TOÁN • Vai trò: Chứng từ kế toán là nguồn thông tin ban đầu của hoạt động kế toán. • Ý nghĩa: Là cơ sở pháp lý cho:  Số liệu, tài liệu kế toán  Việc thanh tra, kiểm tra  Giải quyết tranh chấp, khiếu nại  Cung cấp thông tin cho các bộ phận chức năng liên quan 9
  5. 3. PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ • Theo nội dung kinh tế của NVKT • Theo mức độ khái quát thông tin • Theo địa điểm lập chứng từ • Theo tính chất bắt buộc 10
  6. 3.1. PHÂN LOẠI THEO NỘI DUNG KINH TẾ Phân loại theo hình thức này, hệ thống chứng từ có 5 loại: – Chứng từ lao động tiền lương – Chứng từ về hàng tồn kho – Chứng từ bán hàng – Chứng từ vốn bằng tiền – Chứng từ về tài sản cố định. 11
  7. 3.2. PHÂN LOẠI THEO MỨC ĐỘ KHÁI QUÁT THÔNG TIN Hệ thống chứng từ kế toán doanh nghiệp phân thành 2 loại: – Chứng từ gốc – Chứng từ tổng hợp 12
  8. 3.3. PHÂN LOẠI THEO ĐỊA ĐIỂM LẬP CHỨNG TỪ Hệ thống chứng từ chia làm 3 loại: – Chứng từ đến từ bên ngoài doanh nghiệp. – Chứng từ do chính doanh nghiệp lập, gửi đối tác. – Chứng từ do doanh nghiệp lập nhằm sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp. 13
  9. 3.4. PHÂN LOẠI THEO TÍNH BẮT BUỘC Trong hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam, chứng từ kế toán được quy định chia làm 2 loại: – Hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc. – Hệ thống chứng từ kế toán có tính chất hướng dẫn. 14
  10. 4. NỘI DUNG CỦA CHỨNG SốTỪ hiệu Tên chứng từ Ngày tháng Tên, địa chỉ lập người lập chứng từ Tên, địa chỉ Mã số thuế người nhận Số lượng, đơn Cơ quan in giá, thành tiền Số tiền cưa có thuế GTGT Số tiền thanh toán có tuế GTGT Chữ ký các bên 15
  11. 4. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CHỨNG TỪ (TIẾP THEO) Các yếu tố cơ bản, bắt buộc của chứng từ: – Tên gọi: Khái quát nội dung NVKT – Số hiệu: Thứ tự NVKT – Ngày tháng lập chứng từ: Phản ánh thời gian phát sinh – Tên, địa chỉ đơn vị cá nhân lập và nhận chứng từ – Nội dung của nghiệp vụ – Quy mô của nghiệp vụ – Chữ ký và dấu của các bên liên quan 16
  12. 4. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CHỨNG TỪ (TIẾP THEO) Các yếu tố bổ sung: –Mã số thuế –Mã số tài khoản –Phương thức thanh toán – . 17
  13. Câu hỏi thảo luận Cho biết trong các nghiệp vụ kinh tế dưới đây, có các chứng từ kế toán nào xuất hiện và đường đi của các chứng từ đó đi như thế nào? Nhóm 1: Mua sắm tài sản cố định Nhóm 2: mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu Nhóm 3: bán hàng Nhóm 4: thanh toán công nợ 18
  14. 5. TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ Lập hoặc nhận chứng từ Kiểm tra chứng từ Sử dụng ghi sổ kế toán Bảo quản, lưu trữ, hủy 19
  15. Bài tập nhóm (10% điểm) Mỗi nhóm từ 5-7 sinh viên làm bài tập nhóm với tiêu đề do sinh viên tự đưa ra. 1. Mục đích : tổng hợp các kiến thức của chương 1 và chương 2 - Làm rõ khái niệm Tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của một đơn vị kế toán cụ thể (ưu tiên sử dụng tình huống của các nhóm đưa ra từ chương 1) thông qua các nghiệp vụ kinh tế của đơn vị. - Làm rõ nội dung, cách lập 3 báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. - Làm rõ vai trò của các báo cáo tài chính này 2. Hình thức: Bài viết có thể được trình bày dưới một trong hai hình thức sau: - Bài viết : không quá 3.000 từ ; Clip : không quá 7 phút 3. Thời hạn nộp : Nộp trước 16h00 ngày thứ hai (01/03/2016) tại văn phòng khoa QTKD, tầng 2 nhà B hoặc trực tiếp cho giáo20 viên.