Bài giảng Phân tích Lợi ích, Chi phí - Bài giảng 4: Thực hiện CBA: Tiền tệ hóa lợi ích và chi phí (bước 4)

pdf 231 trang Đức Chiến 05/01/2024 810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích Lợi ích, Chi phí - Bài giảng 4: Thực hiện CBA: Tiền tệ hóa lợi ích và chi phí (bước 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_tich_loi_ich_chi_phi_bai_giang_4_thuc_hien_cb.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phân tích Lợi ích, Chi phí - Bài giảng 4: Thực hiện CBA: Tiền tệ hóa lợi ích và chi phí (bước 4)

  1. Bài giảng 4 Thực hiện CBA: Tiền tệ hĩa các lợi ích, chi phí (bước 4) Khoa Kinh Tế Theo bài giảng của TS. Benoit Laplante Chuyên gia kinh tế mơi trường EEPSEA
  2. Phân tích Lợi ích – Chi phí Bài giảng 1: Giới thiệu phân tích lợi ích – chi phí (CBA). Bài giảng 2: Nền tảng phúc lợi và giá trị kinh tế của CBA. Bài giảng 3: Thực hiện CBA: Nhận dạng và lượng hĩa lợi ích và chi phí (bước 1 đến 3). Bài giảng 4: Thực hiện CBA: Tiền tệ hĩa lợi ích và chi phí (bước 4). Bài giảng 5: Thực hiện CBA: Xây dựng báo cáo ngân lưu tài chính và kinh tế (bước 5). Bài giảng 6: Thực hiện CBA: Chiết khấu và tính các tiêu chí đánh giá dự án (bước 6 và 7). Bài giảng 7: Thực hiện CBA: Phân tích rủi ro (bước 8). Bài giảng 8: Phân tích dự án tích hợp (Integrated Project Analysis).
  3. Dàn ý trình bày 1) Phân tích kinh tế: 9 bước 2) Các bước và chuyên mơn 3) Bước 4
  4. Dàn ý trình bày 1) Phân tích kinh tế: 9 bước 2) Các bước và chuyên mơn 3) Bước 4
  5. Chín bước Bước 1: Xác định phạm vi phân tích; Bước 2: Nhận dạng tất cả tác động vật lý tiềm năng của dự án; Bước 3: Lượng hĩa tác động được dự báo: cĩ và khơng cĩ dự án; Bước 4: Tiền tệ hĩa các tác động; Bước 5: Lập bảng lợi ích – chi phí; Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá của chi phí và lợi ích; Bước 7: Tính tốn hiện giá rịng và các tiêu chí khác; Bước 8: Phân tích rủi ro; Bước 9: Đưa ra đề nghị.
  6. Dàn ý trình bày 1) Phân tích kinh tế: 9 bước 2) Các bước và chuyên mơn 3) Bước 4
  7. Các bước và chuyên mơn NHẬN DẠNG CÁC TÁC ĐỘNG CÁC BƯỚC 1, 2 và 3 LƯỢNG HĨA CÁC TÁC ĐỘNG ĐỊNH GIÁ KINH TẾ CÁC BƯỚC CÁC TÁC ĐỘNG 4, 5, 6, 7, và 8 ĐƯA RA BƯỚC ĐỀ NGHỊ 9
  8. Các bước và chuyên mơn NHẬN DẠNG Nhiệm vụ của chuyên gia kỹ CÁC TÁC ĐỘNG thuật và khoa học Nhiệm vụ của chuyên gia LƯỢNG HĨA kinh tế, kỹ thuật CÁC TÁC ĐỘNG và khoa học ĐỊNH GIÁ KINH TẾ Nhiệm vụ của các nhà kinh tế CÁC TÁC ĐỘNG học ĐƯA RA Nhiệm vụ của nhĩm chuyên ĐỀ NGHỊ gia C ầ n m ộ t n h ĩ m đ a n g à n h
  9. Dàn ý trình bày 1) Phân tích kinh tế: 9 bước 2) Các bước và chuyên mơn 3) Bước 4
  10. Dàn ý trình bày 1) Thơng điệp tổng quan 2) Bước 4 2.1) Một số khái niệm 2.2) Khi giá thị trường tồn tài 2.3) Khi giá thị trường khơng tồn tại
  11. Dàn ý trình bày 1) Thơng điệp tổng quan 2) Bước 4 2.1) Một số khái niệm 2.2) Khi giá thị trường tồn tài 2.3) Khi giá thị trường khơng tồn tại
  12. Thơng điệp tổng quan như sau: Tiền tệ hĩa tác động các chi phí và lợi ích Cĩ tồn tại giá thị trường cho đầu vào hay đầu ra hay khơng? CĨ Khơng Cĩ tồn tại bất kỳ biến dạng Sử dụng giá ẩn nào trên thị trường? CĨ Khơng Sử dụng giá ẩn Sử dụng giá thị trường Nguồn: Benoit Laplante (2012)
  13. Thơng điệp tổng quan như sau: Ý nghĩa: Chúng ta cần chuyển tất cả tác động vật lý đã được xác định và lượng hĩa trong các bước 2 và 3 và chuyển tất cả tác động này thành giá trị tiền tệ. Trước hết, chúng ta phải ước lượng giá trị tiền tệ/đơn vị của từng tác động. Cần nhớ: Chúng ta muốn đánh giá giá sẵn lịng trả và/hoặc sẵn lịng chấp nhận của một người cho mỗi hàng hĩa và dịch vụ chịu tác động (tích cực hay tiêu cực) bởi dự án (hay chính sách).
  14. Thơng điệp tổng quan như sau: Hai trường hợp cĩ thể xảy ra: Trường hợp 1: Một hàng hĩa và dịch vụ bị tác động bởi dự án (hay chính sách) trên thực tế đang được giao dịch trên thị trường và cĩ giá thị trường cho hàng hĩa và dịch vụ đĩ. Vấn đề chúng ta cần giải quyết: Giá thị trường cĩ phản ánh WTP và/hoặc WTA của hàng hĩa và dịch vụ hay khơng? Giá thị trường sẽ dùng cho phân tích tài chính dự án và giá kinh tế (WTP/WTA) sẽ dùng cho phân tích kinh tế dự án.
  15. Thơng điệp tổng quan như sau: Nếu thị trường là cạnh tranh hồn hảo (khơng cĩ độc quyền) và nếu nĩ khơng tồn tại những biến dạng (chẳng hạn thuế, trợ cấp, kiểm sốt giá, thuế nhập khẩu, ) thì: giá thị trường của các đầu vào và đầu ra sẽ đo lường giá trị kinh tế (chi phí) của các đầu vào và giá trị kinh tế (lợi ích) của các đầu ra này. ▪ Giá thị trường của các đầu vào được dự án sử dụng sẽ đo lường chi phí kinh tế của việc sử dụng các đầu vào. ▪ Giá thị trường của các đầu ra được dự án sử dụng sẽ đo lường lợi ích kinh tế của các đầu ra. Trong các trường hợp như vậy, chúng ta đơn giản sử dụng giá thị trường để đo lường chi phí kinh tế và lợi ích kinh tế của dự án.
  16. Thơng điệp tổng quan như sau: Lưu ý ▪ Điều này chỉ đúng đối với loại dự án chỉ cĩ tác động biên tế (marginal change). ▪ Nếu dự án quy mơ lớn cĩ thể sẽ làm giảm giá thị trường đầu ra hoặc sẽ làm tăng giá đầu vào, thì việc thay đổi giá ( P) này sẽ làm thay đổi thặng dư xã hội ( SS, social surplus). Và thay đổi thặng dự xã hội là một cấu thành trong giá trị kinh tế.
  17. Thơng điệp tổng quan như sau: Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, thị trường khơng phải là cạnh tranh hồn hảo, và tồn tại những biến dạng. ▪ Trong các trường hợp như vậy, giá thị trường khơng phản ánh chính xác giá trị kinh tế thực (chi phí) của đầu vào, và giá trị kinh tế thực (lợi ích) của đầu ra. ▪ Trong khi giá thị trường được sử dụng để tiến hành phân tích tài chính (vì giá thị trường là giá được trả/nhận bởi dự án), thì giá thị trường này cần được hiệu chỉnh để thực hiện phân tích kinh tế. Giá thị trường được hiệu chỉnh được gọi là giá ẩn hoặc giá kinh tế. Quy luật chung là: Những thành phần cĩ liên quan đến thuế, trợ cấp, và thuế nhập khẩu (thường) cần được loại bỏ từ giá thị trường để xác định giá ẩn (giá kinh tế).
  18. Thơng điệp tổng quan như sau: Hai trường hợp cĩ thể xảy ra: Trường hợp 2: Một hàng hĩa hay dịch vụ bị tác động bởi dự án mà khơng được giao dịch trên thị trường (thường gọi chung là tác động phi thị trường) và do vậy khơng tồn tại giá thị trường cho tác động đĩ. Vấn đề cần giải quyết: Làm sao chúng ta cĩ thể ước lượng được WTP và/hoặc WTA cho hàng hĩa và dịch vụ này?
  19. Dàn ý trình bày 1) Thơng điệp tổng quan 2) Bước 4 2.1) Một số khái niệm 2.2) Khi giá thị trường tồn tài 2.3) Khi giá thị trường khơng tồn tại
  20. Dàn ý trình bày 1) Thơng điệp tổng quan 2) Bước 4 2.1) Một số khái niệm 2.2) Khi giá thị trường tồn tài 2.3) Khi giá thị trường khơng tồn tại
  21. Giá ẩn? SB = CS + PS + GR (*) - Nếu SB > 0 => Lợi ích - Nếu SB Chi phí Trong đó: • CS = Thay đổi thặng dư tiêu dùng • PS = Thay đổi thặng dư sản xuất • GR = Thay đổi thu, chi bằng tiền
  22. Giá ẩn? ▪ Khái niệm “ GR” hàm ý sự thay đổi trong ‘thu’ hoặc ‘chi’ bằng tiền theo giá thị trường đối với một hạng mục đầu ra hoặc đầu vào của dự án. • Đối với đầu ra: “ GR” cĩ thể bao gồm doanh thu của dự án, thu thuế, hoặc giảm trợ cấp của nhà nước. • Đối với đầu vào: “ GR” cĩ thể bao gồm chi phí tài chính của dự án, giảm thuế, hoặc tăng trợ cấp của nhà nước.
  23. Giá ẩn? ▪ Một cách diễn đạt khác: • Giá kinh tế = Giá tài chính + Thay đổi thặng dư xã hội/đvị + Thay đổi ngân sách chính phủ/đvị • Lợi ích kinh tế = Doanh thu + Thay đổi thặng dư xã hội + Thay đổi ngân sách chính phủ • Chi phí kinh tế = Chi phí tài chính + Thay đổi thặng dư xã hội + Thay đổi ngân sách chính phủ
  24. Giá ẩn? ▪ Trong cơng thức chung (*) này, ta quy ước như sau: • Doanh thu từ dự án mang dấu dương; • Chi phí đầu tư hoặc hoạt động của dự án mang dấu âm; • Tăng thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất sẽ mang dấu dương; • Giảm thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất sẽ mang dấu âm; • Tăng thu thuế hoặc giảm trợ cấp sẽ mang dấu dương; • Giả thu thuế hoặc tăng trợ cấp sẽ mang dấu âm.
  25. Giá ẩn? ▪ Gọi Q là lượng hàng hố dự án sản xuất (đầu ra) hoặc sử dụng (đầu vào) ▪ Pe là giá ẩn một loại đầu ra hoặc đầu vào của dự án: ΔSB P e ΔQ
  26. Thay đổi thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng ▪ Nếu dự án đủ lớn cĩ thể làm thay đổi giá thị trường sẽ làm thay đổi thặng dư sản xuất và/hoặc thặng dư tiêu dùng. ▪ Thơng thường chỉ đối với các hàng hĩa “phi ngoại thương” thì giá cả cĩ thể thay đổi do cĩ một dự án mới cĩ quy mơ lớn. ▪ Thay đổi thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng là một bộ phận trong giá trị kinh tế của dự án.
  27. Thay đổi thặng dư tiêu dùng ▪ Thậm chí trong thị trường cạnh tranh hồn hảo, giá thị trường sẽ khơng thể lúc nào cũng phản ánh đầy đủ WTP cho các hàng hĩa và dịch vụ do cĩ thay đổi thặng dư tiêu dùng (?). ▪ CS = WTP - P
  28. Thay đổi thặng dư tiêu dùng ▪ Những người tiêu dùng sẽ tăng/giảm thặng dư tiêu dùng nếu dự án cung cấp/sử dụng hàng hĩa/dịch vụ với một quy mơ đủ lớn cĩ thể làm giảm/tăng giá cân bằng thị trường.
  29. Giá S0 A S P0 • p B C P 1 D • D0 0 Q Q0 1d Lượng Thay đổi thặng dư tiêu dùng tăng do giá giảm
  30. Thay đổi thặng dư sản xuất ▪ Những người sản xuất khác sẽ tăng/giảm thặng dư sản xuất nếu dự án tham gia cung cấp/sử dụng hàng hĩa/dịch vụ với một quy mơ đủ lớn cĩ thể làm tăng/giảm giá cân bằng thị trường.
  31. Giá S0 G P1 • P0 • F Dp D0 0 Q0 Q1s Lượng Thay đổi thặng dư sản xuất tăng do giá tăng
  32. Thay đổi thặng dư xã hội ▪ Bất kỳ một sự thay đổi giá nào đều ảnh hưởng cả đến phía tiêu dùng và phía sản xuất của một loại hàng hĩa/dịch vụ mà dự án cung cấp hoặc sử dụng. Chính vì vậy, chúng ta thường quan tâm đến tác động rịng của thặng dư xã hội.
  33. Thanh tốn chuyển giao ▪ Thanh tốn chuyển giao được định nghĩa là các khoản thanh tốn mà khơng địi hỏi nhận lại bất kỳ hàng hĩa hay dịch vụ nào. ▪ Ví dụ: • Thuế TNDN, thuế tài sản, thuế kinh doanh khác • Thuế quan và trợ giá • Một phần thặng dư sản xuất hoặc thặng dư tiêu dùng • Vay và trả nợ vay
  34. Thanh tốn chuyển giao ▪ Một số ngoại lệ: • Thuế và trợ cấp đơi khi là khoản chuyển giao đơi khi khơng phải là khoản chuyển giao tùy vào xuất lượng/nhập lượng tăng thêm hay thay thế. • Một số trường hợp đặc biệt như các loại thuế dùng để nội hĩa các chi phí ngoại tác vào giá thị trường như thuế/phí ơ nhiễm. • Các khoản vay và trả nợ vay nước ngồi.
  35. 3 định đề cơ bản trong kinh tế học phúc lợi (Harberger, 1971) ▪ Giá cầu cạnh tranh (Pd) của một đơn vị hàng hĩa đo lường lời ích của dự án. ▪ Giá cung cạng tranh (Ps) của một đơn vị hàng hĩa đo lường chi phí của dự án. ▪ Một $ là một $ bất kể ai được ai mất.
  36. Lưu ý: nhận diện lợi ích và chi phí? ▪ Giá trị nguồn lực tiết kiệm do cĩ dự án được xem như một khoản lợi ích mà dự án tạo ra cho xã hội. ▪ Giảm lợi ích của người tiêu dùng do cĩ dự án được xem như một khoản chi phí mà dự án gây ra cho xã hội.
  37. Lưu ý: Khi khơng cĩ ngoại thương, trong mỗi trường hợp cần xem xét các tác động sau đây: Phân tích kinh tế Phân tích tài chính DỰ ÁN Người tiêu dùng (doanh thu/chi phí) (∆CS) Các cơng ty khác Chính phủ (∆PS) (∆thu, chi ngân sách)
  38. Dàn ý trình bày 1) Thơng điệp tổng quan 2) Bước 4 2.1) Một số khái niệm 2.2) Khi giá thị trường tồn tài 2.3) Khi giá thị trường khơng tồn tại
  39. Dàn ý trình bày 1) Thơng điệp tổng quan 2) Bước 4 2.1) Một số khái niệm 2.2) Khi giá thị trường tồn tài Chia thành hai trường hợp: (1) Nhập lượng và xuất lượng phi ngoại thương (2) Nhập lượng và xuất lượng cĩ thể ngoại thương 2.3) Khi giá thị trường khơng tồn tại
  40. Dàn ý trình bày 1) Thơng điệp tổng quan 2) Bước 4 2.1) Một số khái niệm 2.1) Khi giá thị trường tồn tài Chia thành hai trường hợp: (1) Nhập lượng và xuất lượng phi ngoại thương (2) Nhập lượng và xuất lượng cĩ thể ngoại thương 2.3) Khi giá thị trường khơng tồn tại
  41. Dàn ý trình bày 1) Thơng điệp tổng quan 2) Bước 4 2.1) Một số khái niệm 2.1) Khi giá thị trường tồn tài Chia thành hai trường hợp: (1) Nhập lượng và xuất lượng phi ngoại thương (a) Trường hợp thị trường cạnh tranh (b) Trường hợp thị trường bị biến dạng (2) Nhập lượng và xuất lượng cĩ thể ngoại thương 2.3) Khi giá thị trường khơng tồn tại
  42. Đánh giá lợi ích kinh tế đầu ra của dự án trong thị trường cạnh tranh
  43. Đánh giá lợi ích kinh tế của xuất lượng dự án ▪ Đo lường lợi ích kinh tế của một dự án tùy thuộc vào việc xuất lượng của dự án sẽ đáp ứng nhu cầu mới tăng thêm hay chỉ sẽ thay thế nguồn cung sẵn cĩ trong nền kinh tế!
  44. Xuất lượng của dự án chỉ đáp ứng nhu cầu mới ▪ Nếu dự án chỉ gĩp phần làm gia tăng tổng cung của một hàng hĩa sẵn cĩ, thì lợi ích kinh tế sẽ được đo theo lợi ích tăng thêm (theo định đề 1) mà người tiêu dùng nhận được từ lượng hàng hĩa tăng thêm này. ▪ Lợi ích kinh tế chính là WTP của người tiêu dùng (Pd): Diện tích dưới đường cầu.
  45. Giá S Sp A B Pd = P0 • • D Lợi ích kinh tế = Giá sẵn lịng trả của người tiêu dùng cho lượng hàng hĩa tăng thêm Q0 Q1 Lượng Xuất lượng của dự án chỉ đáp ứng nhu cầu mới
  46. Xuất lượng của dự án chỉ đáp ứng nhu cầu mới Công thức (*): Lợi ích tài chính = P0(Q1 – Q0) = P0 Q SB = CS + PS + GR = 0 + 0 + P0 Q => Lợi ích kinh tế = P0 Q => Pe = Pm = P0
  47. Xuất lượng của dự án chỉ thay thế nguồn cung hiện hành trên thị trường ▪ Nếu xuất lượng của dự án chỉ thay thế nguồn cung của các cơng ty khác, thì lợi ích kinh tế sẽ được đo bằng giá trị nguồn lực xã hội tiết kiệm được (theo định đề 2) nhờ các cơng ty đĩ cắt giảm xuất. ▪ Lợi ích kinh tế chính là chi phí cơ hội của phía sản xuất (Ps): Diện tích dưới đường cung.
  48. D Giá S Sp B P0s • C P 1s •A Lợi ích kinh tế = nguồn lực tiết kiệm bởi các nhà sản xuất bị thay thế 0 Lượng Qs Qd Xuất lượng của dự án thay thế xuất lượng hiện có
  49. Xuất lượng của dự án chỉ thay thế nguồn cung hiện hành trên thị trường Công thức (*): Lợi ích tài chính = P1s(Qd – Qs) = P1s Q SB = CS + PS + GR = P0sP1sAB - P0sP1sCB + P1s Q => Lợi ích kinh tế = => Pe > Pm = P1s
  50. Xuất lượng của dự án vừa đáp ứng nhu cầu mới vừa thay thế nguồn cung hiện hành trên thị trường ▪ Ví dụ một nhà máy sản xuất giầy nhắm vào thị trường nội địa với đường cung, cầu thị trường S0 và D0 ▪ Giá và lượng cân bằng thị trường hiện tại là P0 và Q0 ▪ Khơng cĩ biến dạng nên Ps = Pd = P0 ▪ Khi cĩ dự án, đường cung nội địa sẽ là Sp và giá cân bằng sẽ là P1 và lượng cân bằng là Q1 ▪ Giá giảm sẽ làm thay đổi thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất
  51. Giá S0 A E S P0 = Ps = Pd = 20 • p B C P1 = 15 D D • D0 0 Qs=180 Q0=200 Qd=280 Lượng Xuất lượng của dự án một phần đáp ứng nhu cầu mới và một phần thay thế cung hiện có
  52. Xuất lượng của dự án vừa đáp ứng nhu cầu mới vừa thay thế nguồn cung hiện hành trên thị trường ▪ Lợi ích của dự án được tính hai nguồn: d • Lượng cầu tăng thêm Q0Qd (ký hiệu ∆Q ): theo định đề 1, được đo bằng giá cầu cho mỗi đơn vị tăng thêm (tức diện tích dưới đường cầu). s • Lượng cung thay thế QsQ0 (ký hiệu ∆Q ): theo định đề 2, được đo bằng giá cung cho mỗi đơn vị thay thế (tức diện tích dưới đường cung).
  53. Xuất lượng của dự án vừa đáp ứng nhu cầu mới vừa thay thế nguồn cung hiện hành trên thị trường Công thức (*): Lợi ích tài chính = P1(Qd – Qs) = P1 Q (doanh thu) SB = CS + PS + GR = P0ACP1 - P0ABP1 + P1 Q P0 P1 * Q 2 => Lợi ích kinh tế = QsQdCAB = => Pe > Pm = P1
  54. Xuất lượng của dự án vừa đáp ứng nhu cầu mới vừa thay thế nguồn cung hiện hành trên thị trường Tính diện tích QsBACQd như sau: Giá trị chi phí kinh tế = QsBACQd = Pd*(Qd-Q0) + Ps*(Q0-Qs) = Pd* Qd + Ps* Qs Trong đó: Pd0 Pd1 - P là giá cầu trung bình = d 2 Ps0 Ps1 - P là giá cung trung bình = s 2 Lưu ý: d s d s Trong trường hợp không có biến dạng thì P 0 = P 0, P 1 = P 1
  55. Đánh giá chi phí kinh tế đầu vào của dự án trong thị trường cạnh tranh
  56. Đánh giá chi phí kinh tế của nhập lượng dự án ▪ Đo lường chi phí kinh tế của một dự án tùy thuộc vào việc nhập lượng dự án sử dụng sẽ làm tăng cung hay sẽ giảm cầu (thay thế người tiêu dùng sẵn cĩ) trong nền kinh tế.
  57. Đánh giá chi phí kinh tế của nhập lượng dự án ▪ Phần giảm trong tiêu dùng (lượng cầu thay thế, ∆Qd): theo định đề 1, được đo bằng giá cầu cho mỗi đơn vị thay thế (tức diện tích dưới đường cầu). ▪ Phần nguồn lực tăng thêm được sử dụng để sản xuất ra lượng đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án (lượng cung tăng thêm, ∆Qd): theo định đề 2, được đo bằng giá cung cho mỗi đơn vị tăng thêm (tức diện tích dưới đường cung).
  58. Nhập lượng của dự án được cung cấp từ sản xuất mới Công thức (*): Chi phí tài chính = Q0CDQ1 SB = CS + PS + GB = 0 + 0 - Q0CDQ1 => Chi phí kinh tế = Chi phí tài chính
  59. Giá P C D 0 • • Sd Dp D0 0 Lượng Q0 Q1 Nhập lượng của dự án trong thị trường cạnh tranh nếu nhập lượng mà dự án sử dụng được cung cấp từ sản xuất mới
  60. Nhập lượng của dự án thay thế nhập lượng của những người tiêu dùng khác ▪ Nếu cầu nhập lượng của dự án được đáp ứng bằng cách thay thế những người tiêu dùng hiện tại thì chi phí kinh tế sẽ là giá trị mà lẽ ra những người tiêu dùng này sẵn lịng trả để cĩ các nhập lượng này nếu khơng cĩ dự án. ▪ Chi phí kinh tế trong trường hợp này được tính theo giá cầu, Pd (định đề 1).
  61. S Giá d A B P1 • D C P0 • Dp D0 0 d Q1 Q0 Lượng Nhập lượng dự án trong thị trường cạnh tranh nếu nhập lượng của dự án sử dụng thay thế những người tiêu dùng hiện hữu
  62. Nhập lượng của dự án thay thế nhập lượng của những người tiêu dùng khác Công thức (*): d Chi phí tài chính = Q1 ABQ0 SB = CS + PS + GR d = -P0CAP1 + P0CB P1 - Q1 ABQ0 => Chi phí kinh tế < Chi phí tài chính
  63. Nhập lượng của dự án vừa được cung cấp mới vừa thay thế những người tiêu dùng khác ▪ Đơi khi các nhập lượng phi ngoại thương của dự án được cung cấp bởi một phần cung cấp mới và một phần thay thế những người tiêu dùng hiện tại. ▪ Ví dụ nhập lượng sắt thép được sử dụng cho dự án xây một chiếc cầu quy mơ lớn.
  64. Nhập lượng của dự án vừa được cung cấp mới vừa thay thế những người tiêu dùng khác ▪ Phần cắt giảm trong tiêu dùng (lượng cầu thay thế, ∆Qd): theo định đề 1, được đo bằng giá cầu cho mỗi đơn vị thay thế (tức diện tích dưới đường cầu). ▪ Phần nguồn lực tăng thêm được sử dụng để sản xuất ra lượng đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án (lượng cung tăng thêm, ∆Qd): theo định đề 2, được đo bằng giá cung cho mỗi đơn vị tăng thêm (tức diện tích dưới đường cung).
  65. Giá/tấn S0 E G P1=$550 • P =P =P = $500 • d s 0 H F Dp D0 0 d s Q 1 Q0 Q 1 Lượng (tấn) 17.000 20.000 22.000 Nhập lượng dự án đánh giá nhập lượng vừa có tác động tăng thêm vừa có có tác động thay thế
  66. Nhập lượng của dự án vừa được cung cấp mới vừa thay thế những người tiêu dùng khác Công thức (*): d s Chi phí tài chính = Q1 EGQ1 SB = CS + PS + GR d s = -P0FEP1 + P0FG P1 - Q1 EG Q1 => Chi phí kinh tế < Chi phí tài chính
  67. Nhập lượng của dự án vừa được cung cấp mới vừa thay thế những người tiêu dùng khác d s Tính diện tích Q 1EFGQ 1 như sau: d s d s Giá trị chi phí kinh tế = Q 1EFGQ 1 = Pd*(Q0-Q 1) + Ps*(Q 1-Q0) = Pd* Qd + Ps* Qs Trong đó: Pd0 Pd1 - Pd là giá cầu trung bình = 2 Ps0 Ps1 - P là giá cung trung bình = s 2 Lưu ý: d s d s Trong trường hợp không có biến dạng thì P 0 = P 0, P 1 = P 1
  68. Tĩm tắt: Giá trị kinh tế (khơng biến dạng, dự án nhỏ) Thay thế Tăng thêm Xuất lượng Nhập lượng
  69. Tĩm tắt: Giá trị kinh tế (khơng biến dạng, dự án lớn) Thay thế Tăng thêm Xuất lượng Nhập lượng
  70. Dàn ý trình bày 1) Thơng điệp tổng quan 2) Bước 4 2.1) Một số khái niệm 2.1) Khi giá thị trường tồn tài Chia thành hai trường hợp: (1) Nhập lượng và xuất lượng phi ngoại thương (a) Trường hợp thị trường cạnh tranh (b) Trường hợp thị trường bị biến dạng (2) Nhập lượng và xuất lượng cĩ thể ngoại thương 2.3) Khi giá thị trường khơng tồn tại
  71. Đánh giá lợi ích kinh tế đầu ra của dự án trong thị trường biến dạng
  72. Các loại thuế đánh trên doanh số ▪ Ví dụ thuế (15%) đánh trên giá cung của người sản xuất giầy: • Trước khi đánh thuế: Giá và lượng cân bằng là P0m và Q0m • Đánh thuế, giá cầu/đơi giầy mà người tiêu dùng sẵn lịng trả cho mỗi đơn vị sẽ khơng thay đổi (?) và vẫn là D0 • Nhưng tại mỗi đơn vị được mua, thì số tiền mà người tiêu dùng sẵn lịng trả cho nhà sản xuất sẽ giảm đúng bằng mức thuế.
  73. Các loại thuế đánh trên doanh số ▪ Đường cầu khi cĩ đánh thuế (net of tax), Dst, thể hiện số tiền mà người tiêu dùng sẵn lịng trả cho nhà sản xuất (effective demand curve). ▪ Trên quan điển người sản xuất giầy, việc đánh thuế sẽ làm dịch chuyển đường cầu vào trong (từ D0 vào Dst). ▪ Lượng cân bằng mới sẽ là Q0st, giá cầu gồm thuế là P1d và giá người sản xuất nhận P1s
  74. Xuất lượng của dự án trong trường hợp cĩ thuế đánh trên doanh số ▪ Khi cĩ dự án, đường cung sẽ chuyển từ S sang Sp và lượng cung của dự án là Q1d – Q1s ▪ Giá cung sẽ giảm từ P0s xuống P1s • Giá giảm làm tăng lượng cầu từ Q0 lên Q1d • Giá giảm làm một số người sản xuất giảm sản xuất/hoặc rời ngành, làm giảm sản lượng của họ từ Q0 xuống Q1s
  75. Giá S D d m Thuế P 0 = P 0(1+t) Sp d m F C P 1 = P 1(1+t) s m A P 0 = P 0 • B s m P 1 = P 1 • E G D0 Dst s d Q 1 Q0 Q 1 Đánh giá xuất lượng dự án khi có thuế doanh thu
  76. Xuất lượng của dự án trong trường hợp cĩ thuế đánh trên doanh số Diện tích Q1sBADCQ1d như sau: Giá trị lợi ích kinh tế = Q1sBADCQ1d = Ps*(Q0-Q1s) + Pd* (Q1d-Q0) = Ps* Qs + Pd* Qd Trong đó: Pd0 Pd1 Pm0 Pm1 - P là giá cầu trung bình = *(1 t) d 2 2 Ps0 Ps1 Pm0 Pm1 - P là giá cung trung bình = s 2 2 Lưu ý: Trong trường hợp Ps = Pm < Pd; Pd = Pm(1+t)
  77. Xuất lượng của dự án trong trường hợp cĩ thuế đánh trên doanh số Công thức (*): s d s s Lợi ích tài chính = P 1(Q 1 – Q 1) = P 1 Q (doanh thu) SB = CS + PS + GR d d s s s = P 1CDP 0 - P 1BAP 0 + (P 1 Q + GECF) d s => Lợi ích kinh tế = Q 1CDABQ 1 => Pe > Pm = P1s
  78. Các loại trợ cấp sản xuất trên xuất lượng của dự án ▪ Ví dụ, chính phủ trợ cấp S% chi phí sản xuất trái cây, nên các nơng dân cĩ thể cung cấp cùng lượng trái cây với “giá” thấp hơn. ▪ Đường cung sẽ dịch chuyển sang phải, từ S sang Ssub, tăng lượng cung từ Q0 lên Qsub ▪ Giá thị trường là giá mà người sản xuất sẵn lịng cung cấp sau khi đã nhận trợ cấp, P1m, cũng chính là giá cầu mà người tiêu dùng sẵn lịng trả P1d, giá cung P1s là chi phí thực sự để sản xuất lượng Qsub
  79. Xuất lượng của dự án khi cĩ trợ cấp sản xuất ▪ Khi cĩ dự án, đường cung dịch chuyển từ đường cung thị trường Ssub sang Ssub+p • Giảm giá cân bằng thị trường • Tăng cầu • Giảm cung của những người sản xuất hiện hành
  80. Giá D Trợ cấp S B s m Ssub P 0 = P 0/(1-S) A s m G P 1 = P 1/(1-S) Ssub+p d m P 0 = P 0 • C E D Pd = Pm • 1 1 F D s d Q 1 Q0 Q 1 Lượng Đánh giá xuất lượng dự án khi có trợ cấp sản xuất
  81. Xuất lượng của dự án khi cĩ trợ cấp sản xuất s d Diện tích Q 1ABCDQ 1 tính như sau: s d s d Giá trị lợi ích kinh tế = Q 1ABCDQ 1 = Ps*(Q0-Q 1) + Pd* (Q 1-Q0) = Ps* Qs + Pd* Qd Trong đó: Pd0 Pd1 Pm0 Pm1 - P là giá cầu trung bình = d 2 2 Ps0 Ps1 Pm0 Pm1 - P là giá cung trung bình = /(1 s) s 2 2 Lưu ý: Trong trường hợp Pd = Pm < Ps; Ps = Pm/(1-s)
  82. Xuất lượng của dự án khi cĩ trợ cấp sản xuất Công thức (*): d d s d Lợi ích tài chính = P 1(Q 1 – Q 1) = P 1 Q SB = CS + PS + GR d d s s d = P 1DCP 0 - P 1ECP 0 + (P 1 Q + EGFFA) s d => Lợi ích kinh tế = Q 1ABCDQ 1 => Pe < Pm = P1s
  83. Kiểm sốt giá đầu ra của dự án ▪ Nhiều ngành như đường sắt, cấp nước, điện, điện thoại, bưu chính, giao thơng cơng cộng, khơng thể tăng giá cung cấp dịch vụ của mình một cách tùy tiện, và đĩ là một hình thức kiểm sốt giá. ▪ Một dự án cung cấp loại dịch vụ hiện đang bị kiểm sốt giá thì lợi ích kinh tế được tính như thế nào?
  84. Giá S Pmax Sp A Pd B Pe P D f • • C D Q0s Q1s Q0d Lượng Đánh giá xuất lượng dự án khi có kiểm soát giá sản xuất
  85. Kiểm sốt giá đầu ra của dự án Công thức (*): s s Lợi ích tài chính = Pf(Q 1 – Q 0) = Pf Q (doanh thu) SB = CS + PS + GB = ABCD + 0 + (Pf Qg + 0) s s => Lợi ích kinh tế = Q 0ABQ 1
  86. Đánh giá chi phí kinh tế đầu vào của dự án trong thị trường biến dạng
  87. Nhập lượng của dự án khi cĩ các loại thuế doanh thu ▪ Giả sử nhập lượng sắt thép được sử dụng trong dự án xây cầu chịu một loại thuế doanh số tst làm cho đường cầu (trên quan điểm nhà sản xuất) dịch chuyển vào trong từ D0 vào D0st ▪ Khi cĩ dự án, cĩ 2 khả năng xảy ra: • Lượng cầu tăng thêm lượng cầu giảm do thuế
  88. Giá d m A H A’ P 1 = P 1(1+t) G S d m P 0 = P 0(1+t) B P* E D Pm = Ps • 1 1 H’ m s D0 P 0 = P 0 • F C Dpst D0st d s * Q 1 Q0 Q 1 Q Đánh giá chi phí khi có thuế doanh thu trên nhập lượng của dự án
  89. Nhập lượng của dự án khi cĩ các loại thuế doanh thu Công thức (*): d s Chi phí tài chính = Q 1AA’Q 1 SB = CS + PS + GR = d s => Chi phí kinh tế = Q 1ABCDQ 1
  90. Nhập lượng của dự án khi cĩ các loại thuế doanh thu d s Diện tích Q 1ABCDQ 1 như sau: d s d s Giá trị lợi ích kinh tế = Q 1ABCDQ 1 = Pd*(Q0-Q 1) + Ps*(Q 1-Q0) = Pd* Qd + Ps* Qs Trong đó: Pd0 Pd1 Pm0 Pm1 - Pd là giá cầu trung bình = *(1 t) 2 2 Ps0 Ps1 Pm0 Pm1 - P là giá cung trung bình = s 2 2 Lưu ý: Trong trường hợp Ps = Pm < Pd; Pd = Pm(1+t)
  91. Nhập lượng của dự án khi cĩ các loại thuế doanh thu Công thức (*): d s Chi phí tài chính = Q 1AEQ 1 SB = CS + PS + GB = d s => Chi phí kinh tế = Q 1ABCDQ 1
  92. Giá S D s m F P 1 = P 1/(1-s) Ssub s m C P 0 = P 0/(1-s) d m A G P 1 = P 1 • E B d m P 0 = P 0 • Dp D0 d s Q 1 Q0 Q 1 Trợ cấp sản xuất loại nhập lượng dự án sử dụng
  93. Nhập lượng của dự án khi cĩ các loại thuế doanh thu d s Tính diện tích Q 1ABCDQ 1 như sau: d s d s Giá trị lợi ích kinh tế = Q 1ABCDQ 1 = Pd*(Q0-Q 1) + Ps*(Q 1-Q0) = Pd* Qd + Ps* Qs Trong đó: Pd0 Pd1 Pm0 Pm1 - P là giá cầu trung bình = d 2 2 Ps0 Ps1 Pm0 Pm1 - P là giá cung trung bình = /(1 s) s 2 2 Lưu ý: Trong trường hợp Pd = Pm < Ps; Ps = Pm/(1-s)
  94. Nhập lượng bị kiểm sốt giá ▪ Ở nhiều quốc gia, các đầu vào quan trọng như nước, điện, dầu, than, lao động, bị kiểm sốt giá. ▪ Trong các trường hợp như vậy, chúng ta sẽ đánh giá chi phí kinh tế của các loại nhập lượng này như thế nào?
  95. Nhập lượng bị kiểm sốt giá Công thức (*): Chi phí tài chính = SB = CS + PS + GR = => Chi phí kinh tế =
  96. Giá S D C Pf B A Dp Ps D0 0 Qd Qd Q 0 1 Qs Nhập lượng bị kiểm sốt giá
  97. Tĩm tắt: Giá trị kinh tế (biến dạng do thuế và trợ cấp, dự án nhỏ) Thay thế Tăng thêm Xuất lượng Nhập lượng
  98. Tĩm tắt: Giá trị kinh tế (biến dạng do thuế và trợ cấp, dự án lớn) Thay thế Tăng thêm Xuất lượng Nhập lượng
  99. Tĩm tắt: Giá trị kinh tế (biến dạng do kiểm sốt giá) Thay thế Tăng thêm Xuất lượng (giá thấp hơn giá cân bằng) Nhập lượng (giá thấp hơn giá cân bằng)
  100. Tĩm tắt: Giá trị kinh tế (biến dạng do kiểm sốt giá) Thay thế Tăng thêm Xuất lượng (giá cao hơn giá cân bằng) Nhập lượng (giá cao hơn giá cân bằng)
  101. Xuất lượng khi cĩ độc quyền
  102. TĨM TẮT Nếu dự án tương đối nhỏ và sử dụng tương đối ít các nhập lượng phi ngoại thương, thì chúng ta cĩ thể giả định rằng nhu cầu nhập lượng cho dự án sẽ được đáp ứng bằng lượng cung tăng thêm mà khơng làm thay đổi giá thị trường. Khi đĩ, giá ẩn của nhập lượng sẽ là giá cung loại trừ thuế nhưng tính trợ cấp.
  103. TĨM TẮT Nếu dự án tương đối nhỏ và cung cấp tương đối ít các hàng hĩa phi ngoại thương cho thị trường, thì chúng ta cĩ thể giả định rằng hàng hĩa của dự án chỉ phục vụ nhu cầu tăng thêm mà khơng làm thay đổi giá thị trường. Khi đĩ, giá ẩn của xuất lượng sẽ là giá cầu bao gồm thuế nhưng loại trừ trợ cấp.
  104. Dàn ý trình bày 1) Thơng điệp tổng quan 2) Bước 4 2.1) Một số khái niệm 2.1) Khi giá thị trường tồn tài Chia thành hai trường hợp: (1) Nhập lượng và xuất lượng phi ngoại thương (a) Trường hợp thị trường cạnh tranh (b) Trường hợp thị trường bị biến dạng (2) Nhập lượng và xuất lượng cĩ thể ngoại thương 2.3) Khi giá thị trường khơng tồn tại
  105. Định nghĩa hàng ngoại thường và phi ngoại thương ▪ Phần lớn các nhập lượng (và xuất lượng) của một dự án là các hàng hĩa/dịch vụ cĩ thể ngoại thương. ▪ Hàng cĩ thể ngoại thương được định nghĩa là những hàng hĩa/dịch vụ mà việc tiêu dùng hay sản xuất chúng làm thay đổi xuất/nhập khẩu rịng của một quốc giá.
  106. Định nghĩa hàng ngoại thường và phi ngoại thương ▪ Hàng cĩ thể ngoại thương được sản xuất hay sử dụng bởi một dự án khơng nhất thiết phải được nhập khẩu hay xuất khẩu, nhưng phải cĩ khả năng nhập khẩu hoặc xuất khẩu được. ▪ Nếu một dự án sử dụng một nhập lượng cĩ thể ngoại thương, thì việc sử dụng nhập lượng này sẽ cĩ ảnh hưởng tiêu cực đến cán cân thương mại hoặc tỷ giá hối đối của quốc gia.
  107. Định nghĩa hàng ngoại thường và phi ngoại thương ▪ Nếu dự án cung cấp một xuất lượng cĩ thể ngoại thương thì xuất lượng này sẽ cĩ ảnh hưởng tích cực đến cán cân thương mại hoặc tỷ giá hối đối của quốc gia. ▪ Hàng cĩ thể ngoại thương gồm cĩ hàng cĩ thể xuất khẩu (chi phí sản xuất trong nước < giá FOB) hoặc hàng cĩ thể nhập khẩu (giá CIF < chi phí sản xuất trong nước).
  108. Giá Hàng cĩ thể xuất khẩu (ví dụ cà phê) Sd A B Pw.fob Dw Dd Qd Qs Lượng Xuất khẩu
  109. Giá Hàng cĩ thể nhập khẩu (ví dụ xe máy) Sd P w.cif A B Sw Dd Qs Qd Lượng Nhập khẩu
  110. Định nghĩa hàng ngoại thường và phi ngoại thương ▪ Hàng phi ngoại thương là những hàng hĩa và dịch vụ cĩ chi phí sản xuất biên nội địa, Pd, nhỏ hơn chi phí nhập khẩu, pw.cif, nhưng lớn hơn doanh thu xuất khẩu, pw.fob. Cho nên sẽ khơng cĩ lợi nếu nhập hoặc xuất khẩu các hàng hĩa/dịch vụ như vậy. ▪ Ví dụ, vận tải nội địa, các dịch vụ cơng ích, các dịch vụ cá nhân, cát, đá, gạch,
  111. Giá Hàng phi ngoại thương (ví dụ xi măng) Sd A B Pw.cif Sw Pd D C Pw.fob Dw Dd Lượng
  112. Đo lường giá trị kinh tế của các hàng hĩa cĩ thể ngoại thương ▪ Tính theo giá biên giới • Giá biên giới của hàng cĩ thể nhập khẩu là giá CIF (giá chưa tính các loại thuế quan và hạn ngạch). • Giá biên giới của hàng cĩ thể xuất khẩu là giá FOB (giá nhà xuất khẩu nhận được sau khi đã trả các loại chi phí để đưa hàng tới biên giới, nhưng trước chưa tính trợ cấp/thuế xuất khẩu).
  113. Đo lường giá trị kinh tế của các hàng hĩa cĩ thể ngoại thương ▪ Giả sử tỷ giá hối đối thị trường = tỷ giá hối đối kinh tế. Để đo lường giá trị kinh tế của các hàng hĩa cĩ thể ngoại thương, ta nên chia thành 3 loại: • Các hàng hĩa được nhập/xuất khẩu nhưng giá sẽ khơng thay đổi (đường cung, cầu thế giới co giãn hồn tồn). • Các hàng hĩa được nhập/xuất khẩu nhưng giá sẽ thay đổi (đường cung, cầu thế giới co giãn). • Các hàng hĩa hiện tại khơng được ngoại thương nhưng cĩ thể ngoại thương nếu chính sách ngoại thương thay đổi.
  114. Giá trị kinh tế của hàng có thể ngoại thương với giá không đổi khi có dự án
  115. Hàng cĩ thể ngoại thương với giá khơng thay đổi khi cĩ dự án Tất cả, nhưng cĩ vài trường hợp ngoại lệ, giá của hàng cĩ thể ngoại thương sẽ khơng đổi khi tăng cung hoặc cầu do cĩ dự án vì đường cầu thế giới về xuất lượng của dự án và đường cung thế giới về nhập lượng của dự án co giãn hồn tồn.
  116. Hàng cĩ thể ngoại thương với giá khơng thay đổi khi cĩ dự án ▪ Xuất lượng cĩ thể ngoại thương cĩ thể: • Xuất khẩu • Cĩ thể thay thế hàng hĩa nhập khẩu ▪ Nhập lượng cĩ thể ngoại thương cĩ thể: • Nhập khẩu • Cĩ thể xuất khẩu (nhập lượng của dự án lẽ ra sẽ được xuất khẩu nếu khơng cĩ dự án)
  117. Xuất lượng xuất khẩu ▪ Ví dụ dự án khai thác mỏ đồng Giá S0 Sp E F P wfob Dw Lượng Qd Q0 Q1
  118. Xuất lượng xuất khẩu ▪ Lợi ích kinh tế/đơn vị xuất lượng xuất khẩu là giá cầu thế giới, tức Pw.fob ▪ Giá ẩn là lượng ngoại tệ thực sự kiếm được/đơn vị xuất khẩu, tức giá xuất khẩu trừ bất kỳ khoảng lợi nhuận trung gian và chi phí vận tải để chuyển hàng hĩa từ dự án ra cảng.
  119. Xuất lượng xuất khẩu ▪ Ví dụ xuất khẩu giầy: • Giá FOB = 200 USD • Trợ giá xuất khẩu = 10% giá FOB • Tỷ giá chính thức (OER) = 45 INR/USD • Tỷ giá kinh tế (Ee) = 50 INR/USD Tính: FEP, Pf, Pe, và CF?
  120. Xuất lượng xuất khẩu ▪ Ví dụ xuất khẩu hàng may mặc: • Giá FOB = 800 USD • Thuế xuất khẩu = 5% giá FOB • Tỷ giá chính thức (OER) = 45 INR/USD • Tỷ giá kinh tế (Ee) = 50 INR/USD Tính: FEP, Pf, Pe, và CF?
  121. Xuất lượng cĩ thể xuất khẩu Lợi ích tài chính = Giá FOB tại cảng +/- Trợ cấp/thuế - Phí bốc dỡ và bảo hiểm từ dự án đến cảng kể cả thuế/trợ cấp (nếu cĩ) - Lệ phí cảng kể cả thuế/trợ cấp (nếu cĩ)
  122. Xuất lượng cĩ thể xuất khẩu Lợi ích kinh tế = Giá FOB điều chỉnh phí thưởng ngoại hối - Giá trị kinh tế của phí bốc dỡ và bảo hiểm từ dự án ra cảng - Giá trị kinh tế của lệ phí cảng
  123. Xuất lượng thay thế nhập khẩu ▪ Ví dụ dự án lắp ráp xe máy Giá S0 Sp A C P D wcif Sw Dd Lượng Qs Q1 Qd
  124. Xuất lượng thay thế nhập khẩu ▪ Lợi ích kinh tế/đơn vị xuất lượng thay thế nhập khẩu là giá cung thế giới, tức Pw.cif của hàng nhập khẩu. ▪ Giá ẩn chính là lượng ngoại tệ quốc gia sẽ “tiết kiệm được/đơn vị xuất lượng” nhờ cĩ dự án: • Khơng tính thuế quan hoặc hạn ngạch nhập khẩu • Tính chi phí kinh tế của các dịch vụ trung gian và vận tải để nhập hàng từ cảng vào thị trường nội địa • Khơng tính chi phí kinh tế của các dịch vụ trung gian và vận tải xuất lượng của dự án từ dự án ra thị trường nội địa
  125. Xuất lượng thay thế nhập khẩu Lợi ích tài chính = Giá CIF tại cảng nhập khẩu + Thuế quan + Phí cảng kể cả thuế/trợ cấp (nếu cĩ) + Phí bốc dỡ và bảo hiểm kể cả thuế/trợ cấp (nếu cĩ) từ cảng vào thị trường nội địa (giá của nhà nhập khẩu) - Phí vận tải từ nơi khai thác (ví dụ mỏ) đến dự án (giá tài chính tại cổng dự án)
  126. Xuất lượng thay thế nhập khẩu Lợi ích kinh tế = Giá CIF điều chỉnh phí thưởng ngoại hối + Giá trị kinh tế của lệ phí cảng + Giá trị kinh tế của chi phí bốc dỡ và bảo hiểm từ cảng - Giá trị kinh tế của chi phí vận tải từ dự án ra thị trường
  127. Nhập lượng nhập khẩu ▪ Ví dụ dự án cần nhập khẩu linh kiện điện tử S Giá Dp 0 D0 C D Pwcif Sw Lượng Qs Q0 Q1
  128. Nhập lượng nhập khẩu ▪ Chi phí kinh tế/đơn vị nhập lượng nhập khẩu là giá cung thế giới, tức Pw.cif ▪ Giá ẩn là lượng ngoại tệ mà quốc gia tiêu tốn để nhập khẩu/đơn vị nhập lượng nhập khẩu: • Tính chi phí kinh tế của các dịch vụ marketing và vận tải để chuyển nhập lượng vào dự án • Khơng tính thuế quan hay hạn ngạch
  129. Nhập lượng nhập khẩu ▪ Ví dụ nhập khẩu lốp xe: • Giá CIF = 40 USD • Thuế nhập khẩu = 30% giá CIF • VAT = 10% (CIF + thuế nhập khẩu) • Tỷ giá chính thức (OER) = 45 INR/USD • Tỷ giá kinh tế (Ee) = 50 INR/USD Tính: FEP, Pf, Pe, và CF?
  130. Nhập lượng nhập khẩu Chi phí tài chính = Giá CIF tại cảng + Thuế quan + Lệ phí cảng bao gồm thuế/trợ cấp (nếu cĩ) + Phí bốc dỡ bao gồm thuế/trợ cấp (nếu cĩ) từ cảng đến dự án Chi phí kinh tế = Giá CIF đã điều chỉnh phí thưởng ngoại hối + Giá trị kinh tế của lệ phí cảng + Giá trị kinh tế của phí bốc dỡ từ cảng vào dự án
  131. Nhập lượng cĩ thể xuất khẩu ▪ Ví dụ dự án chế biến cà phê sử dụng nhập lượng cà phê nguyên liệu Giá D S0 F P E wfob Dw Dp D0 Lượng Qs Q1 Q0
  132. Nhập lượng cĩ thể xuất khẩu ▪ Chi phí kinh tế/đơn vị nhập lượng cĩ thể xuất khẩu là giá cầu thế giới, tức Pw.fob ▪ Giá ẩn chính là lượng ngoại tệ lẽ ra quốc gia nhận được/đơn vị hàng hĩa nếu như khơng cĩ dự án: • Khơng tính chi phí kinh tế của các dịch vụ trung gian và vận tải hàng hĩa ra cảng • Tính chi phí kinh tế của dịch vụ vận chuyển và quản lý để đưa hàng cĩ thể xuất khẩu đến dự án
  133. Nhập lượng cĩ thể xuất khẩu Chi phí tài chính = Giá FOB tại cảng - Lệ phí cảng bao gồm thuế/trợ cấp (nếu cĩ) - Phí bốc dỡ từ dự án đến cảng và bảo hiểm bao gồm cả thuế/trợ cấp (nếu cĩ) (Giá mà đơn vị xuất khẩu nhận được) + Phí bốc dỡ và bảo hiểm từ đơn vị xuất khẩu ra thị trường hoặc dự án (Giá mà dự án phải trả)
  134. Nhập lượng cĩ thể xuất khẩu Chi phí kinh tế = Giá FOB đã điều chỉnh phí thưởng ngoại hối - Giá trị kinh tế của lệ phí cảng - Giá trị kinh tế của phí bốc dỡ và bảo hiểm từ đơn vị xuất khẩu đến cảng + Giá trị kinh tế của phí bốc dỡ và bảo hiểm từ đơn vị xuất khẩu đến dự án/thị trường
  135. Giá trị kinh tế của hàng có thể ngoại thương với giá thay đổi khi có dự án
  136. Hàng cĩ thể ngoại thương với giá thay đổi khi cĩ dự án ▪ Trường hợp này chỉ cĩ ở những quốc gia lớn hoặc cĩ lợi thế so sánh tuyệt đối như vải từ Trung Quốc, dầu từ Ả- rập, len từ Úc, cà phê từ Brazil, ▪ Cĩ 2 trường hợp: • Xuất khẩu một xuất lượng làm giảm giá thế giới • Nhập khẩu một nhập lượng làm tăng giá thế giới
  137. Xuất khẩu xuất lượng làm giảm giá thế giới Giá S0 Sp C P0w P A B mr D D1w Dd Lượng Qr Q0 Q1
  138. Nhập khẩu nhập lượng làm tăng giá thế giới Giá S0 Sw A B Pmc P0w E C Dp D0 Lượng Q Q1d Q2d
  139. Giá trị kinh tế của hàng ngoại thương trong các thị trường bị biến dạng
  140. Giá Thuế S0 Sp E F P D fob+s w+s Trợ A G cấp Pfob D B H w Pfob-t D C D w-te D0 0 Q0 Qe Q1 Q2 Qs Lượng Xuất lượng của dự án một chịu thuế xuất khẩu/được hưởng trợ giá xuất khẩu
  141. Giá S0 A B Pw(cif + t) Sw+t Pwcif S C D w Dp D0 0 Q0 Q1 Lượng Nhập lượng của dự án chịu thuế nhập khẩu
  142. GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
  143. Phí thưởng ngoại hối (FEP) ▪ Nếu khơng cĩ can thiệp của chính phủ và thơng tin hồn hảo trên thị trường hàng hĩa ngoại thương và thị trường ngoại hối thì tỷ giá hối đối chính thức (OER) là một thước đo tốt cho lợi ích và chi phí kinh tế khi thu hoặc chi ngoại hối. ▪ Các chính phủ thường kiểm sốt ngoại hối với nhiều hình thức khác nhau.
  144. ER Đường VND/$ cung FE chính thức Sfe Shadow ER • Đường cung FE trên thị C trường tự do R’ (giả định) E OER • A Dfe Dt Qs Q0 Qd Tỷ giá hối đối ẩn và sự đánh giá quá cao đồng nội tệ
  145. Phí thưởng ngoại hối (FEP) ▪ Sự kiểm sốt trên thị trường ngoại hối làm cho tỷ giá hối đối chính thức OER được định giá quá cao (tức VND cĩ giá) => cầu ngoại hối > cung ngoại hối. ▪ Nội tệ được định giá quá cao nếu OER đánh giá thấp số nội tệ mà dân chúng sẵn lịng trả cho một đơn vị ngoại tệ.
  146. Phí thưởng ngoại hối (FEP) ▪ Với mức OER này, nhà xuất khẩu chỉ xuất hàng hĩa và dịch vụ trị giá Qs ngoaị tệ và nhà nhập khẩu cần Qd ngoại tệ để mua hàng nhập khẩu => dư cầu ngoại hối. ▪ Để giải quyết tình trạng thâm hụt cán cân ngoại thương, chính phủ cĩ thể đánh thuế quan nhập khẩu (hoặc trợ cấp xuất khẩu, )
  147. Phí thưởng ngoại hối (FEP) ▪ Quốc gia cĩ một tỷ giá hối đối bị đánh giá quá cao được cho là “cĩ một phí thưởng ngoại hối” (FEP) ▪ FEP cho biết mức độ mà OER đánh giá thấp lượng tiền nội địa mà dân chúng sẵn lịng trả cho một đồng ngoại tệ (hay chi phí cơ hội thực của nền kinh tế)
  148. Phí thưởng ngoại hối (FEP) ▪ Cơng thức tính FEP: M (1 t) X (1 d s) FEP 1 100% M X • t = Thuế quan nhập khẩu • d = Thuế xuất khẩu • s = Trợ giá xuất khẩu • M = Giá trị nhập khẩu theo giá biến giới, CIF • X = Giá trị xuất khẩu theo giá biên giới, FOB
  149. Phí thưởng ngoại hối (FEP) ▪ FEP cho biết phần trăm tăng thêm mà dân chúng sẵn lịng trả cho một đồng ngoại tệ, trên OER, nếu họ cĩ thể mua ngoại tệ một cách tự do. ▪ Nếu khơng điều chỉnh FEP trong thẩm định kinh tế, thì các dự án sản xuất hàng ngoại thương sẽ cĩ một NPV bị đánh giá thấp hơn so với dự án chỉ sản xuất hàng phi ngoại thương. Ngược lại, dự án sử dụng nhập lượng nhập khẩu sẽ cĩ chi phí thấp hơn và sẽ cĩ NPV được đánh giá quá cao so với các dự án sử dụng nhập lượng phi ngoại thương.
  150. Tỷ giá hối đối ẩn ▪ Tỷ giá hối đối ẩn (SER) là tỷ giá phản ánh giá trị kinh tế thực của một đồng ngoại tệ trong nên kinh tế ▪ Trong nền kinh tế khơng cĩ các biến dạng trên thị trường hàng hĩa ngoại thương và thị trường ngoại hối thì SER sẽ bằng tỷ giá cân bằng (R’ ở đồ thị) ▪ Khi cĩ biến dạng SER > OER
  151. Đường cung FE thị ER Đường trường chợ đen VND/$ cung chính thức Sfe FE Shadow ER • Đường cung FE trên thị Black market ER • C trường tự do R’ (giả định) E OER • A Dfe Dt Qs Q0 Qd Tỷ giá hối đối ẩn và tỷ giá thị trường chợ đen
  152. ER VND/$ Sfe F Ss E A B OER2 • D G • OER1 • C Dfe DP Dt d s Q 1 Q0 Q 1 Tỷ giá hối đối ẩn theo cơng thức Harberger
  153. Phương pháp giá nội địa ▪ Hàng hĩa ngoại thương • Giá biên giới * SER => Tương đương giá nội địa ▪ Hàng phi ngoại thương • Giá nội địa => Sử dụng giá nội địa cho tất cả các hạng mục của dự án
  154. Phương pháp giá biên giới ▪ Hàng hĩa ngoại thương • Giá biên giới * OER ▪ Hàng hĩa phi ngoại thương • Giá nội địa i * CFi => Tương đương giá biên giới ▪ Sử dụng giá biên giới cho tất cả các hạn mục của dự án CFi Conversion factor of good i border price equivalent i domestic price i
  155. Giá thị trường vs Giá ẩn Tiền tệ hĩa tác động thành lợi ích và chi phí Cĩ tồn tại giá thị trường cho đầu vào và đầu ra khơng? CĨ KHƠNG Cĩ bất kỳ biến dạng thị Sử dụng trường nào khơng giá ẩn CĨ KHƠNG Sử dụng Sử dụng giá ẩn giá thị trường
  156. Giá thị trường vs Giá ẩn Tiền tệ hĩa tác động thành lợi ích và chi phí Trường hợp Cĩ tồn tại giá thị trường cho đầu vào và đầu ra khơng? này thì sao? CĨ KHƠNG Cĩ bất kỳ biến dạng thị Sử dụng trường nào khơng giá ẩn CĨ KHƠNG Sử dụng Sử dụng giá ẩn giá thị trường
  157. Dàn ý trình bày 1) Thơng điệp tổng quan 2) Bước 4 2.1) Một số khái niệm 2.2) Khi giá thị trường tồn tài 2.3) Khi giá thị trường khơng tồn tại Cụ thể, chúng ta sẽ nĩi về phương pháp đánh giá kinh tế của tác động mơi trường từ một dự án hay chính sách. ▪ Nền tảng chung ▪ Khái niệm tổng giá trị kinh tế ▪ Các phương pháp định giá kinh tế
  158. Dàn ý trình bày 1) Thơng điệp tổng quan 2) Bước 4 2.1) Một số khái niệm 2.2) Khi giá thị trường tồn tài 2.3) Khi giá thị trường khơng tồn tại Cụ thể, chúng ta sẽ nĩi về phương pháp đánh giá kinh tế của tác động mơi trường từ một dự án hay chính sách. Nền tảng chung • Khái niệm tổng giá trị kinh tế • Các phương pháp định giá kinh tế
  159. Nền tảng tổng quan 1. Mơi trường và hệ sinh thái cung cấp các hàng hĩa và dịch vụ co ích cho con người, vd. Đĩng gĩp đến phúc lợi cho con người và được con người ‘đánh giá’.
  160. Nền tảng tổng quan Ví dụ về các dịch vụ mà hệ sinh thái cung cấp (Daily, 1997): ▪ Làm sạch khơng khí và nước; ▪ Giảm thiểu tác động của lũ lụt và hạn hán; ▪ Tạo và tái tạo đất và độ màu mỡ cho đất; ▪ Thụ phấn cho hoa màu và cây tự nhiên; ▪ Kiểm sốt cơn trùng nơng nghiệp; ▪ Duy trì đa dạng sinh học; ▪ Bảo vệ khỏi bức xạ mặt trời; ▪ Điều hịa khí hậu từng phần.
  161. Nền tảng tổng quan Ví dụ về hàng hĩa và dịch vụ được cung cấp bởi nước trên bề mặt (Postel và Carpenter, 1997) ▪ Cung cấp nước • Nước uống, nấu ăn, giặt, và sử dụng trong sinh hoạt gia đình khác; • Sản xuất, chế tạo năng lượng, sử dụng trong các ngành cơng nghiệp khác ; • Tưới tiêu cho mùa vụ, cơng viên, sân golf ; • Nuơi trồng thủy sản. ▪ Cung cấp các hàng hĩa khác • Cá, chim nước, con hến và con trai ▪ Các dịch vụ phi khai thác • Kiểm sốt lũ; • Giao thơng; • Bơi và đua thuyền giải trí; • Giảm ơ nhiểm; • Khu bảo tồn chim và động vật hoang dã; •
  162. Nền tảng tổng quan Ví dụ về hàng hĩa và dịch vụ được cung cấp bởi các đầm lầy (Ewel, 1997): ▪ Đa dạng sinh học • Nơi cư trú cho các lồi quý hiếm; • Sản sinh động vật hoang dã cĩ thể khai thác (chim nước, động vật cĩ da lơng; bị sát, cá và động vật cĩ vỏ bọc, etc.); • Sản sinh quần thể hoang dã tạo giá trị giải trí phi khai thác; • Sản xuất gỗ; • ▪ Nguồn nước: Cung cấp đầu vào cho sản xuất • Cải thiện chất lượng nước; • Xử lý và giảm thiểu tác động lũ lụt; • Duy trì nguồn nước.
  163. Nền tảng tổng quan 1. Mơi trường và hệ sinh thái cung cấp các hàng hĩa và dịch vụ co ích cho con người, vd. Đĩng gĩp đến phúc lợi cho con người và được con người ‘đánh giá’. HỆ SINH THÁI Cấu trúc Vận động Hàng hĩa và dịch vụ
  164. Nền tảng tổng quan 1. Mơi trường và hệ sinh thái cung cấp các hàng hĩa và dịch vụ co ích cho con người, vd. Đĩng gĩp đến phúc lợi cho con người và được con người ‘đánh giá’. 2. Hoạt động của con người ảnh hưởng (tác động) đến cấu và sự vận động (vd., chức năng), và hàng hĩa và dịch vụ được các hệ sinh thái cung cấp. 3. Vì hệ sinh thái phức tạp và thay đổi nên hiểu biết về các hàng hĩa và dịch vụ mà nĩ cung cấp và cách thức hoạt động của con người tác động đến việc cung cấp các hàng hĩa và dịch vụ này là khơng hồn hảo và khĩ khăn để lượng hĩa. 4. Tuy nhiên, với tình trạng hiện nay sự phát triển của cả phân tích kinh tế và sinh thái và mơ hình hĩa cho phép chúng ta trong nhiều hợp cĩ thể thực hiện được đánh giá kinh tế cho sự thay đổi các hàng hĩa và dịch vụ của hệ sinh thái.
  165. Nền tảng tổng quan Vấn đề quan trọng: Cung cấp một khung khái niệm vững chắc hướng dẫn thực hiện đánh giá kinh tế cho tác động mơi trường của dự án.
  166. Dàn ý trình bày 1) Thơng điệp tổng quan 2) Bước 4 2.1) Một số khái niệm 2.2) Khi giá thị trường tồn tài 2.3) Khi giá thị trường khơng tồn tại Cụ thể, chúng ta sẽ nĩi về phương pháp đánh giá kinh tế của tác động mơi trường từ một dự án hay chính sách. • Nền tảng chung Khái niệm tổng giá trị kinh tế • Các phương pháp định giá kinh tế
  167. Khái niệm tổng giá trị kinh tế Chúng ta cĩ thể nhĩm các hàng hĩa và dịch vụ này thành các phân loại sử dụng khác nhau khơng? ▪ Cung cấp nước • Nước uống, nấu ăn, giặt, và sử dụng trong sinh hoạt gia đình khác; • Sản xuất, chế tạo năng lượng, sử dụng trong các ngành cơng nghiệp khác ; • Tưới tiêu cho mùa vụ, cơng viên, sân golf ; • Nuơi trồng thủy sản. ▪ Cung cấp các hàng hĩa khác • Cá, chim nước, con hến và con trai ▪ Các dịch vụ phi khai thác • Kiểm sốt lũ; • Giao thơng; • Bơi và đua thuyền giải trí; • Giảm ơ nhiểm; • Khu bảo tồn chim và động vật hoang dã; •
  168. Khái niệm tổng giá trị kinh tế Sử dụng khác nhau Hàng hĩa và dịch vụ mơi trường Sử dụng và Phi sử dụng Gián Trực Mục đích Tồn tại tiếp tiếp khác Tiêu dùng Phi tiêu dùng
  169. Khái niệm tổng giá trị kinh tế các loại giá trị kinh tế khác nhau Tổng giá trị kinh tế Giá trị sử Giá trị + dụng phi sử dụng Giá trị + Giá trị Giá trị lưu + Giá trị tồn sử dụng sử dụng truyền tại gián tiếp trực tiếp Giá trị sử dụng + Giá trị sử dụng trực trực tiếp tiêu dùng tiếp phi tiêu dùng Giữa giá trị sử dụng, thêm vào: Giá trị lựa chọn
  170. Khái niệm tổng giá trị kinh tế Mơ tả giá trị sử dụng Tổng giá trị kinh tế Giá trị sử dụng Giá trị + Giá trị sử dụng sử dụng gián tiếp trực tiếp Giá trị sử dụng + Giá trị sử dụng trực gián tiếp tiêu dùng tiếp phi tiêu dùng Giữa giá trị sử dụng, thêm vào: Giá trị lựa chọn
  171. Khái niệm tổng giá trị kinh tế Mơ tả: Giá trị sử dụng trực tiếp tiêu dùng: Sử dụng tiêu dùng liên quan đến khai thác thành phần của hệ sinh thái cho mục đích tiêu dùng (hoặc sử dụng). Ví dụ: • Câu cá (bán hoặc giải trí); • Khai thác các lâm sản ngồi gỗ; • Khai thác gỗ; • Khai thác trái cây từ cây ăn trái. Giá trị sử dụng trực tiếp tiêu dùng là giá trị từ nguồn lực/tài nguyên được khai thác hoặc thu hoạch.
  172. Khái niệm tổng giá trị kinh tế Mơ tả: Giá trị sử dụng trực tiếp phi tiêu dùng: Giá trị sử dụng trực tiếp phi tiêu dùng liên quan đến các dịch vụ cung cấp trực tiếp bởi mơi trường hoặc hệ sinh thái mà khơng xảy ra hiện tượng khai thác hay thu hoạch nguồn lực/tài nguyên. Ví dụ: • Dùng dịng chảy của nước để làm giao thơng đường thủy; • Bơi lội giải trí; • Ngắm chim trong khu vực bảo tồn; • Sản xuất năng lượng hydro. Giá trị sử dụng trực tiếp phi tiêu dùng là giá trị của các hoạt động phi tiêu dùng.
  173. Khái niệm tổng giá trị kinh tế Mơ tả: Giá trị sử dụng gián tiếp: Sử dụng gián tiếp liên quan đến việc cung cấp các dịch vụ từ mơi trường hay hệ sinh thái giúp hỗ trợ tài nguyên sinh thái hoặc duy trì quá trình sinh học. Ví dụ: • Các khu vực rừng ngập mặn giúp chống bão; • Các đầm lầy làm nước sạch hơn; • Các đầm lầy giúp duy trì nguồn nước ngầm; • Rừng giúp lưu trữ carbon; • Cửa sơng giúp bảo vệ cá con. Giá trị sử dụng gián tiếp là giá trị của các dịch vụ được cung cấp bởi mơi trường.
  174. Khái niệm tổng giá trị kinh tế Mơ tả: Giá trị sử dụng lựa chọn: Các hàng hĩa và dịch vụ nào đĩ của mơi trường hay hệ sinh thái cĩ thể khơng được sử dụng trực tiếp hay gián tiếp ở hiện tại. Tuy nhiên, các cá nhân cĩ thể muốn giữ chúng lại để lựa chọn tiêu dùng trong tương lai. Ví dụ: • Bảo tồn rừng cho mục tiêu khảo cứu sinh học. Giá trị sử dụng gián tiếp là giá trị của các dịch vụ được cung cấp bởi mơi trường.
  175. Khái niệm tổng giá trị kinh tế Mộ tả giá trị phi sử dụng: Tổng giá trị kinh tế Giá trị phi sử dụng Giá trị lưu + Giá trị tồn truyền tại
  176. Khái niệm tổng giá trị kinh tế Mơ tả: Giá trị phi sử dụng: Giá trị phi sử dụng là các giá trị con người cĩ được khơng liên quan đến việc sử dụng hàng hĩa và dịch vụ sinh thái. Giá trị phi sử dụng cĩ thể cĩ đơn giản là từ việc con người thích thú với sự hiểu biết về hệ sinh thái đang tồn tại (giá trị tồn tại), hoặc tồn tại cho khả năng việc sử dụng (trực tiếp hoặc gián tiếp) cho các thế hệ tương lai (giá trị lưu truyền).
  177. Khái niệm tổng giá trị kinh tế Tổng giá trị kinh tế Giá trị sử + Giá trị dụng phi sử dụng Giá trị + Giá trị Giá trị lưu + Giá trị tồn sử dụng sử dụng truyền tại gián tiếp trực tiếp Giá trị sử dụng + Giá trị sử dụng trực trực tiếp tiêu dùng tiếp phi tiêu dùng Giữa giá trị sử dụng, thêm vào: Giá trị lựa chọn
  178. Ứng dụng cho các vùng ngập nước HỆ SINH THÁI Cấu trúc Vận động Hàng hĩa và dịch vụ Giá trị Kinh tế
  179. Ứng dụng về Các đặc tính của vùng ngập nước (ví dụ về quy mơ, địa điểm, độ dốc, địa chất, chủng lồi, mực khung phân S nước, pH, oxy hịa tan) I tích chung N cho vùng H T Cấu trúc Vận động ngập nước Á Sinh khối, đất/trầm tích, Quang hợp, thốt hơi nước, I hệ động thực vật, phân hủy, Chức năng G I A O Hàng hĩa Dịch vụ D I Ệ Sử dụng N Giá trị sử dụng trực tiếp Giá trị sử dụng gián tiếp Giá trị phi sử dụng • Cá; • Duy trì dinh dưỡng; • Đa dạng sinh học; • Nơng nghiệp; • Kiểm sốt lũ lụt; • Văn hĩa, di sản; • Củi đốt; • Chống bão; • Lưu truyền. K I • Giải trí; • Duy trì nước ngầm; N • Giao thơng; • Cân bằng khí hậu. H • Bắt động vật hoang dã T Ế H Ọ Giá trị sử dụng Giá trị phi sử dụng C Giá trị vùng ngập nước Tổng giá trị kinh tế
  180. Dàn ý trình bày 1) Thơng điệp tổng quan 2) Bước 4 2.1) Một số khái niệm 2.2) Khi giá thị trường tồn tài 2.3) Khi giá thị trường khơng tồn tại Cụ thể, chúng ta sẽ nĩi về phương pháp đánh giá kinh tế của tác động mơi trường từ một dự án hay chính sách. • Nền tảng chung • Khái niệm tổng giá trị kinh tế Các phương pháp định giá kinh tế
  181. Các phương pháp định giá kinh tế Tổng giá trị kinh tế Giá trị sử + Giá trị dụng phi sử dụng Giá trị + Giá trị sử dụng sử dụng Giá trị lưu + Giá trị tồn gián tiếp trực tiếp truyền tại Giá trị sử dụng + Giá trị sử dụng trực trực tiếp tiêu dùng tiếp phi tiêu dùng Chúng ta cĩ thể đo lường các giá trị sử dụng và phi sử dụng này như thế nào?
  182. Các phương pháp định giá kinh tế Giá trị sử dụng Giá trị sử dụng Giá trị sử dụng trực trực tiếp tiếp tiêu dùng Giá trị sử dụng trực tiếp phi tiêu dùng Giá trị sử dụng gián tiếp Giá trị phi sử dụng Giá trị lưu truyền Giá trị tồn tại
  183. Các phương pháp định giá kinh tế 3 nhĩm phương pháp: Nhĩm 1: Phương pháp ‘Thay đổi năng suất’; Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích: Các phương pháp này nhằm mục tiêu định giá các tác động của mơi trường thơng qua quan sát hành vi của các cá nhân, và cho biết những gì được hành bộc lộ sự ưa thích của họ cho sự thay đổi chất lượng mơi trường. Nhĩm 3: Phát biểu sự ưa thích: Các phương pháp này nhằm mục tiêu định giá các tác động của mơi trường bằng việc sử dụng dữ liệu về lựa chọn giả định của các cá nhân thực hiện trong các cuộc khảo sát và phát biểu sự ưa thích của họ.
  184. Các phương pháp định giá kinh tế Giá trị sử dụng Nhĩm 1: Phương pháp Giá trị sử dụng Giá trị sử dụng trực Thay đổi năng suất trực tiếp tiếp tiêu dùng Giá trị sử dụng trực tiếp phi tiêu dùng Nhĩm 2 (Bộc lộ sự ưa thích) và Nhĩm 3 (Phát Giá trị sử dụng biểu sự ưa thích) gián tiếp Giá trị phi sử dụng Giá trị lưu truyền Nhĩm 3 (Phát biểu Giá trị sự ưa thích) tồn tại
  185. Các phương pháp định giá kinh tế Giá trị sử dụng Nhĩm 1: Phương pháp Giá trị sử dụng Giá trị sử dụng trực Thay đổi năng suất trực tiếp tiếp tiêu dùng Giá trị sử dụng trực tiếp phi tiêu dùng Nhĩm 2 (Bộc lộ sự ưa thích) và Nhĩm 3 (Phát Giá trị sử dụng biểu sự ưa thích) gián tiếp Giá trị phi sử dụng Giá trị lưu truyền Nhĩm 3 (Phát biểu Giá trị sự ưa thích) tồn tại
  186. Các phương pháp định giá kinh tế 3 nhĩm phương pháp Nhĩm 1: Phương pháp ‘Thay đổi năng suất’ Phương pháp này được áp dụng trong các trường hợp đặc trưng nơi mà tác động mơi trường cho biết sự thay đổi đối với một thành phần của mơi trường (hay hệ sinh thái) cĩ giá trị tiêu dùng trực tiếp. Tác động này được đo lường bởi sự thay đổi của sản xuất hàng hĩa đã tồn tại thị trường và do vậy cĩ giá thị trường. Giá thị trường hay giá ẩn sẽ được sử dụng cho đánh giá tác động kinh tế của sự thay đổi năng suất này.
  187. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 1: Phương pháp ‘Thay đổi năng suất’ Ví dụ về các trường hợp ứng dụng phương pháp này: • Ơ nhiễm nước cĩ thể ảnh hưởng đến doanh thu nghề cá; • Cặn lắng trong các hồ chứa nước cĩ thể ảnh hưởng đến sản xuất năng lượng; • Lũ lụt cĩ thể ảnh hưởng đến sản xuất nơng nghiệp; • Bệnh tật (ví dụ từ ơ nhiễm khơng khí) tác động năng suất lao động.
  188. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 1: Phương pháp ‘Thay đổi năng suất’ Thực hiện 2 bước: Bước 1: Thiết lập mối quan hệ giữa sự thay đổi chất lượng mơi trường và tác động đến sản xuất. Mơi quan hệ này thường là một hàm số liều lượng-đáp ứng. Ví dụ các hàm số liều lương-đáp ứng: • Mối quan hệ giữa doanh thu nghề cá và ơ nhiễm nước; • Mối quan hệ giữa cặn lắng trong các hồ chứa nước và sản xuất năng lượng; • Mối quan hệ giữa lũ lụt và sản xuất nơng nghiệp.
  189. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 1: Phương pháp ‘Thay đổi năng suất’ Thực hiện 2 bước: Bước 2: Khi đã thiết lập được sự thay đổi sản xuất, giá thị trường (hoặc giá ẩn khi giá thị trường được điều chỉnh với trợ cấp, thuế hoặc bất kỳ sự hồn hảo nào của thị trường) được sử dụng để ước lượng giá trị kinh tế của sự thay đổi sản xuất được dự báo này.
  190. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 1: Phương pháp ‘Thay đổi năng suất’ Giả sử cĩ ví dụ sau đây: • Chủ dự án dự tính mở một nhà máy sản xuất mà nĩ gây ơ nhiễm nước (hoặc sẽ gây sĩi mịn đất). • Vị trí hạ lưu, nơi các cộng đồng địa phương dân cư làm nghề đánh bắt cá truyền thống. Thơng tin từ chính quyền cộng đồng cho biết cĩ khoảng 200 ngư dân trong vịng 5 năm qua. Trong thời gian đĩ, doanh thu đánh bắt cả đạt được khoảng từ 300 đến 400 tấn/năm. Giá thị trường của cá là $10,000/tấn. Tính trung bình, lương ở địa phương cho lao động phổ thơng khoảng $800/tháng. • Theo kinh nghiệm tương tự từ hoạt động của các ngành khác trong các khu vực tương tự khác, chúng ta cĩ thể dự báo rằng trữ lượng cá sẽ cạn kiệt hồn tồn trong khoảng thời gian 10 năm do ơ nhiễm. Một khi đã cạn kiệt thì cá sẽ khơng bao giờ tái sinh lại.
  191. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 1: Phương pháp ‘Thay đổi năng suất’ Vấn đề: Bạn sẽ ước lượng hiện giá của trữ lượng cá bị mất đi được coi là hệ quả của hoạt động cơng nghiệp? Bạn muốn trả lời câu hỏi này như thế nào? BÀI TẬP
  192. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 1: Phương pháp ‘Thay đổi năng suất’ Hai khĩ khăn tiềm năng: 1. Khĩ xác định hàm liều lượng – đáp ứng. • Ví dụ, ở ví dụ trước, năng suất thủy sản khơng chỉ phụ thuộc vào cặn lắng dưới lịng sơng. Nĩ cũng phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác. Vì thế, chúng ta cần hiểu mức đĩng gĩp của mỗi biến số này vào năng suất để cĩ thể tách rời tác động của những thay đổi trong biến số mà chúng ta quan tâm. 2. Các mối quan hệ giữa nhập lượng và suất lượng cĩ thể khĩ nhận dạng nếu tác động mơi trường cĩ ảnh hưởng dài hạn lên năng suất.
  193. Các phương pháp định giá kinh tế Giá trị sử dụng Nhĩm 1: Phương pháp Giá trị sử dụng Giá trị sử dụng trực Thay đổi năng suất trực tiếp tiếp tiêu dùng Giá trị sử dụng trực tiếp phi tiêu dùng Nhĩm 2 (Bộc lộ sự ưa thích) và Nhĩm 3 (Phát Giá trị sử dụng biểu sự ưa thích) gián tiếp Giá trị phi sử dụng Giá trị lưu truyền Nhĩm 3 (Phát biểu Giá trị sự ưa thích) tồn tại
  194. Các phương pháp định giá kinh tế 3 nhĩm phương pháp Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưu thích Nhĩm phương pháp này nhằm cung cấp cách định giá kinh tế các tác động mơi trường bằng cách quan sát hành vi thực của các cá nhân, và hành vi này bộc lộ điều gì về sự ưa thích của họ đối với những thay đổi trong chất lượng mơi trường.
  195. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích Phương pháp Hành vi bộc lộ Ứng dụng Chi phí bệnh tật Chi tiêu chữa bệnh Sức khỏe; bệnh tật (Cost of illness) Hành vi ngăn ngừa Chi phí thời gian, mua sắm để Sức khỏe; bệnh tật, và tử (Avertive behavior)/ tránh thiệt hại vong Chi tiêu bảo vệ (Defensive expenditure) Chi phí xử lý Chi tiêu để bù đắp thay đổi chất Năng suất nơng nghiệp, (Cost of treatment)/ lượng mơi trường cung cấp nước Chi phí thay thế (Replacement cost) Định giá hưởng thụ Giá trị tài sản đã mua Giá trị tài sản (Hedonic pricing) Chi phí du hành Tham gia vào hoạt động giải trí Nhu cầu giải trí (Travel cost)
  196. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích Phương pháp Hành vi bộc lộ Ứng dụng Chi phí bệnh tật Chi tiêu chữa bệnh Sức khỏe; bệnh tật (Cost of illness) Hành vi ngăn ngừa Chi phí thời gian, mua sắm để Sức khỏe; bệnh tật, và tử (Avertive behavior)/ tránh thiệt hại vong Chi tiêu bảo vệ (Defensive expenditure) Chi phí xử lý Chi tiêu để bù đắp thay đổi chất Năng suất nơng nghiệp, (Cost of treatment)/ lượng mơi trường cung cấp nước Chi phí thay thế (Replacement cost) Định giá hưởng thụ Giá trị tài sản đã mua Giá trị tài sản (Hedonic pricing) Chi phí du hành Tham gia vào hoạt động giải trí Nhu cầu giải trí (Travel cost)
  197. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích – Chi phí bệnh tật Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp cụ thể khi thay đổi chất lượng mơi trường cĩ tác động lên sức khỏe con người. Ví dụ: • Giảm chất lượng khơng khí cĩ thể làm tăng số lượng hen suyễn; • Ơ nhiễm nước cĩ thể làm tăng số trường hợp bệnh đường ruột.
  198. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích – Chi phí bệnh tật Tiến hành qua hai bước: Bước 1: Thiết lập mối quan hệ giữa sự thay đổi chất lượng mơi trường và tác động từ sự thay đổi đĩ lên sức khỏe. Đây cũng được gọi là một hàm liều lượng – đáp ứng. Ví dụ về hàm liều lượng – đáp ứng: • Mối quan hệ giữa ơ nhiễm khơng khí và số ca mắc bệnh hen suyễn (ví dụ. mỗi mức gia tăng 1 microgram/m3 PM- 10, thì kỳ vọng cĩ thêm bao nhiêu ca hen suyễn?); • Mối quan hệ giữa ơ nhiễm nước và số ca mắc bệnh đường ruột.
  199. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích – Chi phí bệnh tật Tiến hành qua hai bước: Bước 2: Một khi tác động sức khỏe đã được thiết lập, giá thị trường (đã điều chỉnh trợ cấp, thuế hay bất kỳ các biến dạng thị trường nào khác) được sử dụng để ước tính chi phí kinh tế của việc cung cấp các dịch vụ y tế để giải quyết các tác động sức khỏe này. Các loại chi phí y tế: • Chi phí bệnh viện/ngày; và • Chi phí thuốc men. Nếu số này làm nghỉ việc do bệnh tật, chúng ta nên đưa thêm chi phí tổn thất do nghỉ việc này vào tính tốn
  200. Các phương pháp định giá kinh tế Chi phí bệnh tật Chi phí trực tiếp Chi phí gián tiếp Chi phí tìm kiếm điều trị, Chi phí nguồn lực tổn chẩn đốn bệnh, và chữa thất do bệnh tật. bệnh. Chi phí y tế trực Chi phí phi y tế tiếp trực tiếp
  201. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích Phương pháp Hành vi bộc lộ Ứng dụng Chi phí bệnh tật Chi tiêu chữa bệnh Sức khỏe; bệnh tật (Cost of illness) Hành vi ngăn ngừa Chi phí thời gian, mua sắm để Sức khỏe; bệnh tật, và tử (Avertive behavior)/ tránh thiệt hại vong Chi tiêu bảo vệ (Defensive expenditure) Chi phí xử lý Chi tiêu để bù đắp thay đổi chất Năng suất nơng nghiệp, (Cost of treatment)/ lượng mơi trường cung cấp nước Chi phí thay thế (Replacement cost) Định giá hưởng thụ Giá trị tài sản đã mua Giá trị tài sản (Hedonic pricing) Chi phí du hành Tham gia vào hoạt động giải trí Nhu cầu giải trí (Travel cost)
  202. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích – Hành vi ngăn ngừa Phương pháp này được áp dụng khi thay đổi chất lượng mơi trường cĩ thể tác động lên sức khỏe con người (cũng như phương pháp chi phí bệnh tật). Tuy nhiên, các cá nhân cĩ thể chi tiêu để tránh mắc bệnh tật (nghĩa là, ngăn ngừa bệnh tật thay vì chữa bệnh). Ví dụ hành vi ngăn ngừa: • Người ta mua nước đun sơi để tránh rủi ro mắc bệnh do uống nước nhiễm bẩn; • Người ta mua máy lọc khơng khí; • Người đi xe máy đeo khẩu trang để bảo vệ họ khỏi khĩi thải xe hơi.
  203. Các phương pháp định giá kinh tế Khi nào xử dụng hai phương pháp này? Khác biệt giữa phương pháp chi tiêu bảo vệ và phương pháp chi phí bệnh tật: Ơ nhiễm Tiếp xúc/Phơi Bệnh tật nhiễm Phương pháp Phương pháp chi tiêu bảo vệ chi phí bệnh tật
  204. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích – Hành vi ngăn ngừa Tiến hành qua ba bước: Bước 1: Thiết lập mối quan hệ giữa thay đổi chất lượng mơi trường và tác động từ sự thay đổi đĩ lên sức khỏe. Bước 2: Một khi tác động sức khỏe đã được thiết lập, quan sát các cá nhân làm gì (hành vi) để tránh tác động xấu cĩ thể cĩ đến sức khỏe của họ. Bước 3: Sử dụng chi tiêu ‘dự kiến’ liên quan đến hành vi này (chi tiêu bảo vệ) như một giá trị ước lượng (hay một biến đại diện) của các lợi ích từ việc ngừa tránh thay đổi xấu trong chát lượng mơi trường.
  205. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích Phương pháp Hành vi bộc lộ Ứng dụng Chi phí bệnh tật Chi tiêu chữa bệnh Sức khỏe; bệnh tật (Cost of illness) Hành vi ngăn ngừa Chi phí thời gian, mua sắm để Sức khỏe; bệnh tật, và tử (Avertive behavior)/ tránh thiệt hại vong Chi tiêu bảo vệ (Defensive expenditure) Chi phí xử lý Chi tiêu để bù đắp thay đổi chất Năng suất nơng nghiệp, (Cost of treatment)/ lượng mơi trường cung cấp nước Chi phí thay thế (Replacement cost) Định giá hưởng thụ Giá trị tài sản đã mua Giá trị tài sản (Hedonic pricing) Chi phí du hành Tham gia vào hoạt động giải trí Nhu cầu giải trí (Travel cost)
  206. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích – Chi phí xử lý Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp cụ thể khi các cá nhân muốn bù đắp thay đổi bất lợi trong chất lượng mơi trường bằng cách sử dụng các nhập lượng bổ sung hoặc nhập lượng tăng thêm trong sản xuất các hàng hĩa và dịch vụ. Ví dụ: • Cặn lắng dưới lịng sơng cĩ thể làm tăng chi phí của cơng ty cấp nước bởi vì nhu cầu sử dụng nhập lượng tăng thêm để kiểm sốt (hoặc loại bỏ) cặn lắng từ nước sơng; • Các nơng dân cĩ thể tăng việc sử dụng phân bĩn để bù đắp tác động của sĩi mịn đất lên năng suất của đất.
  207. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích – Chi phí xử lý Tiến hành qua ba bước: Bước 1: Thiết lập mối quan hệ giữa nhập lượng và xuất lượng, kể cả thay đổi chất lượng mơi trường. Bước 2: Sử dụng mối quan hệ này để đánh giá lượng các nhập lượng khác phải được sử dụng để bù đắp thay đổi chất lượng mơi trường. Bước 3: Ước tính giá trị kinh tế của các nhập lượng tăng thêm này. Giá thị trường của các nhập lượng này (đã điều chỉnh trợ cấp, thuế hoặc bất kỳ biến dạng thị trường nào khác) cĩ thể được sử dụng để đánh giá chi phí kinh tế này.
  208. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích – Chi phí xử lý Chi phí xử lý cặn lắng: Cơng ty cấp nước Qua giai đoạn 5 năm này, chi phí xử lý khoảng RM 0.06/m3 nước cung cấp. Con số này cĩ ý nghĩa gì?
  209. Các phương pháp định giá kinh tế Khĩ khăn với hai phương pháp này: • Các phương pháp này đánh giá các chi phí thay thế các nhập lượng mơi trường cho các nhập lượng khác; các phương pháp này khơng nhất thiết đánh giá các giá trị hoặc sự ưu thích của xã hội cho các hàng hĩa/dịch vụ được cung cấp; • Các nhà kinh tế nĩi chung khơng khuyến khích sử dụng các phương pháp chi phí thay thế và chi phí sử lý. • Tuy nhiên, các phương pháp này thường là các phương pháp rất trực tiếp và cĩ thể thực hiện mau lẹ và các người làm chính sách cĩ thể hiểu một cách dễ dàng.
  210. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích Phương pháp Hành vi bộc lộ Ứng dụng Chi phí bệnh tật Chi tiêu chữa bệnh Sức khỏe; bệnh tật (Cost of illness) Hành vi ngăn ngừa Chi phí thời gian, mua sắm để Sức khỏe; bệnh tật, và tử (Avertive behavior)/ tránh thiệt hại vong Chi tiêu bảo vệ (Defensive expenditure) Chi phí xử lý Chi tiêu để bù đắp thay đổi chất Năng suất nơng nghiệp, (Cost of treatment)/ lượng mơi trường cung cấp nước Chi phí thay thế (Replacement cost) Định giá hưởng thụ Giá trị tài sản đã mua Giá trị tài sản (Hedonic pricing) Chi phí du hành Tham gia vào hoạt động giải trí Nhu cầu giải trí (Travel cost)
  211. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích – Đánh giá hưởng thụ Phương pháp này cho rằng giá mà người tiêu dùng sẵn lịng trả cho một số hàng hĩa được mua bán (như nhà cửa, đất đai) phụ thuộc vào rất nhiều biến số, kể cả chất lượng mơi trường. Ví dụ: • Người tiêu dùng sẵn lịng trả ít cho một căn nhà gần bãi rác hơn căn nhà tương tự ở xa bãi rác; • Người tiêu dùng sẵn lịng trả nhiều hơn cho căn nhà gần một bãi biển đẹp hơn căn nhà tương tự ở một bãi biển dơ bẩn.
  212. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích – Đánh giá hưởng thụ Chúng ta sẽ đánh giá sự ưa thích của người tiêu dùng cho các căn nhà ở xa bãi rác như thế nào? Bước 1: Thiết lập mối quan hệ giữa giá thị trường của căn nhà và các đặc điểm của căn nhà; Price of a house = F (Size, Type of construction, Number of bathrooms, Size of garage, Distance from city, Proximity of services, Characteristics of neighborhood, Km away from landfill, etc.) Bước 2: Tách biệt tác động của biến ‘Km away from landfill’ khỏi tất cả các biến khác; Bước 3: Tính xem giá trị nhà thay đổi bao nhiêu đối với mỗi km xa khỏi bãi rác;
  213. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích – Đánh giá hưởng thụ Thực hiện phân tích thống kê này như thế nào? • Thu thập số liệu giao dịch bất động sản thực; • Xây dựng cơ sở dữ liệu; • Chạy hồi quy. THAM KHẢO VÍ DỤ CỦA MARKANDYA (2002)
  214. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích Phương pháp Hành vi bộc lộ Ứng dụng Chi phí bệnh tật Chi tiêu chữa bệnh Sức khỏe; bệnh tật (Cost of illness) Hành vi ngăn ngừa Chi phí thời gian, mua sắm để Sức khỏe; bệnh tật, và tử (Avertive behavior)/ tránh thiệt hại vong Chi tiêu bảo vệ (Defensive expenditure) Chi phí xử lý Chi tiêu để bù đắp thay đổi chất Năng suất nơng nghiệp, (Cost of treatment)/ lượng mơi trường cung cấp nước Chi phí thay thế (Replacement cost) Định giá hưởng thụ Giá trị tài sản đã mua Giá trị tài sản (Hedonic pricing) Chi phí du hành Tham gia vào hoạt động giải trí Nhu cầu giải trí (Travel cost)
  215. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích – Chi phí du hành • Phương pháp này cố gắng đánh giá giá trị của những thay đổi trong các dịch vụ của hệ sinh thái bằng cách sử dụng các chi phí du hành và chi phí cơ hội của thời gian mà một cá nhân bỏ ra để tham quan một địa điểm giải trí. • Giá trị giải trí của một địa điểm (ví dụ một bãi biển) ít nhất phải lớn hơn chi phí du hành và thời gian các cá nhân bỏ ra để đến địa điểm
  216. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích – Chi phí du hành Chúng ta sẽ đánh giá sự ưa thích của du khách đối với các bãi biển sạch hoặc đánh giá một cơng viên quốc gia mới xây dựng như thế nào? Tiến hành qua hai bước: Bước 1: Thiết lập mối quan hệ giữa chi phí du hành và tần suất tham quan địa điểm (hàm cầu); Bước 2: Tính thặng dư tiêu dùng (CS) từ việc thưởng thức chuyến tham quan tại địa điểm.
  217. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích – Chi phí du hành P Hàm cầu Q
  218. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích – Chi phí du hành Địa điểm giải trí
  219. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích – Chi phí du hành Zone 1 Zone 2 Zone 3 Zone 4 Zone 5 Zone 6 Zone 7 Zone 8 . . Zone 36
  220. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích – Chi phí du hành Giả sử các cư dân của hai vùng (x và y) tương ứng với chi phí du hành đến điểm du lịch là Cx và Cy và thực hiện một số chuyến đi trung bình/người/năm đến địa điểm du lịch lần lượt là Tx và Ty. Chi phí chuyến đi Cn Đường cầu cho địa điểm du lịch Cx Cy V0 Tx Ty Số chuyến đi/người
  221. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích – Chi phí du hành Trip costs CS of a traveler from Zone x: ACxCn Cn CS of a traveler from Zone y: BCyCn A Cx Cy B V0 T T x y Trips per person
  222. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích – Chi phí du hành Tripsi = f (Ci, Xi, Z) Tripsi là số chuyến đi của cá nhân i; Ci là chi phí du hành của cá nhân i; Xi là một vector các biến về đặc điểm kinh tế - xã hội của cá nhân i; Z là vector các biến về đặc điểm của địa điểm du lịch.
  223. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 2: Bộc lộ sự ưa thích – Chi phí du hành Tripsi = f (Ci, Xi, Z) Thực hiện phân tích thống kê này như thế nào? • Thu thập dữ liệu tại điểm du lịch bằng thực hiện điều tra; • Xây dựng cơ sở dữ liệu; • Chạy hồi quy; • Xây dựng hàm cầu; • Đo lường thặng dư tiêu dùng. THAM KHẢO VÍ DỤ CỦA MARKANDYA (2002)
  224. Các phương pháp định giá kinh tế Giá trị sử dụng Nhĩm 1: Phương pháp Giá trị sử dụng Giá trị sử dụng trực Thay đổi năng suất trực tiếp tiếp tiêu dùng Giá trị sử dụng trực tiếp phi tiêu dùng Nhĩm 2 (Bộc lộ sự ưa thích) và Nhĩm 3 (Phát Giá trị sử dụng biểu sự ưa thích) gián tiếp Giá trị phi sử dụng Giá trị lưu truyền Nhĩm 3 (Phát biểu Giá trị sự ưa thích) tồn tại
  225. Các phương pháp định giá kinh tế 3 nhĩm phương pháp Nhĩm 3: Phát biểu sự ưa thích Các phương pháp này nhằm cung cấp một cách đánh giá các tác động mơi trường bằng cách sử dụng dữ liệu trên những chọn lựa mang tính giả định được thực hiện bởi các cá nhân trong cuộc khảo sát và phát biểu sự ưa thích của họ. Nhĩm này cĩ hai phương pháp: • Đánh giá ngẫu nhiên (Contingent valuation); • Thí nghiệm về sự lựa chọn (Choice experiment).
  226. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 3: Phát biểu sự ưa thích – Đánh giá ngẫu nhiên (CV) Phương pháp này, được thực hiện bằng cách điều tra (survey), nhằm đánh giá xem các cá nhân sẽ phản ứng một cách giả định đối với các thay đổi chất lượng mơi trường như thế nào. Cụ thể, phương pháp này suy ra từ những người tham gia trả lời để biết họ sẽ sẵn lịng trả bao nhiêu cho một sự cải thiện chất lượng mơi trường hoặc để tránh một sự suy giảm giả định trong chất lượng mơi trường.
  227. Các phương pháp định giá kinh tế Nhĩm 3: Phát biểu sự ưa thích – Đánh giá ngẫu nhiên (CV) 5 vấn đề chính cần giải quyết khi thiết kế một bảng câu hỏi CV: 1. Lựa chọn tổng thể của những người tham gia trả lời trong cuộc khảo sát CV như thế nào? 2. Khi khảo sát nên chọn cách thức phỏng vấn nào: phỏng vấn trực tiếp, điện thoại hay gửi thư? 3. Loại câu hỏi nào nên dùng để suy ra mức giá sẵn lịng trả của người trả lời phỏng vấn cho sự thay đổi chất lượng mơi trường? 4. Thay đổi chất lượng mơi trường đang được sử dụng là gì? 5. Phương tiện nào sẽ được sử dụng để thanh tốn cho sự thay đổi chất lượng mơi trường (phương tiện thanh tốn)?
  228. TĨM TẮT ▪ Nhận dạng các tác động mơi trường của dự án; ▪ Nhận dạng các tác động quan trọng cần thiết tiến hành đánh giá tác động; ▪ Đối với mỗi tác động, nhận dạng các phương pháp phù hợp; ▪ Đối với mỗi phương pháp, nhận dạng các thơng tin cần sử dụng; ▪ Làm bất cứ gì cĩ thể với các nguồn thơng tin sẵn cĩ; ▪ Nhận dạng nguồn lực và thời gian sẵn cĩ; ▪ Thực hiện thu thập dữ liệu sơ cấp dựa trên thời gian và nguồn lực sẵn cĩ.