200 Câu hỏi trắc nghiệm phân tích và đầu tư chứng khoán

doc 126 trang vanle 2060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "200 Câu hỏi trắc nghiệm phân tích và đầu tư chứng khoán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doc200_cau_hoi_trac_nghiem_phan_tich_va_dau_tu_chung_khoan.doc

Nội dung text: 200 Câu hỏi trắc nghiệm phân tích và đầu tư chứng khoán

  1. PHẦN I 200 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN Câu 1: RSI giảm và cắt đường O từ trên xuống dưới, đây là tín hiệu để: a. Mua CP b. Bán CP c. Không mua bán gì cả vì TT đang biến động Câu 2: Người X có mức ngại rủi ro là A = 3 và Y có mức ngại rủi ro A = 5 vậy: a. X có mức bù rủi ro cao hơn Y b. Y có mức bù rủi ro cao hơn X c. Không thể so sánh được. Câu 3: Ngân hàng bạn công bố lãi suất gửi tiết kiệm trả trước là 10%/năm, ls này tương đương với lói suất trả sau là: a. 11% b. 11,1% c. 21% d. không phương án nào đúng Câu 4: Một điểm A của 1 chứng khoán nằm phía trên đường thị trường chứng khoán SML thì điểm này biểu thị: a. TT đánh giá cao A b. TT đánh giá thấp A c. Không thể dùng để biết TT đánh giá như thế nào về A từ thông tin trên. Câu 5: Nếu 2 CP có hệ số tương quan lớn hơn 0 thì vẫn có thể kết hợp với nhau thành 1 cặp để tham gia vào 1 DMĐT để giảm rủi ro của DM đó: a. Đúng b. Sai 1
  2. Câu 6: Đối với người quản lý đầu tư trái phiếu chủ động và dự đoán lãi suất sẽ giảm mạnh, người đầu tư đó sẽ thực hiện đầu tư theo chiến thuật sau để tăng lãi suất đầu tư: a. Mua trái phiếu dài hạn, bán TP ngắn hạn b. Mua TP ngắn bạn, bán TP dài hanh c. Không mua bán gì cả vì TT đang phập phù, không ổn định. Câu 7: Rủi ro của đầu tư CK là: a. Sự mất mát tiền của khi đầu tư vào CK b. Sự không ổn định của tiền lãi đầu tư sau TTCK c. Không có phương án nào đúng Câu 8: Ngân hàng bạn đang xem xét để đầu tư vào 1 CP có lợi suất mong đợi là 50%. Lãi suất tín phiếu kho bạc là 8,5%. Lãi suất đầu tư bình quân của TT cổ phiếu là 30%. CP đang xem xét có hệ số rủi ro  gấp 2 lần rủi ro của CP thị trường. Bạn khuyên lãnh đạo nên: a. Đầu tư b. Không đầu tư c. Không xác định được và không có lời khuyên Câu 9: Bạn đang sở hữu 1 lượng TP chuyển đổi của VCB. TP này đang được giao dịch ở giá 200.000đ cho 1 TP mệnh giá 100.000đ. Nguời sở hữu TP này được dùng mệnh giá để mua CO VCB khi cổ phần hoá với giá đấu thầu bình quân. Giả sử khi đấu giá để CP hoá, VCB có giá đấu thầu bình quân là 200.000 đ/1 CP. Theo bạn: a. Giữ TP sẽ lợi hơn. b. Bán TP sẽ lợi hơn c. Không thể xác định phương án nào lợi hơn Câu 10: Việc tăng lãi suất theo yêu cầu sẽ làm cho giảm hệ số P/E của Công ty a. Đúng 2
  3. b. Sai Câu 11: Mô hình tăng trưởng bất biến cổ tức vẫn có thể được ứng dụng được nếu mức tăng trưởng cổ tức g = 0. a. Đúng Câu 12: Chỉ tiêu đo độ rủi ro của đầu tư chứng khoán là: a. Hệ số Beta () b. Độ lệch chuyển () Câu 13: Giá trị độ lồi của trái phiếu: a. Chỉ lớn hơn 0. Câu 14: Bạn đang xem xét đầu tư vào một cổ phiếu cho lợi suất mong đợi là 38% và mức rủi ro là 15%. Mức lợi suất cơ bản bạn mong muốn khi đầu tư vào cổ phiếu này là lãi suất kho bạc 8,5%. Bạn là người có mức ngại rủi ro A = 2. Bạn có đầu tư vào cổ phiếu trên không? A. Có (vì U = E(R) - 0.5 a 2) Câu 15:  trong mô hình CAPM có thể có giá trị: a. Bằng 0 b. Lớn hơn 0 Câu 16:  trong mô hình CAPM > 1 có nghĩa là: d. cổ phiếu đang xem xét có mức rủi ro > bình quân T2 Câu 17: Quan sát đồ thị nâng cao về giao dịch một loại cổ phiếu chúng ta thấy những chỉ tiêu sau: - Đường biểu thị giá cắt trung bình động ít (MA10) và trung bình cộng nhiều kỳ (MA25) từ trên xuống. - MA10 cắt MA25 từ trên xuống - Chỉ tiêu divegence âm - Chỉ tiêu sức mạnh tương đối (RSI) đối chiếu từ (+) sang (-) Các trường hợp trên khuyên nhà đầu tư nên: a. Mua chứng khoán 3
  4. Câu 18: Ngân hàng dự kiến công bố lãi suất gửi tiết kiệm trả sau là 11% năm. Nếu áp dụng hình thức trả lãi trước thì 11% trên tương đương với mức lãi suất trả trước là: a. 10% Lãi suất trả trước bao giờ cũng nhỏ hơn lãi suất trả sau. Lãi suất trả trước = lãi suất trả sau / 1 + lãi suất trả sau = 11/1.11 = 9.9 Câu 19: Mức ngại rủi ro của bạn càng thấp thì bạn cần mức bù rủi ro. a. Càng bé Câu 20: Nếu hai cổ phiếu có hệ số tương quan về mức sinh lời lớn hơn 0 thì không thể kết hợp với nhau thành một cặp để tham gia vào 1 DMDT để giảm rủi ro của danh mục đó. a. Đúng. Câu 21: Đường chứng khoán (SML) giống đường thị trường với (CML) ở chỗ: a. Đều biểu thị mối quan hệ rủi ro và lãi suất đầu tư b. Đều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủi ro. Câu 22: GDP tính theo phương pháp sản phẩm bao gồm: a. Tích luỹ, tiêu dùng, xuất khẩu, nhập khẩu. Câu 23: Đường trung bình động (MA30) cắt đường VN Index từ dưới lên, đây là tín hiệu thị trường: a. lên Câu 24: Đường trung bình động (MA30) cắt đường VN Index từ trên xuống, đây là tín hiệu khuyên nhà đầu tư nên Mua cổ phiếu Câu 25: Đối với người quản lý đầu tư trái phiếu: chủ động và dự đoán lãi suất sẽ giảm mạnh, người đó sẽ thực hiện đầu tư theo chiến thuật sau để tăng lãi đầu tư. a. Mua trái phiếu dài hạn và bán trái phiếu ngắn hạn. Câu 26: Khi lãi suất thị trường tăng thì người kinh doanh trái phiéu chủ động 4
  5. nên: a. Mua trái phiếu ngắn hạn và bán trái phiếu ngắn hạn Câu 27: Khi lãi suất thị trường giảm thì người kinh doanh trái phiếu chủ động nên: a. Mua trái phiếu dài hạn và bán trái phiếu ngắn hạn Câu 28: Người đầu tư hay dùng thông số sau để so sánh với lãi suất ngân hàng khi đầu tư vào cổ phiếu. a. Chỉ số DIV/P Câu 29: Sự tăng lên của tỷ lệ cổ tức của công ty và giá trị cổ phiếu của công ty đó có quan hệ ngược chiều nhau: b. Sai (vì Po = Do (1 + g) / r - g quan hệ cùng chiều P) Câu 30: Một số rủi ro mà không thể kiểm soát được là 1. Rủi ro về lãi suất 3. Rủi ro về sức mua Câu 31: Độ tín nhiệm của công ty X là AAA và công ty Y là BBB a. Mức rủi ro của Công ty X Công ty Y Câu 33: Khi phân tích cổ phiếu của công ty, nhà phân tích kỹ thuật ít đề cập tới. a. Tỷ lệ vốn trên nợ Câu 34: Một số nhà phân tích kỹ thuật, nhận thấy khi các CK được ồ ạt màu vào là dấu hiệu của thị trường a. Kết thúc thị trường giá xuống Câu 35: Mô hình đầu vào và 2 vai đảo ngược là dấu hiệu a. Giá tăng Câu 36: Hình thái dang trung bình của lý thuyết thị trường hiệu quả cho chúng ta biết rằng giá cả của thị trường: 5
  6. a. Phản ánh tất cả tin tức biết được trên thông tin mà những tin tức này đã được công bố ra công chúng. Câu 37: Những tuyên bố nào sau đây trong trường hợp lý thuyết về thị trường hiệu quả tồn tại: a. giá cả của CK phản ánh hoàn toàn những thông tin đã nhận được Câu 38: Nhà phân tích cơ bản thường không quan tâm đến 2 trong số các yếu tố sau: a. Lãi suất ngắn hạn và khối lượng giao dịch Câu 39: RSI giảm và cắt đường 0 từ trên xuống, đây là tín hiệu để b. Mua cổ phiếu (RSI bị gh 2 đường là 30 và 70 nếu lên trên đường 70 thì bán và xuống dưới đường 30 nên mua). Câu 40: Một điểm A của một chứng khoán nằm phía trên đường thị trường chứng khoán (SML) thì điểm này biểu thị: a. Thị trường đánh giá cao A Câu 41: Sự rủi ro của đầu tư chứng khoán là b. Sự không ổn định của tiền lãi đầu tư vào TTCK (Sự không ổn định trong thu nhập khi đầu tư TTCK) Câu 42: Một nhà phân tích muốn đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (30 ngày) của một công ty, trong các hệ số sau, hệ số nào được nhà phân tích quan tâm nhất? a. Hệ số thanh toán nhanh (Quick ratio) Câu 43: Trái phiếu coupon dương (> 0), thời gian đáo hạn bình quân của trái phiếu này: a. nhỏ hơn thời gian đáo hạn. Câu 44: Việc tăng lãi suất theo yêu cầu sẽ làm giảm hệ số P/E của Công ty a. Đúng (vì P/E = Giá Chính phủ trên LN = P/E, Po = DIV1 (1 + g)r-g do vậy R tăng thì P giảm). Câu 45: Nghiên cứu đã chứng tỏ rằng, nếu đầu tư vào cổ phiếu có PE thấp là PP tốt để thắng trên thị trường. 6
  7. a. Đúng (vì P/E = Giá Chính phủ trên LN = P/E) ???? Câu 46: Bạn đang SH 1 TP chuyển đổi của CB, TP được giao dịch tại giá 200.000đ (cho TP mệnh giá 100.000đ). Người SH này được dùng mệnh giá này để mua cổ phiếu của VCB khi cổ phần hoá với đấu giá bình quân, giả sử VCB có giá đấu thầu bình quân là 200.000đ, theo bạn: a. Bán trái phiếu có lợi hơn??? Câu 47: Khi lãi suất TT tăng thì giá TP giảm, để tính giá trị giảm người ta trừ khỏi giá trị ban đầu ảnh hưởng theo thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh (MD) và theo độ lồi. a. Đúng Cây 48: Ngân hàng bạn đang xem xét đầu tư vào 1CP X, lãi suất mong đợi là 11%, lãi suất tín phiếu kho bạc 8%, lãi suất đầu tư bình quân của thị trường cổ phiếu là 12%, CP đang xem xét có hệ số rủi ro  = 1/2 của bình quân thị trường, bạn khuyên lãnh đạo nên đầu tư vì E(R) = Rf +  (Rm - Rf) = 0.08 + 0.5(0.12 - 0.08) = 10% 1A có mức bù rủi ro > hơn bình quân thị trường -  0 - Nên bán khi Momentum < 0 7
  8. Câu 52: Giá trị độ lồi của trái phiếu - Chỉ luôn > 0 độ lồi càng lớn thì lãi suất càng cao Cõu 53: Một số rủi ro không thể kiểm soát được là: 1. Rủi ro lãi suất 2. Rủi ro kinh doanh 3. Rủi ro sức mua 4. Rủi ro tài chính a. Chỉ 1 & 2 b. Chỉ 2 & 3 c. Chỉ 1 & 3 Cõu 54: Độ tín nhiệm của công ty X là AAA, công ty Y là BBB a. Mức bù rủi ro công ty A > của công ty Y b. Mức bù rủi ro của công ty X 0 d. Chỉ có b & c e. tất cả Cõu 56. Khi phân tích cổ phiếu 1 công ty, nhà phân tích kỹ thuật ít đề cập đến: a. Khối lượng giao dịch của công ty b. Mô hình lập biểu đồ c. Tiền lời bán khống (học thuyết bán khống) d. Tỷ lệ vốn/Nợ Cõu 57: Một số phân tích kỹ thuật nhận thấy một chứng khoán được ồ ạt mua 8
  9. vào khi: a. Giá thị trường bắt đầu lên. b. Giá thị trường bắt đầu xuống. c. Kết thúc thị trường giá lên d. Kết thúc thị trường giá xuống Cõu 58: Mô hình đầu và 2 vai đảo ngược là dấu hiệu: a. Giá tăng b. Giá giảm c. Giá không tăng, không giảm Cõu 59: Hình thái dạng trung bình của lý thuyết thị trường hiệu quả cho ta biết giá cả của cổ phiếu: a. Phản ánh tất cả thông tin về giá chứng khoán trong quá khứ. b. Phản ánh tin tức có thể biết trên thị trường đã được công bố ra công chúng. c. Phản ánh thông tin chung và riêng. Cõu 60: Những tuyên bố nào là đúng trong trường hợp lý thuyết thị trường hiệu quả tồn tại: a. Những sự kiện trong tương lai dự đoán là hoàn toàn chính xác. b. Giá cả chứng khoán phản ánh hoàn toàn những thông tin có thể nhận được. c. Giá cả chứng khoán thay đổi với những lý do không rõ ràng. d. Giá cả chứng khoán không giao động. Cõu 61: Nếu hai cổ phiếu có hệ số tương quan về mức sinh lời lớn hơn không thì không thể đưa vào với nhau trong DM ĐT để giảm rủi ro của danh mục đầu tư. a. Đúng b. Sai c. Không xác định Cõu 62: Mô hình tăng trưởng bất biến cổ tức có thể ứng dụng được nếu mức 9
  10. tăng trưởng cổ tức = 0. a. Đúng b. Sai c. Tuỳ thuộc tình huống Cõu 63: Chỉ tiêu đo độ rủi ro của nhà đầu tư chứng khoán là: a. Hệ số  b. Hệ số tương quan (p) [lý thuyết: p=correl=Cov(Ra,Rb)/(a.b)] c. Phương sai (2) d. a & b e. a & c Cõu 64: Giá trị độ lồi của trái phiếu: a. Chỉ > 0 b. Chỉ < 0 c. Tuỳ thuộc từng trường hợp Cõu 65: Ngân hàng bạn dự kiến công bố lãi tiết kiệm trả sau là 11%/năm. Nếu áp dụng hình thức trả lãi trước thì 11%/năm tương đương với lãi là bao nhiêu? a. 10,11% b. 10% c. 9.5% d. Các phương án trên đều sai. Cõu 66: Đường biểu thị giá cắt dường trung bình động ít kỳ MA15 (15 ngày) và trung bình động nhiều kỳ MA50 (50 ngày) từ trên xuống, khuyên nhà đầu tư nên: a. Mua chứng khoán b. Bán chứng khoán c. Không mua và không bán chứng khoán. Câu 67: Sự tăng lên của tỷ lệ cổ tức của công ty và giá trị cổ phiếu của công 10
  11. ty có quan hệ ngược chiều nhau: a. Đúng b. Sai Câu 68: Đường trung bình động (MA30) cắt đường VN-Index từ dưới lên, đây là tín hiệu khuyên người đầu tư nên: a. Mua cổ phiếu b. Bán cổ phiếu c. Không mua bán gì cả Câu 69: Ngân hàng bạn công bố lãi suất gửi tiết kiệm 1 năm là 8,4%, lãi suất này tương đương với lãi suất kép 3 năm là: a. 25,2% b. 27,1% c. 27,4% d. 27,8% Câu 70: Đường thị trường chứng khoán (SML) giống đường thị trường vốn chỗ: a. Đều biểu thị mối quan hệ giữa rủi ro và lãi suất đầu tư b. Đều có giá trị lớn hơn không. c. Đều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủi ro d. a và c e. a, b và c f) Không có phương án nào trên đúng Câu 71: Nếu hai cổ phiếu có hệ số tương quan lớn hơn không thì không thể đưa vào với nhau trong danh mục đầu tư để giảm rủi ro của danh mục. a. Đúng b. Sai Câu 72: Đối với người quản lý đầu tư trái phiếu chủ động và dự đoán lãi suất sẽ giảm mạnh, người dân đó sẽ thực hiện đầu tư theo chiến thuật sau để tăng lãi đầu tư: 11
  12. a. Mua trái phiếu ngắn hạn, bán trái phiếu dài hạn b. Mua trái phiếu dài hạn, bán trái phiếu ngắn hạn c. Không mua bán gì cả vì thị trường đang biến động. Câu 73: Người đầu tư hay dùng thông số sau để so sánh với lãi suất ngân hàng khi đầu tư vào cổ phiếu: a. Mức trả cổ tức theo % mệnh giá b. Chỉ số P/E c. Chỉ số Div/P d) ROE Câu 74: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của một công ty 10% và có thể duy trì như vậy trong tương lai; tỷ lệ chiết khấu dòng thu nhập là 15%. P/E của công ty đang là 5,5. Ta có thể dự báo khả năng trả cổ tức của công ty này từ các thông tin trên là: a. 40% b. 25% c. 20% d. 75% e) Không đủ thông tin để dự báo. Câu 75: Ngân hàng bạn đang xem xét để đầu tư vào một cổ phiếu có lợi suất mong đợi là 11%. Lãi suất tín phiếu kho bạc là 8%. Lãi suất đầu tư bình quân của thị trường cổ phiếu là 12%, cổ phiếu đang xem xét có hệ số rủi ro chỉ bằng một nửa của bình quân thị trường. Bạn khuyên lãnh đạo nên: a. Đầu tư b. Không đầu tư c. Không xây dựng được và không có lời khuyên. Câu 76: GDP tính theo phương pháp sản phẩm bao gồm: I. Tích luỹ (S) II. Tiêu dùng (C) III. Xuất khẩu (E) 12
  13. IV. Nhập khẩu (I) a- I và II b- II và III c- I, II và III d- Tất cả Câu 77: Đường trung bình động MA 30) cắt đường Vn - Index từ dưới lên, đây là tín hiệu khuyên nhà đầu tư nên: a. Mua cổ phiếu b. Bán cổ phiếu c. Không mua bán gì cả Câu 78: Ngân hàng công bố lãi suất tiền gửi tiết kiệm 1 năm là 8,4%. Lãi suất này tương đương lãi suất kép 3 năm là: a. 25,2% b. 27,1% c. 27,4% d. 27,8% Câu 79: Đường thị trường chứng khoán (SML) giống đường thị trường vốn (CML) ở chỗ: I. Đều biểu thị mối quan hệ giữa rủi ro và lãi suất đầu tư II. Đều có giá trị lớn hơn không. III. Đều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủi ro a. Chỉ I và III b. Cả I, II và III c. Cả I, II và III đều không đúng. Câu 80: Nếu hai cổ phiếu có hệ số tương quan về mức sinh lời lớn hơn không thì không thể đưa vào với nhau trong danh mục đầu tư để giảm rủi ro của danh mục. a. Đúng b. Sai 13
  14. Câu 81: Đối với người quản lý đầu tư trái phiếu: chủ động và dự đoán lãi suất sẽ giảm mạnh, người đó sẽ thực hiện đầu tư theo chiến thuật sau để tăng lãi đầu tư. a. Mua trái phiếu ngắn hạn, bán trái phiếu dài hạn. b. Mua trái phiếu dài hạn, bán trái phiếu ngắn hạn. c. Không mua bán gì cả vì thị trường đang biến động Câu 82: Người đầu tư hay dùng thông số sau để so sánh với lãi suất ngân hàng khi đầu tư vào cổ phiếu: a. Mức trả cổ tức theo % mệnh giá b. Chỉ số P/E c. Chỉ số DIV/E d. ROE Câu 83: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của 1 công ty 10% và có thể duy trì như vậy trong tương lai: tỷ lệ chiết khấu dòng thu nhập là 15''%. P/E của Công ty đang là 5,5. TA có thể dự báo khả năng trả cổ tức của Công ty này từ các thông tin trên là: a. 40% b. 25% c. 20% d. 75% e. Không đủ thông tin để dự báo. Câu 84: Ngân hàng bạn đang xem xét đầu tư vào một cổ phiếu cps, lợi suất mong đợi là 11%, lãi suất tín phiếu kho bạc là 8%, lãi suất đầu tư bình quân của thị trường đối với cổ phiếu là 12%. Cổ phiếu đang xem xét có hệ số rủi ro  chỉ bằng một nửa của bình quân thị trường. Ban khuyên lãnh đạo nên: a. Đầu tư b. Không đầu tư c. Không xác định được và không có lời khuyên 14
  15. Câu 85: Sự tăng lên của tỷ lệ cổ tức của Công ty và giá trị cổ phiếu của Công ty đó có quan hệ ngược chiều nhau a. Đúng b. Sai Câu 86: Một ngân hàng cổ phần có Tổng tài sản là 200 tỷ đồng, trong đó vốn vay là 150 tỷ đồng, lãi suất thuần của ngân hàng dó năm nay có thể là 15 tỷ đồng. Tỷ lệ cổ tức dự kiến chỉ là 3 tỷ đồng. Bạn hãy dự báo mức tăng trưởng của cổ tức trong tương lai bằng các thông tin đó. Câu 87: Một số rủi ro mà không thể kiểm soát được làm: 1- Rủi ro về lãi suất 2- Rủi ro về kinh doanh 3- Rủi ro về sức mua 4- Rủi ro về tài chính a. Chỉ 1 và 1. b. Chỉ 2 và 3_ c. Chỉ 3 và 5 d. Chỉ 1 và 3 Câu 88: Độ tín nhiệm của Công ty X là 3 chữ A, Công ty Y là 3 B a. Mức rủi ro của Công ty X ? Công ty Y b) Mức rủi ro của Công ty X < Công ty Y c. Không xác định Câu 89:  trong mô hình CAPM có thể có giá trị như nhau: a. < 0 b. = 0 c. Chỉ có b và c. c. Tất cả Câu 90: Khi phân tích cổ phiếu của Công ty, nhà phân tích kỹ thuật ít đề cập đến: 15
  16. a. Khối lượng công ty b. Mô hình và biểu đồ c. Tiền lời bán khống d. Tỷ lệ vốn/nợ Câu 91: Một số nhà phân tích kỹ thuật, nhận thấy khi các Chứng khoán được ồ ạt mua vào là dấu hiệu của thị trường: a. Bắt đầu thị trường giá lên. b. Bắt đầu của thị trường giá xuống c. Kết thúc thị trường giá lên. d. Kết thúc của thị trường giá xuống Câu 92: Mô hình đầu vào và 2 vai đảo ngược là dấu hiệu: a. Giá tăng b. Giá giảm c. Giá không tăng, không giảm Câu 93: Hình thái dạng trung bình của lý thuyết thị trường hiệu quả cho chúng ta biết rằng giá cả của thị trường: a. Phản ánh tất cả thông tin về giá chứng khoán trong quá khứ (yếu) b. Phản ánh tất cả tin tức biết được trên thông tin mà những tin tức này đã được công bố ra công chúng (bình thường). c. Phản ánh tất cả thông tin chung và thông tin riêng (mạnh) Câu 94: Những tuyên bố nào sau đây trong trường hợp lý thuyết về thị trường hiệu quả tồn tại: a. Những sự kiện của tương lai có thể dự đoán được với mức hoàn toàn chính xác. b. Giá cả của chứng khoán phản ánh hoàn toàn những thông tin đã nhận được. c. Giá cả của chứng khoán thay đổi với những lý do không rõ ràng. d. Giá cả của chứng khoán không dao động. Câu 95: Các nhà phân tích cơ bản thường không quan tâm đến hai trong số 16
  17. các yếu tố sau: I. Lãi suất ngắn hạn II. Hệ số P/E III. Khối lượng giao dịch IV. Hệ số EPS a. I và III b. I & IV c. II & III d. II & IV Câu 96: Một số nhà rủi ro mà Công ty có thể kiểm soát được ở mức độ tương đối là: I. Rủi ro lãi suất II. Rủi ro kinh doanh III. Rủi ro sức mua IV. Rủi ro tài chính a. I và II b. II & III c. III & IV d. II & IV Câu 97: Nếu một nhà phân tích muốn đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (đáo hạn trong vòng 30 ngày) của công ty, trong các hệ số sau đây, hệ số nào được nhà phân tích đó quan tâm nhất: a. Hệ số thanh toán hiện thời (Curent ratio) b. Hệ số thanh toán nhanh (Quick ratio) c. Hệ số vòng quay hàng tồn kho d. Hệ số nợ trên vốn cổ phần Câu 98: Khái niệm "sự cân bằng thông tin hiệu quả" trong các thị trường tài chính là: I. Lợi nhuận ròng của các nhà đầu tư được trang bị thông tin thu 17
  18. được bằng với lợi nhuận ròng của các nhà đầu tư không được trang bị II. Giá chứng khoán hành thành một cách ngẫu nhiên, người có thông tin chẳng có lợi thế gì hơn người không có thông tin III. Trên thị trường số nhà đầu tư được thông báo thông tin bằng với số nhà đầu tư không được thông báo thông tin. a. Chỉ I b. Chỉ II c. Chỉ I và II d. Chỉ I, II, III Câu 99: Một công ty có tỷ lệ nợ so với tổng tài sản là 0.4. Tổng nợ là 200 triệu. Trên lãi rộng sau thuế là 30 triệu. ROE của doanh nghiệp là: a. 8% b. 9% c. 10% d. 12% e. 14% f. Không xác định được Câu 100: Đường trung bình động (MA) cắt đường VN-Index từ trên xuống, đây là tín hiệu của thị trường: a. Lên b. Xuống c. Không thể hiện gì Câu 101: Ngân hàng công bố lãi suất gửi tiết kiệm tháng là 1%, lãi suất này tương đương với lãi suất kép năm là: a. 12% b. 12,68% c. 12,92% d. Không có phương án nào ở trên là đúng 18
  19. Câu 102: Trái phiếu coupon dương (> 0), thời gian đáo hạn bình quân của trái phiếu này: a. Bằng thời gian đáo hạn b. Nhỏ hơn thời gian đáo hạn c. Lớn hơn thời gian đáo hạn d. Không có phương án nào trên đúng Câu 103: Khi lãi suất thị trường tăng thì người kinh doanh trái phiếu chủ động nên: a. Mua trái phiếu dài hạn, bán trái phiếu ngắn hạn. b. Mua trái phiếu ngắn hạn, bán trái phiếu dài hạn. c. Không mua, không bán gì cả mà để cơ cấu như cũ vì thị trường đang biến động. Câu 104: Độ tín nhiệm của Công ty X là AAB, Công ty Y là AAA a. Mức bù rủi ro của Công ty X lớn hơn Công ty Y b. Mức rủi ro của Công ty X nhỏ hơn công ty Y c. Mức rủi ro của hai công ty là như nhau Câu 105: Hệ số  (bêta) của một cổ phiếu trong mô hình CAPM hớn hơn 1 có nghĩa là: a. Cổ phiếu đang xem xét có mức rủi ro nhỏ hơn bình quân thị trường. b. Cổ phiếu đang xem xét có mức rủi ro bằng rủi ro bình quân thị trường. c. Cổ phiếu đang xem xét có mức rủi ro lớn hơn bình quân thị trường. d. Không tồn tại cổ phiếu như thế này Câu 106: Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro là: a. Độ lệch chuẩn () b. Phương sai (2): là bình phương của rủi ro) c. Hệ số  (bê ta) d. Độ lồi (C) 19
  20. e. a và c Câu 107: Đường thị trường chứng khoán (SML) giống đường thị trường vốn (CML) ở chỗ: a. Đều biểu thị mối quan hệ giữa rủi ro và lãi suất đầu tư. b. Đều có giá trị lớn hơn không c. Đều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủ ro d. a và c e. Không có phương án nào trên đúng Câu 108: Khi dự báo lãi suất thị trường giảm thì người kinh doanh trái phiếu chủ động nên: a. Mua TP dài hạn, bán TP ngắn hạn. b. Mua TP ngắn hạn, bán TP dài hạn c. Không mua, không bán gì cả mà để cơ cấu như cũ vì thị trường đang biến động. Câu 109: Gửi tiết kiệm 8000$ trong 15 năm với lãi suất 15%, sau 15 năm đó ta có: a. 57103 $ b. 59200$ c. 61000$ d. 65095 $ e. 68801 $ Câu 110: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của một công ty là 11.25%, hệ số hoàn vốn chủ sở hữu là 1 có thể dự báo khả năng trả cổ tức của công ty này từ các thông tin trên là: a. 40% b. 25% c. 20% d. 75% e. Không đủ thông tin để dự báo 20
  21. Câu 111: Bạn đang xem xét để đầu tư vào một cổ phiếu có lợi suất mong đợi là 16%. Lãi phiếu kho bạc là 7%, hệ số rủi ro  (bêta) của cổ phiếu đang xem xét là 2; mức bù rủi ro cổ phiếu thường là 4%. Bạn có thể đầu tư vào cổ phiếu này không? a. Có b. Không c. Không xác định được. Câu 112: Khi lãi suất trả sau là 10% thì lãi suất trả trước là: a. 10% b. 9.09% c. 11% Lãi suất trả trước bao giờ cũng nhỏ hơn lãi suất trả sau Lãi suất trả trước = lãi suất trả sau/(1+lãi suất trả sau) = 10/(1.1) = 9.09% Câu 113: Tỷ lệ chia cổ tức của một công ty CP là 2.5%, hệ số hoàn vốn chủ sở hữu là 15%, dự báo khả năng tăng trưởng của cổ tức của Công ty này từ các thông tin trên là: a. 40% b. 21,25% c. 20% d. Không đủ thông tin để dự báo. Câu 114: Sự tăng lên của tỷ lệ cổ tức của công ty và giá trị cổ phiếu của công ty có quan hệ cùng chiều nhau: a) Đúng b) Sai Câu 115: Đường trung bình động (MA20) cắt đường biểu hiện giá CP REE từ dưới lên, đây là tín hiệu khuyên người đầu tư nên: a) Mua cổ phiếu REE 21
  22. b) Bán cổ phiếu REE c) Không mua bán gì cả, vì giá không ổn định. Câu 116: Ngân hàng công bố lãi suất gửi tiết kiệm tháng là 0,6%, lãi này tương đương với lãi suất kép năm là: a) 7,0% b) 7,2% c) 7,4% d) 7,6% Câu 117: Đường thị trường chứng khoán (SML) giống đường thị trường vốn (CML) ở chỗ: a) Đều biểu thị mối quan hệ giữa rủi ro và lãi suất đầu tư b) Đều có giá trị lớn hơn không. c) Đều lấy các biến số độc lập và các chỉ tiêu do rủi ro d) a và c e) a, b và c Câu 118: Các chỉ tiêu không đánh giá rủi ro là: a) Độ lệch chuẩn b) Phương sai c) Hệ số bê ta d) Độ lồi e) b và d Câu119: Sự tăng lên của tỷ lệ cỏ tức của công ty và giá trị cổ phiếu của công ty có quan hệ ngược chiều nhau: a) Đúng b) Sai Câu 120: Đường trung bình động (KA30) cắt đường Vn-Index từ dưới lên đây là tín hiệu khuyên người đầu tư nên: a. Mua cổ phiếu b. Bán cổ phiếu 22
  23. c. Không mua bán gì cả Câu 121: Ngân hàng bạn công bố lãi suất gửi tiết kiệm 1 năm là 8,4%, lãi suất này tương đương với lãi suất kép 3 năm là: a) 25,2% b) 27,1 c) 27,4% d) 27,8% Câu 122: thị trường chứng khoán (SML giống đường thị trường CML ở chỗ a. Đều biểu thị mối quan hệ giữa rủi ro và lãi suất đầu tư. b. Đều có giá trị lớn hơn không c. Dều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủi ro d. a và c e. a, b và c f. Không có phương án nào trên đúng Câu 123: Nếu hai cổ phếu có hệ số tương quan lớn hơn không thì không thể đưa vào với nhau trong danh mục đầu tư để giảm rủi ro của danh mục a) Đúng b) Sai Câu 124: Đối với người quản lý đầu tư trái phiếu chủ động và dự đoán lãi suất sẽ giảm mạnh, người đầu đó sẽ thực hiện đầu tư theo chiến thuật sau để tăng lãi đầu tư: a. Mua trái phiếu ngắn hạn, bán trái phiếu dài hạn b. Mua trái phiếu dài hạn, bán trái phiếu ngắn hạn c. Không mua bán gì cả vì thị trường đang biến động Câu 125: Người đầu tư hay dùng thông số sau để so sánh với lãi suất ngân hàng khi đầu tư vào cổ phiếu: a) Mức trẳ cổ tức theo % mệnh giá b) Chỉ số P/E 23
  24. c) Chỉ số Div/P d) ROE Câu 126: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của một công ty 10% và có thể duy trì như vậy trong tương lai tỷ lệ chiết khấu thu nhập là 15%. P/E của công ty đang là 5,5. Ta có thể dự báo khả năng trả cổ tức của công ty này từ các thông tin trên là: a) 40% b) 25% c) 20% d)7% e) Không đủ thông tin dự báo Câu 127:  trong mô hình CAPM không thể có giá trị âm a. Đúng b. Sai Câu 128: Quan sát giá cổ tức trong một số phiên giao dịch liên tục gần đây chúng ta thấy giá được hình thành như sau (ngàn đồng) 58: 59: 60: 58: 56; 57: 59: 56,5: 55,5: 57: 98,5: 58. Đây là tín hiệu: a. Xu hướng giá xuống b. Xu hướng giá lên c. Xu hướng lúc lên xuống d. Không thể hiện xu hướng gì. Câu 129: Ngân hàng bạn công bố lãi suất gửi tiết kiệm tháng là 0,8%, lãi suất này tương đương với lãi suất kép năm là: a. 0,9% b. 9,6% c. 10% d. Hơn 10% Câu 130: Đường thị trường chứng khoán (SML) giống đường thị trường vốn (CML) ở chỗ: 24
  25. a. Đều có giá trị lớn hơn không. b. Đều biểu thị mối quan hệ rủi ro và lãi suất đầu tư. c. Đều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủi ro d. a, b và c e. b vàc f. Không có phương án nào đúng. Câu 131: Nếu hai cổ phiếu có hệ số quan lớn hơn 0 thì không thể kết hợp với nhau thành 1 cặp để tham gia vào 1 danh mục đầu tư để giam rủi ro của danh mục đó: a. Đúng. b. Sai. Câu 132: Đối với người quản lý đầu tư trái phiếu chủ động và dự đoán lãi suất sẽ giảm mạnh. Người đầu tư đó sẽ thực hện đầu tư theo chiến thuật sau để tăng khả năng sinh lời: a. Mua trái phiếu dài hạn, bán trái phiếu ngắn hạn. b. Mua trái phiếu ngắn hạn, bán trái phiếu dài hạn. c. Không mua bán gì cả vì thị trường đang phập phù, không ổn đnhj. Câu 133: Chỉ tiêu đo độ rủi ro của đầu tư chứng khoán là: a. Hệ số bê ta () b. Hệ số tương quan (p) c. Độ lệch chuẩn () d. Phương sai (2) e. a và c f. a, c và d. Câu 134: Ngân hàng bạn đang xem xét để đầu tư vào một cổ phiếu có lợi tức mong đợi là 15%. Lãi suất tín phiếu kho bạc là 8%. Lãi suất đầu tư bình quân 25
  26. của thị trường cổ phiếu là 13%, cổ phiếu đang xem xét có hệ số rủi ro là 2. Bạn khuyên lãnh đạo nên: a. Đầu tư. b. Không đầu tư c. Không xác định được và không có lời khuyên Câu 135: Rủi ro trong đầu tư chứng khoán là: a. Sự mất tiền trong đầu tư chứng khoán. b. Sự không may mắn trong đầu tư chứng khoán c. Sự không ổn định trong thu nhập khi đầu tư vào chứng khoán. d. a và b. e. Không có phương án nào trên là đúng. Câu 136: Bạn đnag xem xét đầu tư vào một cổ phiếu cho lợi suất mong đợi là 30% và mức rủi ro là 9%. Mức lợi suất cơ bản mong muốn khi đầu tư vào cổ phiếu này là lãi suất kho bạc 8%. Bạn là người có mức ngại rủi ro là 2. Bạn có đầu tư vào cổ phiếu trên không: a. Có. b. Không Câu 137: Sự tăng lên của tỷ lệ cổ tức của công ty và giá trị cổ phiếu của công ty có quan hệ cùng chiều nhau: a. Đúng b. Sai Câu 138: Đường trung bình động (MA20) cắt đường biểu hiện giá CP REE từ dưới lên, đây là tín hiệu khuyên người đầu tư nên: a. Mua cổ phiếu REE b. Bán cổ phiếu REE c. Không mua bán gì cả vì giá không ổn định Câu 139: Ngân hàng công bố lãi suất gửi tiết kiệm tháng là 0,6%, lãi này tương 26
  27. đương với lãi suất kép năm là: a. 7,0% b. 7,2% c. 7,4% d. 7,6% Câu 140: Đường thị trường chứng khoán (SML) giống đường thị trường vốn (CMI) ở chỗ: a. Đều biểu thị mối quan hệ rủi ro giữa lãi suất và đầu tư b. Đều có giá trị lớn hơn không c. Dều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủi ro d. a và c e. a, b và c f. Không có phương án nào trên đúng Câu 141: Nếu hai cổ phiếu có hệ số tương quan lớn hơn không thì có thể đưa vào với nhau trong danh mục đầu tư để giảm rủi ro của danh mục: a. Đúng b. Sai Câu 142: Đối với người quản lý đầu tư trái phiếu chủ động và dự đoán lãi suất sẽ tăng mạnh, người đầu tư đó sẽ thực hiện đầu tư theo chiến thuật sau để giảm thiểu thua lỗ đầu tư: a. Mua trái phiếu ngắn hạn, bán trái phiếu dài hạn. b. Mua trái phiếu dài hạn, bán trái phiếu ngắn hạn c. Không mua bán gì cả vì thị trường đang biến động Câu 143: Những nghiên cứu đã chứng tỏ rằng, nếu đầu tư vào những cổ phiếu có P/E thấp là phương pháp tốt để thắng lợi trên thị trường. a. Đúng b. Sai Câu 144: Khi lãi suất thị trường tăng thì giá trái phiếu giảm. Để tính giá trị giảm, người ta trừ khỏi giá trị ban đầu ảnh hưởng theo thời gian đáo hạn bình 27
  28. quân điều chỉnh (MD) và theo độ lồi (convexcio). a. Đúng b. Sai Câu 145: Ngân hàng bạn đang xem xét để đầu tư vào một cổ phiếu có lợi suất mong đợi là 16%. Lãi suất tín phiếu kho bạc là 7%; Lãi suất đầu tư bình quân của thị trường cổ phiếu là 12%, cổ phiếu đang xem xét có hệ số rủi ro  là 2. Bạn khuyên lãnh đạo nên: a. Đầu tư b. Không đầu tư c. Không xác định được và không có lời khuyên (ER(A) = Rf  A) (RM - Rf) = 7  2 (12-7) = 17% > 16%) Câu 146: Các chỉ tiêu không đánh giá rủi ro là: a. Độ lệch chuẩn b. Phương sai c. Hệ số bêta d. Độ lồi e. b và d Câu 147: Quan sát giá cổ tức trong một số phiên giao dịch liên tục gần đây chúng ta thấy giá được hình thành như sau (ngàn đồng) 58: 59: 60: 58: 56; 57: 59: 56,5: 55,5: 57: 98,5: 58. Đây là tín hiệu: a. Xu hướng giá xuống b. Xu hướng giá lên c. Xu hướng lúc lên xuống d. Không thể hiện xu hướng gì. 28
  29. Câu 148: Ngân hàng bạn công bố lãi suất gửi tiết kiệm tháng là 0,8%, lãi suất này tương đương với lãi suất kép năm là: a. 0,9% b. 9,6% c. 10% d. Hơn 10% Câu 149: Đường thị trường chứng khoán (SML) giống đường thị trường vốn (CML) ở chỗ: a. Đều có giá trị lớn hơn không. b. Đều biểu thị mối quan hệ rủi ro và lãi suất đầu tư. c. Đều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủi ro d. a, b và c e. b vàc f. Không có phương án nào đúng. Câu 150: Nếu hai cổ phiếu có hệ số quan lớn hơn 0 thì không thể kết hợp với nhau thành 1 cặp để tham gia vào 1 danh mục đầu tư để giam rủi ro của danh mục đó: a. Đúng. b. Sai. Câu 151: Đối với người quản lý đầu tư trái phiếu chủ động và dự đoán lãi suất sẽ giảm mạnh. Người đầu tư đó sẽ thực hện đầu tư theo chiến thuật sau để tăng khả năng sinh lời: a. Mua trái phiếu dài hạn, bán trái phiếu ngắn hạn. b. Mua trái phiếu ngắn hạn, bán trái phiếu dài hạn. c. Không mua bán gì cả vì thị trường đang phập phù, không ổn đnhj. Câu 152: Chỉ tiêu đo độ rủi ro của đầu tư chứng khoán là: a. Hệ số bê ta () b. Hệ số tương quan (p) 29
  30. c. Độ lệch chuẩn () d. Phương sai (2) e. a và c f. a, c và d. Câu 153: Ngân hàng bạn đang xem xét để đầu tư vào một cổ phiếu có lợi tức mong đợi là 15%. Lãi suất tín phiếu kho bạc là 8%. Lãi suất đầu tư bình quân của thị trường cổ phiếu là 13%, cổ phiếu đang xem xét có hệ số rủi ro là 2. Bạn khuyên lãnh đạo nên: a. Đầu tư. b. Không đầu tư c. Không xác định được và không có lời khuyên Câu 154: Rủi ro trong đầu tư chứng khoán là: a. Sự mất tiền trong đầu tư chứng khoán. b. Sự không may mắn trong đầu tư chứng khoán c. Sự không ổn định trong thu nhập khi đầu tư vào chứng khoán. d. a và b. e. Không có phương án nào trên là đúng. Câu 155: Bạn đang xem xét đầu tư vào một cổ phiếu cho lợi suất mong đợi là 30% và mức rủi ro là 9%. Mức lợi suất cơ bản mong muốn khi đầu tư vào cổ phiếu này là lãi suất kho bạc 8%. Bạn là người có mức ngại rủi ro là 2. Bạn có đầu tư vào cổ phiếu trên không: a. Có. b. Không Câu 156: Mô hình tăng trưởng bất biến cổ tức vẫn có thể ứng dụng được nếu mức tăng trưởng cổ tức g = 0. a. Đúng b.Sai c. Lúc đúng lúc sai tùy từng trườn hợp. 30
  31. Câu 157: Chỉ tiêu đo độ rủi ro của đầu tư chứng khoán là: a. Hệ số Beta () b. Hệ số tương quan (p) c. Độ lệch chuẩn () d. Phương sai (2) e. a và c f. a, c và d Câu 158: Công ty của bạn đang xem xét để đầu tư vào một loại cổ phiếu có lợi suất của tín phiếu kho bạc là 8%, mức bù rủi ro khi đầu tư vào thị trường cổ phiếu là 9%, cổ phiếu đang xem xét có hệ số rủi ro  = 2. Bạn khuyên lãnh đạo nếu: a. Đầu tư b. Không đầu tư c. Không xác định được và không có lời khuyên Câu 159: Giá trị độ lồi của trái phiếu a. Chỉ lớn hơn 0 b. Chỉ nhỏ hơn 0 c. Lúc lớn hơn, lúc nhỏ hơn tùy từng trường hợp Câu 160: Bạn đang xem xét đầu tư vào một cổ phiếu cho lợi suất mong đợi là 38% và mức rủi ro là 15%. Mức lợi suất cơ bản bạn mong muốn khi đầu tư vào cổ phiếu này là lãi suất kho bạc 8,5. Bạn là người có mức ngại rủi ro A = 2. Bạn có đằut vào cổ phiếu trên không? a. Có b. Không c. Không xác định Câu 161:  trong mô hình CAPM có thể có giá trị: a. Nhỏ hơn 0 b. Bằng 0 31
  32. c. Lớn hơn 0 d. Chỉ b và c e. Cả a, b và c Câu 162: Quan sát đồ thị nâng cao về giao dịch một loại cổ phiếu chúng ta thấy những chỉ tiêu sau: - Đường biểu thị giá cắt trung bình động ít (MA10) và trung bình động nhiều kỳ (MA25) từ trên xuống. - MA 10 cắt MA25 từ trên xuống. - Chỉ tiêu divegence âm - Chỉ tiêu sức mạnh tương đối (RSI) đổi chiều từ (+) sang (-) Các trường hợp trên khuyên nhà đầu tư nên: a. Mua chứng khoán b. Bán chứng khoán c. Không mua bán gì cả vì giá chứng khoán không đổi. Câu 163: Ngân hàng dự kiến công bố lãi suất gửi tiết kiệm trả sau là 11% năm. Nếu áp dụng hình thức lãi trước thì 11% trên tương đương với mức lãi suất trả trước là: a. 10,11% b. 10% c. 9,5% d. 9,4% e. Các phương án trên đều sai Câu 164: Mức ngại rủi ro của bạn càng thấp thì bạn cần mức bù rủi ro a. Càng lớn b. Càng bé c. Chúng không có quan hệ gì với nhau Câu 165: Nếu hai cổ phiếu có hệ số tương quan lớn hơn 0 thì không thể kết hợp với nhau thành một cặp để tham gia vào 1 DMDT để giảm rủi ro của danh mục đó. 32
  33. a. Sai b. Đúng c. Không thể xác định đúng sai Câu 166: NH công bố LS gửi tiết kiệm tháng là 0,8%, LS này tương đương với LS kép năm là: Trên 10% (Công thức: (1 + r)n - 1) Câu 167: Đường thị trường chứng khoán SML giống đường thị trường vốn CML ở chỗ: - Đều biểu thị mối quan hệ rủi ro và lãi suất đầu tư - Đều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủi ro Câu 168: Hai cổ phiếu có hệ số tương quan > 0 thì không thể kết hợp với nhau thành 1 cặp để tham gia vào 1 DMDT để giảm rủi ro của DM đó - Sai. Câu 169: Người quản lý TP chủ động và dự đoán LS giảm mạnh, thì sẽ thực hiện đầu tư theo chiến thuật sau để tăng khả năng sinh lời: - Mua TP dài hạn, bán TP ngắn hạn Câu 170: Người quản lý đầu tư TP chủ động và dự đoán LS sẽ tăng mạnh, người đó sẽ thực hiện đầu tư theo chiến thuật sau để giảm thiểu thua lỗ - Mua TP ngắn hạn, bán TP dài hạn Câu 171: Chỉ tiêu đo độ rủi ro của đầu tư CK là: - Hệ số bê ta - Độ lệch chuẩn Câu 172: Chỉ tiêu không đánh giá rủi ro là: - Phương sai - Độ Câu 173: NH đang xem xét để đầu tư vào một CP có lợi suất mong đợi là 15%. LS phiếu kho bạc là 8%. LS đầu tư bình quân của thị trường CP là 13%, CP đang xem xét hệ rủi ro = 2. - Nên đầu tư { Công thức: r = rf +  (rm - rf) Câu 174: Rủi ro trong đầu tư CK là: Sự bấp bênh, sự không ổn định trong thu nhập khi đầu tư vào chứng khoán Câu 175: Bạn đang xem xét đầu tư vào một CP cho lợi suất mong đợi là 30%, 33
  34. mức rủi ro là 5%. Mức lợi suất cơ bản mong muốn khi đầu tư vào CP này là LS kho bạc 8%. Bạn là người có mức ngại rủi ro = 2. Bạn có đầu tư vào CP trên không. - Có Câu 176: Sự tăng lên của tỷ lệ cổ tức của Công ty và giá trị CP của Công ty có quan hệ cùng chiều nhau: Câu 177: Đường trung bình động (MA20) cắt đường biểu hiện giá CP REE từ dưới lên, đây là tín hiệu khuyên người đầu tư nên: - Mua cổ phiếu REE Câu 178: Những nghiên cứu đã chứng tỏ rằng, nếu đầu tư vào những CP có P/E thấp là phương pháp tốt để thắng lợi trên thị trường: Đúng/Sai Câu 179: Khi giá thị trường tăng thì giá TP giảm. Để tính giá trị giảm, người ta trừ khỏi giá trị ban đầu ảnh hưởng theo thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh (MD) và theo độ lồi (convexio): Đúng Câu 180: Người đầu tư hay dùng thông số sau để so sánh với lãi suất NH khi đầu tư vào cổ phiếu: Chỉ số DIV/P Câu 181: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của 1 Công ty 10% và có thể duy trì như vậy trong tương lai; tỷ lệ chiết khấu dòng thu nhập là 15%. P/E của Công ty đang là 5,5%. Ta có thể dự báo khả năng trả cổ tức của Công ty này từ các thông tin trên là: 75% {Công thức: P/E = (1-b) (1+g) / (r + g) Câu 182: RSI giảm và cắt đường 0 từ trên xuống, đây là tìn hiệu để: Mua/Bán/Không gì cả. Câu 183: Người X có mức ngại rủi ro là A = 3 và Y có mức ngại rủi ro A = 5. Thì X có mức bù rủi ro cao hơn/ Y cao hơn/ Không thể so sánh. Câu 184: NH côn bố LS gửi tiết kiệm trả trước là 10%, lãi suất này tương 34
  35. n đương với LS trả sau là 11% Công thức: rs = rt (1 + rt) Câu 185: Một điểm A của một CK nằm phía trên đường SMLthì điểm này biểu thị: - Thị trường đánh giá thấp Câu 186: Bạn đang sở hữu một lượng trái phiếu chuyển đổi của VCB, TP này đang được giao dịch ở giá 200.000đ (mệnh giá 100.000đ). Người sở hữu TP này được dùng mệnh giá để mua CP của VCP khi CPH với giá đấu thầu bình quân. Giả sử khi đấu giá để CPH VCB có giá đấu thầu bình quân là 200.000đ/1 CP. Theo bạn: Bạn trái phiếu sẽ lợi hơn Câu 187: Việc tăng lãi suất theo yêu cầu sẽ làm cho giảm hệ số P/E của công ty: Đúng/sai Câu 188: Độ tín nhiệm của Công ty X là AAA, Y là BBB: Mức rủi ro của X < Y Câu 189: Khi phân tích CP của công ty, nhà phân tích kỹ thuật ít đề cập đến: Tỷ lệ vốn/nợ. Câu 190: Một số nhà phân tích kỹ thuật, nhận thấy khi các chứng khoán được ồ ạt mua vào là dấu hiệu của thị trường: Kết thúc thị trường xuống giá Câu 191: Mô hình đầu vào và 2 vai đảo ngược là dấu hiệu: Giá tăng Câu 192: Hình thái dạng trung bình của lý thuyết thị trường hiệu quả cho chúng ta biết rằng giá cả của thị trường: Phản ánh tất cả tin tức biết được trên thông tin mà những tin tức này đã được công bố ra công chúng (bình thường). Câu 193: Những tuyên bố nào sau đây trong trường hợp lý thuyết về thị trường hiệu quả tồn tại: Giá cả của chứng khoán phản ánh hoàn toàn những thông tin đã nhận 35
  36. được Câu 194: Các nhà phân tích cơ bản thường không quan tâm đến hai trong các yếu tố sau: - Lãi suất ngắn hạn - Khối lượng giao dịch Câu 195: Nếu một nhà phân tích muốn đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (đáo hạn trong vòng 30 ngày) của Công ty, trong các hệ số sau đây, hệ số nào được nhà phân tích đó quan tâm nhất: Hệ số thanh toán nhanh (quick ratio) Câu 196: Khái niệm "Sự cân bằng thông tin hiệu quả trong các thị trường tài chính là: Lợi nhuận ròng của các nhà đầu tư được trang bị thông tin thu được bằng với lợi nhuận ròng của các nhà đầu tư không được trang bị thông tin Câu 197: Một Công ty có tỷ lệ nợ so với tổng tài sản là 0,4. Tổng nợ là 200tr. Lãi ròng sau thuế là 30tr. ROE của doanh nghiệp là: 10% Công thức: ROE = thu nhập ròng/vốn chủ sở hữu Tổng nợ/ tổng tài sản = 0,4 TTS - tổng nợ/0,4 = 200/0,4 = 500 Vốn chủ sở hữu = tổng TS - tổng nợ = 500 - 3000 = 200 ROE = 30/300 = 0,1 = 10% Câu 198: Trái phiếu coupon dương, thời gian đáo hạn bình quân của trái phiếu này: Nhỏ hơn thời gian đáo hạn Câu 199: Độ tín nhiệm của Công ty X là AAB, công ty Y là AAA: Mức bù rủi ro của công ty X lớn hơn công ty Y. Câu 200: Hệ số  của một cổ phiếu trong mô hình CAPM lớn hơn 1, nghĩa là: Cổ phiếu đang xem xét có mức rủi ro lớn hơn bình quân thị trường Câu 201: Gửi tiết kiệm 8000 trong 15 năm, với lãi suất 15%, sau 15 năm đó ta có: 65096 Công thức: FV = PV (1 + r) 36
  37. Câu 202: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của 1 công ty là 11,25%, hệ số hoàn vốn chủ sở hữu là 15%. Ta có thể dự báo khả năng trả cổ tức của Công ty này từ các thông tin trên là: 25%. Công thức: g = ROE.b => b = g/ROE=> 1 - b = Câu 203: Cổ phiếu có lợi suất mong đợi là 16%. Lãi suất TP kho bạc là 7%, hệ số rủi ro  của CP này là 2; mức bù rủi ro của CP thường là 4%. Có thể đầu tư vào CP này không: Có. Công thức: E (ri) = ff +  (rm - rf) Câu 204: Một số rủi ro mà không thể kiểm soát được là: Rủi ro về lãi suất Rủi vo về sức mua Câu 205: Một số rủi ro có thể kiểm soát được ở mức độ tương đối là: Rủi ro kinh doanh Rủi ro tài chính Câu 206: Tính giá cổ phiếu hiện nay của 1 công ty biết công ty có tỷ lệ thu nhập trên vốn sở hữu là 12,5%. Công ty chia cổ tức hàng năm là 40%. Ước tính thu nhập của 1 CP trong năm tới là 3$. Lãi suất chiết khấu theo yêu cầu là 10%. ROE = 12,5% D = 40% DIVo = 3$ r = 10% Áp dụng công thức: Po = DIV1* (1 + g) / (r - g) g = ROE * b = 12,5 * (1-0,4) = 7,5% => Po = 3 * (1+7,5)/ (0,1 - 0,075) = 64,5$ Câu 207: Mô hình tăng trưởng bất biến cổ tức vẫn có thể ứng dụng được nếu mức tăng trưởng cổ tức g = 0. a. Đúng b. Sai c. Lúc đúng lúc sai tùy từng trường hợp Câu 208: Chỉ tiêu đo độ rủi ro của đầu tư chứng khoán là: a. Hệ số Beta () b. Hệ số tương quan (p) 37
  38. c. Độ lệch chuẩn () d. Phương sai (2) e. a và c f. a, c và d Câu 209: Công ty của bạn đang xem xét để đầu tư vào một loại cổ phiếu có lợi suất mong đợi là 25%. Lợi suất của tín phiếu kho bạc là 8%, mức bù rủi ro khi đầu tư vào thị trường cổ phiếu là 9%, cổ phiếu đang xem xét có hệ số rủi ro  = 2. Bạn khuyên lãnh đạo nếu: a. Đầu tư b. Không đầu tư c. Không xác định được và không có lời khuyên Câu 210: Giá trị độ lồi của trái phiếu: a. Chỉ lớn hơn 0 b. Chỉ nhỏ hơn 0 c. Lúc lớn hơn, lúc nhỏ hơn tùy từng trường hợp Câu 211: Bạn đang xem xét đầu tư vào một cổ phiếu cho lợi suất mong đợi là 38% và mức rủi ro là 15%. Mức lợi suất cơ bản bạn mong muốn khi đầu tư vào cổ phiếu này là lãi suất kho bạc 8,5%. Bạn là người có mức ngại rủi ro A = 2. Bạn có đầu tư vào cổ phiếu trên không? a. Có b. Không c. Không xác định Câu 212:  trong mô hình CAPM có thể có giá trị: a. Nhỏ hơn 0 b. Bằng 0 c. Lớn hơn 0 d. Chỉ b và c e. Cả a, b và c 38
  39. Câu 213: Quan sát đồ thị nâng cao về giao dịch một loại cổ phiếu chúng ta thấy những chỉ tiêu sau: - Đường biểu thị giá cắt trung bình động ít (MA10) và trung bình động nhiều kỳ (MA25) từ trên xuống. - MA 10 cắt MA25 từ trên xuống. - Chỉ tiêu divegence âm - Chỉ tiêu sức mạnh tương đối (RSI) đổi chiều từ (+) sang (-) Các trường hợp trên khuyên nhà đầu tư nên: a. Mua chứng khoán b. Bán chứng khoán c. Không mua bán gì cả vì giá chứng khoán không đổi Câu 214: Ngân hàng dự kiến công bố lãi suất gửi tiết kiệm trả sau là 11% năm. Nếu áp dụng hình thức trả lãi trước thì 11% trên tương đương với mức lãi suất trước là: a. 10,11% b. 10% c. 9,5% d. 9,4% e. Các phương án trên đều sai Câu 215: Mức ngại rủi ro của bạn càng thấp thì bạn cần mức bù rủi ro a. Càng lớn b. Càng bé c. Chúng không có quan hệ gì với nhau Câu 216: Nếu hai cổ phiếu có hệ số tương quan lớn hơn 0 tình hình không thể kết hợp với nhau thành một cặp để tham gia vào 1 DMDT để giảm rủi ro của danh mục đó. a. Sai b. Đúng c. Không thể xác định đúng sai 39
  40. PHẦN II 200 BÀI TẬP PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN I: BÀI TẬP VỀ DÒNG TIỀN Bài 1: Bạn muốn đến khi về hưu (15 năm nữa) ngoài tiền lương hưu bình quân mỗi tháng bạn có thêm 1 tr. đồng để tiêu xài. Từ nay đến lúc về hưu mỗi năm bạn phải gửi vào tiết kiệm bao nhiêu để lúc về hưu khoản tiền dành dụm đó của bạn có mức sinh lời thoả mãn ý muốn của bạn. G/s trong 15 năm tới đất nước trong giai đoạn phát triển nên l/s bình quân ở mức cao là 9% năm, còn từ khi bạn về hưu kinh tế đã phát triển ổn định nên l/s chỉ ở mức 40
  41. 0,5% tháng. Bài giải: Đây là bài toán tính giá trị hiện tại của dòng thu nhập trong tương lai. B1: Cần phải tính được số tiền cần phải có trong tương lai. Với l/s 0,5% tháng, để nhận được 1 tr/tháng thì cần có ST là: 1/0,5% = 200tr. B2: Công thức GT hiện tại của một đồng trong tương lai là: PV1 = FVA1 (n,r) GT hiện tại của C đồng trong tương lai sẽ là: PV(C) = C FVA1 (n, r) 200 = C FVA1 (15,9%) (xem phụ lục C SGK) 200 = c 29,361 C = 200/29,631 = 6,811757 trđ. Bài 2: Gửi tiết kiệm 8.000 USD trong 15 năm với l/s 15% sau 15 năm có bao nhiêu tiền? Bài giải: FV1 (n, r) = PV1 (1 + r)n = 8.000 (1 + r)15 = 8.000 8.137 = 65.096 USD (xem phụ lục A SGK) II: BÀI TẬP VỀ TRÁI PHIẾU Bài 1: (TP l/suất chiết khấu): Công trái giáo dục có MG là 200.000đ, thời gian đáo hạn là 4 năm, l/s gộp 40%/4 năm, còn 3 năm nữa đáo hạn đang bán ở giá 220.000 đ, l/s tiết kiệm dài hạn hai năm đang là 8%/năm. Trên quan điểm giá trị TP, có nên mua TP trên không? Vì sao? Bài giải: Để xem xét có nên mua TP trên hay không thì phải của GT hiện tại của khoản thu nhập khi TP đáo hạn với giá bán hiện tại. Đối với các bài TP cần phải vẽ dòng tiền ra. 41
  42. 1 2 3 4 Po P1 P2 P3 = 200 + 80 Phần thu nhập khi đáo hạn = MT + tiền lãi = 200.000 + 40% 200.000 = 280.000 Po = 280.000 PV1(3,8%) (xem phụ lục bảng B SGK) Po = 280 0.794 = 222,32 > 220.000 nên mua Bài 2: (TP l/suất coupon): Trái phiếu CP phát hành vào ngày 25/11/05, F = 100, C = 8, M = 5, l/s = 9%. Viết 3 công thức định giá TP vào ngày hôm nay (10/5/07) 8 8 8 8 + 100 15/11/05 25/11/06 25/11/07 25/11/08 25/11/09 25/11/10 10/5/07 P-1 P0 P1 P2 P3 P4 Tính từ ngày 10/5/07 đến ngày 25/11/07 là: 198 ngày. Đặt = 198/365. Cách 1: 8 8 8 8 100 Po 1,09 1,091 1,092 1,093 1 Cách 2: Po P 1 1,09 8 8 8 8 8 100 P 1 1,09 1,091 1,092 1,093 1,094 Cách 3: Po P1/1,09 8 8 8 100 P 1 1,091 1,092 1,093 Bài 3: Một khách hàng đang muốn đầu tư vào TP A có các thông số sau: - Thời gian đáo hạn n = 4 năm, f = 100 42
  43. - Trái phiếu zero coupon - Lợi suất yêu cầu của khách hàng là r = 9% Bạn hãy giúp khách hàng xác định: a) Giá TP mà nhà NĐT mua. b) Thời gian đáo hạn bình quân (D) c) Thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh (MD) d) Độ lồi K e) Giá TP biến đổi bao nhiêu % theo D và K nếu lợi suất yêu cầu của khách hàng tăng 1%. Bài giải: a) Tính giá của TP ls chiết khấu Po = F/(1 + r)n = 100/1.094 = 100 0.708 = 70.8 b) Thời gian đáo hạn bình quân của TP l/s chiết khấu = tg đáo hạn của TP đó = 4 năm. c) MD = -D/1 + r = -4/1.09 = -3.67. d) Độ lồi n 1 t t 1 C n n 1 F  K  P  1 2 n 2 t 1 1 r 1 r  Đây là TP l/s CK nên C = 0 1 n n 1 F 1 4 4 1 100 K 16.83 P 1 r n 2 70.8 1.096 c) Giá TP thay đổi theo D và K theo công thức sau: dP = dP (K) + dP (D) 1 d K K d2 p 2 r Khi l/s tăng 1% ta có công thức: 1 d K 16.83 0.01 2 0.000841 P 2 43
  44. dP D MD dr 3.67 0.01 0.0367 dP = -0.0358 Khi L/s tăng 1% giá TP giảm 3.58%. Bài 4 (danh mục 2 TP) Một nhà ĐT có khoản tiền 10 tr. đồng và dự định đầu tư trong thời hạn 2.5 năm vào danh mục có các TP như sau: - TP A: TP CK, thời hạn đáo hạn 3 năm, F = 100 ng đồng - TP P: TP có C = 6%, thời hạn đáo hạn 2 năm, F = 100 ng đồng L/s thi trường r = 10%. Bạn hãy xác định giúp NĐT một danh mục 2 TP nêu trên để đạt mục tiêu đề ra và phòng tranh được rủi ro. Bài giải: Gọi WA, WB là tỷ trọng đầu tư TP A, TP B. DA, DB là thời gian đáo hạn bình quân của A, B. Ta có hệ pt: WA + WB = 1 DA WA + DB WB = 2,5 B1: Tính thời gian đáo hạn bình quân (D) DA = 3 (TP chiết khấu) Đ/v TP coupon: CT: 1 iC nM  D  P  i n 1 r 1 r  Để tính được D, cần phải tính P tại thời điểm hiện tại 100 PA 75,131 1.13 6 106 PB 93.057 1.1 1.12 1 1 6 2 6 2 100  D  1.94 B 93.057 i 2 2 1 0.1 1 0.1 1 0.1  44
  45. B2: Giải hệ pt: Thay số vào ta có: WA + WB = 1 3 WA + 1.94 WB = 2.5  WA 0.53 WB = 0.47 GT đầu tư vào A là: 0.53 10TR = 5.3TR SL = 5.3/75.131 = 754 GT đầu tư vào B là: 0.47 10TR = 4.7TR SL = 4.7/93.057 = 505 Bài 5: (điểm đổ vỡ ngân hàng): Một ngân hàng có tổng số vốn là 200 tỷ đồng, trong đó 30 tỷ đồng vốn tự có. Vốn đi vay có thời hạn đáo hạn bình quân là 6 tháng. GĐ NH là người kinh doanh mạo hiểm nên lấy toàn bộ số vốn vay để mua tổ hợp TP có thời gian đáo hạn bình quân là 15 năm. L/s chiết khấu của thị trường là 7%. Hãy xác định điểm đổ vỡ của Ngân hàng. Bài giải: Đây là bài toán xác định l/s thay đổi bao nhiêu thì NH mất k/n thanh toán, có nghĩa khi đó vốn tự có của Ngân hàng = 0 (hay TS nợ = Tổng tài sản) Ta có các dữ kiện như sau: PA = vốn ĐT danh mục (vốn tự có + vốn vay) = 200 tỷ. PL : vốn vay = 170 tỷ, r = 7%; DL: thời hạn vay = 6 tháng = 0.5 năm DA thời hạn đầu tư = 15 năm Áp dụng công thức: D $ D MD P P với MD là thời gian đáo hạn bình quân điều 1 r chỉnh l/s, P là giá TP. - Khi l/s thay đổi 1% thì Tài sản nợ thay đổi: D 0.5 $ D MD P x L P 170 79.439 tỷ L L 1 r L 1 0.7 Tổng tài sản thay đổi: 45
  46. D 15 $ D MD P x A P 200 2803.7 tỷ A A A 1 r A 1 0.7 - Khi l/s thay đổi r: Tài sản nợ: 170 - 79.439 r Tổng tài sản: 200 - 79.439 r NH mất khả năng thanh toán khi GT TS nợ = GT TTS 170 - 79.439 r = 200 - 79.439 r r = 1.1% Như vậy khi l/s tăng 1.1% hay l/s đến 7% + 1.1% = 8.1% thì NH mất khả năng thanh toán. III: BÀI TẬP VỀ CỔ TỨC VÀ CỔ PHIẾU Bài 1: Công ty A có lợi suất yêu cầu là 16% và cổ tức là 3.00đ. Nếu GT hiện tại là 55.000 đ/CP, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là bao nhiêu? Ta có các dữ liệu: r = 16%, Do = 3.000, Po = 55.000. Tính g. Do 1 g Xuất phát từ công thức Mô hình Gordon: Po r g rPo Do g Do Po 46
  47. 0.16 55 3 g 0.1 hay g = 10%. 3 55 Bài 2: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của 1 công ty 10% và duy trì trong tương lai. Tỷ lệ chiết khấu dòng thu nhập là 15%. P/E là 5,5%. Dự báo khả năng trả cổ tức: Ta có các dự liệu: P/E = 5.5 g = 105 = 0.1 r = 15%. Tính D/E = 1 - b (thu nhập để lại). Khi công ty có g tăng trưởng đều, áp dụng Mô hình Gordon: 1 b 1 g P / E r g P / E r g 1 b 1 g 5.5 0.15 0.1 1 b 0.25 hay khả năng trả cổ tức của công ty là 1 0.1 25%. Bài 3: Một công ty có tỷ lệ nợ so với tổng TS là 0,4, tổng nợ là 200 tr, lãi ròng sau thuế là 30 tr. Tính ROE. Ta có các dự liệu: Tổng nợ / TTS = 0.4, Tổng nợ = 200, LN ròng = 30 Công thức tính: LNrßng LNrßng 30 ROE 0.1 hay 10%. VCSH TS N 500 300 Bài 4: Một ngân hàng có tổng TS là 200 tỷ, trong đó vốn vay 150 tỷ, lãi thuần 15 tỷ. Tỷ lệ cổ tức dự kiến là 3 tỷ. Hãy dự báo tăng trưởng cổ tức trong tương lai. g = ROE b b là tỷ lệ thu nhập để lại LNrßng LNrßng 15 Công thứ tính: ROE 0.3 VCSH TS N 200 150 47
  48. 15 3 b 0.8 15 g = 0.3 0.8 = 0.24 hay 24%. Bài 5: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tích của 1 công ty g = 11,25%, hệ số hoàn vốn CSH ROE = 15%. Dự báo khả năng trả cổ tức. Khả năng trả cổ tức = 1 - b Từ công thức g = ROE b b = g/ROE = 11.25/15 = 0.75 1-b = 0.25 hay 25%. Bài 6: Công ty A dự đoán chia cổ tức 3 USD trong vòng 4 năm tới, sau đó tốc độ tăng trưởng cổ tức là 7,5% hàng năm. G/s l/s chiết khấu là 12%. Hãy định giá CP này. Tính theo phương pháp chiết khấu luồng cổ tức kết hợp Mô hình Gordon. DiV 1 g DiV Mô hình Gordon: Po 1 0 r g r g Po = Pv(Dt) + PV(Pn) n DiV PV Dt 1  i i 1 1 r P 1 g DiV PV Pn n 0 n n 1 r r g 1 r Po = Pv(D4) + PV(P4) 3 3 3 3 3 1 0.075 Po 1.12 1.122 1.123 1.124 0.12 0.075 1.124 Bài 7: Công ty XYZ có mức tăng trưởng 3 năm đầu là g1 = g2 = g3 = 2,5%; những năm tiếp theo có tốc độ tăng trưởng cổ tức ổn định ở mức 7%. Cổ tức lần trả gần nhất là 1.2 USD. L/s yêu cầu của NĐT là 12,4%. Hãy xác định giá CP mà NĐT chấp nhận. Tính theo phương pháp chiết khấu luồng cổ tức kết hợp Mô hình 48
  49. Gordon. Po = Pv(D3) + PV(P3) DiV1 DiV2 DiV3 PV D3 1.1241 1.1242 1.1243  Cần phải tính DiV t cho 2 giai đoạn có tốc độ tăng trưởng khác nhau 3 năm đầu tăng trưởng 2,5% 1 1 DiV1 = DiV0 (1 + g1) = 1.12 1.025 2 2 DiV2 = DiV0 (1 + g2) = 1.12 1.025 3 3 DiV3 = DiV0 (1 + g3) = 1.12 1.025 Bắt đầu năm thứ 4 tốc độ tăng trưởng 7% 3 DiV4 = DiV3 (1 + g4) = 1.12 1.025 1.07 P DiV 1.2 1.0253 1.07  PV P 3 4 3 3 n 3 1 r r g 1 r 0.124 0.07 1.124 IV: BÀI TẬP VỀ RỦI RO VÀ DANH MỤC ĐẦU TƯ Bài 1: (Rủi ro của 1CP): Giá CP REE hiện tại là 28$, để dự đoán CP trong 1 năm sau, bằng phương pháp điều tra một số chuyên gia phân tích chứng khoán người ta đã có tư liệu như sau: Hãy dự báo mức rủi ro đầu tư vào REE với tư liệu kết quả. Nhắc lại lý thuyết *> Đây là dự đoán rủi ro theo số liệu thống kê, nên việc tính toán phải theo nguyên lý thống kê. 49
  50.  So sánh theo 1 kỳ gốc. Nếu là số liệu trong quá khứ: xác định mức sinh lời bình quân (dùng phương pháp bình quân số học) và sử dụng nó để xác định mức chênh lệch của từng năm so với mức bình quân. Nếu là số liệu dự báo: xác định mức sinh lời kỳ vọng bằng phương pháp bình quân gia quyền và sử dụng nó để xác định mức chênh lệch của từng năm so với mức kỳ vọng. > Theo định nghĩa về rủi ro trong đầu tư CK: đó là sự dao động cả hai chiều trong mức sinh lời nên người ta bình phương các chênh lệch để triệt tiêu số âm và loại bỏ việc tổng các chênh lệch bằng không. n 1 2 Nếu số liệu quá khứ: 2  Ri R n 1 i 1 n 2 Nếu số liệu tương lai : 2  Ri Er Wi i 1 Trong đó: Ri: Rủi ro so với giá hiện tại Wi là xác suất; Er RiWi Có 2 cách tính Ri: C1: Tính theo số tuyệt đối Ri = Pi - Po C2: Tính theo số tương đối Ri = (Pi - Po)/Po C1 Giá Pi Số ng Wi Ri RiWi 21 5 0.1 -7 -0.7 28 10 0.2 0 0 30 20 0.4 2 0.8 32 10 0.2 4 0.8 36 5 0.1 8 0.8 Cộng 50 1.7 Kết quả này cho thấy, mức rủi ro bình quân dự đoán là 1.7 $ C2: 50
  51. Giá Pi Số ng Wi Ri % RiWi 21 5 0.1 -0.25 -0.0250 28 10 0.2 0.00 - 30 20 0.4 0.07 0.0286 32 10 0.2 0.14 0.0286 36 5 0.1 0.29 0.0286 Cộng 50 0.0607 Kết quả này cho thấy, mức rủi ro bình quân dự đoán là 6.07% Thay số vào ta có: 2 = 0.1(-7-1.7)2 + 0.2(0-1.7)2 +0.4(2-1.7)2 +0.1(8-1.7)2 Bài 2: (Danh mục 2 CP) Cổ phiếu A và B có xác suất mức sinh lời như sau cho các năm tới Khả năng sinh lời Khả năng sinh Tình trạng kinh tế Xác xuất Wi của A % EA lời của B % EB Tăng trưởng mức 1 0.2 14 20 Tăng trưởng mức 2 0.4 -5 -2 Tăng trưởng mức 3 0.4 10 9 a) Tính mức sinh lời mong đợi của A và B. b) Đánh giá rủi ro đầu tư cho mỗi CP c) Tính tích sai mong đợi của lợi nhuận A và B d) A và B có thể kết hợp để giảm thiểu rủi ro trong danh mục đầu tư không? Vì sao? a) Er RiWi Er(A) = 0.2 14 + 0.4 (-5) + 0.4 10 = 4.8 Er(B) = 0.2 20 + 0.4 (-2) + 0.4 9 = 6.8 2 b) 2  Ei Er Wi 51
  52. 2 A 0.2 14 4.8 2 0.4 5 4.8 2 0.4 10 4.8 2 A 8,13 2 B 0.2 20 6.8 2 0.4 2 6.8 2 0.4 9 6.8 2 B 8,23 A A B B c) CoV A,B Wi Ei Er Ei Er = 0,2 (14-4,8)(20-6,8) + 0,4(-5-4.8)(-2-6.8) + 0.4(-5-4.8)(-2-6.8) + + 0.4(10-4.8)(9-6.8) = 63.36 CoV A,B 63.36 d)  0.99 1 có thể kết hợp để giảm thiểu AB 8.13 8.23 rủi ro nhưng hiệu quả không cao vì gần bằng 1. Bài 3: Bạn đang xem xét để đầu tư vào một CP có lợi suất mong đợi là 14%, l/s TP kho bạc là 7%, hệ số rủi ro  của cổ phiếu đang xem xét là 2, mức bù rủi ro của CP là 4%. Bạn có thể đầu tư vào CP này không? Vì sao? Rf = 7% ; RM - Rf = 4 ;  = 2 RA = Fr + (RM - Rf) = 7 + 2 4 = 15% > lợi suất mong đợi 14% không nên ĐT. Bài 4: (danh mục rủi ro + phi rủi ro) Quỹ đầu tư VF1 dự kiến có danh mục đầu tư như sau: - Chứng khoán niêm yết: 20% vốn (a) - Chứng khoán chưa niêm yết: 15% vốn (b) - Trái phiếu chính phủ: 55% (c) - Số vốn còn lại đầu tư khác (d) Giả sử ta có thông tin về rủi ro như sau: a = 8% ; b = 12%; d = 15% và các thông tin về tích sai như sau: Cov(a,b) = 96, cov(a,c) = 0, cov(a,d) = -110; cov(b,c) = -140; cov(c,d) = 0 Hãy dự báo rủi ro của VF1 theo các tư liệu giả định trên. Wi i 52
  53. a 0.2 0.08 b 0.15 0.12 c 0.55 0 d 0.1 0.15 Cov(i,j) =  ij Cov(a,b) = 96, cov(a,c) = 0, cov(a,d) = -110 Cov(b,c) = 0. cov(b,d) = -140 cov(c,d) = 0 Áp dụng công thức: n n n 2 2 2 P wi i wiwjcov i, j i 1 i 1i 1 Thay số và ta có: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 A 0.2 0.08 0.15 0.12 0.55 0 0.1 0.15 2 0.2 0.15 96 2 0.2 0.1 110 2 0.15 0.1 140 Bài 5: Ngân hàng của bạn có nghĩa vụ trả nợ theo thời hạn và giá trị theo bảng sau: Sau Lượng tiền cần trả nợ đ 1 năm 10,000,000 2 năm 40,000,000 3 năm 38,000,000 4 năm 60,000,000 Để tận dụng nguồn vốn ngân hàng định dùng chiến lược đầu tư vào danh mục TP với các loại TP hiện có như sau: TP coupon 1 năm có C = 9%, F = 100.000 TP chiết khấu 2 năm có C = 0, F = 100.000 TP coupon 3 năm có C = 8%, F = 100.000 53
  54. TP zero coupon 4 năm có F = 100.000 Bạn hãy giúp lãnh đạo xác định một danh mục đầu tư sao cho tổng tiền chỉ ra cho danh mục này là bé nhất (chỉ yêu cầu lập bài toán), biết r = 7%. Cần phải vẽ luồng tiền cho từng năm x1 109 x2 100 x3 8 8 108 x4 100 Tính giá của mỗi loại TP P1 = 109/1.07 = 101.87 P2 = 100/1.072 = 87.34 P3 = 8/1.07 + 8/1.073 = 102.62 P4 = 100/1.074 = 76.29 Ta có hệ pt: tìm x1, x2, x3, x4 thoả mãn: 109x1 + 8x3 = 20.000 102x2 + 8x3 = 40.000 108x3 = 38.000 100x4 = 60.000 và 101.87x1 + 102.62x3 + 76.29x4 min. V: BÀI TẬP TỔNG HỢP Câu 1: Sau 15 năm nữa bạn về hưu, ngoài tiền lương hưu bạn muốn có thêm bình quân mỗi tháng 3 trđ từ tiền gửi tiết kiệm để tiêu xài. Hiện tại bạn chưa có đồng nào dự trữ. Trong 15 năm tới nền kinh tế trong thời kỳ phát triển nhanh với lãi suất tiền gửi đạt mức 9% năm và kể từ khi bạn về hưu lãi 54
  55. suất tiền gửi này chỉ đạt 6% năm. Nếu bạn muốn đạt mục tiêu trên thì từ nay, hàng năm bạn phải bỏ ra 1 khoản tiết kiệm là bao nhiêu tiền? TL: Gọi khoản tiền đó là C. Hàng năm cho đến khi về hưu, bạn sẽ bỏ C đ vào TK để dưỡng già. Trong thời gian này, lãi suất tiền gửi đạt 9%/năm. Như vậy, đến khi về hưu, bạn sẽ có 1 khoản tiền là C. FVA1 (15,9%). Khi về hưu, hàng tháng bạn tiêu 3trđ. Như vậy 1 năm bạn tiêu 36trđ. Bạn không thể dự đoán bạn sống được bao lâu khi về hưu coi n . Vào thời điểm này, lãi suất đạt 6%/năm Giá trị của khoản tiền đó tại thời điểm về hưu là 36 trđ/6% Như vậy: C 29.361 = 600 trđ C = 20.435.272 đ. Câu 2: Một ngân hàng cổ phần có tổng tài sản là 200 tỷ đồng, trong đó vốn vay là 150 tỷ đồng. Lãi thuần của NH đó năm nay có thể là 20 tỷ đồng. Cổ tức dự kiến chi là 3 tỷ đồng. Bạn hãy dự báo mức tăng trưởng của cổ tức trong tương lai bằng các thông tin đó. TL: g = ROE (1 - DIV/EPS) ROE = LN/ (Tổng vốn - vốn vay) = 0.4 g = 0.4 (1 - 3/20) = 0.34 g = 34%. Câu 3: Giả sử ngân hàng bạn đang sở hữu 1 lượng trái phiếu chính phủ, ký hiệu CP1 - 0102 phát hành ngày 18/1/2002. Giám đốc của bạn đang có ý đồ bán chúng vào ngày hôm bạn làm bài thi (năm nay không phải năm nhuận 23/3/2007). Biết rằng F = 100.000đ; C = 7.4%; Mác = 10 năm; lãi suất dài hạn để chiết khấu là 8.4%. Bạn hãy giúp GĐ của mình định giá Tp trên (chỉ cần viết 3 công thức định giá) (vẽ hình) Từ 18/1/07 - 23/3/07 có 65 ngày. 55
  56. 65 Gọi 365 1. CK trực tiếp 7400 7400 7400 100.000 P0 1.0841 1.0842 1.0845 1.0845 2. Về P1 trước P1 P0 1.0841 7400 7400 100.000 Trong đó: P1 7400 1.084 1.0844 1.0844 3. Về P1 trước P0 = P-1 1.084 7400 7400 7400 100.000 Trong đó: P 1 1.0841 1.0842 1.0845 1.0845 Câu 4: Công trái giáo dục có mệnh giá là 500.000đ. Thời gian đáo hạn là 5 năm, có lãi suất gộp là 40%/5 năm còn 2 năm nữa đáo hạn đang bán ở giá 350.000đ, lãi suất tiết kiệm dài hạn 2 năm đang là 8%/năm. Trên quan điểm lợi suất Tp bằng lợi suất tiết kiệm 2 năm thì có mua TP trên được không? Vì sao? TL: Mua, vì: R 5 1 0.4 1 100% 6.96% C = 6,96% 500.000 = 34.800 đ Giá TP đó tại thời điểm hiện tại là: 34800 34800 500.000 P0 490.000 đ 1.08 1.082 1.082 Như vậy TT đang bán rẻ hơn giá trị thực của TP Nên mua. Câu 5: Giả sử chỉ số VN index hiện là 1100 điểm, để dự đoán trị giá của chỉ số này vào tháng sau, bằng PP điều tra một số chuyên gia phân tích chứng khoán, người ta đã có tư liệu như sau: 56
  57. VN - Index sau 1 năm Số người dự đoán 1600 5 1500 10 1400 10 1300 10 1200 25 1100 20 1000 10 900 10 a. Hãy dự báo mức sinh lời kỳ vọng khi đầu tư vào Vn-Index b. Hãy dự báo mức rủi ro đầu tư vào VN - Index Số Vnindex người Pi Ri PiRi Ri - P (Ri - P ) Pi(Ri - P )2 dự đoán 1600 5 0.05 0.455 0.02275 1500 10 0.1 0.364 0.0364 1400 10 0.1 0.273 0.0273 1300 10 0.1 0.1822 0.0182 1200 25 0.25 0.091 0.02275 1100 20 0.2 0 0 1000 10 0.1 -0.091 -0.0091 900 10 0.1 -0.182 -0.0182  100 1 0.1001 Câu 6: Ngân hàng của bạn có nghĩa vụ trả nợ theo thời hạn và giá trị theo bảng sau: Sau Lượng tiền cần trả nợ 1 năm 12.000.000 2 năm 20.000.000 3 năm 18.000.000 57
  58. 4 năm 40.000.000 Để tận dụng nguồn vốn, NH định dùng chiến lược đầu tư vào DM trái phiếu với các loại trái phiếu hiện có như sau: TP coupon 1 năm có C = 9%, F = 100.000 TP chiết khấu 2 năm F = 100.000 TP coupon 3 năm có C = 10%, F = 100.000 TP zero coupon 4 năm có F = 100.000 Tỷ lệ CK là 9%. Bạn hãy giúp lãnh đạo xác định 1 DM đầu tư sao cho tổng số tiền chi ra cho DM này là bé nhất (chỉ yêu cầu lập bài toán) TL: Gọi việc đầu tư vào mỗi TP lần lượt là z1, x2, x3, x4 TP LN 1 năm LN 2 năm LN 3 năm LN 4 năm Giá TP 1 107.000 98.165 2 0 100.000 84.168 3 10.000 10.000 110.000 102.532 4 0 0 0 100.000 70.843 98.165 x1 + 84.168 x2 + 105.532 x3 + 70.843 x4 min 107 x1 + 10.000 x3 = 12.000.000 100.000 x2 + 10.000 x3 = 20.000.000 110 x3 = 18.000.000 100.000 x4 = 40.000.000 Câu 7: Công ty CP XYZ sẽ có mức tăng trưởng cổ tức trong 4 năm tiếp theo là 20%/năm. Những năm sau đó có tốc độ tăng trưởng cổ tức ổn định ở mức 7%. Cổ tức vừa trả là 35. Lãi suất yêu cầu của NĐT với CP này là 15%. Hãy xác định giá CP này 4 năm sau. TL: g = 20% g5 = 7% 58
  59. DIV0 = 3$ r = 15% 4 DIV0 1 g 1 g5 P4 83.2032 r g5 Câu 8: Khi vào trang web và thay các thông số của TP quốc tế do VN vừa phát hành thì nhận được các thông tin sau (giá TP này là 98.228$) - YTM: 7.13 (lãi suất đáo hạn bình quân) - Duration: 7.525 (thời gian đáo hạn bình quân) - Convexity: 64.953 (độ lồi) 1. Hãy tính thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh của TP này 2. Nếu lãi suất TT tăng 1% thì giá TP giảm bao nhiêu $? TL: P = 98.228 r = 7,13% D = 7,525 K = 64,953 a) Thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh MD = -D/(1 + r) = 7.024 b) dP/P(MD) = -MD dr dP/P (K) = 1/2 K (dr)2 % thay đổi giá = -MD dr + 1/2 K (dr)2 = -0.06699 -6.699% Như vậy, nếu LSTT tăng 1% thì giá TP giảm 6580$ Câu 9: Trên TT có 2 loại CK với thông số như sau: Xác xuất 60% 40% Lợi suất CK A 20% 4% Lợi suất CK B 2% 24% Bạn hãy xác định lợi suất kỳ vọng và rủi ro đầu tư vào 2 CK trên theo các phương án như sau: a. 100% vào CK A 59
  60. b. 100% vào CK B c. 50% vào A và 50% vào B Bạn có nhận xét gì không về kết quả trên? PA1: 100% vào A: E(r) = 0,6 20 + 04 4 = 13.6% 2 = 0,6 (20 - 13.6)2 + 0.4 (4 - 13.6)2 = 61.44  = 2 = 7.84% PA2: 100% vào B: E(r) = 0,6 2 + 04 24 = 10.8% 2 = 0,6 (2 - 10.8)2 + 0.4 (24 - 10.8)2 = 116.16  = 2 = 10.78% PA3: 50% vào A, 50% vào B: EAB = EA WA + EB WB = 12.2% COVAB = 0.6 (20 - 13.6) (2 - 10.8) + 0.4 (4 - 13.6) (24 - 10.8) = -84.48 2 2 2 2 2 P AWA BWB 2W1W2CovAB 2.16 2 P P 1.47% KL: PA3, 1 nửa đầu tư vào A, 1 nửa đầu tư vào B là có lợi nhất vì lợi suất giảm không nhiều nhưng rủi ro lại giảm đáng kể. Câu 10: Giả sử bạn mua cổ phiếu BT6 vào ngày 26/7/2006 với giá 42,8 ngàn đồng và sau đó đến ngày 31/7 là ngày giao dịch không hưởng quyền mua trong đợt phát hành mới với tỷ lệ 5 : 1 (5 cổ phiếu được mua 1 cổ phiếu mới với giá 33,6 ngàn đồng). Giá CP ngày vào phiên trước 13/7 là 45 ngàn đồng. Giá CP này vào ngày 4/10 là 55 ngàn đồng. Bạn hãy tính tỷ suất sinh lời của bạn trong thời gian trên (26/7 4/10) khi đầu tư vào BT6. Biết rằng số liệu trên là số liệu thực và trong thời gian đó BT 6 có trả cổ tức 800 đ cho một CP. Lời giải 60
  61. Po = 42,8 ngđ P1 = 55 ngđ DIV = 800 đ Quyền mua cổ phiếu = 45 - 33,6 ngđ = 11,4 ngđ Tỷ suất sinh lời = (Div + (P1 - Po) + quyền mua CP)/Po = 2.4400/45.800 = 57% Câu 11: Giả sử NH của bạn có VTC là 500 tỷ và vốn vay là 190, vốn vay có thời gian đáo hạn bình quân là 6 tháng. Giả sử GĐ NH này kinh doanh mạo hiểm và dùng tất cả vốn trên để cho vay đầu tư các danh mục đầu tư dài hạn có thời gian đáo hạn bình quân D = 15 năm. Lãi suất hiện tại là 8%. Hãy xác định điểm đổ vỡ của ngân hàng này. Câu12: Khi nào trang Web http:www.investinginbonds.com/calcs/tipscalulator và thay các thông số của TP quốc tế do VN vừa phát hành, thì nhận được các thông tin sau: (Giá TP này là 98,228$). - YTM: 7,13 (lãi suất đáo hạn bình quân) - Duration: 7,525 (thời gian đáo hạn bình quân) - Convexity: 64,953 (độ lồi) 1. Hãy tính thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh của TP này 2. Nếu lãi suất thường tăng 1% thì giá TP giảm bao nhiêu $? Lời giải: P = 98,228 dy = 1% YTM = 7,13% MD = 7,525 Độ lồi = 64,953 1. MoD = MD/(1+YTM) 2. % thay đổi giá = -MoD dy + 1/2 độ lồi (dy)2 Hoặc D = MoD * giá (PO) = X 61
  62. Nếu lãi suất thị trường tăng 1% thì giá TP giảm X Câu 13: Ngân hàng dự kiến công bố lãi suất gửi tiết kiệm trả sau là 11% năm. Nếu áp dụng hình thức trả lãi trước thì 11% trên tương đương với mức lãi suất trả trước là: Lãi suất trả trước bao giờ cũng nhỏ hơn lãi suất trả sau: Lãi suất trả trước = lãi suất trả sau / 1 + lãi suất trả sau = 11/1/11 = 9.9 Câu 14: Ngân hàng công bố lãi suất gửi tiết kiệm 1 năm là 8,4% lãi suất này tương đương với lãi suất kép 3 năm là: CT lãi gộp = (1 + r)n - 1 = (1 + 0.084)3 - 1 = 27.4% Câu 15: Ngân hàng công bố lãi suất gửi tiết kiệm tháng là 1%, lãi suất này tương đương với lãi suất kép năm là: a. (1 + r)n*12 - 1 = (1 + 0.01)12 - 1 = 12,68%. Câu 16: Gửi tiết kiệm 8000$ trong 15 năm, lãi suất 15% sau ta có: FVn = FV (1 + r)n = 8000 (1 + 0.15)15 = 65096 Câu 17: Sau 25 năm nữa bạn về hưu, ngoài tiền lương, bạn muốn có thêm mỗi năm 120tr đồng từ tiền gửi tiết kiệm để tiêu xài và đi du lịch năm châu. Hiện bạn chưa có đồng nào dự trữ. Trong 25 năm tới nền kinh tế thời kỳ phát triển nhanh nên lãi suất tiền gửi đạt mức 10% năm và kể từ khi bạn về hưu lãi suất tiền gửi này chỉ đạt 8% năm. Nếu bạn muốn đạt mục tiêu trên thì từ nay hàng năm bạn phải bỏ một khoản tiết kiệm bao nhiêu. Lời giải FVA (n, r) = C(1 + r)n - 1/r 120 trđ/10% = C[1 + 8%)25 - 1] / 8% C = 16.414.535 đồng. Để có được khoản tiền trên thì mỗi năm phải gửi NH là 16.414.535đ Câu 18: Ngân hàng bạn đang xem xét đầu tư vào 1CP X, lãi suất mong đợi là 11%, lãi suất tín phiếu kho bạc 8%, lãi suất đầu tư bình quân của thị trường cổ phiếu là 12%, CP đang xem xét có hệ số rủi ro  = 1/2 của bình quân thị trường, bạn khuyên lãnh đạo nên đầu tư vì: 62
  63. E(R) = Rf +  (Rm - Rf) = 0.08 + 0.5(0.12 - 0.08) = 10%. Câu 19: Đầu tư 1 cổ phiếu có lợi suất mong đợi = 16%, lãi suất trái phiếu kho bạc là 7%, hệ số rủi ro () = 2, mức bù rủi ro cổ phiếu là 4%. Bạn có thể đầu tư vào cổ phiếu này vì: Mức bù rủi ro: E (Rp) = Rm  Fr E(ri) = Rf   (Rm - Rf) = 0.07 - 2 (0.04) = 15% 1 là mức rủi ro cao. Câu 21: Trên thị trường có 2 loại chứng khoán với thông số như sau: Xác xuất 60% 40% Lợi suất CK A 20% 4% Lợi suất CK B 2% 24% Bạn hãy xác định lợi suất kỳ vọng và rủi ro đầu tư vào 2 CK trên theo các phương án đầu tư như sau: 63
  64. a. 100% vào CK A b. 100% vào CK B c. 50% vào A và 50% vào B Bạn có nhận xét gì không về kết quả tính được? Lời giải a: EA = KA P = 13.6% 2 A  RB EB P 7,83% b: EB = RB P = 10.6% 2 B  RB EB P 10,77% c: EAB = EA WA + EB WB = 0,122 = 12,2% AB  RA EA RB EB P 0,8448 Câu 22: Công ty A, B có xác suất mức sinh lời các năm tới như sau: Xác xuất Khả năng sinh Khả năng sinh Tình trạng kinh tế Wi lời của A % EA lời của B % EB Tăng trưởng mức 1 0.2 -12 8 Tăng trưởng mức 2 0.4 18 -2 Tăng trưởng mức 3 0.4 24 -10 a) Mức sinh lời mong đợi của A và B. E(Ra) = Pi Ri = 0,2 (-12) + 0,4(18) + 0,4 (24) = 144 E(RB) = Pi Ri = 0,2 (8) + (0,4) (-2) + 0,4 (-10) = -3,2 b) Đánh giá rủi ro đầu tư cho mỗi CP = Pi (Ria  E (Ra))2 = 0,2 (-12 - 14,4)2 + 0,4(18 - 14,4)2 + 0,4(24 - 14,4)2 = 181,44 = 13%. = Pi (Rib  E (Rb))2 = 0,2 (8 - (-3,2))2 + 0,4(-2 - (-3,2)2 + 0,4 (-10 - (3,2))2 = 44,15 = 6,64% c) Covar a, b = Pio ((Ria  E (rb) (Rib  E (rb)) = 0,2 (-12 - 14,4) (8 + 64
  65. 3,2) + 0,4 (18 - 14,4) (-2  (-3,2) + 0,4 (24  14,4) (-10 - (-3,2) = -83,52 Nêu Covar (A, B) Rf = 7% chấp nhận đầu tư. Câu 26: Giả sử chỉ số VN-Index hiện tại là 540 điểm, để dự đoán được chỉ số này vào cuối năm nay, bằng phương pháp điều tra một số chuyên gia phân tích chứng khoán, chúng ta có tư liệu như sau: 65
  66. VN-Index sau 1 năm Số người dự đoán 500 20 550 20 600 30 650 20 700 10 a. Hãy dự báo mức sinh lời kỳ vọng khi đầu tư vào VN-Index b. Hãy dự báo mức độ rủi ro khi đầu tư vào VN-Index Lời giải: Pi = Số người trên TS người = 20 trên 100% = 0,2 % tăng giảm VN-Index Tỷ trọng (Pi) -0.074 0.2 0.0285 0.2 0.1111 0.3 0.2037 0.2 0.2963 0.1 E(R) = R P = 0.0926 = 9.26% 2  = 2  R Er P 0.1156 11.56% Câu 27: Trái phiếu chính phủ phát hành ngày 15/7/2002, đang bán vào ngày 22/11/2004, F = 100.000đ, C = 9%, Mác = 5 năm, lãi suất dài hạn để chiết khấu là 8%. Viết công thức định giá trái phiéu. 15/7/2002 15/7/2003 15/7/2004 15/7/2005 15/7/2006 15/7/2007 22/11/2004 + Số ngày còn lại của TP m = (30-22+1) + (4th 30 ng + 1) = 130 ngày + Số lần trả lãi còn lại = 2007 - 2005 + 1 = 3 66
  67. + Áp dụng công thức tính lãi suất theo ngày (từ 22/11/2004  15/7/2005) (1 + r)Mác/365 = a. PV1 = C/(1 + R)1 + C(1 + R)2 + C/(1 + R)3 + F//(1 + R)3 == Po = P1/(1 + r)a Câu 28: Công trái giáo dục có mệnh giá là 500.000đ, thời gian đáo hạn 5 năm, lãi suất gộp = 40%/năm, còn 2 năm đáo hạn đang bán ở giá 600.000 đ, lãi suất tiết kiệm dài hạn 2 năm đang là 8%, trên quan điểm giá trị trái phiếu và gửi tiết kiệm như nhau, có mua được trái phiếu trên không? vì sao? Po = 500.000đ, n = 5 năm, r = 40% / 5 năm, lãi suất bình quân 1 năm R 5 1 + 0,4  1 = 7% = C P = C / (1 + r) + C / (1 + r)2 + F / (1 + r)2 = (500.000 7%) / (1 + 0,08) + (500.000 7%) / (1 + 0,08)2 + (500.000) / (1 + 0,08)2 = 491.083 Không nên đầu tư vì 491.083 < 600.000 đ Câu 29: Khách hàng muốn đầu tư trái phiếu A - Thời gian đáo hạn 4 năm, F = 100 ngàn - Trái phiếu Zero coupon - Lợi suất yêu cầu của khách hàng 9% a) Giá trái phiếu Zero coupon PV = F / (1 + r)n = 100/1.094 = 70,84 b) Thời gian đáo hạn bình quân D = 4 (vì đây là TP không lãi định kỳ thì D chính bằng thời gian đáo hạn. c) Thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh MD MD = -D/1 + y = -4/1.09 = -3,87 d) Độ lồi (C) kinh doanh = n(n + 1) / (1 + y)2 = 4 * 5/1.042 = 16.83 e) Giá trái phiếu thay đổi ? % theo D, C, nếu lãi suất yêu cầu của khách hàng tăng 1% dP / P = MD dy + 1/2 K dy2 = -3,57*0.01 + 1/2 * 16,83*0.01 = 67
  68. 0,03. Nếu lãi suất tăng 1% thì giá TP thay đổi 3,59% theo C và MD. Câu 30: Giả sử đơn vị bạn đang sở hữu 1 lượng trái phiếu, ký hiệu CP4AS40 phát hành ngày 18/01/2002, do cần vốn GĐ của bạn đang có ý định bán chúng vào ngày bạn đang làm kiểm tra (30/5/2007). Biết rằng F = 100 ngàn đồng, C = 7,4%; M = 10 năm; Lãi suất yêu cầu mà giám đốc đặt ra là 8,4% (lãi suất dài hạn để chiết khấu). Bạn hãy viết 3 công thức để định giá TP trên. Lời giải: 18/1/2002 18/1/2006 18/1/2007 18/7/2008 18/172009 18/7/2010 30/5/2007 T1 = 12ng; T2 = 28ng; T3 = 30ng; T4 = 31ng; T5 = 30ng TS = 131 ngày Số ngày từ 30/5 đến 18/1 còn 365  131 = 234 ngày, đặt 234/365 là C1/ Po = 7,4/(1 + 0.084) + 7,4/(1 + 0.084) +1 + 7,4/(1 + 0.084) +2 + 7,4/(1 + 0.084) +3 + (7,4 + 100)/(1 + 0.084) +4 C2/ P(-1) = 7,4/(1 + 0.084)1 + 7,4/(1 + 0.084)2+ 7,4/(1 + 0.084)3 + 7,4/(1 + 0.084)4 + (7,4 + 100)/(1 + 0.084)5 Po = P(-1) (1 + 8,4)1 - C3/ P(1) = 7,4 + 7,4/(1 + 0.084)1 + 7,4/(1 + 0.084)2 + 7,4/(1 + 0.084)3 + (7,4 + 100)/(1 + 0.084)4 P(1) = 8,4 + 7,4PVA1 (4, 8,4%) + 100PV (4, 8,4%) Po = P(1) / (1 + 8,4) Cõu 31: (áp dụng mô hình godan) Một công ty X có ROE = 12,5% (thu nhập trên vốn chủ sở hữu ROE). Cty chia cổ tức hàng năm 40% (D/E = 40%). Biết rằng công ty ước tính thu nhập của 1 CP năm tới = 3$ (EPS = 3$), lãi suất chiết khấu theo yêu cầu của thị trường với công ty là 10% (r = 10%). Tính giá cổ phiếu của Công ty này? 68
  69. ROE = 12.5% D/E = 40% EPS = 3$ r = 10% P0 = ? P0 = DIV1/(r-g) mà b = 1 - DIV/EPS g = ROE*b = 12.5*(1-40%) = 7,5% DIV1 = éP1 * 40% = 3$*40% = 1,2$ P0 = DIV1/(r-g)/(10% - 7,5%) = 1.2/2.5% = 48$. Cõu 32: áp dụng mô hình chiết khấu 2 giai đoạn Một công ty Y dự đoán chia cổ tức 2$ cho một cổ phần mỗi năm trong vòng 3 năm tới và sau đó tốc độ tăng trưởng cổ tức là 6% mỗi năm. Giả sử ls chiết khấu 10%. Tính giá cổ phiếu? DIV = 2$ trong 3 năm G4 = 6% r = 10% P0 = ? P0 = PV(D3) + PV (P3) 2 3 PV(D3) = 2/(1+0.1) + 2/(1.1) +2/(1.1) = 4.97 3 3 P3 = D4/(r-g) = D3*(1 + g4)/(r-g4) (1+r) = 2(1+0.06)/(0.1-0.06)*(1.1) = 39.82 P0 = 4.97 + 39.82 = 44.79 Cõu 33: Nếu bạn mua 1 CP với giá 40$, hiện nay dự tính CP được hưởng cổ tức 2$ vào cuối năm T1 và cổ tức được dự đoán sẽ tăng đều 7% hàng năm. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận mong đợi trên cổ phiếu P0 = 40$ DIV1 = 2$ g = 7% r = ? P0 = DIV1/(r-g) r = DIV1/P0 + g = 2/40 + 7% = 5% + 7% = 12% Cõu 34: Một công ty ABC dự đoán chia cổ tức 3$/1CP trong vòng 4 năm tới sau đó tốc độ tăng trưởng cổ tức là 7.5% hàng năm. Giả sử lãi suất chiết khấu 69
  70. 12%. Tính giá cổ phiếu. G5 = 7.5% r = 12% P 0 = ? P0 = PV(D4) + PV(P4) 2 3 4 PV(D4) = DIV1/(1+r) + DIV2/(1+r) + DIV3/(1+r) + DIV4/(1+r) (a) P4 = DIV5/(r-g) = DIV4*(1+g5)/(r-g) (b) 3/1.12 + 3/1.122 + 3/1.123 + 3/1.124 3*1.075/(0.12-0.075)*1.124 = 54.66$ Cõu 35: Công ty CP XYZ có mức tăng trưởng cổ tức trong 3 năm đầu là 25%, những năm tiếp theo tốc độ tăng trưởng ổn định ở mức 7%. Cổ tức trong lần trả giá gần nhất là 1.2$, lãi suất theo yêu cầu 12.4%. Hãy xác định giá CP ngày hôm nay? g = 25% DIV0 = 1.2$ g4 = 7% r = 12.4% P0 = ? P0 = PV(D3) + PV(P3) 2 3 3 = DIV1/ (1+r) + DIV2/(1+r) + DIV3/(1+r) + P3/(1+r) 2 2 3 3 = DIV0 (1+g)/(1+r) + DIV0 (1+g) /(1+r) + DIV0 (1+g) .(1+g4)/(1+r) .(1-g4) = 37.17 Cõu 36: Giả sử VCB sau khi CPH vào đầu năm 2007 và trả cổ tức trong 3000đ/cổ phiếu ở cuối năm nay và có mức tăng trưởng cổ tức trong ba năm tiếp theo là 50%/năm, những năm sau đó tốc độ tăng trưởng cổ tức ở mức 10%. LS yêu cầu của bạn đối với CP này là 20%. Hãy định giá CP VCB vào đầu năm tới với các thông tin dự báo trên. Lời giải: D0 = 2000đ g1 = 50% n1 = 3 năm g = 10%; r = 20% D1 = D0 (1 + g1) = 4500 70
  71. 2 D2 = D0 (1 + g1) = 6750 3 D3 = D0 (1 + g1) = 10125 4 D4 = D0 (1 + g1) (1 + g2) = D3 (1 + g2) = 11.137,5 P3 = D4/(r + g2) = 111.375 2 3 P0 = D1/(1 + r) + D1/(1 + r) + P3/(1 + r) = 78.750 Câu 37: Công ty XYZ có mức tăng trưởng cổ tức trong 3 năm đầu là 25%, những năm tiếp có tốc độ tăng trưởng có cổ tức ổn định là 7%. Cổ tức trong lần trả gần nhất là 1.2$. Lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư với cổ phiếu này là 12.4%. Xác định cổ phiếu mà nhà đầu tư chấp nhận mua. G(13) = 25%, r = 12,4%, g(4) = 7%, Do = 1,2$ Cổ tức được chia trong 4 năm lần lượt từng năm như sau: D1 = Do (1 + G) = 1,2 (1 + 0,25) = 1,5 D2 = D1 (1 + G) = 1,5 (1 + 0,25) = 1,875 D3 = D2 (1 + G) = 1,875 (1 + 0,25) = 2,3437 D4 = D3 (1 + G) = 2,3437 (1 + 0,07) = 2,5078 Giá CP mà nhà đầu tư chấp nhận mua P4 = D4 / (r-g4) = 2,5078 / 0,124  0,07 = 46,441 Câu 38: Năm ngoái Công ty A trả cổ tức 6000 đ/CP, cổ tức này tăng đều 5% trong những năm qua và có khả năng tăng như vậy trong tương lai. Nếu lợi nhuận yêu cầu của bạn với cổ phiếu là 13%, CP đang được bán với giá 72.000đ. Trên quan điểm giá trị bán có nên mua CP này không? Ta có D1 = D0 (1 + g)1 = 6000 (1 + 0,05)1 = 6300 Po = D1 / (r-g) = 6300 / (0,13-0,05) = 78.750 Nhà đầu tư nên mua vì 78750 > 72000đ Câu 39; Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của 1 Công ty 10% và có thể duy trì như vậy trong tương lai: tỷ lệ chiết khấu dòng thu nhập là 15%. P/E của Công ty là 5.5. Ta có thể dự báo khả năng trả cổ tức của công ty từ các thông tin là: (1-b) = DIV/EPS = khả năng trả cổ tức 71
  72. g = 10%, P/E = 5.5, r = 15% P/E = (1-b) (1+g) / (r-g) === (1-b) = 25%. Câu 40: Một công ty có tỷ lệ nợ / Tổng TS = 0.4, tổng nợ = 200 tr trên lãi ròng sau thuế là 30 tr, ROE = ? ROE = Tn ròng / Vốn CSH = 30 / 300 = 10% Tổng nợ / Tổng tài sản = 0.4, Vốn CSH = Tổng TS - Tổng nợ = 300 Câu 41: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của Công ty = 11.25%, hệ số hoàn vốn CSH là 15%, khả năng trả cổ tức là: g = 11.25%, ROE = 15% g = ROE*b b = g/ROE = 0.75 (1-b) = 25% Câu 42: Tỷ lệ chia cổ tức của 1 công ty là 2.5%, hệ số hoàn vốn chủ sở hữu là 15%. Dự báo khả năng tăng trưởng của công ty là: G = ROE b = 25% (1 - 15%) = 21,25% Trong đó ROE: khả năng sinh lời của vốn Câu 43: Công ty A có lãi suất yêu cầu 16% có cổ tức hiện tại là 3000đ, nếu giá hiện tại của cổ phiếu này là 55000đ, giả sử tỷ lệ tăng trưởng cổ tức đều thì tăng trưởng cổ tức là bao nhiêu? Po = Do (1 + g) / r - g g = Po (r - g) / Do - 1 Câu 44: 1 ngân hàng có tổng tài sản là 200 tỷ, trong đó vốn vay là 150 tỷ, lãi thuần của ngân hàng đó năm nay có thể là 15 tỷ, tỷ lệ cổ tức dự kiến chỉ là 3 tỷ. Bạn dự báo mức tăng trưởng của cổ tức trong tương lai g = ROE b = (TN rong/VCSH) (1 - DPS/éP) = (15/(200-150))*(1-3/15) = 0.24 = 24%. Câu 45: Ngân hàng bạn có tổng tài sản là 1900 tỷ đồng, trong đó vốn vay là 900 tỷ đồng, lãi thuần của ngân hàng đó năm nay có thể là 420 tỷ d, cổ tức dự kiến chi là 190 tỷ đồng, bạn hãy dự báo mức tăng trưởng của cổ tức trong tương lai bằng các thông tin trên. Lời giải 72
  73. TS = 1900 tỷ  Nợ = 900 tỷ Vốn CSH = 1900 - 900 = 1000 ROE = 420/1000 = 0,42 Lợi nhuận thuần = 420 tỷ Cổ tức chi = 190 tỷ g = ROE tỷ lệ giữ lại = 0,42 (1 - 190/420) = 0,23 = 23% Câu 46: 20 năm nữa về hưu. Dự định tích góp tiền gửi tiết kiệm hưởng lãi để có thêm mỗi tháng 2 triệu (hiện chưa có đồng nào). Trong 20 năm tới lãi suất 9%/năm. Sau đó LS 0,5%/tháng. Hỏi bạn phải gửi bao nhiêu tiền mỗi năm? Để sau 20 năm nữa nhận 2tr/tháng từ tiền gửi tiết kiệm thì số tiền cần gửi vào là: PV = FV/r = 2/0,005 = 400tr. Gọi số tiền hàng năm phải gửi vào TK là X để sau 20 năm nữa ta thu được số tiền 400tr là: 400tr = X.FVA(20,9) X = 400/FVA (20,9) = 400/51,160 = 7,92. Câu 47: NH có tổng TS là 200, trong đó vốn vay là 170. Lãi thuần của NH năm nay là 15, cổ tức dự kiến là 3. Hãy dự báo mức tăng trưởng cổ tức trong tương lai. VA = 200 VL = 170 D = 3 g = ROE . b ROE = thu nhập ròng / vốn cổ đông = 15/30 = 0,5 b = 1 - D/E = 1 - 3/15 = 0,8 g = 0,5 . 0,8 = 0,4 = 40%. Câu 48: Giả sử NH đang sở hữu một lượng trái phiếu CP, ký hiệu CP4A3403 phát hành ngày 24/9/2003. Do cần vốn, GĐ NH định bán chúng 73
  74. vào ngày 7/6/2006. Biết rằng F = 100 ngàn, C = 9,7%; Mác = 15 năm; lãi suất dài hạn để chiết khấu là 10%. Hãy viết 3 công thức để định giá TP trên. Từ 7/6/06 đến 24/9/06 có: 8/6 đến 30/6: 23 ngày (30-8+1) 1/7 đến 31/7: 31 ngày 1/8 đến 31/8 : 31 ngày 1/9 đến 24/9: 24 ngày (24 + 1 - 1) Tổng: 109 ngày Đặt 109/365 = Cách 1 (tính từ ngày đáo hạn về thời điểm bán): Po = C*PVA(n,r) + Mác*PV(n,r) = 9,7/(1,1 ) + 9,7/(1,1 +1) + + 9,7/(1,1 +12) + 100/(1,1 ) (1- ) Cách 2: Tính về P-1: Po = P-1 * 1,1 2 13 13 P-1 = 9,7/1.1 + 9,7/1,1 + + 9,7/1,1 + 100/1,1 = 9,7 + PVA ( , 10%) a Cách 3: Tính về P+1: Po = P+1trên(1,1 ) P1 = 9,7/1,1 + 9,7/(1,12) + + 9,7/(1,112) + 1000/(1,113) Câu 49: Chỉ số Vnindex hiện là 540 điểm, để dự đoán trị giá của chỉ số này vào cuối năm bằng phương pháp điều tra, một số chuyên gia có tư liệu sau: Số a- Dự báo mức sinh lời kỳ vọng khi đầu tư Vnindex Mức người vào VNindex 1 năm chênh Pi Ri dự b- Dự báo mức độ rủi ro khi đầu tư vào sau lệch đoán Vnindex. 500 20 -40 0,2 -7,4 Giải: 550 20 10 0,2 1,8 a- R = Ri.Pi = 0,2*(-7,4) + 0,2*1,8 + 600 30 50 0,3 9,2 0,3*9,2 + 0,2*20,3 + 0,1*29,6 = 650 20 110 0,2 20,3 74
  75. 700 10 160 0,1 29,6 b-2 = Pi.(R-Ri) =  = Câu 50: Công trái giáo dục có mệnh giá 100.000, thời gian đáo hạn là 5 năm, có lãi suất gộp 40%/5 năm, còn 3 năm nữa đáo hạn đang bán ở giá 110.000, lãi suất tiết kiệm dài hạn 3 năm đang là 8%/năm. Trên quan điểm lợi suất đầu tư TP và gửi tiết kiệm như nhau; có mua được TP trên không, vì sao? P = (F+C)/(1+r)3 = (100.000 + 100.000*0,4)/(1,083) = 140.000/1,2597 P = 111.136 > 110.000 Nên mua trái phiếu này vì giá bán thấp hơn giá trị Câu 51: Công ty có mức tăng trưởng cổ tức trong 3 năm đầu là 25%, những năm tiếp theo có tốc độ tăng trưởng cổ tức ổn định ở mức 7%. Cổ tức trong lần trả gần nhất là 1,2$. Lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư đối với CP này là 12,4%. Xác định giá CP mà nhà đầu tư chấp nhận mua vào đầu năm thứ 3. n DIVn = DIV0*(1+g) DIV1 = 1,2 * 1,25 = 1,5 DIV2 = = 1,875 DIV3 = = 2,3437 DIV4 = DIV3 * (1+g4) = 2,34*1,07 = 2,5078 P3 = DIV4/(r - g4) = 2,5078/(0,124 - 0,07) = 46,4407 P0 = PV(D3) + PV(P3) 2 2 3 3 = DIV0(1-g)/(1+r) + DIV0*(1+g) /(1+r) + DIV0*(1+g) /(1+r) 3 + DIV3*(1+g4)/)(r-g4)(1+r) = 37,1744 Câu 52: Vào trang web và thay các thông số của TP quốc tế do VN vừa phát hành, ta nhận được các thông tin sau (giá TP là 98,228$): YTM : 7,13 (LS đáo hạn bình quân; Duration : 7,525 (thời gian đáo hạn bình quân); Convexti: 64,953 (độ lồi). Hãy tính thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh của TP này. Nếu LS thị trường tăng 1% thì giá TP giảm bao nhiêu $. a. Modified duration MD = D/(1+r) = 7,525/(1+0,0713) = 7,024 Vậy thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh là 7,024 năm. b. $D = MD giá = 7,024 98,228 = 689,8995$ 75
  76. Vậy nếu lãi suất thị trường tăng 1% thì giá TP giảm 6,8995$. Câu 53: NH có nghĩa vụ trả nợ theo thời hạn và giá trị theo bảng sau: Sau Lượng tiền cần trả nợ Để tận dụng nguồn vốn, NH định dùng chiến 1 năm 20.000.000 lược ĐT vào DMTP với các loại TP hiện có 2 năm 40.000.000 như sau: 3 năm 38.000.000 - TP coupon 1 năm C = 9%, F = 100000 4 năm 60.000.000 - TP chiết khấu 2 năm C = 0, F = 100000 - TP coupon 3 năm C = 8%, F = 100000 - TP zero coupon 4 năm, F = 100000 Y = 7% Hãy xác định một DM ĐT sao cho tổng số tiền chi ra cho DM này là bé nhất (chỉ cần lập bài toán) Giải: Dòng tiền: ___ ___ ___ ___ ___ Dòng tiền năm 1: 109x1 + 8x3 = 20.000.000 2: 100x2 + 8x3 = 40.000.000 3: 108x3 = 38.000.000 4: 100x4 = 60.000.000 Giá các loại trái phiếu: 2 3 P1 = 109/1,07 = 101,87 P3 = 8/1,07 + 8/1,07 + 108/1,07 = 102,62 2 4 P2 = 100/1,07 = 87,34 P4 = 100/1,07 = 76,29 Điều kiện: V = min 76
  77. V = 101,87x1 + 87,34x2 + 102,62x3 + 76,29x4 = min Câu 54: Có hai loại CK với thông số sau: Xác xuất 60% 40% Hãy xác định LS kỳ vọng và rủi ro đầu tư Lợi suất CK A 20% 4% vào 2 CK trên theo các phương án đầu tư như Lợi suất CK B 2% 24% sau: Er(AB) 11% 14% a) 100% CK A b) 100% vào CK B c) 50% vào A và 50% vào B Có nhận xét gì về kết quả Phương án 1: 100% A Phương án 2: 100% B ErA = 0,6 * 20 + 0,4 * 4 = 13,6% ErB = 0,6 * 2 + 0,4 * 24 = 10,8% 2 2 2 2 2 2 A = 0,6(20-13,6) + 0,4(4-13,6)  B = 0,6(2-10,8) + 0,4(24-10,8) A = B = Phương án 3: Er(AB) = 0,6 * 11 + 0,4 * 14 = 12,2 2 2 2 AB = 0,6(11-12,2) + 0,4*(14-12,2) AB = Câu 55: Một NH có 30 tỷ vốn tự có, vốn vay là 150 tỷ. Vốn vay có thời gian đáo hạn bình quân là 6 tháng. GĐ kinh doanh mạo hiểu và dùng tất cả vốn để cho vay đầu tư vào các DM ĐT dài hạn có thời gian đáo hạn bình quân D = 15 năm. Lãi suất chiết khấu hiện tại là 8%. Hãy xác định điểm đổ vỡ của ngân hàng này. DA = 200 tỷP A = 15 năm r = 8% DL = 150 tỷP L = 6 tháng = 6/12 = 0,5 1 Ta có $DL = DL.PL = 1*0,5*150/1,08 = 64,44 tỷ 1 r 1 $DA = DA.PA = 1*15*200/1,08 = 2777,78 tỷ 1 r 1. Lãi suất tăng 1% TS nợ giảm 69,44 77
  78. 2. Lãi suất tăng 1% thì TS có giảm 2.777,78 Khi lãi suất tăng r TS nợ giảm 69,44; giá trị tài sản nợ = 150 - 69,44 r Khi lãi suất tăng r TS nợ giảm 2777,78; giá trị tài sản có = 200- 2777,78 r NH đổ vỡ khi tài sản tự có = 0 150 - 69,44 r = 200 - 2777,78 r r = 1,85 Vậy khi LS đạt 8 + 1,85 = 9,85 thì NH mất khả năng thanh toán. Điểm đổ vỡ của ngân hàng là 9,85%. Câu 56: Giả sử Vietcombank sau khi cổ phần hoá (đầu 2006) và trả cổ tức ở cuối năm này và có mức tăng trưởng cổ tức trong 4 năm tiếp theo là 20%/năm, những năm sau có tốc độ tăng trưởng cổ tức ổn định ở mức 8%. LS yêu cầu của bạn đối với CP này là 15%. Tính giá CP Vietcombank vào lúc CPH đầu năm tới với các thông tin trên. t t Po = DIVttrên(1+r) + M/(1+r) = {10*0,2/1,15 + 10*0,2*(1+0,2)/1,152 + 10*0,2*(1,22)/(1,153) + 10*0,2*(1,23)/(1,154) + 10*0,2*(1,24)/(1,155) + 10*0,2*(1+0,08) + + 10*0,2*1,24*(1,08n)/(1,15(n+5) = 7,42% + (1/(1,154))*(4,187/(15%-8%)) = 41.290 Câu 57: CP A và B có xác suất mức sinh lời như sau cho các năm tới: Tình trạng Xác Khả năng Khả năng a) Tính mức SL mong đợi của A và KT xuất sinh lời A sinh lời B b) Đánh giá rủi ro đầu tư vào mỗi Tăng trưởng CP 0,2 -12 8 mức 1 c) Tính tích sai mong đợi của LN Tăng trưởng A&B 0,4 18 -2 mức 2 d) Tính hệ số tương quan của LN 78
  79. A&B. Tăng trưởng A&B có thể kết hợp để trừ khử rủi 0,4 24 -10 mức 3 ro trong DM ĐT hay không? Vì sao? a) ERA = Wi.RiA = 0,2*(-12) + 0,4*18 + 0,4*24 = 14,4 ERB = Wi.RiB = 0,2*8 + 0,4*(-2) + 0,4*(-10) = -3,2 2 2 b)  A = Wi*(RiA - ERA) = 0,2*(-12-14,4)2 + 0,4*(18-14,4)2 + 0,4*(24-14,4)2 = 181,44 A = 13,47 2 2 B = Wi*(RiB - ERB) = 0,2*(8+3,2)2 + 0,4*(2+3,2)2 + 0,4*(-10+3,2)2 = 44,16 B = 6,64 c) CovAB = Wi*(RiA - ERA) * (RiB - ERB) = 0,2*(-12-14,4)*(8+3,2) + 0,4*(18-14,4)*(2+3,2) + 0,4*(24-14,4) *(-10+3,2) = -83,52 d) pAB = covAB/dA.dB = -83,52/(13,47*6,64) = 0,962 có thể kết hợp A, B trong một danh mục Do pAB gần -1 quan hệ A, B chặt chẽ. Câu 58: Một nhà ĐT có 10.000.000 dự định đầu tư trong thời hạn 2,5 năm vào danh mục các trái phiếu như sau: - TP A, trái phiếu chiết khấu, thời gian đáo hạn 3 năm, F = 100.000 - TP B, trái phiếu coupon 6%, thời gian đáo hạn 2 năm, F = 100.000 Lãi thị trường hiện là 10%. Hãy xác định sao cho DM trên đạt mục tiêu đề ra và phòng tránh được rủi ro theo phương pháp trung hoà rủi ro lãi suất. WA : tỷ lệ đầu tư vào TP A WB : tỷ lệ đầu tư vào TP B 79
  80. R = 10% WA + WB = 1 WADA + WBDB = 2,5 D = {)1*C/(1+r) + 2*C/(1+r)2 + + n*C/(1+r)n}/P 3 =3 PA = F/(1+r) = 100000/1,1 = 75,131 2 2 PA = C1/(1+r) + (C2+F)/(1+r) = 6000/(1,1) + 6000+100000)/(1,1 ) = 93,058 3 DA = {3*10000/(1+0,1) }/75131 = 3 (DA = {M*F/(1+r)n}/PA) 2 DB = 1*{6000/(1+0,1)} + 2*{6000+100000)/(1+0,1) } = 1,94 Ta có WA + WB = 1 và WADA + WBDB = 2,5 WA = 0,53 WB = 0,47 Vậy số tiền đầu tư vào TP A là 1.000.000 * 0,53 = 530.000 số tiền đầu tư vào TB B là 1.000.000 * 0,47 = 470.000 số TP A cần mua là: 530.000/75,131 = 70,54 trái phiếu số TP B cần mua là: 470/000/93,058 = 56,50 trái phiếu. Câu 59: Giá CP Công ty A có hệ số  = 3. LS tín phiếu kho bạc là 7%, mức bù rủi ro thị trường CK hiện tại là 8% (r m - rf = 8%). Lãi suất đầu tư CP Công ty này gần đây là 30%. Dùng công thức mô hình định giá TS vốn (CAPM) để xem xét thị trường có đánh giá CP này cao hơn giá trị hay không. Giải thích. Mô hình CAPM: R = Rf + (Rm - Rf=) = 7 + 3*8 = 31% > 30%. Giá CP này được định giá thấp hơn giá trị. Câu 60: Quỹ VF1 có kế hoạch đầu tư vào danh mục với cơ cấu như sau: a- Chứng khoán niêm yết 20% b- Chứng khoán chưa niêm yết 30% c- Trái phiếu chính phủ 10% d- Đầu tư khác 10% (bất động sản) 80
  81. Giả sử ta có thông tin về rủi ro như sau: rủi ro của CK chưa niêm yết (a) là 8%; của b là 12%, d là 15%. TP Chính phủ được coi là phi rủi ro và các thông số về tích sai như sau: cov(a,b) = 96 cov(a,d) = -110 cov(b,d) = -140 cov(a,c) = 0 cov(c,b) = 0 cov(c,d) = 0 Hãy dự báo rủi ro của VF1 theo danh mục đầu tư và thông số đã cho. 2 2 P = Wi.i + Wi.Wf * cov(ri,rf) 2 2 0,2.1 = 0,2 * 0,08 Câu 61: Năm ngoái Công ty A trả cổ tức 6000đ/cổ phiếu. Cổ tức này đã tăng đều khoảng 5%/năm trong những năm qua và có khả năng tăng như vậy trong tương lai. Nếu lợi nhuận yêu cầu của bạn đối với CP này là 13%, CP này đang được bán ở giá 72.000đ. Trên quan điểm giá trị bạn có nên mua CP này không, vì sao? 2 2 DIV1 = DIV-1(1-g) = 6000 (1+005) = 6.615 Po = DIV1/(r-g) = 6615/(0,13-0,05) = 82.687 > 72000đ mua được. Câu 62: Công ty A có LS yêu cầu là 16% và cổ tức hiện tại là 3000. Nếu giá hiện tại của cổ phiếu này là 55000. Giả sử tỷ lệ tăng trưởng cổ tức đều thì tăng trưởng cổ tức là bao nhiêu" P0 = DIV1/(r-g) = DIV0.(1+g)/(r-g) 55000 = {3000*(1+g)/(0,6-g)} g = 20,34% Câu 63: Một khách hàng đang muốn đầu tư vào TP A có các thông số: - Thời gian đáo hạn 4 năm, F = 100000 - Trái phiếu zero côupn - Lợi x' yêu cầu của khách hàng là 9% Hãy giúp khách hàng xác định: - Giá TP mà người đầu tư chấp nhận mua - Thời gian đáo hạn bình quân (D) - Thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh (MD) 81
  82. - Độ lội (C) - Gia TP biến đổi bao nhiêu % theo D và C nếu lãi suất yêu cầu của khách hàng tăng 1%. Giải thích kết quả cho khách hàng. a) P0 = 100/1,09 = 70,84 b) D = 4 vì là trái phiếu chiết khấu c) MD = (-1/(1+y))*D = (-1/1,09)*4 = -4/1,-9 = -3.67 d) k = -n(n+1)/(1=y)2 = 4*5/(1,092) = 16,83 1 1 Dp/p = MD.dy + (k.dy2) = -3,67*0,01 + (16,83*0,012) = 4,645$ 2 2 Tức là nếu lãi suất thay đổi tăng 1% thì giá TP thay đổi 4,645% theo cả độ lồi và MD. - Trái phiếu đáng giá 70.840 đ - Thời gian thu hồi vốn là 4 năm. - 1% thay đổi lãi suất thì 4,645% thay đổi về giá theo cả C và MD Câu 64; Có số liệu 2 CO như sau: Lợi suất đầu Lợi suất a- Xác định thu nhập kỳ vòng đầu tư vào A Năm tư CP A đầu tư CP B và B 2002 -5% 4% b- Rủi ro đầu tư vào A và B 2003 10% -2% c- Tích sai của A&B 2004 -4% 8% d- Hệ số tương quan giữa A&B 2005 7% -9% Giải thích các kết quả tính được a- RA RA / n 5 10 4 7 / 4 2% RA RB / n 4 2 8 9 / 4 0,25% 2 2 b- A  RiA RA / n 1 68% 2 A A 8,24% 82
  83. 2 2 B  RiB RB / n 1 54,92% 2 B B 7,4% c- cov A,B  RiA RA * RiB RB / 3 45,67% d- p(A,B) = {cov(A,B)}/(A.B) = -45,67/(7,4*8,25) = -0,748 Câu 65: Trái phiếu chiết khấu, F = 1000000đ. Thời gian đáo hạn M = 10 năm. Lãi suất chiết khấu là 9,5% a. Hãy định giá TP này. b. Nếu bạn mua được trái phiếu trên ở giá 350.000 đ thì bạn có lãi suất đầu tư bình quân là ?  (g = ROE.b) Câu 64: Một ngân hàng cổ phần có tổng tài sản là 200 tỷ đồng, trong đó vốn vay là 150 tỷ đồng. Lãi thuần của ngân hàng đó năm nay có thể là 15 tỷ đồng. Tỷ lệ cổ tức dự kiến chỉ là 3 tỷ đồng. Bạn hãy dự báo mức tăng trưởng của cổ tức trong tương lai bằng các thông tin đó. Câu 66: Giả sử Ngân hàng bạn đang sở hữu một lượng trái phiếu chính phủ, ký hiệu CP4 0502 phát hành ngày 08/08/02, Giám đốc của bạn đang có ý đồ bán chúng vào ngày hôm nay (9/05/05) (năm nay không phải là năm nhuận). Biết rằng F = 100 ngàn đ; C = 8,1%; M = 5 năm; lãi suất dài hạn để chiết khấu là 8%. Bạn hãy giúp Giám đốc của mình định giá TP trên (chỉ cần viết một công thức định giá) Câu 67: Công trái giáo dục có mệnh giá là 200 000 đồng, thời gian đáo hạn là 5 năm, có lãi suất gộp 40%/5 năm, còn 3 năm nữa đáo hạn, đang bán ở giá 220.000 đ. Lãi suất tiết kiệm dài hạn ba năm đang là 8%/năm. Trên quan điểm lợi suất đầu tư trái phiếu và gửi tiết kiệm như nhau, có mua được trái phiếu trên không? Vì sao? Câu 68: Giả sử chỉ số VN Index hiện là 230 điểm, để dự đoán trị giá 83
  84. của chỉ số này một năm sau, bằng phương pháp điều tra một số chuyên gia phân tích chứng khoán, người ta đã có tư liệu như sau: Vn Index sau 1 năm Số người dự đoán 200 10 250 30 280 30 320 20 a) Hãy dự báo mức sinh lời kỳ vọng khi đầu tư vào Vn-Index b) Hãy dự báo mức rủi ro đầu tư vào Vn-Index. Câu 69 Công ty cổ phần XYZ có mức tăng trưởng cổ tức trong 3 năm đầu là 25%, những năm tiếp theo có tốc độ tăng trưởng cổ tức ổn định ở mcs 7%. Cổ tức trong lần trả gần nhất là 1,2$. Lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư đối với cổ phiếu này là 12,4%. Hãy xác định giá CP mà nhà đầu tư chấp nhận mua vào đầu năm thứ 3. Câu 70: Công ty A có lãi suất yêu cầu là 16% và có cổ tức hiện tại là 3.000đ. Nếu giá hiện tại của cổ phiếu này là 55.000đ. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là bao nhiêu? Câu 71: Một ngân hàng có vốn tự có là 20 tỷ và vốn vay là 180 tỷ. Giả sử NH này kinh doanh mạo hiểm và dùng vốn vay ngắn hạn 6 tháng để đầu tư vào danh mục trái phiếu dài hạn có D = 10 năm. Lãi suất chiết khấu hiện tại là 7%. Hãy xác định điểm đổ vỡ của Ngân hàng này (mức lãi suất tăng lên cần thiết để tài sản tự có của Ngân hàng = 0). Câu 72: Bạn đang sở hữu danh mục đầu tư gồm 4 cổ phiếu và thông số của chúng như sau: Loại cổ phiếu Giá trị thị trường (đ) Mức sinh lời (%) A 150 000 000 8 B 20 000 000 14 84
  85. C 30 000 000 16 D 10 000 000 15 Hãy xác định mức sinh lời và kỳ vọng tổng thể của bạn. Câu 73: Ngân hàng của bạn có nghĩa vụ trả nợ theo thời hạn và giá trị theo bảng sau: Sau Lượng tiền cần trả nợ 1 năm 20 000 000 2 năm 40 000 000 3 năm 38 000 000 4 năm 60 000 000 Để tận dụng nguồn vốn, Ngân hàng định dùng chiến lược đầu tư vào danh mục trái phiếu với các loại trái phiếu hiện có như sau: - Trái phiếu coupon 1 năm có C = 9%, F = 100 000 đ - Trái phiếu chiết khấu 2 năm, C = 0; F = 100 000 đ - Trái phiếu coupon 3 năm, C = 8%; F = 100 000 đ - Trái phiếu zero coupon 4 năm; F = 100 000 đ Bạn hãy giúp lãnh đạo xác định một danh mục đầu tư sao cho tổng số tiền chi ra cho danh mục này là bé nhất (chỉ yêu cầu lập luận bài toán). Câu 74: Ta có số liệu về 2 cổ phiếu theo bảng sau: Lợi suất đầu tư Lợi suất đầu tư Tình trạng KT Xác xuất vào CP A vào CP B Suy thoái 20% -5% 6% Bình thường 40,% 10% -2% Khá 30% -45% 8 Hưng thịnh 10% 7% 9% Bạn hãy: 85
  86. a) Xác định thu nhập kỳ vọng đầu tư vào A và B b) Rủi ro đầu tư vào A và B c) Tích sai của A và B d) Hệ số tương quan giữa A và B Hai cổ phiếu này có thể kết hợp với nhau trong danh mục đầu tư để trừ khử rủi ro không? Vì sao? Câu 75: Công trái giáo dục có mệnh giá là 200.000 đồng, thời gian đáo hạn là 4 năm, có lãi suất gộp 40%/4 năm còn 3 năm nữa đáo hạn, đang bán ở giá 220.000đ, lãi suất tiết kiệm dài hạn hai năm là 8%/năm, trên quan điểm giá trị trái phiếu, có mua được trái phiếu trên không? Vì sao? Câu 76: Bạn muốn đến khi về hưu (15 năm nữa) ngoài tiền lương hưu bình quân mỗi tháng bạn có thêm 1 triệu đồng để tiêu xài, từ nay đến lúc về hưu mỗi năm bạn phải gửi vào tiết kiệm bao nhiêu để lúc về hưu khoản tiền dành dụm đó của bạn có mức sinh lời thoả mãn ý muốn của bạn, giả sử trong 15 năm tới đất nước trong giai đoạn phát triển nên lãi suất bình quân ở mức cao là 9% năm, còn từ khi bạn về hưu kinh tế đã phát triển ổn định nên lãi suất chỉ ở mức 0,5% tháng. Câu 77: Trái phiếu chính phủ phát hành ngày 15/7/2002, đang bán vào ngày 22/11/2004, F = 100.000đ, C = 9%, M = 5 năm, lãi suất dài hạn để chiết khấu là 8%. Viết một công thức định giá trái phiếu trên. Câu 78: Giá một cổ p hiếu Hapohaco hiện tại là 37.000 đ, để dự đoán giá cổ phiếu này trong 1 năm sau, bằng phương pháp điều tra một số chuyên gia phân tích chứng khoán, người ta đã có tư liệu sau: Giá $ Số người dự đoán 50 30 40 30 30 20 32 20 86
  87. Hãy dự báo mức rủi ro đầu tư vào Haphaco với tư liệu. Câu 79: Công trái giáo dục có mệnh giá là 500.000 đ, thời gian đáo hạn là 5 năm, có lãi suất gộp 40%/năm, còn 2 năm nữa đáo hạn, đang bán ở giá 600.000 đ, lãi suất tiết kiệm dài hạn 2 năm đang là 8%/năm, trên quan điểm giá trị trái phiếu có mua được trái phiếu trên không? Vì sao? Câu 80: Công ty XYZ có mức tăng trưởng cổ tức trong 3 năm đầu là 25%, những năm tiếp theo có tốc độ tăng trưởng có cổ tức ổn định ở mức 7%. Cổ tức trong lần trả gần nhất là 1.2$. Lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư đối với cổ phiếu này là 12.4%. Hãy xác định giá CP mà nhà đầu tư chấp nhận mua. Câu 81: Năm ngoái công ty A trả cổ tức 6000 đ/1 cổ phiếu, cổ tức này đã tăng đều khoảng 5% năm trong những năm qua và có khả năng tăng như vậy trong tương lai. Nếu lợi nhuận yêu cầu của bạn đối với cổ phiếu này là 13%, cổ phiếu đang được bán ở giá 72.000 đ. Trên quan điểm giá trị bán có nên mua cổ phiếu này không? Vì sao? Câu 82: Cổ phiếu Công ty A và B có xác suất mức sinh lời như sau cho các năm tới: Khả năng sinh lời Khả năng sinh lời Tình trạng kinh tế Xác suất của A của B Tăng trưởng mức 1 0.2 -12 8 Tăng trưởng mức 2 0.4 18 -2 Tăng trưởng mức 0.4 24 -10 3 a. Tính mức sinh lời mong đợi của A và B b. Đánh giá rủi ro đầu tư vào mỗi cổ phiếu c. Tính tích sai mong đợi của lợi nhuận A và B d. Tính hệ số tương quan của lợi nhuận A và B A và B có thể kết hợp để trừ khử rủi ro trong danh mục đầu tư hay không? 87
  88. Câu 83: Bạn đang sở hữu danh mục đầu tư gồm 4 cổ phiếu và thông số của chúng như sau: Loại cổ phiếu Giá trị thị trường Mức sinh lời (%) A 10.000.000 10 B 20.000.000 14 C 30.000.000 16 D 40.000.000 15 Hãy xác định mức sinh lời tổng thể của bạn. Câu 84: Một khách hàng đang muốn đầu tư vào trái phiếu A có các thông số sau: - Thời gian đáo hạn 4 năm; F = 100 ngàn - Trái phiếu Zero côupn - Lợi suất yêu cầu của khách hàng là 9% Bạn hãy giúp khách hàng xác định: a. Giá trái phiếu mà người đầu tư chấp nhận mua b. Thời gian đáo hạn bình quân (D) c. Thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh (MD) d. Độ lồi (C) e. Giá TP biến đổi bao nhiêu % theo D và C nếu lãi suất yêu cầu của khách hàng tăng 1% f. Giải thích kết quả cho khách hàng. Câu 85; Giá một cổ phiếu REE hiện tại là 28$, để dự đoán giá cổ phiếu này trong 1 năm sau, bằng phương pháp điều tra một số chuyên gia phân tích chứng khoán người ta đã có tư liệu như sau: Số Giá $ người dự đoán 88
  89. 21 5 28 10 30 20 32 10 36 5 Hãy dự báo mức rủi ro đầu tư vào REE với tư liệu trên. Giải thích kết quả. Câu 85: Công trái giáo dục có mệnh giá là 200.000 đ, thời gian đáo hạn là 4 năm, có lãi suất gộp 40%/năm, còn 3 năm nữa đáo hạn, đang bán ở giá 220.000 đ, lãi suất tiết kiệm dài hạn 2 năm đang là 8%/năm, trên quan điểm giá trị trái phiếu có mua được trái phiếu trên không? Vì sao? Câu 86: Bạn muốn về hưu (15 năm nữa) ngoài tiền lương hưu bình quân mỗi tháng bạn có thêm 5 triệu đồng để tiêu xài, từ nay đến lúc về hưu mỗi năm bạn phải gửi vào tiết kiệm bao nhiêu để lúc về hưu khoản tiền dành dụm đó của bạn có mức sinh lời thoả mãn ý muốn của bạn, giả sử trong 15 năm tới đất nước trong giai đoạn phát triển nên lãi suất bình quân ở mức cao là 9% năm, còn từ khi bạn về hưu kinh tế đã phát triển ổn định nên lãi suất chỉ ở mức 0,5% tháng. Câu 87: Công ty ABC dự đoán chia cổ tức 3 USD/1CP trong vòng 4 năm tới và sau đó tốc độ tăng trưởng cổ tức là 7.5% hàng năm. Giả sử lãi suất chiết khấu là 12%. Định giá cổ phiếu này. Câu 88: Cổ phiếu công ty A và B có xác suất mức sinh lời như sau cho các năm tới: Khả năng sinh lời Khả năng sinh lời Tình trạng kinh tế Xác suất của A của B Tăng trưởng mức 1 0.2 14 20 Tăng trưởng mức 2 0.4 -5 -2 89