Thương mại điện tử - Chương 5: Portal

pdf 18 trang vanle 1490
Bạn đang xem tài liệu "Thương mại điện tử - Chương 5: Portal", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthuong_mai_dien_tu_chuong_5_portal.pdf

Nội dung text: Thương mại điện tử - Chương 5: Portal

  1. Chương 5: Portal Nội dung 11 Giới thiệu chung 22 Phân loại Portal GV: ThS. Nguyễn Thị Trần Lộc Email: locnguyenmkt@gmail.com 2 I. Giới thiệu chung I. Giới thiệu chung Portal là cơ chế được sử dụng trong: Cổng thông tin (Portal )  thị trường trực tuyến,  cửa hiệu trực tuyến,  1 số loại hình thương mại điện tử khác như: kinh doanh nội bộ, học trực tuyến, Portal là cổng thông tin 3 4 1
  2. I. Giới thiệu chung (tt) I. Giới thiệu chung (tt) Information portal: điểm truy xuất thông qua trình duyệt web đến thông tin kinh doanh ở sự phát triển bùng nổ của mạng intranets, Internet bên trong lẫn bên ngoài tổ chức các tổ chức cố gắng kiểm soát lượng thông tin khổng lồ quá tải tài liệu, e-mail, cơ sở dữ liệu Kiểm soát ở nhiều vị trí khác Sử dụng cổng nhau trong những hệ thống riêng biệt, ở nhiều mức độ thông tin 6 I. Giới thiệu chung (tt) I. Giới thiệu chung (tt)  Portal định hướng phục vụ (user-centric), khác với sự  Tính năng: phát triển tự nhiên của web site truyền thống là định  Khả năng cá nhân hoá (Customization hay hướng trình bày thông tin (data-centric) Personalization)  Tích hợp nhiều loại thông tin (Content aggregation)  Xuất bản thông tin (Content syndication)  Hỗ trợ nhiều môi trường hiển thị thông tin (Multidevice support)  Khả năng đăng nhập một lần (Single Sign On - SSO)  Quản trị portal (Portal administration)  Quản trị người dùng (Portal user management) 7 8 2
  3. II. Phân loại Portal II.1 Commercial (public) portals Những cổng này thường cung cấp nội dung Commercial (public) portals cho cộng đồng mạng và là những cổng thông Corporate portals dụng trên Internet Publishing portals Có thể được người sử dụng tùy chỉnh cho phù hợp Portal Personal portals Được phát triển cho 1 lượng lớn người sử dụng Mobile portals và cung cấp nội dung khách quan 1 cách Voice portals thường xuyên Ví dụ: yahoo.com, aol.com, msm.com Knowledge portals 9 10 II.1 Commercial (public) portals (tt) II.2 Corporate portals 1 Định nghĩa 2 Phân loại 3 Các ứng dụng 4 Tính hợp lý 5 Phát triển cổng 11 3
  4. II.2.1 Định nghĩa II.2.1 Định nghĩa (tt) Cung cấp con đường truyền truy cập nội dung của tổ chức trong 1 tổ chức nhỏ hoặc cộng đồng đối tác Ngoài ra còn có tên khác: Enterprise portal hoặc Enterprise information portal (cổng thông tin doanh nghiệp) Là con đường truy cập vào website của doanh nghiệp để giao tiếp, cộng tác truy xuất thông tin của công ty 13 14 II.2.2 Phân loại II.2.2.1 Cổng dành cho nhà cung cấp và thành phần khác Cổng dành cho nhà cung cấp và Thông qua cổng này nhà cung cấp có thể: 1 những thành phần khác kiểm soát được lượng hàng tồn Cổng dành cho khách hàng 2 kho trực tuyến  Ví dụ : Samsung có hơn 3 Cổng dành cho nhân viên Kiểm kê được lượng hàng đã cung cấp 110.000 đại lý phân phối và nhà bán lẻ Cổng dành cho ban điều hành  Samsung phát triển cổng 4 Gửi nguyên liệu, hàng cung này nhằm quản lý mối và giám sát cấp cho doanh nghiệp quan hệ với đối tác  Doanh thu tăng lên 30%, 5Cổng dành cho thiết bị di độ ng chi phí giảm 25% 4
  5. II.2.2.2 Cổng dành cho khách hàng II.2.2.2 Cổng dành cho khách hàng (tt) Khách hàng có thể là cá nhân hoặc doanh nghiệp Thông qua cổng này, khách hàng có thể:  xem sản phẩm, dịch vụ để đặt hàng  Kiểm soát được tài khoản của mình ở bất cứ thời điểm nào  có thể trả tiền cho sản phẩm và dịch vụ cũng như lựa chọn các chế độ bảo hành và giao nhận hàng 17 18 II.2.2.3 Cổng dành cho nhân viên II.2.2.3 Cổng dành cho nhân viên (tt) Được dùng để: Trong mộthợ sốp,ờưngat tr ờưi ờưrtsố ngờư nghợi ta p,ng  tập huấn, gói đóngng gói dạng đó sau:  phổ biến thông tin, tin tức,  thảo luận nhóm, Được sử dụng như là những hoạt động tự phục cổng dành cho vụ giành cho nhân viên, chủ yếu là quản lý nhân viên cổng dành cho lực nguồn nhân lực như: lượng lao động  thay đổi địa chỉ, cổng dành cho bộ  khai thuế, phận giám sát  xuất báo cáo,  đăng ký các lớp học, hoàn trả học phí, 19 5
  6. II.2.2.4 Cổng dành cho ban điều hành và giám sát II.2.2.5 Cổng dành cho thiết bị di động (Mobile portal) Dùng để quản lý và điều hành các tiến trình Cổng dùng để truy xuất dữ liệu thông qua các của lực lượng lao động từ việc quản ký ngân thiết bị di động như điện thoại di động hoặc sách đến việc lập lịch trình lao động thiết bị cầm tay Người quản lý có thể: Hầu hết các doanh nghiệp đều cung cấp truy  chia sẻ những kinh nghiệm tốt nhất cho đồng xuất các cổng thông thường thông qua thiết bị nghiệp không dây.  học hỏi kế hoạch kinh doanh Ví dụ: hệ thống trong máy bay, ngân hàng, hệ => giúp đưa ra quyết định chính xác hơn thống bán lẻ 21 22 II.2.3 Các ứng dụng II.2.3 Các ứng dụng (tt) Là nơi chứa kiến thức nền tảng, công cụ học Công cụ tìm kiếm hiệu quả tập Ứng dụng bảo mật Hỗ trợ tiến trình kinh doanh Nơi thực tập và cung cấp bài học tốt nhất Bán hàng trực tiếp cho khách hàng (không hệ thống bảng thông báo phải gặp mặt trực tiếp) Khẳng định chuyên nghiệp Marketing Tin tức Dịch vụ Truy cập Internet hỗ trợ hợp tác và quản lý dự án 23 24 6
  7. II.2.4 Tính hợp lý của các cổng II.2.4 Tính hợp lý của các cổng (tt) Người quản lý phải chứng minh được lợi sự  Cung cấp công cụ truy xuất đến các ứng dụng hợp lý của cổng giao dịch bằng cách so sánh của doanh nghiệp từ bất cứ nơi nào, có thể sử chi phí bỏ ra với các lợi ích đem lại, ví dụ: dụng các thiết bị di động và không dây, nội dung có thể nhận được ở bất cứ đâu  Cung cấp 1 cổng giao dịch đơn giản cho người sử  Cung cấp cơ hội sử dụng những phần mềm cơ sở dụng tìm kiếm và xác dịnh nội dung thông qua độc lập (Java), và truy cập dữ liệu (XML) trình duyệt Web  Nâng cao truy cập vào doanh nghiệp về nội dung và tăng cường số người sử dụng các cổng để tìm kiếm thông tin, ứng dụng, con người 25 26 II.2.5 Phát triển các cổng II.3 Publishing portals Cổng giao dịch được cung cấp cho cộng đồng Trước khi phát triển các cổng giao dịch của với những lợi ích cụ thể doanh nghiệp cần xác định mục đích và nội Cung cấp 1 lượng nhỏ thông tin nội dung tùy dung cần phải có tại các cổng chỉnh Một số nhà cung cấp công cụ để xây dựng các Ví dụ: techweb.com, zdnet.com cổng giao dịch doanh nghiệp như là dịch vụ lưu trữ: IBM, Microsoft, SAP, Oracle, BEA Systems, TIBCO, Computer Associates, Fujitsu, Vignette 27 28 7
  8. II.4 Personal portals II.5 Mobile portals Chỉ lọc thông tin cho các cá nhân Là các cổng thông tin được truy xuất bằng Nó cung cấp 1 lượng nội dung hẹp, thông thiết bị di động thường như thông tin cá nhân Sự truy cập của khách hàng và kênh tương tác tập hợp nội dung, cung cấp dịch vụ cho người sử dụng điện thoại di động 29 30 II.5 Mobile portals (tt) II.5 Mobile portals (tt) Cổng thông tin điện thoại di động cung cấp:  tin tức thể thao  giải trí  thông tin du lịch  nhà hàng  các thông tin sự kiện  dịch vụ giải trí liên quan (ví dụ: trò chơi, video)  e-mail  dịch vụ cộng đồng  giao dịch chứng khoán. 31 32 8
  9. II.5 Mobile portals (tt) II.5 Mobile portals (tt) Một tỷ lệ đáng kể của cổng thông tin cũng cung cấp  Dịch vụ tải tài liệu và tin nhắn  các dịch vụ liên quan đến âm nhạc,  sức khỏe  hẹn hò  thông tin công việc. 33 34 II.5 Mobile portals (tt) II.6 Voice portals Là những trang Web, sử dụng các cổng với Cổng thông tin điện thoại di động thường giao diện là âm thanh xuyên tính lệ phí hàng tháng: Mọi người có thể truy xuất Voice portal bởi  truy cập dịch vụ thông tin cơ bản điện thoại hoặc điện thoại di động  lệ phí cho mỗi dịch vụ nội dung cao cấp, chẳng hạn như dự báo thời tiết dựa trên địa điểm hoặc Ví dụ, tellme.com và bevocal.com cho phép tải tài liệu người gọi để yêu cầu thông tin về:  thời tiết,  nhà hàng địa phương,  giao thông hiện tại,  thông tin hữu ích khác 35 36 9
  10. II.6 Voice portals (tt) II.6 Voice portals (tt) Quy trình:  Một khách hàng yêu cầu thông tin truy cập bằng cách nói  các cổng thông tin bằng giọng nói tìm thấy các thông tin trên Web  chuyển nó vào một máy tính tạo ra trả lời bằng giọng nói  Máy tính cung cấp các câu trả lời bằng giọng nói 37 38 II.7 Knowledge portals II.7.1 Định nghĩa Là hệ thống phần mềm dùng để truy xuất tri • Định nghĩa thức hoặc chia sẻ thông tin cho cộng đồng nhân viên từ 1 điểm nào đó • Thông tin thông minh Truy xuất tri thức bởi những người làm công Knowledge • Tư vấn trực tuyến portals việc trí thức và các đối tượng hợp tác liên quan • Mạng tri thức của nhân Cổng tri thức được định nghĩa là cổng thông viên và lời khuyên của tin được sử dụng bởi những người làm việc trí chuyên gia tư vấn trong tổ chức thức 40 10
  11. II.7.1 Định nghĩa II.7.1 Định nghĩa (tt) Cổng tri thức hỗ trợ nhiều nhiệm vụ khác nhau được thực hiện bởi đội ngũ nhân viên trí thức Tập hợp, tổ chức, Tổng hợp các Chia sẻ và cùng tìm kiếm, phân giải pháp xây dựng những tích thông tin cái đã được học Truy xuất thông tin nhanh chóng, hỗ trợ cộng đồng nhân viên trí thức 41 II.7.2 Thông tin thông minh II.7.2 Thông tin thông minh (tt) Là dạng thông tin, dữ liệu, tri thức, cấu trúc ngữ nghĩa được tổ chức lại nhằm tạo ra cho nhiều ứng dụng hơn cho doanh nghiệp Nó tạo ra nền tảng để tạo lợi ích cho việc:  phân tích thông tin,  tạo khuôn mẫu,  tổng hợp lại => rút ra giá trị của doanh nghiệp từ những tri thức bên trong và ngoài tổ chức 43 44 11
  12. II.7.3 Tư vấn trực tuyến II.7.3 Tư vấn trực tuyến (tt) Một số người sử dụng tri thức trực tuyến như là dịch vụ cung cấp lời khuyên, tư vấn Dịch vụ này phát triển chóng mặt gồm hơn 10.000 chuyên gia trong các lãnh vực khác nhau Dịch vụ này đưa ra nhiều lựa chọn, tuy nhiên người sử dụng cần cẩn thận chọn lựa những dịch vụ cung cấp lời khuyên có uy tín 45 46 II.7.3 Tư vấn trực tuyến (tt) II.7.3 Tư vấn trực tuyến (tt) Lời khuyên về y học : Lời khuyên về y học :  công ty như WebMD (webmd.com) và 1 số công ty khác (kasamba.com) cung cấp dịch vụ tư vấn sức khỏe với những chuyên gia hàng đầu trong lãnh vực y học  Khách hàng có thể đặt câu hỏi về lãnh vực chuyên môn và nhận được câu trả lời trong 1 vài ngày  Ngoài ra trang này còn cung cấp lời khuyên và bí quyết cho khách hàng là người đi du lịch 47 48 12
  13. II.7.3 Tư vấn trực tuyến (tt) II.7.3 Tư vấn trực tuyến (tt) Tư vấn quản lý : Tư vấn quản lý :  Nhiều chuyên gia tư vấn đang bán chuyên môn tích lũy của họ từ cơ sở tri thức của tổ chức.  Một người tiên phong trong lĩnh vực này là Andersen Consulting (bây giờ là Accenture tại accenturc.com).  Tư vấn quản lý khác mà bán kiến thức trực tuyến là Aberdeen (aberdeen.com) và Forrester Research (forresterresearch.com).  Bởi vì lệ phí tư vấn của họ cao, dịch vụ này chủ yếu được sử dụng bởi các tổ chức 49 50 II.7.3 Tư vấn trực tuyến (tt) II.7.3 Tư vấn trực tuyến (tt) Lời khuyên về luật pháp: Lời khuyên về luật pháp:  Cung cấp các tư vấn pháp lý cho các cá nhân và  Công ty đã tạo ra một cơ sở tri thức tổ chức có doanh nghiệp của dịch vụ tư vấn có triển vọng thông tin từ một số các công ty luật tốt nhất trong đáng kể. cả nước.  Ví dụ: công ty luật trụ sở tại Atlanta Alston &  Thông tin này sau đó được cung cấp cho tất cả 12 Bird công ty luật trong nhóm tư vấn.  Công ty này phối hợp tư vấn pháp luật với 12  Ngoài ra, nhiều luật sư cung cấp dịch vụ tư vấn công ty luật cho một công ty lớn chuyên chăm giá rẻ trực tuyến. sóc sức khỏe và nhiều khách hàng khác nhau 51 52 13
  14. II.7.3 Tư vấn trực tuyến (tt) II.7.3 Tư vấn trực tuyến (tt) Lời khuyên về luật pháp: Dịch vụ hỏi đáp:  Một số trang web cung cấp dịch vụ hỏi đáp chuyên nghiệp rất đa dạng, đôi lúc được miễn phí  Ví dụ: • Guru.com chuyên cung cấp các lời khuyên trong lãnh vực nghề nghiệp một cách chuyên nghiệp về luật pháp, tài chính, thuế, kỹ thuật, phong cách sống, • Answers.com, answers.yahoo.com, catholic.com, healthanswers.com, wineanwers.com, : cung cấp các câu trả lời miễn phí và có tốn phí đối với những dịch vụ cao cấp hơn 53 54 II.7.3 Tư vấn trực tuyến (tt) II.7.3 Tư vấn trực tuyến (tt) Dịch vụ hỏi đáp: Lời khuyên về tài chính:  Một số công ty cung cấp lời khuyên về tài chính  Ví dụ: Merrill Lynch Online (askmerrill.ml.com) cung cấp truy xuất miễn phí đến các các báo cáo và phân tích về tài chính của các nhóm nghiên cứu 55 56 14
  15. II.7.3 Tư vấn trực tuyến (tt) II.7.3 Tư vấn trực tuyến (tt) Lời khuyên về tài chính: Một số dịch vụ tư vấn khác:  Một số dịch vụ khác xuất hiện trực tuyến dưới 2 hình thức: • Miễn phí • Tính phí  Ví dụ: guestfinder.com đưa ra nhữn lời khuyên dễ dàng cho người hoạt động trong lãnh vực truyền thông tìm kiếm đối tượng và nguồn phóng sự 57 58 II.7.4 Mạng tri thức của nhân viên và lời II.7.3 Tư vấn trực tuyến (tt) khuyên của chuyên gia tư vấn trong tổ chức Một số dịch vụ tư vấn khác: Sự tư vấn của chuyên gia có thể được cung cấp trong một tổ chức hệ thống chuyên trong nhiều cách khác nhau gia điện tử được Chuyên môn cao của con sử dụng người có được rất hiếm các công ty cố gắng để bảo vệ nó bằng điện tử trong cơ sở tri thức của công ty 59 15
  16. II.7.4 Mạng tri thức của nhân viên và lời khuyên II.7.4 Mạng tri thức của nhân viên và lời khuyên của chuyên gia tư vấn trong tổ chức (tt) của chuyên gia tư vấn trong tổ chức (tt) Lợi ích:  hữu ích Hệ thống tìm kiếm chuyên gia  có thể được sử dụng trực tiếp bởi những người Tìm kiếm các không phải là chuyên gia Tìm kiếm nội bộ chuyên gia điện tử Hạn chế:  Những người không phải chuyên gia không thể giải quyết tất cả các vấn đề, đặc biệt là những người mới.  Đối với trường hợp như vậy, các chuyên gia là con người rất cần thiết. Hệ thống tìm kiếm chuyên gia 61 II.7.4.1 Tìm kiếm các chuyên gia điện tử II.7.4.2 Hệ thống tìm kiếm chuyên gia Hệ thống tìm kiếm chuyên gia là hệ thống Mạng nội bộ tương tác bằng máy tính Giúp nhân viên tìm và kết nối với các đồng Hệ thống nghiệp có chuyên môn cần thiết cho vấn đề cụ Đôi khicó được Những người cần tìm kiếm thể bất kể vị trí địa lý nào sự giúp đỡ gửi chuyên gia hàng trăm ý vấn đề của họ để Người cần đđiệniện tử Hệ chuyên tưởng hữu ích Nhằm mục đích giải quyết các vấn đề kinh yêu cầu giúp đỡ giúp đỡ gia trong một vài ngày doanh quan trọng cụ thể trong vài giây Một số công ty phần mềm cụ thể như: AskMe, RightNow Technologies, Tacit Knowledge Systems Inc 64 16
  17. II.7.4.2 Hệ thống tìm kiếm chuyên gia (tt) II.7.4.2 Hệ thống tìm kiếm chuyên gia (tt) Ví dụ: doanh nghiệp AskMe  là 1 giải pháp phần mềm cho việc triển khai mạng lưới tri thức nhân viên  giúp các tổ chức vận dụng triệt để kiến thức và chuyên môn của nhân viên nhằm đổi mới và nâng cao khả năng làm việc cao nhất của nhân viên Hầu hết các hệ thống tìm kiếm chuyên gia làm việc gần giống nhau:  nó khám phá tri thức dựa trên những câu trả lời sẵn có (nếu đã từng tồn tại trước đó) 65  hoặc đi tìm kiếm các chuyên gia có trình độ 66 II.7.4.2 Hệ thống tìm kiếm chuyên gia (tt) II.7.4.3 Tìm kiếm nội bộ Cách 1 hệ thống tìm kiếm chuyên gia làm việc Trình tìm kiếm nội bộ (Desktop search) là tên gọi các công cụ tìm kiếm nội dung tập tin trên máy tính của người dùng, thay vì tìm kiếm trên internet. Các công cụ này được thiết kế để tìm kiếm thông tin trên máy tính của người dùng, bao gồm:  lịch sử trình duyệt web,  thư điện tử,  văn bản, tập tin âm thanh, hình ảnh và video,  tập tin nội bộ, cơ sở dữ liệu. 67 68 17
  18. II.7.4.3 Tìm kiếm nội bộ (tt) II.7.4.3 Tìm kiếm nội bộ (tt) Một trong những ưu điểm chính của chương Google Desktop: trình tìm kiếm nội bộ là kết quả tìm kiếm xuất hiện trong một vài giây Một loạt các chương trình tìm kiếm nội bộ như: Google Desktop, Copernic Desktop Search, Xl Enterprise 69 70 II.7.4.3 Tìm kiếm nội bộ (tt) Copernic Desktop Search: Thank You! 71 18