Thương mại điện tử - Bài 3: Mô hình kinh doanh thương mại điện tử

ppt 38 trang vanle 2660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thương mại điện tử - Bài 3: Mô hình kinh doanh thương mại điện tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptthuong_mai_dien_tu_bai_3_mo_hinh_kinh_doanh_thuong_mai_dien.ppt

Nội dung text: Thương mại điện tử - Bài 3: Mô hình kinh doanh thương mại điện tử

  1. Bài 3: MÔ HÌNH KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
  2. Các nội dung ¡ Các mô hình kinh doanh ¡ Các lưu ý để triển khai thành công mô hình kinh doanh
  3. Mô hình kinh doanh TMĐT (Business Models) ¡ TMĐT làm thay đổi cách mà công ty giao dịch với các công ty khác, với khách hàng và trong nội bộ công ty. ¡ Mô hình kinh doanh là phương pháp làm kinh doanh để cho doanh nghiệp có thể tự duy trì, tự tạo ra thu nhập. ¡ Mô hình kinh doanh được định nghĩa và phân lọai với nhiều cách. Đây là nỗ lực đưa ra những sự phân lọai toàn diện và có sức thuyết phục để mọi người có thể quan sát được trên mạng.
  4. ¡ Hiểu biết về mô hình kinh doanh của chính bạn và thị trường bạn nhắm vào. Đó không phải là điều đơn giản như chúng ta tưởng. ¡ Hiểu những gì ta chọn để làm với TMĐT: mô hình và các nguyên tắc. Một chiến lược để triển khai các giải pháp TMĐT.
  5. Khuynh hướng TMĐT ngày nay ¡ Sự sa sút mạnh mẽ của các nhà bán lẻ trên mạng – những người không có cửa hàng thật ¡ Thu nhập từ quảng cáo trên nhiều website đã sút giảm trầm trọng ¡ Khách hàng tìm đến website của những cửa hàng thật mà họ tin tưởng. Họ cũng ít quan tâm hơn đối với việc so sánh giá cả. Chính vì vậy một số site dựa vào việc cung cấp khả năng so sánh giá cả cho khách hàng đã không còn tìm thấy điểm mạnh của họ nữa.
  6. Mô hình kinh doanh ¡ Kinh nghiệm cho thấy không có mô hình chuẩn về TMĐT từ trước. Những người thành công là những người biết tự sáng tạo ra mô hình kinh doanh cho riêng mình. ¡ Doanh nghiệp có thể kết hợp nhiều mô hình khác nhau như là một phần của chiến lược kinh doanh trên Internet. ¡ Đặc tính của những người thành đạt trong TMĐT : l Trẻ l Có tinh thần sáng lập doanh nghiệp l Chấp nhận rủi ro
  7. 1- Mô hình nhà sản xuất (Manufacturer or Direct Model) ¡ Công ty làm ra sản phẩm / dịch vụ cung cấp tới người mua và vì vậy rút ngắn kênh phân phối. Mô hình trực tiếp dựa trên tính hiệu quả, giúp cho dịch vụ khách hành tốt hơn, và am hiểu về sở thích của khách hàng hơn. ¡ Loại hình: l Phân phối trực tiếp, l Giới thiệu doanh nghiệp đăng các thông tin để cho người khác đọc và ra quyết định ¡ Email và địa chỉ doanh nghiệp được đưa lên tất cả các phương tiện thông tin và giao dịch ¡ Quảng cáo, giấy tiêu đề, bảng ghi nhớ, fax và danh thiếp ¡ Trang web có khả năng hồi đáp tự động ¡ Địa chỉ web xuất hiện trong các email mà công ty gửi đi.
  8. Cách thức trình bày thông dụng trên email ¡ Tạo trang HTML và gửi thẳng theo đường email đến khách hàng ¡ Luôn có các siêu liên kết (hyperlink) trong các trang HTML giúp khách hàng có thể tìm đến trang ‘quảng cáo’ khi cần. ¡ Dùng trang HTML là phương cách hiệu quả vì dung lượng nhỏ, dễ gửi và dễ nhận. ¡ Có thể trình bày hình ảnh động và tĩnh giúp email thêm sinh động và thu hút.
  9. Lưu ý ¡ Điểm chính yếu cần làm trong mô hình này là cho khách hàng biết địa chỉ (email, web, hay địa chỉ thông thường) và cách liên hệ với doanh nghiệp. ¡ Công việc bán hàng có thể được thực hiện online hay offline.
  10. www.bitis.com.vn
  11. 2- Mô hình những trang vàng (Yellow Pages Model) ¡ Tạo ra 1 bảng danh mục (Menu) cho phép con trỏ đến các nguồn thông tin hay địa chỉ nơi cung cấp sản phẩm. ¡ Khách hàng có thể tìm thông tin bằng cách ‘search’ bằng tên, ngành công nghiệp hay loại hình kinh doanh ¡ Đầu tư nhiều vốn.
  12. www.yellowpages.com
  13. ¡ Mặc dù chi tiêu cho Yellow Pages trên Internet còn kém xa mức chi tiêu cho phương tiện này trên giấy, đã có nhiều dấu hiệu cho thấy mức chi tiêu này sẽ tăng.
  14. 3- Mô hình quảng cáo (Advertising Model) ¡ Là các trang web có công cụ tìm kiếm ¡ Cung cấp các không gian quảng cáo trên trang web ¡ Một số trang web còn có khả năng ‘quảng cáo theo yêu cầu’. Chẳng hạn bạn đang tìm kiếm một loại thông tin nào đó, banner có chứa thông tin về SP tương ứng sẽ xuất hiện ¡ Mô hình này thích hợp cho các doanh nghiệp l cung cấp dịch vụ trên mạng l Cross-marketing: tiếp thị cho nhiều mặt hàng. Ví dụ site bán xe cơ giới có thể giới thiệu thêm các xe cũ, cho thuê xe ¡ Các loại hình: cổng quảng cáo yahoo.com, quảng cáo rao vặt match.com, máy dò tìm overture.com, quảng cáo theo nhu cầu google.com
  15. 4- Mô hình đăng ký (Subscription Model) ¡ Loại mô hình website chỉ dành cho hội viên và ¡ người đăng ký ¡ Mô hình này được ‘mượn’ từ mô hình xuất bản ¡ Tương tự như khi người đọc đăng ký báo định ¡ kỳ hàng tháng hay hàng quí ¡ Hình thức này thường được sử dụng bởi các doanh nghiệp có SP có thể phân phối trực tiếp trên mạng như báo chí, phần mềm, nhạc số ¡ Các loại hình: dịch vụ nội dung, dv hệ thống kết nối người – người, dịch vụ Tin cậy, nhà cung cấp dịch vụ Internet.
  16. Mô hình đăng ký: emarketer.com
  17. 5- Mô hình thương mại (Merchant Model) ¡ Do người bán sỉ và người bán lẻ chủ trì. Việc bán hàng có thể thông qua bảng giá hay qua đấu giá. ¡ Dịch vụ thông tin hoàn hảo ¡ Giúp làm tiếp thị cho sản phẩm và dịch vụ ngay trên mạng ¡ Mua bán trực tiếp từ website ¡ Các hình thức gồm: bán lẻ (Virtual Storefront), phố thương mại (E-mall).
  18. Ví dụ: amazon.com ¡ Site bán lẻ trên mạng lớn nhất thế giới ¡ Có hơn 3 triệu đầu sách và nhiều mặt hàng khác ¡ Thanh toán trực tiếp ¡ Nhiều chức năng ngoạn mục khác: l Wish-list l Cấp password tự động l Giới thiệu SP tương tự l
  19. 6- Mô hình đấu giá (Auction Model) ¡ Mô hình cho phép người mua và người bán tham gia trên một cửa hàng ảo do mình tạo ra. ¡ Dùng để tìm kiếm SP hay mua SP với giá tốt nhất. ¡ Để hỗ trợ cho đấu giá còn có các website là môi giới cho giao dịch dịch đấu giá: Paypal.com, escrow.com. ¡ Ebay.com
  20. CÁC LOẠI ĐẤU GIÁ ¡ English auction: bắt đầu từ 1 giá thấp, người mua trả giá tăng dần cho đến khi không còn ai tham gia và thời gian đã hết. ¡ Dutch auction: bắt đầu từ 1 giá cao, sau đó tự động giảm dần theo thời gian cho đến khi người mua chấp nhập giá. ¡ First-price sealed-bid: tiến trình đấu giá kín, người thắng thứ nhất thanh toán theo mức trả giá cao nhất. ¡ Second-price sealed bid (Vickrey): tiến trình đấu giá kín, người thắng thứ nhất thanh toán theo mức trả giá cao thứ hai.
  21. ¡ Double auction open-out cry: Người mua và người bán công bố giá và số lượng muốn mua và bán. Người môi giới (auctionneer) kết hợp sự chào mời của bên bán (thấp nhất đến cao nhất) với nhu cầu của bên mua (cao nhất đến thấp nhất). Người mua và người bán có thể chỉnh sửa gói sản phẩm theo kiến thức có được từ những cuộc đấu giá khác. ¡ Double auction sealed bid: Người mua và người bán công bố giá và số lượng muốn mua và bán. Người môi giới (auctionneer) kết hợp sự chào mời của bên bán (thấp nhất đến cao nhất) với nhu cầu của bên mua (cao nhất đến thấp nhất). Người mua và người bán không thể chỉnh sửa gói sản phẩm.
  22. Mô hình đấu giá ngược ¡ www.priceline.com còn là mô hình đảo ngược của đấu giá (Reverve Auction Model): cho phép khách hàng đưa ra giá theo ý muốn và nhà cung cấp sẽ căn cứ vào đó để quyết định bán SP “name-your- price”. ¡ Kể từ khi thành lập: (4/1998), đã bán: l 12 triệu vé máy bay l 6 triệu đêm khách sạn l 6 triệu ngày cho thuê xe ¡ www.reverseauctions.com
  23. 7- Mô hình cổng thông tin (Portal Model) ¡ Là mô hình cung cấp nhiều loại dịch vụ Internet trên cùng một địa điểm ¡ Phần lớn cổng thông tin cung cấp một số dịch vụ miễn phí như công cụ tìm kiếm, tin tức trong và ngoài nước, nơi truy tìm hàng bán, email hay phòng thoại (chat room) ¡ Ví dụ: Sino.net có khoảng 16,000 hotels trong thư mục mà khách thuê phòng có thể đặt trực tiếp qua Internet.
  24. 8- Chương trình liên kết (Affiliate program) ¡ Chương trình kêu gọi các chủ website tham gia làm các dịch vụ của một website nào đó. ¡ Chương trình của Amazon, Barnes & Noble kêu gọi sự tham gia của các website khác làm điểm giới thiệu phân phối cho họ. ¡ Các hình thức của Chương trình liên kết là: trao đổi banner (banner exchange), trả tiền nhấp chuột (pay-per-click), chia sẻ thu nhập (revenue sharing).
  25. ¡ Phát kiến bởi: Amazon.com ¡ Phương thức:
  26. 9 Mô hình cộng đồng (Community Model) ¡ Khả năng tồn tại của mô hình cộng đồng là sự trung thành của người sử dụng. Người sử dụng đầu tư nhiều vào thời gian và cảm xúc. ¡ Thu nhập có thể dựa trên việc bán các sản phẩm và dịch vụ ăn theo hay các sự đóng góp tự nguyện. Hoặc thu nhập có thể do quảng cáo theo chủ đề và sự đăng kí để được các dịch vụ phụ thêm. ¡ Các loại hình: nội dung mở Wikipedia.com, dịch vụ mạng xã hội.
  27. Các lưu ý để triển khai thành công mô hình kinh doanh ¡ Không chỉ riêng công nghệ là vấn đề chính, kinh doanh cũng là vấn đề quan trọng: l Khách hàng mục tiêu cần gì? l Thương hiệu của doanh nghiệp và sản phẩm l Xác định và tái xác định mục tiêu kinh doanh ¡ Tỉ lệ hoàn vốn ¡ B2C hay B2B ¡ Thị trường hải ngoại ? Sự khác biệt về văn hóa, nhu cầu giữa các thị trường. ¡ Đối thủ cạnh tranh của ta đang làm gì ?
  28. ¡ Qui mô của dự án l Thời gian và thời lượng l Ngân sách (phí xây dựng website, điều l hành và phát triển ) l Tài nguyên (bao gồm các yếu tố phù hợp với điều kiện hiện tại của công ty)
  29. ¡ Sự tương thích với hệ thống hiện tại của công ty l Hệ thống quản lý sổ sách, chứng từ, theo dõi khách hàng l Có đủ nhân lực với kỹ năng cần thiết không? ¡ Thiết kế website l Ai sẽ làm công việc đó l Ai chịu trách nhiệm bảo trì, phát triển
  30. Cần xây dựng chiến lược dưới dạng văn bản ¡ Có căn cứ để đối chiếu và theo dõi ¡ Cần xác định hình thức của Storefront và Shopping Cart ¡ Duy trì Catalog ¡ Marketing ¡ Các tác vụ đặt hàng, thanh toán ¡ Dịch vụ khách hàng