Thị trường chứng khoán - Chương 3: Định giá chứng khoán (securities price)

pdf 22 trang vanle 1100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thị trường chứng khoán - Chương 3: Định giá chứng khoán (securities price)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthi_truong_chung_khoan_chuong_3_dinh_gia_chung_khoan_securit.pdf

Nội dung text: Thị trường chứng khoán - Chương 3: Định giá chứng khoán (securities price)

  1. 20/04/2012 CHƯƠNG 3 ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN (SECURITIES PRICE) www.dinhtienminh.net Mục tiêu Giúp sinh viên hiểu rõ cách tính giá trị của các công cụ tài chính trên TTCK được qui về thời điểm hiện tại và tương lai. 2 Th.S Đinh Tiên Minh 1
  2. 20/04/2012 Nội dung 1. Định giá chứng khoán 2. Định giá trái phiếu 3. Định giá cổ phiếu 3 Th.S Đinh Tiên Minh 1. Chứng khoán (tt) Định giá chứng khoán: Tiền tệ có tính thời gian bởi nguyên nhân: .Lạm phát. .Rủi ro. .Chi phí cơ hội. 4 Th.S Đinh Tiên Minh 2
  3. 20/04/2012 1. Chứng khoán (tt) Định giá chứng khoán (tt): Giá trị tương lai của một khoản tiền đơn: là giá trị của một lượng tiền tệ tăng trưởng nếu nó được đem đầu tư với một mức lãi suất nhất định trong một khoảng thời gian nào đó. 5 Th.S Đinh Tiên Minh 1. Chứng khoán (tt) Định giá chứng khoán (tt): Giá trị tương lai của một khoản tiền đơn: Ví dụ: Gửi 100 đơn vị tiền vào NH, lãi suất 10%/năm. Sau 1 năm: F1 = 110 = 100 + 100 x 10% = 100 x (1+10%) Sau 2 năm: F2 = 121 = 110 + 100 x 10% = 110 x (1+10%) = 100 x (1+10%)2 Tương tự cho n năm. 6 Th.S Đinh Tiên Minh 3
  4. 20/04/2012 1. Chứng khoán (tt) Định giá chứng khoán (tt): Giá trị tương lai của một khoản tiền đơn: n (1) Fn = P x (1+i) Trong đó: F: Giá trị tương lai sau thời gian nhất định. P: Giá trị hiện tại. i: Lãi suất. n: Số lần ghép lãi. 7 Th.S Đinh Tiên Minh 1. Chứng khoán (tt) Định giá chứng khoán (tt): Giá trị tương lai của một khoản tiền đơn: n (1) Fn = P x (1+i) 8 Th.S Đinh Tiên Minh 4
  5. 20/04/2012 1. Chứng khoán (tt) Định giá chứng khoán (tt): Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ đều: là giá trị của lượng tiền tệ tăng trưởng nếu nó phát sinh đều vào mỗi giai đoạn bằng một khoản thu nhập cố định và liên tục trong nhiều khoản thời gian với một lãi suất nhất định. 9 Th.S Đinh Tiên Minh 1. Chứng khoán (tt) Định giá chứng khoán (tt): Giá trị tương lai cho một chuỗi tiền tệ đều: Ví dụ: Cuối mỗi năm gửi vào TK NH một khoản tiền là 100 đơn vị tiền và gửi liên tục trong 3 năm với lãi suất là 9%/năm. Vậy cuối năm thứ ba số tiền có được là bao nhiêu? 0 1 2 3 100 100 100 100 x (1+9%)0 109 100 x (1+9%)1 118,8 100 x (1+9%)2 327,8 10 Th.S Đinh Tiên Minh 5
  6. 20/04/2012 1. Chứng khoán (tt) Định giá chứng khoán (tt): Giá trị tương lai cho một chuỗi tiền tệ đều: (2) Trong đó: F: Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ A: Thu nhập cố định theo từng thời gian n: Số lần hoàn trả 11 Th.S Đinh Tiên Minh 1. Chứng khoán (tt) Định giá chứng khoán (tt): Giá trị tương lai cho một chuỗi tiền tệ đều: (2) 12 Th.S Đinh Tiên Minh 6
  7. 20/04/2012 1. Chứng khoán (tt) Định giá chứng khoán (tt): Giá trị hiện tại của một khoản tiền đơn: là giá trị của một số lượng tiền tệ cần được đem đi đầu tư trong hiện tại với một mức lãi suất nhất định để có thể nhận được một lượng tiền tệ tăng trưởng nào đó trong tương lai. (1) (3) P = F / (1+i)n = F x (1+i) -n 13 Th.S Đinh Tiên Minh 1. Chứng khoán (tt) Định giá chứng khoán (tt): Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ đều: Là giá trị tính theo thời điểm hiện tại của một lương tiền tệ tăng trưởng trong một số khoảng thời gian. 14 Th.S Đinh Tiên Minh 7
  8. 20/04/2012 1. Chứng khoán (tt) Định giá chứng khoán (tt): Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ đều: Ví dụ: Một người thuê nhà 1.000 USD/năm, thuê trong 3 năm (trả vào cuối mỗi năm) nhưng người cho thuê đòi lấy trước một lần. Vậy giá thương lượng nên là bao nhiêu, biết rằng lãi suất bình quân thị trường là 8%/năm. 15 Th.S Đinh Tiên Minh 1. Chứng khoán (tt) Định giá chứng khoán (tt): Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ đều: 0 1 2 3 1.000 1.000 1.000 925.9 857.3 793.8 2.577 16 Th.S Đinh Tiên Minh 8
  9. 20/04/2012 1. Chứng khoán (tt) Định giá chứng khoán (tt): Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ đều: 17 Th.S Đinh Tiên Minh 1. Chứng khoán (tt) Định giá chứng khoán (tt): Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ không đều: Ví dụ: Một công ty được quyền mua chịu một khối lượng hàng hóa với phương thức trả tiền: -Trả 20 triệu vào cuối năm thứ nhất. -Trả 1 triệu vào cuối mỗi năm sau đó, thanh toán trong 10 năm tiếp theo. Vậy trong trường hợp trả tiền ngay thì công ty có thể mua với giá nào? Giả sử lãi suất chiết khấu là 10%/năm. 18 Th.S Đinh Tiên Minh 9
  10. 20/04/2012 1. Chứng khoán (tt) Định giá chứng khoán (tt): Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ không đều: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 20 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18.2 6.145 5.6 -1 23.8 .18.2 = 20 x (1+10%) .6.145 = [1-(1+10%)-10 ]/ 10% .5.6 = 6.145 x (1+10%)-1 19 Th.S Đinh Tiên Minh 2. Trái phiếu (tt) Định giá Trái phiếu: Khi n thì P = C/r Trong đó: P: giá trái phiếu n: số kỳ C: lãi cuống phiếu i: lãi suất danh nghĩa M: mệnh giá r: lãi suất thị trường C= M x i 20 Th.S Đinh Tiên Minh 10
  11. 20/04/2012 2. Trái phiếu (tt) Tỷ suất sinh lời của Trái phiếu: Lợi tức từ lãi suất trái phiếu (Lợi tức hay tỷ lệ sinh lời hiện tại – Current Yield): là lãi cuống phiếu hàng năm so với giá thị trường (giá hiện tại) của trái phiếu. -CY (Current Yield): Tỷ lệ sinh lời hiện tại -C (Coupon): Lãi trái phiếu hay Lợi tức hàng năm. -PV (Present value): Giá trị trái phiếu tính vào thời điểm hiện tại. 21 Th.S Đinh Tiên Minh 2. Trái phiếu (tt) Vd: Vào 10/2005, trái phiếu kho bạc có lãi suất 8%/ năm, mệnh giá 1,000,000đ. Giá hiện tại của trái phiếu là 950,000đ thì tỷ suất lợi tức hiện tại là 8.42% hay giá hiện tại là 1,020,000đ thì CY là 7.84% 22 Th.S Đinh Tiên Minh 11
  12. 20/04/2012 2. Trái phiếu (tt) Tỷ suất sinh lời của Trái phiếu (tt): Tỷ lệ sinh lời đến hạn (Yield to Maturity): Là lợi tức đến hạn thanh toán bao gồm lãi suất định kỳ và giá trị vốn gốc khi đến hạn. P: Giá bán; C: Lợi tức hàng năm; y: Lãi suất trái phiếu F: Mệnh giá trái phiếu 23 Th.S Đinh Tiên Minh 2. Trái phiếu (tt) Tỷ suất sinh lời của Trái phiếu (tt): Tỷ lệ sinh lời đến hạn (Yield to Maturity): Trong đó: PV: hiện giá của TP n: thời gian còn lại 24 Th.S Đinh Tiên Minh 12
  13. 20/04/2012 3. Cổ phiếu Xác định giá trị cổ phiếu theo mô hình DDM (Dividend Discount Model): Trong đó: P0: giá trị cổ phiếu thường D: cổ tức của mỗi CP hy vọng nhận được vào cuối năm r: tỷ lệ lãi yêu cầu trên cổ phiếu thường 3. Cổ phiếu (tt) Mô hình DDM mà thời gian giữ CP có hạn: Trong đó: P0: Giá trị cổ phiếu thường D: cổ tức của mỗi CP hy vọng nhận được vào cuối năm r: tỷ lệ lãi yêu cầu trên cổ phiếu thường Pn: giá bán cổ phiếu 13
  14. 20/04/2012 3. Cổ phiếu (tt) Mô hình DDM mà thời gian giữ CP vô hạn: -Mô hình tăng trưởng cổ tức cố định: 3. Cổ phiếu (tt) Mô hình DDM mà thời gian giữ CP vô hạn: -Mô hình tăng trưởng cổ tức cố định: Ví dụ: Công ty X hiện đang trả lãi cho cổ đông là 4USD/CP và dự định sẽ duy trì mức chia lãi này cho những năm sắp tới. Nếu nhà đầu tư yêu cầu tỉ lệ lãi là 15%/năm. Thì giá CP trên thị trường là bao nhiêu? P = 26.67 USD 14
  15. 20/04/2012 3. Cổ phiếu (tt) Mô hình DDM mà thời gian giữ CP vô hạn: -Mô hình tăng trưởng cổ tức ổn định: Giả định tỷ lệ tăng trưởng cổ tức (g) hàng năm là cố định. 1 .D1 = D0 (1+g) 2 .D2 = D0 (1+g) . . n .Dn = D0 (1+g) 3. Cổ phiếu (tt) Mô hình DDM mà thời gian giữ CP vô hạn: -Mô hình tăng trưởng cổ tức ổn định: hay 15
  16. 20/04/2012 3. Cổ phiếu (tt) Mô hình DDM mà thời gian giữ CP vô hạn: -Mô hình tăng trưởng cổ tức ổn định: Ví dụ: CP REE có số liệu như sau: Cổ tức cuối năm ngoái là 2.000đ/CP, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức không đổi vô hạn ước tính là 11%, tỷ lệ lãi yêu cầu trên CP là 13% 3. Cổ phiếu (tt) Mô hình DDM mà thời gian giữ CP vô hạn: -Mô hình tăng trưởng cổ tức không ổn định: Giả thuyết công ty CP có 2 giai đoạn tăng trưởng: giai đoạn tăng trưởng nhanh và giai đoạn tăng trưởng ổn định. Gọi n: số năm cổ tức tăng không bình thường g1%/năm, từ năm thứ n+1 trở đi cổ tức tăng đều g2%/năm. 16
  17. 20/04/2012 3. Cổ phiếu (tt) Mô hình DDM mà thời gian giữ CP vô hạn: -Mô hình tăng trưởng cổ tức không ổn định: 3. Cổ phiếu (tt) Mô hình DDM mà thời gian giữ CP vô hạn: -Mô hình tăng trưởng cổ tức không ổn định: Ví dụ: Công ty X có tình hình về CP thường như sau: trong 5 năm đầu tốc độ tăng trưởng cổ tức là 20%/năm. Từ năm thứ sáu trở đi tăng bình quân với tốc độ tương đối ổn định là 6%. Hiện nay cổ tức được chia là 5USD/CP và tỷ suất lãi mong đợi trên CP là 15%. Tính hiện giá của CP. 17
  18. 20/04/2012 3. Cổ phiếu (tt) Đáp án: g1 >= r : tăng trưởng nhanh g2 < r : tăng trưởng đều PV = (1) + (2) = 101.31 USD 3. Cổ phiếu (tt) Tỷ suất sinh lời: P0: giá hiện tại của CP P1: giá dự kiến cuối năm D1: cổ tức mong đợi 18
  19. 20/04/2012 3. Cổ phiếu (tt) Thu nhập trên mỗi cổ phiếu thường (EPS): 3. Cổ phiếu (tt) Cổ tức: 19
  20. 20/04/2012 3. Cổ phiếu (tt) Chỉ số giá trên thu nhập: 3. Cổ phiếu (tt) Chỉ số giá trên thư giá: Thư giá mỗi CP = Trị giá tài sản của mỗi CP 20
  21. 20/04/2012 3. Cổ phiếu (tt) Ví dụ: Công ty CP Hoài Nhơn có cấu trúc vốn như sau: - CPƯĐ cổ tức 6%, mệnh giá 100 USD: 3.000.000 USD - CP thường, mệnh giá 10 USD: 6.000.000 USD - TP lãi suất 8%, mệnh giá 100 USD: trong đó có 10% là trái phiếu chuyển đổi và giá chuyển đổi là 10 USD/CP (1TP chuyển thành 10 CPT): 8.000.000 USD Trong năm có tình hình kinh doanh như sau: - Lợi nhuận trước lãi và thuế: 5.000.000 USD - Thuế thu nhập doanh nghiệp: 25% - Thị giá cổ phiếu: 15 USD/CP 3. Cổ phiếu (tt) Yêu cầu: 1. Xác định EPS của 1 CPT trong 2 trường hợp sau: a. Toàn bộ trái phiếu không chuyển đổi b. 10% trái phiếu chuyển đổi thành CPT 2. Hết HĐQT quyết định trả 70% thu nhập ròng dành cho CPT thì mỗi CP được hưởng là bao nhiêu trong trường hợp TP không chuyển đổi. 3. Tính P/E trong trường hợp trái phiếu không chuyển đổi 21
  22. 20/04/2012 www.dinhtienminh.net 22