Bài giảng về môn Thị trường chứng khoán

pdf 97 trang vanle 2150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng về môn Thị trường chứng khoán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ve_mon_thi_truong_chung_khoan.pdf

Nội dung text: Bài giảng về môn Thị trường chứng khoán

  1. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (Securities Markets) 1. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 2. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 3. CHỨNG KHOÁN 4. KINH DOANH CHỨNG KHOÁN. 1
  2. 1. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH (Financial Markets) 1.1. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG TTTC 1.2. CẤU TRÚC CỦA TTTC 1.3. CÁC CÔNG CỤ CỦA TTTC 1.4. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH. 2
  3. 1.1. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH (TTTC) 1.1.1. Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động cung, cầu vốn và các giấy tờ có giá 1.1.2. Chức năng của TTTC - Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn - Hình thành giá của các tài sản tài chính - Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính - Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí thông tin - Ổn định và điều hòa lưu thông tiền tệ. 3
  4. 1.2. CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 1.2.1. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn a. TT tiền tệ: là nơi mua bán các công cụ TC ngắn hạn gồm: + Thị trường liên ngân hàng + Thị trường ngoại hối + Thị trường tín dụng ngắn hạn + Thị trường chứng khoán ngắn hạn b. TT vốn: là thị trường mua, bán các công cụ TC trung, dài hạn, gồm: + Thị trường chứng khoán + Thị trường vay nợ trung-dài hạn + Thị trường tín dụng thuê mua + Thị trường thế chấp bất động sản. 4
  5. 1.2.2. Thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần Căn cứ vào cách thức huy động vốn a. Thị trường nợ: mua, bán các công cụ nợ. b. TT vốn cổ phần: mua, bán cổ phần của công ty cổ phần 1.2.3. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp Căn cứ vào tính chất của việc phát hành các công cụ: a. Thị trường sơ cấp: còn được gọi là TT cấp 1 b. Thị trường thứ cấp: còn được gọi là TT cấp 2. 5
  6. 1.3. CÔNG CỤ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 1.3.1. Các công cụ của TT tiền tệ a. Tín phiếu kho bạc b. Thương phiếu c. Chứng chỉ tiền gửi và tiết kiệm d. Kỳ phiếu ngân hàng 1.3.2. Các công cụ trên TT vốn a. Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư b. Trái phiếu c. Các khoản tín dụng thế chấp d. Các khoản tín dụng trung-dài hạn e. Các công cụ phái sinh. 6
  7. 1.4. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH 1.4.1 Trung gian tài chính là tổ chức làm cầu nối giữa chủ thể cầu vốn và chủ thể cung vốn trên TTTC 1.4.2. Các loại hình trung gian tài chính a. Các tổ chức nhận tiền gửi b. Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng - Công ty Bảo hiểm - Quỹ hưu trí c. Các trung gian đầu tư - Công ty tài chính. 7
  8. 2. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN TTCK 2.2. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA TTCK 2.3. CÁC CHỦ THỂ TRÊN TTCK 2.4. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA TTCK 2.5. CẤU TRÚC VÀ PHÂN LOẠI TTCK 2.6. CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH, GIÁM SÁT TTCK 2.7. SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN TTCK Ở VN 8
  9. 2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN - Phát triển tự phát vào giữa tkỷ XV tại các trung tâm buôn bán hàng hóa phương Tây, từ nhóm nhỏ thành khu chợ riêng. - Cuối tkỷ XV, hình thành “thị trường” với những quy ước và quy tắc bắt buộc chung cho tất cả thành viên tham gia. - Năm 1453 hình thành phiên chợ đầu tiên tại Bruges, Bỉ với từ tiếng Pháp: “Bourse” là “Sở giao dịch” - Năm 1547 chuyển sang Auvers, Bỉ - Giữa tkỷ XVI thành lập mậu dịch thị trường London, kế tiếp tại Pháp, Đức, Bắc Âu 9
  10. - Phân thành nhiều thị trường: TT giao dịch hàng hóa, TT hối đoái, TT giao dịch hợp đồng tương lai và TTCK - Giao dịch ban đầu diễn ra ngoài trời với ký hiệu bằng tay - Năm 1921, tại Mỹ hình thành Sở giao dịch CK. - Các giao dịch chuyển dần sang hệ thống giao dịch điện tử - Lịch sử TTCK trải qua các sự kiện: + 1875-1913: TTCK phát triển mạnh + 29/10/1929/(ngày thứ Năm đen tối): TTCK khủng hoảng + 19/10/1987/(ngày thứ Hai đen tối):TTCK khủng hoảng + Đến nay có khoảng 160 Sở giao dịch CK. 10
  11. 2.2. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG CỦA TTCK 2.2.1. Bản chất của TTCK - Là nơi tập trung và phân phối các nguồn vốn tiết kiệm - Là định chế tài chính trực tiếp. 2.2.2. Chức năng của TTCK a. Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế: Nhà đầu tư mua CK b. Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng c. Tạo tính thanh khoản cho các CK d. Đánh giá hoạt động của DN e. Giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô: - TTCK là phong vũ biểu của nền kinh tế - CP mua, bán TP bù đắp thâm hụt NS, kiểm soát lạm phát, 11
  12. 2.3. CÁC CHỦ THỂ TRÊN TTCK 2.3.1. Nhà phát hành: Chủ thể thực hiện huy động vốn (Chính phủ, doanh nghiệp, các tổ chức tài chính) 2.3.2. Nhà đầu tư: Người mua bán CK a. Nhà đầu tư cá nhân b. Nhà đầu tư tổ chức: cty đầu tư, cty bảo hiểm, cty tài chính 2.3.3. Tổ chức kinh doanh trên TTCK: Công ty chứng khoán, các ngân hàng thương mại 2.3.4. Các tổ chức có liên quan đến TTCK: a. Cơ quan quản lý nhà nước b. Sở giao dịch chứng khoán c. Hiệp hội các nhà kinh doanh CK d. Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ CK, 12
  13. 2.4. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA TTCK 2.4.1. Ntắc công khai: thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời để bảo vệ nhà đầu tư. 2.4.2. Ntắc trung gian: Giao dịch thực hiện qua các Cty CK 2.4.3. Ntắc đấu giá (tuân thủ thứ tự ưu tiên: giá, thời gian, khách hàng, quy mô lệnh) a. Căn cứ hình thức đấu giá - Đấu giá trực tiếp: tại quầy giao dịch - Đấu giá gián tiếp: qua điện thoại và mạng vi tính - Đấu giá tự động: qua hệ thống mạng b. Căn cứ p.thức đấu giá: đấu giá định kỳ; đấu giá liên tục 13
  14. 2.5. CẤU TRÚC, PHÂN LOẠI TTCK 2.5.1. Căn cứ vào sự luân chuyển nguồn vốn a. TT sơ cấp: mua, bán các chứng khoán mới phát hành. - CK hóa nguồn vốn cần huy động qua phát hành CK - Là nơi duy nhất mà CK đem lại vốn cho nhà phát hành b. TT thứ cấp: là nơi giao dịch các CK đã được phát hành trên TT sơ cấp, bảo đảm tính thanh khoản cho các CK. Đặc điểm: - Tiền thu được từ việc bán CK thuộc về nhà đầu tư kinh doanh CK, không thuộc về nhà phát hành. - Giao dịch phản ánh nguyên tắc cạnh tranh tự do, giá CK do cung cầu quyết định - Hoạt động liên tục, nhà đầu tư có thể mua, bán CK nhiều lần trên TT thứ cấp. 14
  15. 2.5.2. Căn cứ phương thức hoạt động a. TT tập trung (Sở GDCK): giao dịch tập trung tại 1 điểm, lệnh được chuyển tới sàn giao dịch tham gia khớp lệnh, hình thành giá giao dịch. b. TT phi tập trung (OTC): giao dịch qua mạng lưới các công ty CK kết nối với nhau, giá hình thành theo phương thức thỏa thuận * TT thứ cấp hình thành trên cơ sở đấu giá và đấu lệnh - Đấu giá: Giá được xác định thông qua cạnh tranh giữa các nhà tạo thị trường theo nguyên tắc ưu tiên. - Đấu lệnh: Lệnh được ghép với nhau không có sự tham gia của nhà tạo thị trường. Giá được xác định theo phương thức ghép lệnh và nguyên tắc ưu tiên. 15
  16. 2.5.3. Căn cứ vào hàng hóa a. TT cổ phiếu: Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi b. TT trái phiếu: Trái phiếu công ty, trái phiếu đô thị, trái phiếu chính phủ c. TT các công cụ chứng khoán phái sinh: Quyền mua cổ phiếu, chứng quyền, hợp đồng quyền chọn 16
  17. 2.6. CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH GIÁM SÁT TTCK 2.6.1. Khái niệm a. Điều hành TTCK: là hoạt động nhằm duy trì sự vận hành của thị trường bởi các chủ thể có quyền lực nhất định b. Giám sát TTCK: kiểm tra hoạt động trên TT nhằm xử lý kịp thời các vi phạm, bảo đảm công bằng và hiệu quả. 2.6.2. Cơ chế điều hành và giám sát a. Cơ quan quản lý của C.phủ (Bộ Tài chính, UBCKNN): ban hành các quy định điều chỉnh hoạt động trên TTCK, thực hiện chức năng điều hành, giám sát thị trường. 17
  18. * UBCK có chức năng: - Thực hiện các quy định về quản lý ngành CK và phối hợp các tổ chức liên quan để điều hành, giám sát TTCK. - Kiểm soát, giám sát hoạt động đăng ký, lưu ký CK; giám sát các Cty niêm yết; phát hiện xử lý gian lận. - Giám sát hoạt động, xử lý vi phạm của tổ chức tự quản. - Thanh tra các cá nhân, tổ chức để bảo vệ lợi ích công chúng khi có vi phạm pháp luật. b. Các cơ quan tự quản: * Sở giao dịch: gồm các Cty CK thành viên có chức năng: - Điều hành các hoạt động giao dịch diễn ra tại Sở - Giám sát các giao dịch giữa các Cty thành viên và khách hàng của họ 18
  19. * Hiệp hội các nhà kinh doanh CK: là tổ chức của các công ty CK làm cầu nối với các cơ quan quản lý nhà nước và công chúng đầu tư. - Điều hành và giám sát TT giao dịch phi tập trung - Đưa ra quy định chung cho các thành viên trong kinh doanh CK. - Nhận khiếu nại khách hàng, điều tra và chuyển kết quả điều tra tới công ty CK giải quyết. - Đại diện cho ngành CK đưa ra các đề xuất với các cơ quan quản lý TTCK về các vấn đề tổng quát trên TTCK. 19
  20. 2.7. SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN TTCK VIỆT NAM 2.7.1. Sự ra đời Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước - Ngày 6/11/1993, thành lập Ban Nghiên cứu xây dựng, phát triển thị trường vốn thuộc NHNN. - Tháng 9/1994, Chính phủ quyết định thành lập Ban soạn thảo Pháp lệnh về chứng khoán và TTCK - 28/11/1996, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước được thành lập, là cơ quan thuộc Chính phủ. - Ngày 19/02/2004, chuyển UBCKNN thuộc Bộ Tài chính - Luật CK có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/ 2007. 20
  21. 2.7.2. Các Sàn giao dịch chứng khoán - Trung tâm Giao dịch CK Hà Nội (20/01/2005), nay là Sở GDCK Hà Nội (02/01/2009). - Trung tâm Giao dịch CK TP.HCM (20/7/2000), nay là Sở GDCK TP.HCM (15/5/2007). 2.7.3. Sự phát triển a. Về chỉ số VN-Index b. Ngày càng có nhiều chứng khoán niêm yết c. Về tổng giá trị chứng khoán niêm yết d. Tạo kênh huy động vốn dài hạn cho nền kinh tế. e. Xây dựng hệ thống văn bản pháp quy 21
  22. QUY MÔ NIÊM YẾT TÀI SẢN GDCK TP HCM Toàn thị trường Cổ phiếu Chứng chỉ Trái phiếu Số CK niêm yết (1CK) 329,00 275,00 5,00 49,00 Tỉ trọng (%) 100,00 83,59 1,52 14,89 KL niêm yết (ngàn CK) 12.489.981,24 12.119.480,86 276.099,29 94.401,09 Tỉ trọng(%) 100,00 97,03 2,21 0,76 GT niêm yết (trđ) 134.268.910,46 121.194.808,56 2.760.992.90 10.313.109,00 Tỉ trọng (%) 100,00 90,26 2,06 7,68 QUY MÔ NIÊM YẾT TÀI SẢN GDCK HÀ NỘI Toàn thị trường Cổ phiếu Trái phiếu UPcoM Số CK niêm yết (1CK) 983 363 510 107 KL niêm yết (ngàn CK) 9.368.889,191 6.572.897,484 1.691.736,620 1.104.255,087 GT niêm yết (trđ) 248.105.187,71 67.888.974,84 169.173.662,00 11.092.550.87 22
  23. Bien dong cua chi so HNX-Index, VN-Index va ket qua giao dich ngay 7/12/2010 Bien dong cua chi so HNX-Index HNX0 -Index : 114.19 ngày : 07/12/2010 Thay đổi : -2.88 (-2.46%) Tổng số GD : 47,393 Tổng KLGD : 80,816,640 Tổng GTGD : 1,605.58 tỷ đ Bien dong cua chi so VN-Index VN-Index : 460.76 Ngày : 07/12/2010 Thay đổi : -4.80 (-1.03%) Tổng số GD : 50,982 Tổng KLGD : 85,025,340 Tổng GTGD : 1,983.92 tỷ đ 23
  24. 3. CHỨNG KHOÁN 3.1. CÔNG TY CỔ PHẦN 3.2. CHỨNG KHOÁN 3.3. CỔ PHIẾU 3.4. TRÁI PHIẾU 3.5. CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU TƯ 3.6. CHỨNG KHOÁN CÓ THỂ CHUYỂN ĐỔI 3.7. CÁC CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 3.8. CÁC LOẠI GIÁ. 24
  25. 3.1 CÔNG TY CỔ PHẦN (Cty CP) 3.1.1. Cty Cổ phần: - Vốn điều lệ chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là CP - CĐ có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng CĐ tối thiểu là 3. - Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Cty trong phạm vi số vốn đã góp. - Cổ đông có quyền chuyển nhượng CP cho người khác, trừ cổ đông sáng lập và cổ đông ưu đãi (có quy định riêng) - Cty CP có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy CN đăng ký kinh doanh - Cty CP có quyền phát hành CK để huy động vốn. 25
  26. 3.1.2. Tổ chức của Cty CP a. Đại hội đồng CĐ: là cơ quan cao nhất của Cty CP, gồm tất cả các CĐ có quyền biểu quyết, ĐHĐCĐ bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm HĐQT và Ban kiểm soát b. HĐQT: là cơ quan quản lý Cty, có toàn quyền nhân danh Cty quyết định, thực hiện các quyền, nghĩa vụ của Cty không thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. ĐHĐCĐ hoặc HĐQT bầu chủ tịch HĐQT trong số thành viên HĐQT, Chủ tịch HĐQT có thể kiêm TGĐ. c. Ban kiểm soát: giám sát HĐQT,TGĐ trong quản lý điều hành Cty; chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ. Thành viên BKS bầu ra Trưởng ban. d.TGĐ Cty: HĐQT bổ nhiệm 1 người trong số họ hoặc thuê người khác. TGĐ Cty có thể là người đại diện pháp luật thay Chủ tịch HĐQT. 26
  27. 3.2. CHỨNG KHOÁN 3.2.1. Khái niệm: Chứng khoán là hàng hóa của TTCK, là tài sản tài chính vì khi cần người sở hữu có thể bán nó để thu tiền. 3.2.2. Phân loại: a. Cổ phiếu b. Trái phiếu c. Các công cụ chuyển đổi d. Các công cụ phái sinh. 27
  28. 3.3. CỔ PHIẾU (STOCKS) 3.3.1. Khái quát về cổ phiếu (CP) - CP là công cụ vốn, được Cty CP phát hành dưới dạng chứng chỉ, xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của người sở hữu CP (cổ đông) đối với tài sản hoặc vốn của 1 Cty CP. - CĐ là chủ sở hữu Cty CP. - CĐ cùng chia xẻ thành quả cũng như tổn thất của Cty CP. - Cổ phiếu không có thời hạn - Chỉ có Cty CP mới được phát hành cổ phiếu. 28
  29. 3.3.2. Phân loại cổ phiếu a. CP phổ thông (CP thường): Cổ đông có quyền: - Nhận phần lợi nhuận do Cty trả (gọi là cổ tức). Cổ tức có thể trả bằng tiền hoặc bằng CP mới. - Được mua trước CP mới trong thời hạn nhất định khi Cty phát hành thêm CP. Nếu CĐ không mua có thể bán quyền. - Bầu cử, ứng cử chức vụ quản lý, quyết định các vấn đề quan trọng của Cty tại ĐHĐCĐ, có thể ủy quyền biểu quyết. - Các quyền khác: kiểm tra sổ sách Cty, yêu cầu triệu tập ĐHĐCĐ bất thường b. Cổ phiếu ưu đãi: - CP ưu đãi cổ tức: được định một mức lãi hoặc tỷ lệ cổ tức tối đa so với mệnh giá. Cty hoạt động bình thường, cổ tức từ CP ưu đãi thường cố định. 29
  30. + Cổ đông ưu đãi không được tham gia bỏ phiếu. + Lợi nhuận không đủ, Cty trả cổ tức theo khả năng có thể. + Khi thua lỗ, Cty có thể không trả cổ tức. Khi thanh lý, CĐ ưu đãi được nhận vốn còn lại trước CĐ PT nhưng sau trái chủ. - CP ưu đãi cổ tức có kèm điều khoản để tăng tính hấp dẫn: + CP ưu đãi cộng dồn: Nếu chưa trả cổ tức, xem như Cty còn nợ cho đến khi Cty có đủ lợi nhuận để trả. + CP ưu đãi tham dự: có thể nhận được cổ tức cao hơn quy định. + CP ưu đãi có thể chuyển đổi: có thể đổi thành CP PT. - CP ưu đãi khác: ưu đãi quyền bỏ phiếu, đòi vốn góp; ưu đãi giá. 30
  31. 3.3.3. Lợi tức của cổ phiếu a. Cổ tức: do từng Cty quy định, không cố định (trừ CP ưu đãi). b. Lãi vốn: chênh lệch giữa giá bán và giá mua cổ phiếu. Theo lợi tức, cổ phiếu có các loại: - CP thượng hạng: Cty lớn, ổn định, cổ tức ổn định, tăng đều; CP này ít mất giá nhưng có thể tăng giá chậm. - CP tăng trưởng: Cty có doanh số, thu nhập, thị phần tăng với tốc độ nhanh; Cổ tức thấp nhưng có thể tăng giá mạnh. - CP phòng vệ: Cổ tức ổn định, ít mất giá khi kinh tế suy thoái, nhưng kinh tế tăng trưởng cũng tăng giá chậm - CP thu nhập: Cổ tức cao hơn mức trung bình, thu nhập thường xuyên, ít tăng giá - CP chu kỳ: Lợi nhuận biến đổi theo chu kỳ kinh doanh - CP thời vụ: Thu nhập biến động theo thời vụ. 31
  32. 3.4. TRÁI PHIẾU (BONDS) 3.4.1. Khái niệm: là công cụ nợ quy định nghĩa vụ chủ thể phát hành (người vay) phải trả cho trái chủ (người cho vay) khoản tiền nhất định (lãi vay) trong thời hạn cụ thể. 3.4.2. Đặc điểm của trái phiếu (TP) a. Chủ thể phát hành - Chính phủ hoặc chính quyền địa phương: ít rủi ro - Công ty: mức độ rủi ro cao hơn (tùy thuộc từng Cty). b. Thời hạn: là số năm phát hành, đến ngày đáo hạn, chủ thể phát hành thu hồi TP đồng thời hoàn trả vốn vay. 32
  33. Thời hạn của TP cho biết: - Thời gian nhận lãi định kỳ & số năm được hoàn trả vốn. - Lợi tức TP tùy thuộc vào thời hạn. - Giá TP biến đổi theo lãi suất thị trường; thời hạn dài, biến động giá TP càng lớn. c. Mệnh giá và lãi suất cuống phiếu: - Mệnh giá là số tiền ghi trên trái phiếu mà chủ thể phát hành phải trả khi đáo hạn. - Lãi suất cuống phiếu là lãi suất danh nghĩa, chủ thể phát hành trả lãi cuống phiếu mỗi năm. Lãi cuống phiếu = Lãi suất cuống phiếu * mệnh giá TP Ngoài ra, còn có TP trả lãi trước; TP có lãi suất thả nổi theo tiêu chí định trước. 33
  34. 3.4.3. Phân loại trái phiếu a. Căn cứ vào hình thức - TP vô danh: không mang tên trái chủ - TP ghi danh: ghi tên và địa chỉ trái chủ. b. Căn cứ vào chủ thể phát hành - TP Chính phủ: ít rủi ro, tính thanh khoản cao, lãi suất chuẩn. - TP công trình, TP Chính quyền địa phương - Trái phiếu Cty: + TP có bảo đảm: có tài sản do Cty thế chấp + TP không bảo đảm: đảm bảo bằng uy tín. + TP chuyển đổi: TP đổi thành cổ phiếu phổ thông - Ngoài ra còn có TP có thể mua lại, TP có thể bán lại. 34
  35. 3.4.4. Nguồn lợi tức của trái phiếu a. Lãi định kỳ: được ấn định từ đầu trên TP, không thay đổi, được trả mỗi năm hay ½ năm. b. Chênh lệch giá giữa giá bán và giá mua: giá biến động tỷ lệ nghịch với lãi suất thị trường. c. Lãi của lãi: do tái đầu tư các khoản lãi định kỳ d. Trái phiếu có những rủi ro: - Rủi ro lãi suất - Rủi ro tái đầu tư - Rủi ro thanh toán - Rủi ro lạm phát. 35
  36. 3.5. CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU TƯ 3.5.1. Khái quát về Quỹ đầu tư chứng khoán: (Quỹ ĐT) Quỹ ĐT hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư để đầu tư vào CK, có 2 mô hình: - Quỹ ĐT dạng Cty: phát hành CP, NĐT mua CP là cổ đông của quỹ. Quỹ là Cty có tư cách pháp nhân. - Quỹ ĐT dạng hợp đồng: Cty quản lý quỹ huy động vốn; tổng vốn huy động được chia thành các phần bằng nhau gọi là chứng chỉ quỹ (CC), được bán ra công chúng. + NĐT mua CC không được ra quyết định đtư mà uỷ thác việc đtư cho Cty QLQ đầu tư vốn vào CK + Qũy chỉ là một khoản tiền khg có tư cách pnhân 36
  37. 3.5.2. Ưu điểm và lợi tức tiềm năng của Quỹ đầu tư CK a. Ưu điểm: giải quyết được bất lợi cho các nhà ĐT riêng lẻ: - Hạn chế vốn nên khó đa dạng hóa đtư để hạn chế rủi ro - Chi phí giao dịch cao do khối lượng giao dịch nhỏ - Hạn chế kiến thức chuyên môn (phân tích TT, sản phẩm) b. Lợi tức tiềm năng: - Cổ tức cổ phiếu, tiền lãi trái phiếu, - Các khoản lợi vốn: khi Cty QL quỹ bán 1 phần trong danh mục ĐT của quỹ để thu lợi nhuận - Hưởng lợi từ những thay đổi có lợi trong giá trị thị trường - Lợi tức tái đầu tư. 37
  38. 3.5.3. Phân loại Quỹ đầu tư chứng khoán a. Quỹ đầu tư đóng: *CC hay CP quỹ được phát hành 1 lần duy nhất với số lượng xác định, không mua lại. NĐT mua, bán CC, CP trên TTCK tập trung, không làm ảnh hưởng đến nguồn vốn quỹ. Quỹ đóng kinh doanh CK có mức độ biến động cao, ít được gdịch. b. Quỹ đầu tư mở: +Liên tục phát hành CP, CC, số lượng không hạn chế, quỹ sẵn sàng mua lại. CP, CC. +Quỹ mở không giao dịch trên thị trường thứ cấp mà giao dịch thẳng với các đại lý được ủy quyền (các Cty CK). 38
  39. 3.6. CHỨNG KHOÁN CÓ THỂ CHUYỂN ĐỔI 3.6.1. Khái niệm: CK cho phép chủ sở hữu tùy chọn và trong điều kiện nhất định có thể đổi lấy chứng khoán khác. Gồm: CP, TP ưu đãi được chuyển đổi và TP, CP phổ thông. 3.6.2. Ưu điểm: - Hạn chế rủi ro như mua CK chuyển đổi và bán khống CP phổ thông có liên quan - Có khả năng thu lợi qua tăng giá CP phổ thông; bảo vệ khi giá CP phổ thông xuống dưới giá trị chuyển đổi - Lãi nhận được từ TP chuyển đổi (hay cổ tức từ CP ưu đãi chuyển đổi) cao hơn cổ tức CP phổ thông - Các CK chuyển đổi được bảo vệ khi lạm phát. 39
  40. 3.6.3. Bất lợi - Lợi suất CK chuyển đổi thường thấp hơn so với TP thông thường. - Khi thanh lý tài sản, TP chuyển đổi đứng sau các khoản nợ khác của Cty. - Khi lãi suất thị trường giảm, rủi ro TP chuyển đổi bị Cty phát hành gọi mua tăng lên. - Các NĐT có thể gặp rủi ro pha loãng CP phổ thông - Trường hợp xảy ra sự thâu tóm đối với Cty phát hành bằng hình thức vay để mua, các NĐT chỉ còn những CK không thể chuyển đổi được và có lợi suất thấp. 40
  41. 3.7. CÁC CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 3.7.1. Quyền mua cổ phần (Rights) Là quyền ưu tiên mua trước dành cho CĐ hiện hữu của Cty, được mua CP trong đợt phát hành mới tương ứng tỷ lệ CP họ hiện có, với giá thấp hơn giá chào ra cg chúng. * Đặc điểm của quyền mua cổ phần - Mức giá đăng ký quyền mua CP thấp hơn giá mức hiện hành của CP vào thời điểm quyền được phát hành. - Mỗi CP đang lưu hành được 1 quyền. Số lượng quyền mua 1 CP mới được quy định tùy theo từng đợt phát hành. - Nếu các CĐ không muốn thực hiện quyền, có thể bán trên thị trường trong thời gian quyền chưa hết hạn. 41
  42. 3.7.2. Chứng quyền (Warrants) Là loại CK cho phép người nắm giữ có quyền được mua 1 lượng CP xác định với 1 mức giá xác định trong 1 thời hạn nhất định. a. Đặc điểm: - Có thời hạn dài - NĐT sở hữu chứng quyền không có quyền của cổ đông. b. Giá trị chứng quyền: - Giá trị ĐT: Chênh lệch giữa giá thị trường và giá được mua - Giá trị về độ dài thời gian: thời gian hết hạn càng dài, giá trị của chứng quyền càng cao. 42
  43. 3.7.3. Hợp đồng kỳ hạn Là thỏa thuận trong đó bên mua và bên bán thực hiện 1 giao dịch CK với khối lượng, thời điểm xác định trong tương lai, với mức giá được ấn định vào ngày hôm nay. 3.7.4. Hợp đồng tương lai (giao sau) Là thỏa thuận đòi hỏi 1 bên sẽ mua hoặc bán 1 loại CK tại thời hạn xác định trong tương lai theo mức giá định trước. Cơ chế giao dịch: 1 thỏa thuận pháp lý chắc chắn giữa bên mua, bên bán và Sở giao dịch. 43
  44. 3.7.5. Quyền lựa chọn a. Khái quát - Hợp đồng cho phép bên nắm giữ được mua hoặc bán 1 lượng CK nhất định, trong thời hạn nhất định với 1 mức giá xác định. - HĐ quyền chọn có 4 nội dung: loại quyền, tên CK và khối lượng; ngày hết hạn; giá thực hiện. - Người mua quyền phải trả phí mua quyền. b. Các bộ phận cấu thành nên phí mua quyền: - Giá trị nội tại của quyền: người mua không bắt buộc phải thực hiện hợp đồng, nếu bị lỗ. - Giá trị về thời gian của quyền: Chênh lệch giữa giá trị nội tại của quyền và phí mua quyền. 44
  45. c. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá của quyền chọn - Giá hiện hành của CK - Giá thực hiện - Thời gian cho đến khi hết hạn - Lãi suất ngắn hạn phi rủi ro trong suốt thời hạn của quyền - Mức dao động dự đoán của các mức lãi suất trong suốt thời hạn của quyền d. Chức năng kinh tế của quyền chọn - Giúp nhà đầu tư nâng cao tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư - Giúp nhà đầu tư phòng ngừa rủi ro - Giúp nhà đầu tư tiết kiệm vốn đầu tư. 45
  46. 3.8. CÁC LOẠI GIÁ 3.8.1 Mệnh giá Mệnh giá CK là số tiền ghi trên CK khi phát hành. Các Cty CP chưa niêm yết có thể quy định nhiều mệnh giá. Ở VN, khi niêm yết trên SGD phải theo quy định: Mệnh giá CP là 10.000 VND; TP tối thiểu là 100.000 VND. 3.8.2 Thị giá Thị giá CK là giá trị thị trường của các loại CK được mua bán trên thị trường thứ cấp. Thị giá thay đổi thường xuyên. 46
  47. 3.8.3 Giá niêm yết Giá niêm yết CK là giá được thực hiện tại phiên giao dịch đầu tiên khi Cty niêm yết trên TTCK và được hình thành qua kết quả đấu giá công khai theo quan hệ cung cầu trên thị trường. 3.8.4 Giá khởi điểm Giá khởi điểm của CK là giá Cty phát hành chào bán khi phát hành CK trên thị trường 3.8.5 Giá đóng cửa Giá đóng cửa là giá CK được thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch. 47
  48. 3.8.6 Giá khớp lệnh Là mức giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh tại sàn giao dịch chứng khoán. 3.8.7 Giá mở cửa Là giá đóng cửa của chứng khoán trong ngày giao dịch liền kề trước đó. 3.8.8 Giá tham chiếu Là mức giá được dùng làm cơ sở cho việc tính giới hạn giao động giá CK trong phiên giao dịch. Giá tham chiếu hiện nay ở VN là giá đóng cửa của ngày giao dịch liền kề trước đó. 48
  49. 3.8.9 Biên độ dao động giá Biên độ dao động giá là giới hạn mức giá cao nhất và thấp nhất trong phiên giao dịch so với giá tham chiếu mà CK có khả năng giao dịch. Biên độ dao động có thể thay đổi khác nhau theo quy định tại các sàn giao dịch CK (TP HCM: +/- 5%; HN:+/- 10%). 3.8.10 Giá trần Giá trần là mức giá giao dịch cao nhất mà một CK có khả năng thực hiện được trong một phiên giao dịch. Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu * Biên độ GD) 49
  50. 3.8.11. Giá sàn Giá sàn là giá có khả năng giao dịch thấp nhất của một loại CK có thể thực hiện được trong phiên giao dịch. Giá sàn = Giá tham chiếu – (Giá tham chiếu * Biên độ GD) 3.8.12. Đơn vị giao dịch Đơn vị giao dịch (lô chẵn) là số lượng CK nhỏ nhất có thể được khớp lệnh tại Sàn GDCK. Theo quy định của VN hiện nay, đối với CP lô chẵn là lô giao dịch có số lượng từ 10 đến 9.990 CP, đối với TP lô chẵn là từ 10 đến 2.990 TP. 50
  51. 3.8.13. Đơn vị yết giá Đơn vị yết giá là đơn vị tiền tệ nhỏ nhất mà giá CK có thể thay đổi. Ở VN hiện nay, đơn vị yết giá được quy định như sau: Mức giá Cổ phiếu Trái phiếu Đến 49.900đ 100đ 1.000đ 100đ 51
  52. 3.8.14. Đấu giá Ví dụ: Phát hành CK lần đầu trên thị trường thứ cấp - Mệnh giá thống nhất : 10.000đ/cổ phần - Giá khởi điểm : 11.000đ/cổ phần - Tổng khối lượng chào bán: 1.000.000 cổ phần (1) Cty phát hành thông báo đấu thầu (2) Nhà đầu tư tham gia đấu thầu (3) Đặt cọc 10% giá trị (300.000CP*11.000đ*10%=330.000.000đ) (4) Theo quy định hiện hành, mất tiền đặt cọc khi: - Không bỏ thầu đúng thời gian quy định - Bỏ thầu thấp hơn giá khởi điểm - Trúng thầu nhưng không mua. 52
  53. (5) Các nhà đầu tư đăng ký dự thầu + Nhà đầu tư A: 400.000 CP, giá 20.000đ; + Nhà đầu tư B: 300.000 CP, giá 15.000đ; + Nhà đầu tư C: 400.000 CP, giá 12.000đ; + Nhà đầu tư D: 200.000 CP, giá 12.000đ; + Nhà đầu tư E: 100.000 CP, giá 11.000đ; + Nhà đầu tư F: 500.000 CP, giá 10.000đ; (6) Xác định kết quả + Nhà đầu tư A: được mua 400.000 CP, giá 20.000đ + Nhà đầu tư B: được mua 300.000 CP, giá 15.000đ + Nhà đầu tư C: được mua (300.000/600.000)*400.000 = 200.000, giá 12.000đ 53
  54. + Nhà đầu tư D: được mua (300.000/600.000)*200.000 = 100.000, giá 12.000đ + Nhà đầu tư E: không mua được, nhận lại tiền cọc + Nhà đầu tư F: không mua được, nhận lại tiền cọc (7) Giá đấu thầu thành công bình quân [(400.000*20.000) + (300.000*15.000) + (300.000*12.000)] / 1.000.000 = 16.100đ (8) Giá bán ưu đãi 16.100đ (100% - 40%) = 9.600đ. 54
  55. 4. KINH DOANH CHỨNG KHOÁN 4.1 SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VÀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 4.2 CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 4.3 KINH DOANH CHỨNG KHOÁN VÀ CÁC LOẠI LỆNH MUA, BÁN CHỨNG KHOÁN 55
  56. 4.1. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN 4.1.1. Khái niệm và chức năng của SGDCK a. SGDCK là một thị trường trong đó việc giao dịch mua bán CK được thực hiện tại một địa điểm tập trung gọi là SGD hoặc thông qua hệ thống máy tính. b. Chức năng - Thiết lập thị trường GDCK có tổ chức, vận hành liên tục. - Làm tăng tính thanh khoản và khả mại cho chứng khoán. - Xác định giá cả công bằng bằng cách so khớp lệnh mua, bán CK. - Tạo ra một thị trường tự do, cởi mở và công bằng. - Đưa ra báo cáo chính xác, liên tục về CK, tình hình hoạt động của tổ chức niêm yết, Cty CK. 56
  57. 4.1.2. Tổ chức và hoạt động của sàn GDCK Đại hội đồng CĐ (Hội đồng TV) HĐ quản trị Ban Giám đốc Các phòng chức năng Phòng Phòng Phòng Nghiên Phòng Phòng Phòng Phòng Kế toán Công cứu Văn Thành Niêm Giao Giám kiểm nghệ phát phòng viên yết dịch sát toán tin học triển 57
  58. a. Hội đồng quản trị - Quyền hạn: Ra quyết định về hoạt động của SGDCK + Đình chỉ và rút giấy phép thành viên + Chấp thuận, đình chỉ và hủy bỏ niêm yết chứng khoán + Chấp thuận kế hoạch, NS hàng năm của SGDCK + Ban hành và sửa đổi các quy chế hoạt động của SGDCK + Giám sát hoạt động của thành viên + Xử phạt các hành vi vi phạm quy chế của SGDCK + Có thể trao một số quyền cho Tổng giám đốc SGDCK để điều hành công việc kịp thời. 58
  59. b. Ban giám đốc điều hành - Đứng đầu là tổng giám đốc và các phó tổng giám đốc điều hành phụ trách các lĩnh vực khác nhau. - Chịu trách nhiệm về hoạt động của SGDCK, giám sát các hành vi giao dịch của các thành viên, dự thảo các quy định và quy chế của SGDCK. c. Các tiểu ban hỗ trợ Có chức năng tư vấn, hỗ trợ cho HĐQT và Ban giám đốc điều hành trên cơ sở đưa ra các ý kiến đề xuất thuộc lĩnh vực Ban của mình nghiên cứu. 59
  60. d. Các phòng, ban của SGDCK - Tuỳ theo hoạt động của SGDCK mà chia thành nhóm hay các bộ phận khác nhau sao cho đạt hiệu quả tối ưu. - Thường được xây dựng trên cơ sở 3 khối công việc sau:  Các phòng chuyên môn: + Phòng giao dịch + Phòng niêm yết + Phòng thành viên  Các phòng phụ trợ: + Phòng kế hoạch và nghiên cứu + Phòng hệ thống điện toán + Phòng tổng hợp - đối ngoại  Các phòng về kiểm soát và thư ký. 60
  61. 4.1.3 Thành viên Ban chứng khoán: a. Khái niệm: Là các nhà môi giới hưởng hoa hồng hoặc kinh doanh CK cho chính mình tham gia giao dịch trên sàn hoặc qua hệ thống giao dịch đã được điện toán hóa. - Là các cty CK được UBCK cấp giấy phép hoạt động và được SGDCK chấp nhận là thành viên của SGDCK. b. Phân loại thành viên - Theo quyền thành viên: TV chính, TV đặc biệt - Theo chức năng: TV là chuyên gia thị trường, nhà môi giới của cty thành viên, nhà môi giới độc lập, nhà tạo thị trường, người giao dịch cạnh tranh. - Phân loại khác: TV trong nước và TV nước ngoài. 61
  62. c. Tiêu chuẩn thành viên Do các SGDCK quy định, gồm các nội dung: - Yêu cầu về tài chính: vốn góp CĐ, vốn điều lệ và tổng tài sản được quy định như là các yêu cầu tài chính chủ yếu đối với các thành viên SGDCK. - Quy định về nhân sự: số lượng và chất lượng của ban điều hành, các nhà phân tích CK và các chuyên gia khác phải được quy định trong quy chế về nhân sự. - Điều kiện về CSVC kỹ thuật: Cty xin làm thành viên phải có trụ sở chính, các CN, VP giao dịch cũng như cơ sở vật chất, trang thiết bị phải đáp ứng được yêu cầu của KD. 62
  63. d. Quyền và nghĩa vụ của thành viên - Quyền của TV: + Các TV đều có quyền tham gia giao dịch và sử dụng các phương tiện giao dịch trên SDGCK để thực hiện quá trình giao dịch. + Được tham gia biểu quyết và nhận các tài sản từ SDGCK khi tổ chức này giải thể. - Nghĩa vụ của TV: + Báo cáo: làm tăng tính công khai việc quản lý các TV. + Thanh toán các khoản chi phí: bảo đảm cho quá trình giao dịch được nhanh chóng và các khoản bảo hiểm cho hoạt động môi giới chứng khoán. 63
  64. 4.2. CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 4.2.1. Vai trò của cty CK: - Huy động vốn: là cầu nối giữa bộ phận của nền kinh tế có vốn nhàn rỗi đến các bộ phận khác đang cần huy động vốn. Các cty CK đảm nhiệm vai trò này qua các hoạt động bảo lãnh phát hành và môi giới CK. - Cung cấp cơ chế giá cả: giúp nhà ĐT có sự đánh giá thực tế, chính xác về giá trị khoản ĐT của mình. Góp phần điều tiết giá CK. - Cung cấp một cơ chế chuyển ra tiền mặt: giúp nhà ĐT chịu ít thiệt hại nhất khi tiến hành ĐT. - Thực hiện tư vấn đầu tư - Tạo ra sản phẩm mới. 64
  65. 4.2.2. Mô hình & tổ chức của Cty Chứng khoán a. Mô hình Cty Chứng khoán - Mô hình đa năng kinh doanh CK và tiền tệ: các NHTM hoạt động với tư cách là chủ thể kinh doanh CK, bảo hiểm và KD tiền tệ. Mô hình này có 2 loại: + Loại đa năng 1 phần: các NH muốn KD CK, KD bảo hiểm phải lập cty độc lập hoặc tách rời. + Loại đa năng hoàn toàn: các NH được KD CK, KD bảo hiểm bên cạnh KD tiền tệ. - Mô hình chuyên doanh CK: do các cty độc lập, chuyên môn hoá trong lĩnh vực CK đảm nhận; các NH không được tham gia kinh doanh CK. 65
  66. b. Tổ chức của Cty Chứng khoán: - Cty hợp danh: là loại hình KD từ 2 chủ sở hữu trở lên, bao gồm 2 loại thành viên: + TV hợp danh, chịu trách nhiệm vô hạn với những khoản nợ của cty bằng toàn bộ tài sản của mình. + TV góp vốn, chỉ chịu trách nhiệm với những khoản nợ của cty giới hạn trong số vốn góp. - Cty TNHH: là loại cty đòi hỏi trách nhiệm của những thành viên giới hạn trong số vốn mà họ đã góp - Cty cổ phần 66
  67. 4.2.3. Nghiệp vụ của Cty Chứng khoán a. Môi giới hưởng hoa hồng b. Tự doanh c. Bảo lãnh phát hành d. Tư vấn đầu tư e. Quản lý danh mục đầu tư f. Các nghiệp vụ khác - Lưu ký chứng khóan; - Ứng trước tiền bán chứng khoán; - Cho vay cầm cố chứng khoán; - Quản lý thu nhập của nhà đầu tư 67
  68. 4.3. KINH DOANH CHỨNG KHOÁN, CÁC LOẠI LỆNH MUA, BÁN CHỨNG KHOÁN 4.3.1. Tổng quát: - Nhà ĐTCK muốn mua, bán CK phải đặt lệnh (phiếu lệnh) tại Cty CK đã mở tài khoản. - Lệnh của nhà ĐT được chuyển từ cty CK đến người đại diện của cty CK tại sàn giao dịch của Sở GDCK. - Các lệnh mua, bán của các nhà ĐT được đấu giá với nhau. - Kết quả giao dịch được Sở GDCK thông báo lại cho Cty CK và nhà ĐT. - Lệnh được thực hiện sẽ được chuyển sang hệ thống thanh toán, lưu ký CK để làm thủ tục thanh toán tiền, chuyển giao CK. 68
  69. 4.3.2 Quy trình khớp lệnh a. Nguyên tắc ưu tiên trong khớp lệnh - Nguyên tắc cơ bản: ưu tiên về giá - Nguyên tắc ưu tiên về thời gian - Nguyên tắc ưu tiên về khách hàng - Ưu tiên về khối lượng. b. Khớp lệnh định kỳ hiện đang được áp dụng ở VN Khớp lệnh định kỳ là phương thức giao dịch dựa trên cơ sở tập hợp tất cả các lệnh mua bán trong một phiên giao dịch và tạo ra giá khớp có khối lượng mua bán đạt được lớn nhất. Những lệnh thoả mãn giá khớp sẽ được thực hiện theo thứ tự ưu tiên về giá và thời gian. 69
  70. VÍ DỤ: KHỚP LỆNH ĐỊNH KỲ Chứng khoán A được chào mua và chào bán Chào mua Chào bán Giá Số lượng Giá Số lượng 110.000 5.000 108.000 7.000 109.000 9.000 109.000 8.000 108.000 10.000 110.000 9.000 107.000 20.000 111.000 15.000 106.000 7.000 112.000 6.000 70
  71. (1) Hệ thống giao dịch tính khối lượng CK có thể mua theo từng mức giá từ giá chào mua cao nhất Giá mua Số lượng Tổng số lượng có thể mua 110.000 5.000 5.000 109.000 9.000 14.000 108.000 10.000 24.000 107.000 20.000 44.000 106.000 7.000 51.000. 71
  72. (2) Hệ thống giao dịch tính khối lượng CK có thể bán theo từng mức giá từ giá chào bán thấp nhất Giá bán Số lượng Tổng số lượng có thể bán 108.000 7.000 7.000 109.000 8.000 15.000 110.000 9.000 24.000 111.000 15.000 39.000 112.000 6.000 45.000. 72
  73. (3) Hệ thống giao dịch chọn mức giá có khối lượng giao dịch nhiều nhất Giá SL có thể SL có thể Số lượng mua được bán được mua bán được 106.000 51.000 0 0 107.000 44.000 0 0 108.000 24.000 7.000 7.000 109.000 14.000 15.000 14.000 110.000 5.000 24.000 5.000 111.000 0 39.000 0 112.000 0 45.000 0 73
  74. (4) Chứng khoán A khớp lệnh ở mức giá 109.000đ với số lượng mua bán được 14.000 cổ phiếu. (5) Hệ thống giao dịch phân bổ - Lệnh mua: + Giá 110.000đ ưu tiên mua 5.000 với giá 109.000đ + Giá 109.000đ mua 9.000 với giá 109.000đ - Lệnh bán: + Giá 108.000đ ưu tiên bán 7.000 với giá 109.000đ + Giá 109.000đ bán 7.000 với giá 109.000đ. 74
  75. (6) Số lượng dư mua, dư bán Dư mua Dư bán Giá Số lượng Giá Số lượng 112.000 6.000 111.000 15.000 110.000 9.000 109.000 1.000 108.000 10.000 107.000 20.000 106.000 7.000 75
  76. c. Khớp lệnh liên tục hiện đang được áp dụng ở VN * Tại Sàn GD Hà Nội áp dụng giao dịch khớp lệnh liên tục * Tại Sở GD CK TP.HCM: đợt 2 khớp lệnh liên tục. - Khớp lệnh liên tục: là phương thức GD được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua, lệnh bán CK ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống GD. - Nguyên tắc khớp lệnh liên tục + Ưu tiên về giá: lệnh mua có mức giá cao hơn, lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước + Ưu tiên về thời gian: trường hợp các lệnh mua hoặc bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống GD trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước. 76
  77. - Lệnh giao dịch: (1) Lệnh giới hạn (LO): là lệnh xác định mức giá mua hoặc bán; được áp dụng trong cả khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa, đóng cửa và khớp lệnh liên tục. + Nhà ĐT đặt lệnh sẵn sàng bán CK với giá thấp nhất + Nhà ĐT đặt lệnh sẵn sàng mua CK với giá cao nhất. (2) Lệnh thị trường (MP) + Nhà ĐT ra lệnh chấp nhận mua, bán CK theo giá hiện hành trên thị trường (thị giá). + 1MP có thể được khớp với nhiều LO tại nhiều mức giá #. MP có thể giúp nhà ĐT nâng cao xác suất mua, bán CK nhưng nếu không hiểu rõ cơ chế th.hiện MP, có thể dẫn đến mua, bán CK tại mức giá nhà ĐT không mong muốn. 77
  78. - Nếu sau khi so khớp lệnh theo nguyên tắc ưu tiên về giá và thời gian mà KL đặt lệnh của lệnh MP vẫn chưa được thực hiện hết thì lệnh MP sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp hơn tiếp theo hiện có trên thị trường. - Nếu KL đặt lệnh của MP vẫn còn sau khi GD theo nguyên tắc trên và không thể tiếp tục khớp nữa, thì MP sẽ được chuyển thành LO mua tại mức giá cao hơn 1 bước giá so với giá GD cuối cùng trước đó, hoặc LO bán tại mức giá thấp hơn 1 bước giá so với giá GD cuối cùng trước đó. Trường hợp giá thực hiện cuối cùng là giá trần đối với MP mua hoặc giá sàn đối với MP bán thì MP sẽ được chuyển thành LO mua tại giá trần hoặc LO bán tại giá sàn. 78
  79. KLVí dụđặt: muaSổ lệnhGiá có đặtcác mualệnh đặtGiá bán đặt CP bán X KL đặt bán 98.000 3.000 99.000 2.000 99.500 1.500 Nếu có Lệnh thị trường (MP) mua 9.000 cổ phiếu X Nhập lệnh Nhập lệnh: * Lệnh đặt bán 3.000cp với giá 98.000đ * Lệnh đặt bán 2.000cp với giá 99.000đ * Lệnh đặt bán 1.500cp với giá 99.500đ Phần lệnh MP mua còn lại: 2.500cp sẽ được chuyển thành LO mua tại mức giá 100.000đ cao hơn giá khớp lệnh cuối cùng 99.500đ một bước giá. 79
  80. (3) Lệnh giao dịch tại mức giá khớp xác định giá mở cửa (ATO) - Là lệnh đặt mua hoặc bán CK tại mức giá mở cửa - ATO được ưu tiên trước lệnh giới hạn (LO) khi so khớp lệnh. Lệnh ATO được nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa và sẽ tự động bị hủy bỏ sau thời điểm xác định giá mở cửa nếu lệnh không được thực hiện hoặc không được thực hiện hết. 80
  81. - Giá tham chiếu: 99.000đ. Lệnh nhập vào HT theo ttự: A,B,C Ví dụ: Cổ phiếu Y - Sổ lệnh (trong thời gian khớp lệnh định kỳ) KL đặt mua Giá đặt mua Giá đặt bán KL đặt bán 5.000C 100.000 ATO 4.000B 99.000 2.000A - Khớp lệnh: Giá khớp: 99.000đ; KL khớp: 5.000 cp Trđó: ATO đặt bán: 4.000cp được ưu tiên trước so với LO trong sổ khớp lệnh + LO đặt bán 5.000cp được bán 1.000cp với giá 99.000$. Dư bán 1.000cp + Lệnh đặt mua 5.000cp được mua với giá 99.000$ * Xác định giá mở cửa của CP Y: 99.000$. 81
  82. (4) Lệnh GD tại mức giá khớp x.định giá đóng cửa (ATC) Tương tự như lệnh ATO, nhưng được áp dụng trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá đóng cửa. - Sửa, hủy lệnh giao dịch + Trong thời gian khớp lệnh định kỳ: Nhà ĐT không được hủy lệnh giao dịch đã đặt trong đợt khớp lệnh định kỳ. + Trong thời gian khớp lệnh liên tục: Nhà ĐT có thể yêu cầu cty CK hủy lệnh nếu lệnh hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện. 82
  83. Ghi chú - Lệnh ATO và lệnh ATC trong 2 phiên khớp lệnh định kỳ có ý nghĩa như lệnh thị trường (MP) trong phiên khớp lệnh liên tục. Vì là lệnh chấp nhận giao dịch tại bất cứ giá nào nên 2 lệnh này được ưu tiên hơn so với lệnh giới hạn. - Nhà ĐT không được phép đồng thời đặt lệnh mua và bán đối với 1 loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư trong cùng một ngày giao dịch. - Chu kỳ thanh toán ở VN hiện nay: T+3. Chu kỳ thanh tóan càng ngắn, rủi ro thanh toán càng giảm. 83
  84. 4.3.3 Thực hiện giao dịch a) Mở tài khoản: Để bắt đầu tham gia giao dịch CK, người ĐT phải mở một tài khoản giao dịch tại một cty CK là thành viên của SGD. Thủ tục mở như mở TK ngân hàng. b) Các loại tài khoản: + TK thông thường: Cty CK chỉ cung cấp dịch vụ môi giới. + TK tư vấn: có thể ủy quyền giao dịch, mở với giá trị nhất định + TK ủy thác: cho phép chuyên gia của Cty CK thực hiện mua, bán CK mà không cần thông báo cho chủ TK. 84
  85. c. Quản lý tài khoản - Đặt lệnh: + Phương thức: bằng phiếu lệnh, điện thoại, fax, PC + Nhân viên môi giới kiểm tra mật khẩu, tình trạng TK, tính hợp lệ của lệnh, sau đó chuyển lệnh GD đến SGDCK. - Xác nhận GD: Khi lệnh GD của KH được thực hiện, Cty CK có trách nhiệm thông báo cho KH qua điện thoại, tin nhắn. - Sao kê tài khoản: Cty CK in chi tiết TK khi KH yêu cầu. - Ký quỹ bảo đảm: tiền, CK đều có thể dùng để ký quỹ bảo đảm. Khi ký quỹ bằng CK thì giá trị của CK sẽ được quy đổi trên cơ sở giá thị trường chiết khấu theo một tỷ lệ quy định. 85
  86. 4.3.4 Một số trường hợp giao dịch đặc biệt a. Xác định giá cổ phiếu mới niêm yết - Mức giá xác định cho 1 CP giao dịch ngày đầu tiên gọi là giá tham chiếu, do các Sở GD xác định theo các pthức #. - Các p.thức xác định giá tham chiếu có thể được chọn: giá chào bán, giá mở cửa, giá trung bình - Luật CK ở các thị trường cũng có quy định nghĩa vụ tạo thị trường của tổ chức bảo lãnh phát hành để duy trì sự ổn định giá của CP mới niêm yết trong 1 thời gian nhất định. b. Tách, gộp cổ phiếu: - Là chia nhỏ hay gộp mệnh giá 1 CP đang lưu hành. - Phải được HĐQT của tổ chức phát hành thông qua, dùng để điều chỉnh lượng CP phát hành. 86
  87. c. Giao dịch không hưởng cổ tức hoặc hưởng quyền - Là giao dịch xảy ra sau thời điểm Sở GD công bố là thời điểm giao dịch không hưởng cổ tức, hưởng quyền. - Theo chu kỳ thanh toán T+3, người mua CP 02 ngày trước ngày đăng ký sở hữu sẽ không có tên trong sổ CĐ vì GD chưa được thanh toán nên chưa được hưởng quyền lợi CĐ phát sinh trước ngày mua. Khi đó, các ngày T+1, T+2, T+3 là ngày GD không hưởng quyền. - Vào ngày CP bắt đầu giao dịch không được hưởng cổ tức, hưởng quyền, Sở GD sẽ thực hiện điều chỉnh giám giá CP tương ứng với cổ tức, quyền lợi được chi trả . 87
  88. 4.3.5. Giao dịch ký quỹ - Là việc mua hoặc bán CK nhưng người mua, bán chỉ thực hiện 1 phần tiền hoặc CK, phần còn lại Cty CK cho vay. - Có 2 loại GD ký quỹ: + Mua ký quỹ: Nhà ĐT chỉ có một phần tiền mua CK, phần còn lại Cty CK cho vay; khi giao dịch được thực hiện, Cty CK sẽ giữ CK để thế chấp. + Bán khống (short sale): nhà ĐT đặt lệnh bán khi không có CK hoặc số CK trong tài khoản ít hơn số lượng đặt bán. 88
  89. 4.3.6 Các chỉ số tài chính cơ bản của Cty CP - Lợi nhuận trước, sau thuế (Earning before, after tax) - Tỷ suất LN/tổng tài sản (ROA) - Tỷ suất LN/DT: ROS - Tỷ suất LN/vốn CSH: ROE - Thu nhập/1 cổ phiếu: EPS - Tỷ suất giá trị thị trường/thu nhập: P/E * Lưu ý: - 1CP có giá 90.000 đ, cổ tức 30% →Chỉ số giá thị trường/cổ tức: 90.000đ/3.000 đ = 30. Như vậy phải bỏ ra 30đ để có 1đ cổ tức, tức lãi suất 3,33% quá thấp so với lãi tiết kiệm. - EPS có thể không phản ánh trung thực tình hình thu nhập của cty, nếu dự báo và loại trừ được các khoản nợ khó đòi ra khỏi thu nhập ròng thì EPS mới phản ánh trung thực. 89
  90. * QUAN TÂM ĐẾN P/E NHƯ THẾ NÀO? - P/E của các Cty có tiềm năng phát triển thường cao. Những nhà đầu tư mạo hiểm thường có xu hướng đầu tư vào các CK có chỉ số P/E cao. Nhưng thật khó xác định Cty đó phải mất bao nhiêu năm phát triển? Mặt khác, vì sao phải đầu tư mạo hiểm? - Những nhà đầu tư thận trọng thường chọn những cổ phiếu có chỉ số P/E trung bình hoặc thấp. 90
  91. * KINH DOANH CỔ PHIẾU CẦN PHẢI 4.1. Phân tích môi trường ĐT (ngành nghề) 4.2. Lập danh mục đầu tư (15 loại cổ phiếu) 4.3. Phân tích Cty CP a. Chiến lược của Cty trong tương lai b. Đội ngũ nhân lực: HĐQT, Ban điều hành c. Phân tích các chỉ số tài chính: DER, ROS, ROA, ROE, EPS, P/E, tỷ suất cổ tức d. Định giá cổ phiếu 4.4. Phân tích xu hướng diễn biến của giá cổ phiếu (phân tích kỹ thuật). 91
  92. * CÁC TIÊU CHUẨN CHÍNH ĐẦU TƯ VÀO CỔ PHIẾU a. Lợi nhuận: Nghiên cứu lợi nhuận của Cty CP từ 3 đến 5 năm b. Cổ tức: Cổ tức cao, giá cổ phiếu cao c. Giá trị tài sản: - Giá trị tài sản có chia cho số cổ phiếu cao - Giá trị tài sản thuần ngắn hạn trừ nợ ngắn hạn d. Ngoài ra cần chú ý: - Cty có dòng tiền mặt đủ để hoạt động? - Giá trị tài sản ngắn hạn trừ hàng tồn kho đủ trả nợ ngắn hạn? - Nợ đáo hạn thấp. 92
  93. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU 1. Định giá CP có chiết khấu dòng tiền (Discount cash flow) và giá cổ phiếu ở thời điểm hiện tại CP đem lại 2 khoản thu nhập: cổ tức dự kiến năm sau (DIV) và chênh lệch giữa giá hiện tại (P0) và giá dự kiến vào cuối năm (P1). Để định giá được cổ phiếu, phải tính được tỷ suất sinh lợi mong đợi năm sau: Tỷ suất sinh lợi mong đợi: r = DIV1/P0+ (P1 – P0) Ví dụ: P0= 10.000, DIV1 =2.000, P1 = 12.000 r = (2.000 + 12.000 - 10.000) / 10.000 = 40% → định giá cổ phiếu hiện tại (P0): P0 = (DIV1+P1)/(1+r) = (2.000+12.000)/(1+0,4) = 10.000 93
  94. 2. Định giá CP theo dòng thu nhập cổ tức và giá CP năm cuối Nếu dự đoán nhiều năm, áp dụng công thức: 2 )H P0 = DIV1/(1+r) + DIV2/(1+r) + + DIVH/(1+r + PH với H là điểm kết thúc vào năm thứ H 94
  95. CHỈ SỐ VN-INDEX ∑ Pit * Qit VN-INDEX = * 100 ∑ Pi0 * Qi0 Trong đó: + Pit: Giá thị trường hiện hành của giá cổ phiếu i + Qit: Số lượng niêm yết hiện hành của CP i + Pi0: Giá thị trường vào ngày gốc của cổ phiếu i + Qi0: Số lượng niêm yết vào ngày gốc của CP i. Ví dụ: (1): Sở GDCK TP HCM có 3 chứng khoán A, B và C Thời Cổ phiếu A Cổ phiếu B Cổ phiếu C điểm KL Giá KL Giá KL Giá N gốc 1.000 15 2.300 12 2.000 13 N -1 1.000 14 2.300 13 2.000 15 N 1.000 18 2.300 15 2.000 1495
  96. (2) Tính chỉ số VN-Index Thời điểm N-1: VN Index N-1 1 . 000 * 14 + 2 . 300 * 13 + 2 . 000 * 15 = 100 1 . 000 * 15 + 2 . 300 * 12 + 2 . 000 * 13 14 .000 + 29 . 900 + 30 . 000 = 100 15 . 000 + 27 . 600 + 26 . 000 73 . 900 = 100 = 107 , 73 % 68 . 600 Thời điểm N: VN Index N 1 . 000 * 14 + 2 . 300 * 13 + 2 . 000 * 15 = 100 1 . 000 * 15 + 2 . 300 * 12 + 2 . 000 * 13 14 .000 + 29 . 900 + 30 . 000 = 100 15 . 000 + 27 . 600 + 26 . 000 73 . 900 = 100 = 107 , 73 % 68 . 600 96
  97. (3) Tính tăng giảm Số điểm ngày N so với ngày N-1 = 117,35 - 107,73 = 9,62 điểm (tăng) Tỷ lệ % tăng = (80.500 - 73.900) / 73.900 = 6.600 / 73.900 = 8,93% Hay = (117,35 - 107,73) / 107,73 = 9,62 / 107,73= 8,93 97