Tài liệu môn Quản trị ngoại thương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu môn Quản trị ngoại thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tai_lieu_mon_quan_tri_ngoai_thuong.pdf
Nội dung text: Tài liệu môn Quản trị ngoại thương
- QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Tháng 09.2012
- KTNV NT (Hợp đồng NT) VẬN TẢI BẢO HIỂM GIAO NHẬN HH XNK HH XNK QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ CHẤT LƯƠNG HH XNK HẢI QUAN THANH TỐN QUỐC TẾ LUẬT KD QUỐC TẾ
- CHƯƠNG TRÌNH HỌC (45 tiết) HỌC TẠI LỚP: – Lý thuyết : 24 tiết – Thuyết trình: 8 tiết – Bài tập: 8 tiết HỌC THỰC ĐỊA 1 BUỔI: 5 tiết. THI & KIỂM TRA: + Kiểm tra 10%: Thuyết trình đề tài XNK. + Kiểm tra 20%: Đi thực tế và thuyết trình. + Thi 70%: Thi trắc nghiệm & Tự Luận.
- NỘI DUNG KIỂM TRA & THI KIỂM TRA LẦN 1: 10% - Chia lớp thành 8 nhĩm, bốc thăm chọn 4 đề tài về ngoại thương. - Thời gian chuẩn bị 02 tuần. - Bốc thăm chọn đội thuyết trình, đội phản biện. - Thuyết trình trong 5 phút, phản biện 15 phút. KIỂM TRA LẦN 2: 20% - Tìm hiểu thực tế tại 01 Cảng (8 Nhĩm bốc thăm chọn 8 Cảng) và 01 doanh nghiệp XNK (sv tự thực hiện). Viết tiểu luận tĩm tắt (tối đa 10 trang A4), thời gian chuẩn bị 3 tuần. - Thuyết trình trong 5 phút, trả lời 2 câu hỏi GV nêu ra. Nội dung tìm hiểu thực tế: - Tìm hiểu quy trình xuất hoặc nhập khẩu tại Cảng, Ga hàng khơng. - Tìm hiểu nội dung của bộ chứng từ giao dịch. - Các khĩ khăn mà DN gặp phải trong quá trình giao nhận hàng hố xuất nhập khẩu và cách khắc phục. THI: 70% - Thi trắc nghiệm + Tự luận trong 90 phút.
- Nội dung học Chương 1: Các điều kiện TM Quốc tế - Incoterms 2010 Chương 2: Giao dịch – Đàm phán trong HĐ XNK Chương 3: Soạn thảo Hợp đồng Xuất nhập khẩu Chương 4: Tổ chức thực hiện hợp đồng XNK
- TÀI LIỆU THAM KHẢO • SÁCH: - Kỹ Thuật Ngoại Thương – TS Đồn Thị Hồng Vân. - Kỹ Thuật Nghiệp Vụ Ngoại Thương – GS,TS Vũ Hữu Tửu - Hướng dẫn thực hành kinh doanh Xuất Nhập Khẩu File: Tĩm tắt bài giảng. Slide bài giảng. • Website tham khảo: + vinanet.com.vn: Thơng tin của Bộ TM + www.customs.gov.vn: Tổng cục hải quan + www.mot.gov.vn: Bộ Thương mại + www.itpc.hochiminhcity.gov.vn
- Chương 1 INCOTERMS 2010 INTERNATIONAL COMMERCIAL TERMS Các điều kiện thương mại quốc tế
- 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ INCOTERMS: 1.1 Khái niệm: Là các điều kiện thương mại quốc tế do phịng TMQT (ICC – International Chamber of Commerce) soạn thảo và phát hành để phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro giữa bên mua và bên bán trong quá trình chuyên chở hàng hố và thơng quan XNK. Incoterms được xuất bản đầu tiên vào năm 1936, cho đến nay đã được sửa đổi , bổ sung 7 lần vào các năm 1953, 1967, 1976, 1980, 1990, 2000 và 2010 nhằm làm cho các quy tắc đĩ luơn phù hợp với thực tiễn thương mại quốc tế hiện hành.
- INCOTERMS Là ngơn ngữ của thương mại hàng hĩa hữu hình quốc tế Là cơ sở xác nhận trách nhiệm giao nhận và vận tải hàng hĩa quốc tế Là cơ sở để tính giá cả mua bán hàng hĩa XNK Là căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện khiếu nại và giải quyết tranh chấp trong hoạt động ngoại thương.
- 1.2 Mục đích của Incoterms: Thơng qua việc áp dụng Incoterms 2010 vào các hợp đồng, các doanh nghiệp sẽ: - Rút ngắn và tinh giản được hợp đồng mà khơng làm ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của các bên. - Phân định được ranh giới trách nhiệm giữa người bán và người mua về các loại chi phí (chi phí làm thủ tục XK, NK, thuê phương tiện chuyên chở, mua bảo hiểm, chèn lĩt , san hàng, bốc, dỡ) và cước phí.
- • - Ranh giới trách nhiệm về nộp thuế và thực hiện các thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu. • - Xác định thời điểm và nơi mà rủi ro, tổn thất hàng hố di chuyển từ người bán sang người mua. • - Giúp cho các bên mua, bán tránh được những tranh chấp khơng cần thiết, nhất là trong trường hợp luật pháp các nước cĩ sự giải thích trái ngược nhau.
- 1.3 Những lưu ý khi sử dụng Incoterms: - Incoterms khơng phải là luật buơn bán quốc tế mà chỉ là văn bản cĩ tính chất khuyên nhủ, khuyến khích người mua và người bán trên tồn thế giới tự nguyện áp dụng. - Incoterms chỉ đề cập đến những vấn đề liên quan đến trách nhiệm người bán và người mua. Vì vậy, hai bên cĩ quyền tăng giảm nghĩa vụ cho nhau nhưng khơng được làm thay đổi bản chất điều kiện giao hàng. - Trong trường hợp giữa Incoterms và hợp đồng cĩ những qui định khác nhau thì hai bên phải thực hiện theo những điều đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- - Khi áp dụng Incoterms phải lưu ý đến tập quán cảng, tập quán ngành. Incoterms khơng thể thay thế hợp đồng nhất là vấn đề chuyển giao sở hữu HH từ người bán sang người mua, các trường hợp miễn trách và giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng. - Incoterms ra đời sau khơng huỷ bỏ các incoterms ra đời trước nên áp dụng văn bản nào của Incoterms thì phải dẫn chiếu rõ trong hợp đồng (ghi rõ năm của văn bản sử dụng) - Incoterms chỉ đề cập đến trách nhiệm của người bán và người mua chứ khơng đề cập đến người thứ 3 (người vận tải, bảo hiểm). - Chỉ đề cập đến các hàng hố hữu hình.
- 1. 4 Nội dung Incoterms 2010: gồm cĩ 11 điều kiện thương mại, được chia làm 2 nhĩm: * Nhĩm I: gồm 7 điều kiện (EXW, FCA, CPT, CIP, DAT, DAP, DDP) Aùp dụng cho mọi phương thức vận tải. * Nhĩm II: gồm 4 điều kiện (FAS, FOB, CFR, CIF) Aùp dụng cho vận tải biển và thuỷ nội địa.
- * Nhĩm I: gồm 7 điều kiện EXW (Ex Works): Giao tại xưởng FCA (Free Carrier): Giao cho người vận tải CPT (Carriage Paid To): Cước phí trả tới CIP (Carriage and Insurance Paid to): Cước phí, bảo hiểm trả tới DAT (Delivered At Terminal): Giao hàng tại ga đầu mối (Tại nơi tới) DAP (Delivered At Place): Giao hàng tại địa điểm đến. DDP (Delivered Duty Paid): Giao hàng thuế đã trả
- • Nhĩm II: gồm 4 điều kiện FCA (Free Carrier): Giao cho người vận tải FOB (Free On Board): Giao hàng lên tàu CFR (Cost and Freight): Tiền hàng & Cước phí CIF (Cost, Insurance and Freight): Tiền hàng, Phí bảo hiểm & Cước phí.
- Phân chia theo từng loại điều kiện: * Loại E: gồm 1 điều kiện EXW (Ex Works): Giao tại xưởng (Địa điểm quy định ở nước xuất khẩu) Đặc điểm: Trách nhiệm người bán là tối thiểu, người mua là tối đa. Người bán giao hàng tại xưởng, tại kho mình là hết nghĩa vụ.
- • * Loại F: Gồm 3 điều kiện: FCA (Free Carrier): Giao cho người vận tải FAS (Free Alongside Ship): Giao dọc mạn tàu FOB (Free On Board): Giao hàng lên tàu Đặc điểm: - Người bán làm thủ tục xuất khẩu, người mua làm thủ tục nhập khẩu. - Người bán khơng trả chi phí và cước chuyên chở vận tải chính. - Địa điểm chuyển rủi ro về hàng hố tại nước Xuất Khẩu.
- • * Loại C: Gồm 4 điều kiện • CFR (Cost and Freight): • CIF (Cost, Insurance and Freight): • CPT (Carriage Paid To): • CIP (Carriage and Insurance Paid to): Đặc điểm: - Người bán làm thủ tục xuất khẩu, người mua làm thủ tục nhập khẩu. - Người bán phải trả cước phí vận tải chính. - Địa điểm chuyển rủi ro về hàng hố tại nước Xuất Khẩu
- * Loại D: Gồm 3 điều kiện DAT (Delivered At Terminal): DAP (Delivered At Place): DDP (Delivered Duty Paid): Đặc điểm: - Người bán thuê phương tiện vận tải và chịu mọi chi phí để đưa hàng đến địa điểm đích quy định - Địa điểm chuyển rủi ro về hàng hố tại nước nhập khẩu. - Người bán mua bảo hiểm vì quyền lợi của mình.
- 1.5 Khái quát chung về 11 điều kiện: Loại E Loại F Loại C Loại D Địa điểm chuyển Nơi đi Nơi đi Nơi đi Nơi rủi ro đến Người chịu rủi ro M M M B trên đường vận tải Người thuê phương M M B B tiện vận tải Người làm thủ tục M B B B xuất khẩu Người làm thủ tục M M M M: nhập khẩu B:DDP
- 1.6 Các căn cứ để lựa chọn điều kiện cơ sở giao hàng: - Phương thức vận tải - Khả năng thuê phương tiện vận tải - Khả năng làm thủ tục thơng quan XNK - Khả năng chấp nhận rủi ro - Trình độ nghiệp vụ kinh doanh - Vị thế, thĩi quen trong buơn bán - Cách thức chuyên chở(hàng rời, hàng Cont)
- 1.7 Các điểm lưu ý khi sử dụng điều kiện: - Đứng vị trí người bán, tên điều kiện. • - Nơi chuyển trách nhiệm, rủi ro? - Vận chuyển bằng phương thức gì? - Ai thuê phương tiện và trả chi phí? - Ai mua bảo hiểm? - Ai làm thủ tục XK,NK? - Ai bốc hàng, dỡ hàng? Chi phí?
- Nghĩa vụ của người bán Nghĩa vụ của người mua A1: Cung cấp HH và hố đơn TM đúng B1: Trả tiền hàng hố và nhận chứng từ HĐ A2: Giấy phép của cơ quan cĩ thẩm B2: Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thủ quyền, kiểm tra an ninh và các thủ tục tục khác khác A3: Hợp đồng vận tải và bảo hiểm B3: Hợp đồng vận tải và bảo hiểm A4: Nghĩa vụ giao hàng B4: Nghĩa vụ nhận hàng A5: Chuyển giao rủi ro B5: Chuyển giao rủi ro A6: Phân chia chi phí B6: Phân chia chi phí A7: Thơng báo cho người mua B7: Thơng báo cho người bán A8: Cung cấp chứng từ giao hàng hoặc B8: Nhận chứng từ giao hàng: chứng từ vận thơng điệp điện tử tương đương tải hoặc thơng điệp điện tử tương đương A9: Kiểm tra, đĩng gĩi, bao bì, ký mã hiệu B9: Kiểm tra hàng hố A10: Hổ trợ thơng tin và chi phí liên quan B10: Hổ trợ thơng tin và chi phí liên quan
- 2. NỘI DUNG CÁC ĐIỀU KIỆN INCOTERMS 2010 2.1 EXW (Ex Work): Giao tại Xưởng. Người bán hồn thành nghĩa vụ giao hàng khi đặt hàng dưới sự định đoạt của người mua tại cơ sở của người bán hoặc 1 nơi được quy định khác (nhà máy, xí nghiệp, kho bãi ). Hàng hố khơng được hồn tất thủ tục hải quan XK, và khơng được chất lên bất cứ phương tiện gom hàng nào. BÁN VT HQ HQ VT MUA VT VT EXW Rủi ro Chi phí
- A - Trách nhiệm của người Bán: 1. Cung cấp hàng hoá và bộ chứng từ giao dịch, giấy phép (nếu có) 2. Thông báo thời gian & địa điểm giao hàng. 3. Trả mọi chi phí cho việc kiểm tra về số lượng, chất lượng. 4. Trả các chi phí bao bì, đóng gói, kẻ, ký mã hiệu. B5. -CungTráchcấpnhiệmcho ngườicủa ngườimuamuacác:thông tin liên quan đến hàng hoá để người mua mua bảo hiểm. Hỗ trợ 1. Trảthôngtiềntinhàngvà chi. phí liên quan 2. Chịu chi phí và hoàn thành các thủ tục xuất khẩu. 3. Thuê phương tiện vận tải, chịu chi phí, rủi ro, cũng như cước phí chuyên chở hàng hoá. 4. Mua bảo hiểm hàng hoá. 5. Nhận hàng tại địa điểm quy định. 6. Chịu mọi chi phí liên quan đến thủ tục nhập khẩu. Trách nhiệm của người bán là tối thiểu và người mua là tối đa
- 2.2 FCA (Free Carier): Giao cho người chuyên chở. Người bán hồn thành nghĩa vụ giao hàng cho người chuyên chở được chỉ định bởi người mua tại nơi quy định. Hàng hố đã hồn tất thủ tục hải quan XK. BÁN VT HQ HQ VT MUA VT VT FCA Rủi ro Chi phí
- A - Trách nhiệm của người Bán: - Giống EXW. - Hoàn thành thủ tục hải quan xuất khẩu. - Đưa hàng đến địa điểm quy định. B - Trách nhiệm của người mua: - Giống EXW - Miễn trừ nghĩa vụ thủ tục xuất khẩu - Nhận hàng tại địa điểm quy định. Lưu ý: + Nếu giao hàng tại cơ sở của người Bán thì người bán phải chịu thêm chi phí bốc hàng lên phương tiện cho người mua. + Nếu giao hàng ở nơi khác thì người bán khơng phải chịu chi phí bốc hàng lên phương tiện cho người mua. + Rủi ro sẽ chuyển sang cho người mua khi người bán giao hàng cho người chuyên chở đầu tiên do người mua chỉ định.
- 2.3 FAS (Free Alongside Ship): Giao dọc mạn tàu. Người bán hồn thành nghĩa vụ giao hàng khi hàng hố được đặt dọc mạn tàu tại cảng quy định. Hàng hố đã hồn tất thủ tục hải quan XK. BÁN VT HQ HQ VT MUA VT VT FAS Rủi ro Chi phí
- A - Trách nhiệm của người Bán: - Giống FCA. - Đưa hàng đặt dọc mạn tàu tại cảng giao hàng quy định. - Chịu thêm rủi ro và các khoản chi phí từ cơ sở người bán đến khi hàng đặt dọc mạn tàu. B - Trách nhiệm của người mua: - Giống FCA - Giảm trừ rủi ro và các khoản chi phí từ cơ sở người bán đến khi hàng đặt dọc mạn tàu.
- 2.4 FOB (Free On Board): Giao hàng trên tàu. Người bán hồn thành nghĩa vụ giao hàng khi hàng được giao lên con tàu do người mua chỉ định. Hàng hố đã hồn tất thủ tục hải quan XK. BÁN VT HQ HQ VT MUA VT VT FOB Rủi ro Chi phí
- A - Trách nhiệm của người Bán: - Giống FAS. - Đưa hàng lên tàu do người mua chỉ định tại cảng đi. - Chịu thêm rủi ro và các khoản chi phí từ dọc mạn tàu để đưa hàng lên tàu. B - Trách nhiệm của người mua: - Giống FAS - Giảm trừ rủi ro và các khoản chi phí từ dọc mạn tàu để đưa hàng lên tàu.
- 2.5 CFR (Cost and Freight): Tiền hàng & Cước phí. Người bán hồn thành nghĩa vụ giao hàng khi hàng hố được chuyển lên tàu. Người bán cĩ trách nhiệm thuê tàu, trả cước phí và hồn tất thủ tục hải quan XK. BÁN VT HQ HQ VT MUA VT VT CFR Rủi ro Chi phí
- A - Trách nhiệm của người Bán: - Giống FOB. - Có trách nhiệm thuê tàu và trả cước phí vận tải chính. B - Trách nhiệm của người mua: - Giống FOB - Giảm trừ nghĩa vụ thuê tàu và trả cước phí vận tải chính. Lưu ý: CFR = FOB + F
- 2.6 CIF (Cost, Insurance and Freight): Tiền hàng, Phí bảo hiểm và Cước phí. Người bán hồn thành nghĩa vụ giao hàng khi hàng hố được chuyển lên tàu. Người bán cĩ nghĩa vụ thuê tàu, mua bảo hiểm, trả cước phí và hồn tất thủ tục hải quan XK. BÁN VT HQ HQ VT MUA VT VT CIF Rủi ro Chi phí + I
- A - Trách nhiệm của người Bán: - Giống FOB. - Thuê phương tiện vận tải và trả cước phí vận tải chính. B TráchCó tráchnhiệmnhiệmcủa ngườimuamuabảo: hiểm cho hàng -hoáGiống. FOB. - Giảm trừ nghĩa vụ thuê tàu và cước phí vận tải chính. Lư- Giảmu ý: trừCIFnghĩa = CFRvụ +mua I =bảo FOBhiểm + F cho+ I hàng hoá. - Chú ý các biến dạng của điều kiện CIF - Khi giao hàng bằng container, xà lan nên sử dụng điều kiện khác (CIP)
- 2.7 CPT (Carriage Paid To): Cước phí trả tới. Người bán hồn thành nghĩa vụ giao hàng cho người chuyên chở đầu tiên do mình chỉ định nhưng chịu thêm chi phí cần thiết để mang hàng đến địa điểm đích quy định. Hàng hố đã hồn tất thủ tục hải quan XK. BÁN VT HQ HQ VT MUA VT VT CPT Rủi ro Chi phí
- A - Trách nhiệm của người Bán: - Giống FCA. - Thuê phương tiện vận tải và chi trả cước phí vận tải chính. - Chịu chi phí cần thiết đưa hàng đến địa điểm đích B -quyTráchđịnhnhiệm. của người mua: - Giống FCA - Không phải thuê phương tiện vận tải và trả cước phí chính. - Không phải chịu chi phí vận chuyển từ cơ sở người bán đến nơi giao hàng quy định. Lưu ý: CPT = FCA + F - Rủi ro được chuyển từ người bán sang người mua khi người bán giao hàng cho người vận chuyển đầu tiên. - Khi giao hàng bằng Container, xà lan nên sử dụng điều kiện CPT thay cho điều kiện CFR
- 2.8 CIP (Carriage and Insurance Paid to): Cước phí và bảo hiểm trả tới. Người bán hồn thành nghĩa vụ giao hàng cho người chuyên chở đầu tiên do mình chỉ định nhưng chịu thêm chi phí cần thiết để mang hàng đến địa điểm đích quy định, mua bảo hiểm cho hàng hố và hồn tất thủ tục hải quan XK. BÁN VT HQ HQ VT MUA VT VT CIP Rủi ro Chi phí + I
- A - Trách nhiệm của người Bán: - Giống CPT. - Có trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hoá. B - Trách nhiệm của người mua: - Giống CPT - Giảm trừ nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hoá. Lưu ý: CIP = CPT + I = FCA + F + I Khi giao hàng bằng container, xà lan nên sử dụng điều kiện CIP thay cho CIF. Về cơ bản, CIP giống với FCA ngồi 2 điểm sau: + Thuê phương tiện vận tải và trả cước phí đến địa điểm đích quy định. + Mua bảo hiểm cho hàng hố.
- 2.9 DAT (Delivered At Terminal): Giao tại Bến Người bán hồn thành nghĩa vụ giao hàng khi hàng hố sẵn sàng được dỡ khỏi phương tiện vận tải và đặt dưới quyền định đoạt của người mua tại một “bến” được chỉ định. BÁN VT HQ HQ VT MUA VT VT DAT Rủi ro Chi phí
- A - Trách nhiệm của người Bán: - Giống FOB. - Có trách nhiệm thuê tàu, trả cước phí vận tải chính, và Chịu mọi rủi ro về hàng hoá đến khi dỡ hàng xuống tại một “bến” tại nơi đến. - Mua bảo hiểm cho hàng hoá. B - Trách nhiệm của người mua: - Giống FOB - Giảm trừ nghĩa vụ thuê tàu, cước phí vận tải chính và rủi ro về hàng hoá sau khi hàng đã được người bán dỡ xuống tại một “bến” tại nơi đến.
- 2.10 DAP (Delivered At Place): Giao hàng tại địa điểm đến Người bán hồn thành nghĩa vụ giao hàng cho người mua khi hàng hố được đặt trên phương tiện vận tải chưa dỡ ra tại nơi đến và chưa nộp thuế nhập khẩu. BÁN VT HQ HQ VT MUA VT VT DAP Rủi ro Chi phí -HQ
- A - Trách nhiệm của người Bán: - Giống FOB. - Có trách nhiệm thuê phương tiện vận tải, trả cước phí và chịu mọi rủi ro cho đến khi hàng được vận chuyển tới nơi đến quy định trên phương tiện vận tải chưa dỡ xuống. - Mua bảo hiểm cho hàng hoá. B - Trách nhiệm của người mua: - Giống FOB - Giảm trừ nghĩa vụ thuê phương tiện vận tải, trả cước phí và chịu mọi rủi ro cho đến khi hàng được vận chuyển tới nơi đến quy định trên phương tiện vận tải chưa dỡ xuống.
- 2.11 DDP (Delivered Duty Paid): Giao hàng Thuế đã trả. Người bán hồn thành nghĩa vụ giao hàng cho người mua khi hàng hố đã hồn tất thủ tục thơng quan nhập khẩu và được đặt trên phương tiện vận tải chưa dỡ ra tại nơi đến. BÁN VT HQ HQ VT MUA VT VT DDP Rủi ro Chi phí
- A - Trách nhiệm của người Bán: - Giống FOB. - Có trách nhiệm thuê phương tiện vận tải, trả cước phí và chịu mọi rủi ro cho đến khi hàng được vận chuyển tới nơi đến quy định trên phương tiện vận tải chưa dỡ xuống.Mua bảo hiểm cho hàng hoá. B TráchHoànnhiệmtất thủcủatụcngườiHQ vàmuacác: khoản thuế. - Giống FOB - Giảm trừ nghĩa vụ thuê phương tiện vận tải, trả cước phí và chịu mọi rủi ro cho đến khi hàng được vận chuyển tới nơi đến quy định trên phương tiện vận tải chưa dỡ xuống. - Miễn trừ thủ tục HQ và các khoản thuế. Lưu ý: DDP = DAP + Thủ tục hải quan, thuế
- Điểm khác biệt giữa Incoterms 2010 với Incoterms 2000 Tiêu chí so sánh INCOTERM 2010 INCOTERM 2000 1. Số điều kiện TM 11 13 2. Số nhĩm được phân 02 04 3. Cách thức phân nhĩm Theo hình thức vận tải Theo chi phí và địa điểm chuyển rủi ro 4. Hướng dẫn sử dụng Cĩ Khơng 5. Quy định về nghĩa vụ Cĩ Khơng đảm bảo an ninh hàng hố (A2/B2 và A10/B10) 6. khuyến cáo nơi áp dụng TM Quốc tế và nội địa TM Quốc tế 7. Các điều kiện: Khơng Cĩ DAF, DES, DEQ, DDU
- Điểm khác biệt giữa Incoterms 2010 với Incoterms 2000 Tiêu chí so sánh INCOTERM 2010 INCOTERM 2000 8. Các điều kiện: DAT, DAP Cĩ Khơng 9. Nơi chuyển rủi ro của: FOB, Hàng xếp xong trên tàu Lan can tàu CFR, CIF 10. Chi phí liên quan đến giao Khá rõ Nêu khơng rõ nhận hàng hố (A4/B4 và A6/B6) 11. Quy định chi phí khi kinh Cĩ Khơng doanh theo chuỗi 12. Nội dung trình bày nghĩa vụ Cĩ điểm khác biệt so với Cĩ điểm khác biệt so của người bán và người mua Incoterm 2000 với Incoterm 2010 trong từng điều kiện