Bài giảng môn Trả công lao động

pdf 114 trang vanle 1680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Trả công lao động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_tra_cong_lao_dong.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Trả công lao động

  1. DHTM_TMU TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG SỐ TC: 03 KẾT CẤU HP: 36, 9
  2. MỞ ĐẦU HP • QuảnDHTM_TMUtrị nhân lực căn bản trước • Học phần thuộc khối kiến thức ngành, chuyên Vị trí ngành trong chương trình đào tạo ngành QTNL HP • Trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng cơ bản về trả công LĐ trong DN, bao gồm các nguyên Mục tắc, hình thức trả công lao động, quy chế lương và tiêu các kỹ thuật xây dựng thang bảng lương và tổ chức trả công trong DN.
  3. NỘI DUNG DHTM_TMU• Tổng quan về trả công lao động trong Chương 1 doanh nghiệp • Chính sách và chế độ tiền lương của Chương 2: Nhà nước Chương 3: • Tiền lương Chương 4: • Tiền thưởng Chương 5: • Phúc lợi Quản lý trả công lao động trong doanh Chương 6: nghiệp
  4. TÀI LIỆU THAM KHẢO TLTK bắtDHTM_TMUbuộc: [1] Trần Xuân Cầu (2014), Giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực, Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. [2] Trần Kim Dung (2016), Quản trị nguồn nhân lực, Nxb Kinh tế, TP. Hồ Chí Minh. [3] Nguyễn Hữu Thân (2012), Quản trị nhân sự, Nxb Lao động – Xã hội, Hà Nội. [4] Susan E. Jackson, Randa S.Schuler (1999), Managing human resources, South - Western college pubishing. [5] Lloyd L. Byars và Leslie W. Rue (2004), Human ressources management, tái bản lần 7, NXB Mc Graw Hill.
  5. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP DHTM_TMU 1.1 1.2 1.3 •Tầm quan •Các •Chính sách trọng của nguyên tắc và các hình trả công lao trả công lao thức trả động trong động công lao doanh động nghiệp
  6. 1.1. Tầm quan trọng của trả công lao động trong doanh nghiệp CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN DHTM_TMU Tiền lương Trả Thù lao công lao lao động động
  7. Tiền lương cơ bản = Tiền lương tối thiểu x Hệ số tiền lương DHTM_TMU Tiền lương tối thiểu Theo quy định Nhà nước Tiền lương cơ bản TLCB =tiền lương tối thiểu x hệ số lương  Ví dụ: TLCB 2 = 3.750.000 x 5,76 Tiền lương cơ bản
  8. + Tiền lương danh nghĩa (TLDN): là số tiền mà người sử dụngDHTM_TMUlao động trả cho người lao động do bán sức lao động của bản thân cho người sử dụng lao động. + Tiền lương thực tế = TLDN ÷ CPI (CPI: chỉ số giá tiêu dùng)
  9. DHTM_TMU Tiền lương thực tế (TLTT) TLTT = TLDN/CPI Tiền lương danh nghĩa (TLDN)
  10. Tầm quan trọng của trả công lao động trong doanh nghiệp Đảm bảo tái sản xuấtDHTM_TMUvà tái sx mở rộng sức lao động Cân đối giữa phần chi Kích thích người lao phí với lợi nhuận để động làm việc, nâng DN tái sản xuất, mở cao năng suất lđSES rộng KD OPPORTUNITIES Góp phần tạo lập, duy trì và phát triển đội ngũ, nâng cao năng lực, nguồn nhân lực, giữ và thu hút được nhân tài
  11. 1.2. Các nguyên tắc trả công lao động DHTM_TMU Công bằng Cạnh tranh Phù hợp với khả năng thanh toán
  12. 1.3. Chính sách và các hình thức trả công lao động DHTM_TMUChính sách và hình thức TCLĐ Chính sách Hình thức trả công lđ trả công lđ
  13. Chính sách trả công lao động DHTM_TMU Chính sách trả công của Nhà Chính sách trả công của Doanh nước nghiệp CS CS Chế độ CS Tuân Thỏa Tiền Tiền phụ Tiền thủ CS thuận lương lương cấp lương trả giữa tối thiểu chức cấp bậc công DN và vụ của người Nhà lao nước động
  14. Chính sách trả công của Nhà nước Chế độ trảDHTM_TMUlương tối thiểu Chế độ trả lương tối thiểu: là chế độ trả lương áp dụng đối với người lao động làm những công việc đơn giản nhất trong điều kiện và môi trường bình thường.
  15. Chế độ lương cấp bậc Chế độ lươngDHTM_TMUcấp bậc: là toàn bộ các quy định về trả lương của Nhà nước mà các cơ quan hành chính, sự nghiệp, doanh nghiệp vận dụng để trả lương cho người lao động trực tiếp dựa trên số lượng, chất lượng lao động và hiệu quả mà người lao động tạo ra tính đến điều kiện và môi trường lao động cụ thể.
  16. Các yếu tố cấu thành lương cấp bậc: + Thang lương gồm 3 bộ phận: Bậc lương, hệ số lương và bội số tiền lương. DHTM_TMU + Mức lương: là lượng tiền tệ dùng để trả công cho người lao động trong một đơn vị thời gian (giờ, ngày, tháng) tương ứng với mỗi bậc lương trong thang lương. Theo quy định hiện hành thì mức lương tối thiểu có hệ số là 1. Khi đó mức lương đối với bậc i sẽ được tính: Mi = M1 x Ki Trong đó, M1 – Mức lương tối thiểu Ki – Hệ số lương của bậc i
  17. Chế độ lương chức vụ, chức danh Chế độ lươngDHTM_TMUchức vụ, chức danh: là toàn bộ các quy định của Nhà nước hoặc chủ doanh nghiệp trả lương cho người lao động đảm nhận các chức vụ, chức danh trong các đơn vị hành chính, sự nghiệp, các doanh nghiệp.
  18. Chế độ phụ cấp Chế độ phụ cấp: là quy định của Nhà nước nhằm bổ sung cho chế độ lương cơDHTM_TMUbản của chế độ tiền lương cấp bậc và chức vụ để nhằm thu hút lao động vào những lĩnh vực, ngành nghề cụ thể tính đến điều kiện và môi trường làm việc của họ. Chế độ phụ cấp bao gồm: Phụ cấp khu vực, Phụ cấp độc hại, Phụ cấp trách nhiệm, Phụ cấp thu hút, Phụ cấp lưu động, Phụ cấp thâm niên vượt khung,
  19. Chính sách trả công trong các Doanh nghiệp Chính sách trả lương trong doanh nghiệp là toàn bộ các quy định về trả lương choDHTM_TMUngười lao động làm việc trong doanh nghiệp bao gồm các quy định về lương tối thiểu, thang lương, mức lương chức danh, tiêu chuẩn chức vụ, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, chế độ phụ cấp gắn với các điều kiện tổ chức, kỹ thuật phục vụ nơi làm việc và điều kiện môi trường khác.
  20. Yêu cầu cơ bản đối với chính sách trả lương trong doanh nghiệp Chính sách trả lươngDHTM_TMUphải tuân thủ các yêu cầu của pháp luật về trả lương bao gồm các quy định về lương tối thiểu, quy định giờ làm việc và chính sách xã hội. Đảm bảo thỏa mãn yêu cầu cơ bản, thiết yếu của người lao động để tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng sức lao động. Tạo động lực cho người lao động nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc. Đảm bảo công bằng bên trong và với thị trường lao động. Trên cơ sở khả năng chi trả và cân bằng tài chính. Tạo được bầu không khí lành mạnh, thuận lợi Đảm bảo rõ ràng, minh bạch, dễ hiểu, dễ kiểm tra đánh giá.
  21. Một số loại chính sách trả công chủ yếu áp dụng trong kinh tế thị trường DHTM_TMU  Chính sách trả lương vận hành trên cơ sở đánh giá công việc  Chính sách trả lương dựa trên cơ sở kiến thức về kỹ năng, bậc, trình độ của người lao động khi thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao, đối tượng sử dụng chính sách này là lao động kỹ thuật.  Chính sách trả lương dựa trên cơ sở năng lực.  Chính sách trả lương dựa trên cơ sở thị trường (lao động)
  22. 1.3.2 Hình thức trả công lao động Bao gồmDHTM_TMU: Các hình thức tiền lương, hình thức tiền thưởng, phúc lợi - Các hình thức tiền lương: + Trả lương theo thời gian + Trả lương theo sản phẩm + Trả lương hỗn hợp - Các hình thức tiền thưởng - Phúc lợi
  23. CHƯƠNG 2: CHÍNH SÁCH VÀ CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG CỦA NHÀ NƯỚC DHTM_TMU Chính sách tiền lương của Nhà Chế độ tiền lương của Nhà nước nước Chế độ Khái Nội Chế độ Chế độ phụ luận về dung Tiền Tiền cấp CS tiền CS lương lương lương lương Tiền cấp bậc chức lương vụ CS tiền CS thang CS quản lý lương tối lương, bảng tiền lương, thiểu lương thu nhập
  24. CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG CỦA NHÀ NƯỚC LÀ GÌ? • Chính sáchDHTM_TMUtiền lương về tổng thể được hiểu là các qui định được thể chế hóa dưới dạng luật hay các quy định dưới luật về tiền lương, được áp dụng cho các đối tượng người lao động ở các khu vực hành chính, sự nghiệp, lực lượng vũ trang, các tổ chức kinh tế - xã hội, doanh nghiệp, trong mọi thành phần kinh tế
  25. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LƯƠNG TỐI THIỂU DHTM_TMUDỰA TRÊN NHU CẦU TỐI THIỂU CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG THEO MỨC TIỀN CÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG THEO MỨC TIỀN LƯƠNG THỰC TẾ TRẢ TRONG CÁC DN THUỘC KV KINH TẾ CHÍNH THỨC DỰA TRÊN GDP VÀ QUỸ TIÊU DÙNG CÁ NHÂN
  26. CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU • Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hơp đồng lao độngDHTM_TMU( Nghị định số: 153/ 2016/ NĐ-CP) có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 như sau: - Mức lương tối thiểu: 3.750.000đ, đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I. - Mức lương tối thiểu: 3.320.000đ, đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II. - Mức lương tối thiểu: 2.900.000đ, đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III. - Mức lương tối thiểu: 2.580.000đ, đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV. ( Địa bàn thuộc vùng I, II, III, IV theo quy định của CP đính kèm nghị định này)
  27. CHÍNH SÁCH LƯƠNG CƠ SỞ • Quy định mứcDHTM_TMUlương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang (Nghị định số: 47/ 2016/ NĐ-CP) Từ ngày 01/05/2016 mức lương cơ sở là: 1.210.000đ/ 1 tháng. Từ ngày 01/07/2017 mức lương cơ sở là: 1.300.000đ/ 1 tháng
  28. CHÍNH SÁCH THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG Thang lương gồm 3 bộ phận: Bậc lương, hệ số lương và bội số tiền lương. DHTM_TMU • Bậc lương là bậc phản ánh trình độ lành nghề của người lao động được xếp theo thứ tự từ thấp đến cao. Tủy theo ngành nghề, nhà nước quy định số bậc khác nhau. • Hệ số lương là hệ số phản ánh bậc lương gắn với trình độ lành nghề của người lao động so với mức lương tối thiểu ứng với hệ số là 1. Hệ số lương phản ánh mức lương trả cho người lao động cao hơn mức lương tối thiểu bao nhiêu lần. • Bội số lương là tỷ lệ của hệ số bậc lương cao nhất với hệ số bậc lương của bậc thấp nhất.
  29. Thang bảng lương theo nghị định số: 204/2004/ NĐ-CP DHTM_TMU
  30. Chính sách quản lý tiền lương và thu nhập • Quản lý tiềnDHTM_TMUlương và thu nhập được thực hiện theo phân cấp quản lý về trách nhiệm người đứng đầu: Theo đó các cơ quan, đơn vị thực hiện việc xếp lương, nâng bậc lương, phụ cấp lương, trả lương và quản lý tiền lương, thu nhập theo quy định của chính phủ.
  31. CÓ CẦN ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG CỦA NHÀ NƯỚC ??? DHTM_TMU KO ĐỔI MỚI ĐÂU ĐỔI MỚI KHÔNG ĐỔI MỚI ĐỔI MỚI KO?
  32. 2.2 CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG CỦA NHÀ NƯỚC DHTM_TMU • Dựa trên chất • Trả cho lao động lượng và hiệu quả quản lý lao động Chế độ lương cấp bậc Chế độ lương chức vụ
  33. CHƯƠNG 3: TIỀN LƯƠNG DHTM_TMUBản chất và chức năng của tiền lương Các hình thức tiền lương Khái niệm và vị trí của thang bảng lương trong trả công lao động Kỹ thuật xây dựng thang bảng lương Quy chế trả lương
  34. 3.1. Bản chất của tiền lương DHTM_TMU Tiền lương Tiền được hình lương là thành dựa giá cả trên sự của lao thỏa thuận động giữa người sử dụng lđ và người lđ
  35. 3.1 Các chức năng của tiền lương DHTM_TMU CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN LƯƠNG 1 2 3 Thước đo giá trị sức Tái sản xuất sức lao Kích thích tinh thần lao lao động động động 4 5 Chức năng Tích lũy Chức năng xã hội
  36. 3.2. Các hình thức tiền lương DHTM_TMU Hình thức trả lương theo thời gian
  37. 3.2. Các hình thức tiền lương Trả lương theo thời gian giản đơn Trả lương theoDHTM_TMUthời gian Trả lương theo thời gian có thưởng Trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân Trả lương theo sản phẩm tập thể Trả lương theo sản phẩm Trả lương theo sản phẩm gián tiếp Trả lương theo sản phẩm có thưởng Trả lương khoán Phần lương cứng Trả lương hỗn hợp Phần lương biến động
  38. 3.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian • Khái niệmDHTM_TMU: Là hình thức trả lương cho người lao động được tính trên cơ sở thời gian làm việc thực tế và trình độ thành thạo nghề nghiệp của họ • Tiền lương thực tế = Ngày công thực tế x Đơn giá tiền lương/1 ngày x Hệ số tiền lương
  39. 3.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian DHTM_TMU Trả lương theo Trả lương theo thời thời gian giản đơn gian có thưởng Ltt = Lcb x t Lt = Ltt + Tt Ltt: Lương theo thời Lt: Lương theo thời gian gian giản đơn có thưởng Lcb: Lương cấp bậc Ltt: Lương theo thời gian tính theo thời gian giản đơn t : thời gian làm việc Tt: Tiền thưởng thực tế
  40. 3.2.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm • Khái niệmDHTM_TMU: Là hình thức trả lương cho người lao động hay tập thể người lao động dựa trên số lượng, chất lượng sản phẩm hay công việc mà họ hoàn thành.
  41. a, Trả lương sản phẩm trực tiếp cá nhân • Khái niệm: Là hình thức trả lương trực tiếp cho cá nhân người lao động dựaDHTM_TMUtrên số lượng sản phẩm đảm bảo yêu cầu chất lượng theo qui định và đơn giá tiền lương trên một sản phẩm. • Công thức: Q1: Số lượng sản phẩm là số lượng sản phẩm sản xuất đạt yêu cầu chất lượng theo qui định
  42. b, Trả lương sản phẩm tập thể • Khái niệm: Là hình thức trả lương căn cứ vào số lượng sản phẩm hay côngDHTM_TMUviệc mà một tập thể công nhân đã hoàn thành và đơn giá tiền lương của một đơn vị sản phẩm hay một đơn vị công việc • Công thức: Lt = Đg x Qt Trong đó: Lt: Tiền lương thực tế cả tổ (nhóm) nhận được Đg: Đơn giá tiền lương cho cả tổ (nhóm) Qt: Sản lượng thực tế mà tổ (nhóm) đã hoàn thành
  43. Công thức xác định đơn giá tiền lương cho cả tổ (nhóm) như sau: DHTM_TMU Trong đó: Đg: Đơn giá tiền lương cho cả tổ (nhóm) Lcbi: Lương cấp bậc của công nhân i trong tổ (nhóm) Qt: Mức sản lượng hoàn thành thực tế của cả tổ (nhóm) T: Mức thời gian cả tổ (nhóm) N: Số công nhân trong tổ (nhóm)
  44. c, Trả lương theo sản phẩm gián tiếp • Khái niệm: Là hình thức trả lương cho công nhân phụ, làm những côngDHTM_TMUviệc phục vụ cho công nhân chính như sửa chữa máy trong các phân xưởng điện, phân xưởng dệt, điều hành máy trong các phân xưởng cơ khí • Công thức: Lt = Đg x Qt Trong đó: Lt: Tiền lương thực tế của công nhân phụ Đg: Đơn giá tiền lương Qt: Mức sản lượng hoàn thành thực tế của công nhân phụ
  45. Công thức xác định đơn giá tiền lương của công nhân phụ được tính như sau: DHTM_TMU Trong đó: L: Mức lương cấp bậc của công nhân phụ M: Mức lương phục vụ của công nhân phụ Qo: Mức sản lượng của công nhân chính
  46. d, Hình thức trả lương theo sản phẩm có thưởng • Khái niệm: Là sự kết hợp giữa trả lương theo sản phẩm và chế độ thưởng hoànDHTM_TMUthành vượt mức công việc • Cấu trúc: Tiền lương được trả theo chế độ này gồm 2 phần: + Phần trả lương theo đơn giá cố định cho sản phẩm thực tế đã hoàn thành + Phần tiền thưởng dựa vào mức độ sản lượng đã hoàn thành vượt mức trong thực tế và tỷ lệ % tiền thưởng quy định cho sự hoàn thành một mức chỉ tiêu
  47. DHTM_TMU
  48. e, Hình thức trả lương khoán • Trả lương khoán thường áp dụng đối với những công việc mang tính chấtDHTM_TMUtổng hợp • Toàn bộ khối lượng công việc sẽ được giao cho công nhân hoàn thành trong một khoảng thời gian nhất định • Tiền lương sẽ được trả theo nhóm dựa vào kết quả của cả nhóm
  49. 3.2.3. Hình thức trả lương hỗn hợp • Khái niệm: Là sự kết hợp giữa hình thức trả lương theo thời gian và hình thức trả lươngDHTM_TMUtheo sản phẩm • Cấu trúc: tiền lương gồm 2 bộ phận: + Phần lương cứng: Phần này tương đối ổn định nhằm đảm bảo mức thu nhập tối thiểu cho người lao động, ổn định đời sống của người lao động và gia đình họ. Bộ phận này sẽ được quy định theo bậc lương cơ bản và ngày công làm việc mỗi tháng + Phần biến động: Tuỳ theo năng suất, chất lượng và hiệu quả lao động của từng cá nhân người lao động và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
  50. 3.3. Khái niệm và vị trí của thang bảng lương trong trả công lao động 3.3.1. Khái niệmDHTM_TMUthang bảng lương • Thang bảng lương là cơ sở để đưa ra mức lương cho từng cá nhân trong doanh nghiệp dựa trên cơ sở công việc và năng lực cá nhân • Thang lương là những bậc thang làm thước đo chất lượng lao động, phân định những quan hệ tỷ lệ trả công lao động khác nhau theo trình độ chuyên khác nhau giữa những nhóm người lao động
  51. 3.3.2. Vị trí của thang bảng lương trong trả công lao động - Thỏa thuậnDHTM_TMUtiền lương trong ký kết hợp đồng lao động - Xác định hệ số lương và phụ cấp lương bình quân tính trong đơn giá và chi phí tiền lương - Thực hiện chế độ nâng bậc lương theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể - Đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
  52. 3.4. Kỹ thuật xây dựng thang bảng lương 1DHTM_TMUXác định các công việc 2 Xác định giá trị các công việc 3 Xác định các ngạch lương 4 Xác định các bậc lương 5 Xác định đơn giá tiền lương 6 Trình bày thang bảng lương
  53. 3.4.1. Xác định các công việc • Xây dựng thang bảng lương của doanh nghiệp chỉ được thực hiện nếu doanhDHTM_TMUnghiệp có hệ thống chức danh rõ ràng • Hệ thống chức danh được các doanh nghiệp xây dựng xuất phát từ hệ thống các công việc cần làm để thực hiện chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp theo từng giai đoạn cụ thể nhằm đáp ứng yêu cầu của chiến lược kinh doanh
  54. • Công việc được hiểu là một đơn vị căn bản trong một cấu trúc tổ chức, thuộc phạm vi của một tổ chức. Công việcDHTM_TMUcòn được hiểu là các phần nhiệm vụ cần được thực hiện để đạt được mục tiêu và chiến lược của một tổ chức • Việc thiết kế công việc được dựa trên những kết quả cần có để đạt được những mục tiêu của tổ chức
  55. Thiết kế công việc DHTM_TMU Xác định các công việc Công việc 1 Công việc 2 Công việc 3 Bản tiêu chuẩn công Bản mô tả công việc việc
  56. 3.4.2. Xác định giá trị các công việc • Khái niệm: Xác định giá trị công việc hay còn gọi là đánh giá giá trị công việcDHTM_TMUlà quá trình đánh giá một cách hệ thống các công việc để làm căn cứ xây dựng thang bảng lương • Nội dung của việc xác định giá trị các công việc: - Đánh giá trách nhiệm và nhiệm vụ của công việc, những kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc - Những đóng góp tương đối của từng công việc cho các mục tiêu của tổ chức
  57. Phương pháp xác định giá trị công việc: • Xếp hạngDHTM_TMU công việc (xếp thứ tự) • Phân loại • Cho điểm • So sánh yếu tố
  58. 3.4.3. Xác định các ngạch lương Ngạch lương hay còn gọi là hạng lương Ngạch lươngDHTM_TMUgiải thích các công việc có cùng ngạch có giá trị tương đương nhau Ngạch lương phản ánh mức độ quan trọng của công việc trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp Việc xây dựng ngạch lương giúp phân loại công việc
  59. 3.4.4. Xác định các bậc lương Bậc lương tạo ra sự khác biệt về tiền lương giữa các chức danh trong cùngDHTM_TMUmột ngạch Bậc lương cho phép cá nhân hóa mức lương của từng người khi tiến hành bổ nhiệm lương Bậc lương phản ánh sự khác biệt trong đãi ngộ năng lực của người đảm nhận công việc. Cùng một công việc (một ngạch), nhưng nếu cá nhân có năng lực cao hơn thì được hưởng bậc lương cao hơn
  60. 3.4.5. Xác định đơn giá tiền lương Đơn giá tiền lương được xác định dựa trên cơ sở định mức lao động trungDHTM_TMUbình Đơn giá tiền lương có thể lớn hơn hoặc bằng mức lương tối thiểu của doanh nghiệp và có thể được thay đổi theo năm kinh doanh phụ thuộc vào tổng quỹ lương của năm; kết quả hoạt động kinh doanh và được điều chỉnh cho phù hợp với từng doanh nghiệp
  61. 3.4.6. Trình bày thang bảng lương Về hình thức, thang bảng lương được trình bày theo nguyên lý bậc thang. TrongDHTM_TMUđó: số lượng ngạch, bậc trong ngạch và mức lặp giữa các ngạch được thể hiện rõ ràng Ví dụ mẫu thang bảng lương:
  62. 3.5. Quy chế trả lương 3.5.1. Nội dung cơ bản của quy chế trả lương DHTM_TMU
  63. Nội dung cơ bản của quy chế trả lương DHTM_TMU Quy chế trả lương Quỹ tiền lương và sử Phân phối quỹ tiền Các quy định chung dụng quỹ tiền lương lương Tổ chức thực hiện Điều khoản thi hành "Thêm chú thích "
  64. 3.5.2. Xây dựng quy chế trả lương • Thành lập Ban dự án Bước 1 DHTM_TMU • Điều tra bên trong và bên ngoài doanh nghiệp xây dựng đề án Bước 2 • Đào tạo đội ngũ Bước 3 • Tổ chức tuyên truyền Bước 4 • Thiết kế xây dựng hệ thống trả công lao động Bước 5 • Vận hành thử nghiệm hệ thống trả công lao động Bước 6 • Ban hành quy chế Bước 7 Quy trình xây dựng hoặc đổi mới hệ thống trả công lao động
  65. 3.6. Phụ cấp lương 3.6.1. Khái niệmDHTM_TMU và bản chất của phụ cấp lương • Khái niệm: Phụ cấp là một khoản tiền được trả thêm cho người lao động do họ đảm nhận thêm trách nhiệm hoặc làm việc trong các điều kiện không bình thường
  66. 3.6.2. Các hình thức phụ cấp và cách xác định Theo Điều 6 NghịDHTM_TMUđịnh của Chính phủ Số 204/2004/NĐ-CP: • Phụ cấp thâm niên vượt khung • Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo • Phụ cấp khu vực • Phụ cấp đặc biệt • Phụ cấp thu hút • Phụ cấp lưu động • Phụ cấp độc hại, nguy hiểm • Các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công việc (Phụ cấp thâm niên nghề; Phụ cấp ưu đãi theo nghề; Phụ cấp trách nhiệm theo nghề; Phụ cấp trách nhiệm công việc; Phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh)
  67. CHƯƠNG 4: TIỀN THƯỞNG TRONG DOANH NGHIỆP DHTM_TMU Ý nghĩa và các nguyên tắc của 4.1 tiền thưởng Mục tiêu và một số Các hình thức mô hình tiền 4.2 4.3 tiền thưởng thưởng trong chủ yếu trong doanh nghiệp doanh nghiệp
  68. 4.1.1 Ý nghĩa và các nguyên tắc của tiền thưởng • Khái niệm : Là khoản tiền bổ sung ngoài tiền lương nhằm quánDHTM_TMUtriệt hơn nguyên tắc trả lương theo số lượng và chất lượng lao động mà tiền lương chưa thể tính hết được. • Đây là những khoản tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động do họ có những thành tích và đóng góp vượt trên mức độ mà chức trách quy định
  69. Ý nghĩa của tiền thưởng - Tiền thưởngDHTM_TMU thực hiện đầy đủ hơn nguyên tắc phân phối theo lao động - Tiền thưởng là đòn bẩy kinh tế - Tiền thưởng góp phần thúc đẩy người lao động thực hiện tốt các mục tiêu doanh nghiệp đặt ra
  70. Các nguyên tắc tổ chức tiền thưởng • Trong tổ chức tiền thưởng phải coi trọng cả chỉ tiêu số lượng, chất lượng và chỉ tiêu an toànDHTM_TMU, tiết kiệm • Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về mức thưởng trong cùng đơn vị • Phải kết hợp hài hòa các dạng lợi ích • Tổng số tiền thưởng phải nhỏ hơn giá trị làm lợi • Tổ chức trả thưởng phải linh hoạt, phải thực hiện tiền thưởng ngay cả khi doanh nghiệp gặp khó khăn • Các tiêu chí trả thưởng phải rõ ràng, có thể định lượng được, được đa số chấp nhận • Quy chế trả thưởng phải công khai, minh bạch, trong quy trình xét thưởng phải có sự tham gia của tập thể lao động hoặc đại diện của họ
  71. 4.1.2. Mục tiêu và một số mô hình tiền thưởng trong doanh nghiệp Mục tiêu tiềnDHTM_TMUthưởng trong doanh nghiệp • Cùng với nhân viên xác định mục tiêu • Thường xuyên đánh giá lại các mục tiêu • Đặt ra các mục tiêu cụ thể và có thể đo được • Đặt ra các mục tiêu gắn kết nhân viên với sự thành công của doanh nghiệp • Đảm bảo chắc chắn rằng người lao động có thể đạt được mục tiêu đề ra
  72. Một số mô hình tiền thưởng trong doanh nghiệp DHTM_TMU Mô hình Scanlon Mô hình thưởng do Mô hình Rucker tiết kiệm thời gian Trên cơ sở tính toán Kích thích nhân Kích thích nhân giờ chuẩn để thực viên giảm chi phí viên giảm chi phí hiện công việc sẽ chia lao động trên tổng lao động trên giá trị đều cho một bên là doanh thu gia tăng toàn bộ nhân viên và một bên là doanh nghiệp.
  73. 4.1.3. Các hình thức tiền thưởng chủ yếu trong doanh nghiệp DHTM_TMU Lợi nhuận Sáng kiến cải tiến kỹ thuật Tiết kiệm vật tư Thưởng Thưởng cuối năm Tăng tỷ lệ hàng có Các loại chất lượng cao thưởng khác Tiền thưởng trong DN
  74. Thưởng từ lợi nhuận Nguồn tiền DHTM_TMUthưởng: Được trích từ lợi nhuận sản xuất kinh doanh và các nguồn tiền thưởng khác mà đơn vị đã nhận được nhưng chưa phân phối hoặc phân phối chưa hết như: Tiền thưởng từ lợi nhuận của quý trước chưa phân phối hết; tiền thưởng khuyến khích xuất khẩu
  75. Thưởng từ lợi nhuận (Tiếp) Nguyên tắcDHTM_TMUxây dựng quy chế trả thưởng: - Căn cứ hiệu quả đóng góp của người lao động đối với doanh nghiệp - Căn cứ vào thời gian làm việc của người lao động tại doanh nghiệp - Căn cứ vào mức đọ chấp hành nội quy, kỷ luật lao động của doanh nghiệp
  76. Thưởng do tiết kiệm vật tư • Mục đích: NhằmDHTM_TMUkhuyến khích người lao động nâng cao trách nhiệm trong sử dụng, bảo quản tốt vật tư, khuyến khích người lao động hạ thấp định mức tiêu hao vật tư trong một đơn vị sản phẩm để hạ giá thành sản xuất • Cách tính thưởng: Tiền thưởng tiết kiệm vật tư = Giá trị làm lợi thực tế x Tỷ lệ % trích thưởng quy định
  77. Thưởng nâng cao tỷ lệ hàng có chất lượng cao • Nguồn tiềnDHTM_TMUthưởng: Nguồn tiền thưởng dựa vào chênh lệch giá trị của lợi nhuận tăng do tăng tỷ lệ hàng có chất lượng cao • Tiền thưởng= Giá trị làm lợi thực tế x Tỷ lệ % trích thưởng quy định
  78. Thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất • Mục đích:DHTM_TMUKhuyến khích người lao động phát huy tính tích cực sáng tạo trong lao động sản xuất và công tác để tăng năng suất lao động, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
  79. Thưởng cuối năm • Thưởng =DHTM_TMU[(a+b) + Tỷ lệ % LNTT x K% x (a+b)]x Tỷ lệ ngày đi làm x LCB - [a]: Hệ số mức độ hoàn thành nhiệm vụ của bộ phận - [b]: Hệ số mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân - Tỷ lệ % LNTT: Tỷ lệ % lợi nhuận trước thuế của 11 tháng (từ tháng 1 đến 11) - K%: Căn cứ kết quả lợi nhuận của đơn vị và quyết định của Ban Giám đốc - LCB: Tiền lương cơ bản
  80. Các loại thưởng khác • Thưởng theoDHTM_TMU kết quả hoạt động kinh doanh. • Thưởng do hoàn thành tiến độ sớm so với quy định. • Thưởng do đạt kỷ lục doanh số
  81. Chương 5 TRỢ CẤP VÀ PHÚC LỢI TRONG DOANH NGHIỆP DHTM_TMU 5.1. • Trợ cấp 5.2. • Phúc lợi • Xây dựng và quản lý chương trình 5. 3. phúc lợi cho người lao động
  82. DHTM_TMU5.1. Trợ cấp 5.1.1. Khái niệm trợ cấp 5.1.2. Các loại trợ cấp
  83. 5.1.1. Khái niệm trợ cấp Trợ cấp là khoản tiền mà người lao động được nhậnDHTM_TMU để khắc phục những khó khăn phát sinh trong hoàn cảnh cụ thể. Bảo Trợ cấp hiểm y tế giáo dục Trợ cấp Trợ cấp thất bảo hiểm Trợ nghiệp cấp
  84. a, Trợ cấp bảo hiểm • Trợ cấp bảo hiểm xã hội là chế độ sử dụng nguồn tiền đóng góp của người laoDHTM_TMUđộng, người Trợ cấp tai nạn sử dụng lao động và được sự tài lao động, bệnh trợ, bảo hộ của Nhà nước nhằm nghề nghiệp đảm bảo vật chất, chăm sóc sức khỏe cho người lao động khi ốm đau, thai sản, tai nạn, hưu trí, mất sức, thất nghiệp góp phần Trợ Trợ Trợ cấp ổn định đời sống của người lao cấp tử cấp ốm bảo hiểm động và gia đình họ. tuất đau Trợ cấp thai sản
  85. b, Bảo hiểm y tế • Khái niệm: là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện và các đối tượng có trách nhiệmDHTM_TMUtham gia theo quy định của pháp luật. • Nguyên tắc: - Bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia bảo hiểm y tế. - Mức đóng bảo hiểm y tế được xác định theo tỷ lệ phần trăm của tiền lương, tiền công, tiền lương hưu, tiền trợ cấp hoặc mức lương tối thiểu của khu vực hành chính. - Mức hưởng bảo hiểm y tế theo mức độ bệnh tật, nhóm đối tượng trong phạm vi quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế. - Chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do quỹ bảo hiểm y tế và người tham gia bảo hiểm y tế cùng chi trả. - Quỹ bảo hiểm y tế được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch, bảo đảm cân đối thu, chi và được Nhà nước bảo hộ.
  86. c. Trợ cấp giáo dục • Áp dụng đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niênDHTM_TMUtrong lương hưu • Mức trợ cấp Mức trợ cấp một lần bằng tiền, được xác định theo công thức sau: 10% Lương hưu hằng Số tiền tháng trợ cấp Số năm được tính trợ cấp
  87. d, Trợ cấp thất nghiệp DHTM_TMU Quyền được hưởng •Mức trợ cấp thất nghiệp bằng 60% mức bình quân tiền lương, tiền công của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp. Thời gian hưởng • 3 tháng nếu đóng BHTN đủ 12th đến dưới 36th • 6 tháng nếu đóng BHTN đủ 36th đến dưới 72th. • 9 tháng nếu đóng BHTN đủ 72 đến dưới 144th. • 12 tháng nếu đóng BHTN đủ 144 tháng trở lên .
  88. DHTM_TMU5.2. Phúc lợi 5.2.1. Khái niệm phúc lợi 5.2.2. Các loại phúc lợi
  89. 5.2.1. Khái niệm phúc lợi Khái niệm phúcDHTM_TMU lợi •Phúc lợi là phần thù lao Phúc lợi gián tiếp được trả dưới dạng các hỗ trợ về cuộc sống cho người lao động cơ sở trên cơ sở tự nguyện hoặc bắt buộc của người sử dụng lao Phúc lợi Phúc lợi động. tự bắt buộc nguyện
  90. 5.2.2. Các loại phúc lợi a. Phúc lợi theo quy định của pháp luật Ở Việt Nam, cácDHTM_TMUphúc lợi bắt buộc bao gồm 5 chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động: +Trợ cấp ốm đau, + Tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, + Thai sản, + Hưu trí và tử tuất
  91. Mức đóng bảo biểm xã hội hàng tháng NămDHTM_TMUNgười sử dụng Người lao Tổng lao động (%) động (%) cộng BH BH BH BH BH BH (%) XH YT TN XH YT TN 01/2007 15 2 5 1 23 01/2009 15 2 1 5 1 1 25 Từ 01/2010-12/2011 16 3 1 6 1,5 1 28,5 Từ 01/2012-12/2013 17 3 1 7 1,5 1 30,5 01/2014 nay 18 3 1 8 1,5 1 32,5
  92. b. Phúc lợi tự nguyện • Các loại phúc lợi bảo hiểm: + Bảo hiểm sức khoẻ: DHTM_TMU+ Bảo hiểm nhân thọ + Bảo hiểm mất khả năng LĐ • Các loại phúc lợi bảo đảm: + Bảo đảm thu nhập + Bảo đảm hưu trí • Tiền trả cho những thời gian không làm việc • Phúc lợi do lịch làm việc linh hoạt • Các loại dịch vụ cho người lao động: + Dịch vụ bán giảm giá; + Giúp đỡ tài chính của tổ chức; + Hiệp hội tín dụng; + Các cửa hàng, cửa hiệu, căngtin • Các dịch vụ xã hội khác: Trợ cấp về giáo dục, đào tạo; Dịch vụ nghề nghiệp
  93. 5. 3. Xây dựng và quản lý chương trình phúcDHTM_TMU lợi cho người lao động 5.3.4 • Mục 5.3.2 • Các tiêu của bước chương • Nguyên xây • Quản lý trình tắc xây dựng chương phúc lợi dựng chương trình chương trình phúc lợi trình phúc lợi phúc lợi 5.3.1 5.3.3
  94. 5.3.1. Mục tiêu của chương trình phúc lợi DHTM_TMUDuy trì và nâng cao năng suất lao động; Thực hiện chức năng xã đối với người lao động; Đáp ứng đòi hỏi của đại diện người lao động và nâng cao vai trò điều tiết của Chính phủ; Duy trì mức sống vật chất và tinh thần của người lao động.
  95. 5.3.2. Nguyên tắc xây dựng chương trình phúc lợi DHTM_TMU Chi phí cho việc Xây dựng thực hiện rõ ràng, chương Được Thúc đẩy dễ hiểu, phúc lợi người lao + Có lợi hoạt động thực hiện phải nằm động cho người sản xuất một cách trong khả tham gia lao động kinh công năng và ủng doanh bằng, vô + Có lợi thanh hộ. tư và cho doanh toán của công khai nghiệp doanh nghiệp
  96. 5.3.3. Các bước xây dựng chương trình phúc lợi • ThuDHTM_TMU thập các dữ liệu về giá cả chủ yếu của tất cả các Bước mặt hàng và dịch vụ. 1 • Đánh giá xem cần có bao nhiêu tiền thì có thể thực Bước hiện được tất cả các loại phúc lợi trong kỳ tới. 2 • Đánh giá bằng điểm từng loại phúc lợi và dịch vụ theo các yếu tố như: yêu cầu của pháp luật, nhu cầu Bước và sự lựa chọn của người lao động, sự lựa chọn của 3 DN. • Đưa ra quyết định về phương án tối ưu kết hợp giữa Bước các loại phúc lợi và dịch vụ khác nhau. 4
  97. 5.3.4. Quản lý chương trình phúc lợi • Nghiên cứu sở thích và sự lựa chọn của 1 công nhânDHTM_TMUviên •Tiến hành xây dựng các quy chế phúc lợi 2 một cách rõ ràng, công khai • Tiến hành theo dõi và hạch toán chi phí một 3 cách thường xuyên 4 • Quản lý thông tin thông suốt
  98. Chương 6: QUẢN LÝ TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP DHTM_TMU • Điều tra về trả công lao động 6.1. trong doanh nghiệp • Nội dung cơ bản của quản lý trả 6.2. công trong doanh nghiệp
  99. 6.1. ĐiềuDHTM_TMUtra về trả công lao động 6.1.1. Điều tra nội bộ DN 6.1.2. Điều tra trên thị trường lao động
  100. 6.1.1. Điều tra nội bộ doanh nghiệp Là điều tra các đối tượng được trả công lao động trong doanhDHTM_TMU nghiệp, các nhà quản lý và các chuyên gia về chính sách, tổ chức trả công lao động thông qua các quy định cụ thể về trả công lao động Phỏng vấn Phiếu các đối điều tra tượng liên quan Điều tra
  101. 6.1.2. Điều tra trên thị trường lao động DHTM_TMU TỪ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG Các chế độ trợ cấp, Từ các đối thủ về bảo hiểm, các ưu đãi chính sách đãi ngộ, về tài chính và trả công đối với các thu hút trong đãi ngộ chức danh công việc S Tình hình tài chính của các doanh nghiệp đối thủ và các chính sách nhân lực có liên quan đến đãi ngộ nhân lực
  102. 6.2. Nội dung cơ bản của quản lý DHTM_TMUtrả công trong DN • 6.2.1. Xây dựng quỹ lương và các quỹ khác • 6.2.2. Tổ chức trả công • 6.2.3. Đàm phán tiền công
  103. 6.2. Nội dung cơ bản của quản lý trả công trong Doanh nghiệp DHTM_TMU Xây dựng quỹ lương và các quỹ khác
  104. Các quỹ bao gồm DHTM_TMU Quỹ lương Quỹ thưởng Quỹ phúc lợi Quỹ khác
  105. Xác định quỹ tiền thưởng + Quỹ tiềnDHTM_TMUthưởng được xác định dựa theo quy định của nhà nước và việc trích lập quỹ khen thưởng được tính theo tỉ lệ % trên lợi nhuận hoặc quỹ lương tùy theo mỗi loại thưởng và quy định vào đối tượng, mức độ thưởng
  106. Xác định quỹ phúc lợi DHTM_TMU + Quỹ phúc lợi là một bộ phận ngân sách hoặc được lấy từ một bộ phận doanh thu hoạt động sự nghiệp đối với tổ chức hành chính sự nghiệp, + Đối với DN nguồn quỹ phúc lợi lấy từ lợi nhuận theo tỉ lệ % do nhà nước qui định hoặc theo qui định của điều lệ DN
  107. Xác định quỹ khác + Quỹ bảo hiểmDHTM_TMUxã hội bắt buộc (bao gồm quỹ ốm đau, thai sản, quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, quỹ hưu trí và tử tuất). +Nguồn hình thành: người lao động đóng theo quy định; tiền sinh lời từ đầu tư các quỹ, hỗ trợ của nhà nước, các nguồn thu hợp pháp khác của DN
  108. 6.2.2. Tổ chức trả công DHTM_TMU Nguyên tắc Nguyên tắc Nguyên tắc Phải có bộ phận Phải có hội đồng trả Phải đảm bảo nguyên chuyên trách trả công do lãnh đạo, tổ tắc tiết kiệm, hiệu quả công, có chức năng chức, doanh nghiệp trong tổ chức bộ máy xây dựng kế hoạch thành lập và thực thi quỹ lương và các quỹ khác về trả công
  109. 6.2.2. Tổ chức trả công DHTM_TMU Tổ chức trả công Trong tổ chức hành Trong doanh nghiệp chính, đơn vị sự nghiệp
  110. Nội dung cơ bản của quy chế trả công • NhữngDHTM_TMU quy định chung • Nguồn hình thành quỹ lương • Phân phối quỹ lương • Tổ chức thực hiện
  111. 6.2.3. Đàm phán tiền công • Các nguyên tắc chủ yếu trong đàm phán a DHTM_TMU tiền công • Qui trình đàm phán tiền công b
  112. a) Các nguyên tắc chủ yếu trong đàm phán tiền công DHTM_TMU Mức tiền công Nguyên tắc giá Phải căn cứ phải đảm bảo cả lao động vào quy định thực hiện đầy (tiền công) pháp luật về đủ các chức phải tương tiền công; Phải năng chính Phải đảm xứng với giá trị đảm bảo tính sách tiền công việc, tính khoa học, thực bảo thực lương và chiến đến tình hình hiện trên cơ tiễn, tính minh lược, kế hoạch cung cầu và sở dân chủ, bạch, dễ áp phát triển cạnh tranh trên dụng và kiểm nguồn nhân bình đẳng thị trường soát lực
  113. b) Quy trình đàm phán tiền công DHTM_TMU Tiến hành đàm Kết thúc đàm phán tiền công phán là giai và việc thực hiện đoạn cả 2 bên Chuẩn bị đàm các nội dung của đạt được thỏa phán đàm phán tiền thuận về mức công tiền công
  114. Tổng kết học phần DHTM_TMU Đề tài thảo luận Câu hỏi ôn tập Bài tập tổng hợp