Tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Phân tích vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp

pdf 114 trang vanle 1910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Phân tích vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_chinh_doanh_nghiep_chuong_4_phan_tich_von_va_nguon_von_c.pdf

Nội dung text: Tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Phân tích vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp

  1. BÀI GIẢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Chương 4. PHÂN TÍCH VỐN VÀ NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
  2. NỘI DUNG 1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 2. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỐN VÀ NGUỒN VỐN 3. PHÂN TÍCH VỐN LƯU ĐỘNG, VỐN LƯU ĐỘNG RÒNG 4. PHÂN TÍCH CHU KỲ VỐN LƯU ĐỘNG
  3. 1. Bảng cân đối kế toán (B01 – DN) - Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo ( cuối năm, cuối quí) - Bảng cân đối được xem như một bức ảnh chụp tình hình tài chính của doanh nghiệp
  4. Tổng nợ và vốn Chủ sở hữu • Tổng tài sản Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Tiền Vay ngắn hạn Đầu tư TC ngắn hạn Phải trả người bán Các khoản phải thu Phải trả khác Hàng tồn kho Quỹ KT và phúc lợi Tài sản ngắn hạn khác 8.450 11.450 Nợ dài hạn Vay dài hạn Tài sản dài hạn Trái phiếu Tài sản cố định 2.000 Đầu tư TC dài hạn Tài sản dài hạn khác Vốn chủ sở hữu 18.000 19.000
  5. 1.1 Kết cấu bảng cân đối kế toán * Phần bên trái ( Tài sản) Phản ánh giá trị theo sổ sách toàn bộ tài sản doanh nghiệp đang nắm giữ tại thời điểm báo cáo. Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn 29.450 = 11.450 + 18.000
  6. * Phần bên trái ( Tài sản) Tài sản ngắn hạn hay tài sản lưu động Là đối tượng lao động và các hình thái tồn tại của nó trong chu kỳ kinh doanh gồm : - Tiền và các khoản tương đương tiền - Đầu tư tài chính ngắn hạn - Nợ phải thu ngắn hạn - Hàng tồn kho - Tài sản ngắn hạn khác • Tài sản ngắn hạn là tài sản có tính thanh khoản cao, có thể chuyển đổi thành tiền trong vòng một năm.
  7. • Tài sản ngắn hạn cuối năm N của ABC Tiền 1.500 Đấu tư TC ngắn hạn 0 Tài sản Nợ phải thu ngắn 2.470 hạn 11.450 Hàng tồn kho 7.300 Tài sản ngắn hạn khác 180
  8. * Phần bên trái ( Tài sản) Tài sản dài hạn : Là những tài sản có thời gian sử dụng dài hơn một năm, tài sản dài hạn bao gồm : - Tài sản cố định hữu hình và vô hình - Bất động sản đầu tư - Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - Tài sản dài hạn khác • Giá trị của tài sản cố định ( nhà xưởng và thiết bị) là giá trị còn lại trên sổ kế toán – Giá trị thuần
  9. * Phần bên phải ( nguồn vốn) Phản ánh các nguồn vốn doanh nghiệp đã sử dụng để hình thành nên tài sản - Trái quyền đối với tài sản, bao gồm hai loại : các khoản nợ và vốn chủ sở hữu. Các khoản nợ chia thành : nợ ngắn hạn và nợ dài hạn - Nợ ngắn hạn : Là các khoản nợ có thời hạn thanh toán trong vòng một năm, bao gồm : • Vay và nợ ngắn hạn • Phải trả nhà cung cấp • Người mua trả tiền trước • Nợ tích lũy • Quỹ khen thưởng phúc lợi • Phải trả khác
  10. * Phần bên phải ( nguồn vốn) - Nợ dài hạn: Là các khoản vay dài hạn và trái phiếu có thời hạn hoàn trả dài hơn một năm - Nguồn vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn hình thành từ vốn góp của chủ sở hữu, các khoản lợi nhuận giữ lại, các quỹ doanh nghiệp hình thành từ lợi nhuận sau thuế. + Vốn góp của chủ sở hữu : Là số vốn do chủ sở hữu góp ban đầu và góp bổ sung trong quá trình hoạt động. Đối với công ty cổ phần vốn góp là số tiền tính theo mệnh giá mà cổ đông đã trả cho công ty khi mua cổ phiếu của công ty.
  11. + Thặng dư vốn cổ phần • Là phần chênh lệch giữa tổng số tiền nhận được theo giá bán với tổng mệnh giá của cổ phiếu. • Thặng dư vốn cổ phần có thể thay đổi khi có sự chênh lệch giá trong hoạt động mua bán cổ phiếu quỹ, chuyển thặng dư vốn cổ phần thành vốn đầu tư khi công ty chia tách cổ phiếu và tăng vốn điều lệ
  12. + Vốn khác của chủ sở hữu: Là nguồn vốn thuộc chủ sở hữu được hình thành từ các khoản lợi nhuận chưa phân phối (hoặc lợi nhuận giữ lại), chênh lệch do đánh giá lại tài sản, các quỹ doanh nghiệp chưa sử dụng bao gồm : • Cổ phiếu quỹ • Các quỹ doanh nghiệp • Lợi nhuận chưa phân phối
  13. • Nguồn vốn của ABC cuối năm N Nợ ngắn hạn Nợ 8.450 10.450 Nợ dài hạn Nguồn 2.000 vốn dài hạn 21.000 Vốn chủ sở hữu 19.000
  14. Nợ Vốn chủ sở hữu Có thời hạn hoàn trả Không có thời hạn hoàn trả Phải trả lãi cho các khoản Không trả lãi mà chia lời tiền vay trừ các khoản tùy theo kết quả kinh chiếm dụng doanh và chính sách cổ tức từng năm Lãi vay làm giảm thuế thu Cổ tức trả cho cổ đông nhập phải nốp không làm giảm thuế phải nộp Chi phí thấp nhưng rủi ro Chi phí cao nhưng rủi ro cao thấp Sự khác biệt giữa nợ và vốn chủ sở hữu
  15. Nguồn ngắn hạn Nguồn dài hạn 1.Phải trả trong vòng một 1.Thời hạn hoàn trả trên năm,do vậy đây là nguồn một năm hoặc không phải vốn không ổn định hoàn trả , là nguồn vốn ổn định 2.Không phải trả lãi cho một 2.Phải trả lãi và cổ tức cho số khoản nợ ngắn hạn như tất cả các nguồn vốn dài : nợ thuế nhà nước, nợ hạn đã sử dung lương CNV, thu trước tiền khách hàng 3.Chi phí thấp hơn nguồn 3.Chi phí cao hơn nguồn vốn dài hạn vốn ngắn han 4.Chỉ bao gồm các khoản 4.Bao gồm cả nợ dài hạn và nợ ngắn hạn vốn chủ sở hựu Sự khác biệt giữa nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn
  16. 2. Phân tích sử dụng vốn và nguồn vốn 2.1 Mục đích : Nhằm tìm hiểu xem trong kỳ phân tích doanh nghiệp đã sử dụng vốn làm gì? Nguồn vốn nào đã được huy động để tài trợ cho sử dụng vốn? Nguồn vốn sử dụng là nguồn vốn bên trong hay bên ngoài? Sự thay đổi cơ cấu nguồn vốn theo hướng làm giảm hay tăng rủi ro cho doanh nghiệp?
  17. • 2.2 Các bước phân tích • Bước 1. Rút gọn bảng cân đối kế toán Các chỉ tiêu chi tiết không quan trọng có tính chất giống nhau sẽ được gộp chung thành mội chỉ tiêu nhằm giúp cho việc phân tích đánh giá dễ dàng hơn. Ví dụ các khoản tiền tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển được gộp chung thành mục tiền
  18. • Bước 2. Lập bảng kê sử dụng vốn và nguồn vốn : Liệt kê sự thay đổi của các khoản mục tài sản và nguồn vốn trên bảng cân đối để xếp vào một trong 2 cột “ Sử dụng vốn” và “nguồn vốn” theo nguyên tắc : • Nếu tăng tài sản, giảm nguồn vốn thì ghi vào cột “ sử dụng vốn” • Nếu giảm tài sản, tăng nguồn vốn thì ghi vào cột “ nguồn vốn”
  19. Ví dụ : • Hàng tồn kho tăng từ 300 lên 600 • Phải trải người bán tăng từ 700 lên 800 • Vay ngắn hạn tăng từ 1.200 lên 1.400 • Các mục khác không thay đổi • Sự thay đổi cho thấy: Trong kỳ công ty đã sử dụng vốn để dự trữ thêm hàng tồn kho 300 triệu, để tài trợ cho tồn kho tăng thêm công ty đã sử dụng các nguồn sau : Chiếm dụng thêm của người bán 100 triệu, vay thêm từ ngân hàng : 200 triệu
  20. Bảng kê SDV và NV của ABC năm N Chỉ tiêu ĐN CN SDV NV TÀI SẢN 1. Tiền 1.000 1.500 500 2.CK phải thu 3.500 2.470 1.030 3. Hàng tồn kho 6.000 7.300 1.300 4.TS ngắn hạn khác 250 180 70 5. Tài sản cố định 16.600 18.000 1.400 Tổng cộng 27.350 29.450 3.200 1.100
  21. CT nguồn vốn ĐN CN SDV NV 1. Vay ngắn hạn 5.350 4.350 1.000 2. Phải trả NB 1.700 2.380 680 3. Phải trả khác 1.300 1.520 220 4. Quỹ KT& PL 300 200 100 5. Nợ dài hạn 0 2.000 2.000 6. Vốn ĐT chủ sở 15.600 17.080 1.480 hữu và quỹ ĐTPT 7.Chênh lệch tỷ giá 0 70 70 8.LN chưa phân 3.100 1.850 1.250 phối Tổng cộng 27.350 29.450 2.350 4.450 Tổng cộng SDV và nguồn vốn 5.550 5.550
  22. Bảng phân tích sử dụng vốn và nguồn vốn của ABC năm N Sử dụng vốn Số tiền Tỷ trọng I Tăng tài sản 3.200 57,66% 1. Tiền 500 9,01% 2. Dự trữ thêm hàng TK 1.300 23,42% 3.XD & mua sắm TSCĐ mới 1.400 25,23% II. Giảm nguồn vốn 2.350 42,34% 1. Trả bớt vay ngắn hạn 1.000 18,02% 2. Chi phúc lợi và khen thưởng 100 1,8% 3. Trả cổ tức và phân phối LN 1.250 22.52% Tổng cộng sử dụng vốn 5.550 100%
  23. Nguồn vốn Số tiền Tỷ trọng I. Giảm tài sản 1.100 19,82% 1. Thu hồi nợ phải thu 1.030 18,56% 2. Giảm TS ngắn hạn khác 70 1,26% II. Tăng nguồn vốn 4.450 80,18% 1.Chiếm dụng thêm của NB 680 12,25% 2. Chiếm dụng CK khác 220 3,96% 3. Vay thêm nợ dài hạn 2.000 36,04% 4. Tăng VĐT của chủ SH 1.480 26,67% 5. Chênh lệch tỷ giá 70 Tổng cộng nguồn vốn 5.550 100%
  24. • Nhận xét : - Trong năm N ABC đã sử dụng vốn cho các mục đích sau : + Xây dựng và mua sắm TSCĐ mới : 1,4 tỷ chiếm 25,23% tổng vốn sử dụng. + Dự trữ thêm hàng tồn kho : 1,3 tỷ (23,42%) + Trả cổ tức và phân phối LN : 1,25 tỷ ( 22,52%) + Trả bớt nợ vay ngắn hạn : 1 tỷ (18,02%) - Vốn tài trợ được huy động từ các nguồn sau : + Vay thêm nợ dài hạn : 2 tỷ, tài trợ 36,04% tổng mức sử dụng vốn + Chủ sở hữu góp thêm vốn : 1,48 tỷ (26,67%)
  25. + Thu hồi nợ phải thu : 1,03 tỷ (18,56%) + Chiếm dụng thêm của người bán : 0,68 tỷ (12,25%) Tóm lại : Trong năm N, ABC chú trọng sử dụng vốn đầu tư mở rộng quy mô hoạt động (xây dựng và mua sắm thêm tài sản cố định và dự trữ thêm hàng tồn kho) • Nguồn tài trợ chủ yếu là nguồn vốn dài hạn huy động từ bên ngoài ( 36,04%) và từ lợi nhuận giữ lại (26,67%). Điều này là phù hợp với mục tiêu sử dụng vốn là đầu tư vào tài sản dài hạn • Việc trả bớt nợ vay ngắn hạn và tăng nguồn vốn dài hạn làm cơ cấu tài chính thay đổi theo hướng an toàn hơn.
  26. 2. Phân tích VLĐ và nguồn tài trợ VLĐ 2.1. Phân tích vốn lưu động • Mục đích : Tìm hiểu xem DN có phải huy động vốn từ các nhà đầu tư để tài trợ cho TSNH hay không? Vốn phải huy động từ nhà đầu tư tăng hay giảm? Nguyên nhân do quy mô hoạt động tăng hay chu kỳ vốn lưu động bị kéo dài ? Vốn lưu động là vốn doanh nghiệp phải huy động từ các nhà đầu tư để tài trợ cho các tài sản ngắn hạn đang nằm trong chu kỳ kinh doanh. Đây là nguồn vốn phải trả phí : lãi trả cho chủ nợ, cổ tức trả cho cổ đông.
  27. • Công thức : Vốn lưu động = Tài sản Nợ ngắn hạn - ngắn hạn không phải trả lãi Tiền Tài sản Đầu tư tài chính ngắn hạn ngắn hạn Nợ phải thu gồm Hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác
  28. • Nợ ngắn hạn không phải trả lãi : Là các khoản nợ ngắn hạn tự động phát sinh trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp sử dụng nhưng không phải chi phí. -Phải trả người bán ( dư có TK331) -Thu trước của khách hàng ( dư có 131) -Thuế phải nộp nhà nước ( dư có 333) Nợ ngắn hạn -Phải trả cho công nhân viên ( có 334) không phải -Chi phí phải trả trả lãi gồm : -Phải trả nội bộ -Phải trả theo tiến độ thực hiện hợp đồng -CK phải trả, phải nộp khác -Quỹ khen thưởng & phúc lợi -Dự phòng phải trả ngắn hạn
  29. Sơ đồ 3-1. Vốn lưu động của ABC cuối năm N 11.450 – 4.100 = 7.350 Nợ ngắn hạn không phải trả lãi Tài sản 4.100 ngắn hạn 11.450 Vốn lưu động 7.350 Cuối năm N, VLĐ = 7.350 >0 , ABC phải huy động 7.350 triệu đồng từ chủ nợ và cổ đông để tài trợ cho tài sản ngắn hạn đang nằm trong CKKD
  30. • Sơ đồ 3.2. Vốn lưu động = 0 Nợ ngắn hạn Tài sản không phải trả ngắn hạn lãi 12.000 12.000 Vốn lưu động = 0, doanh nghiệp không phải huy động vốn từ nhà đầu tư để tài trợ cho TSNH nằm trong chu kỳ kinh doanh
  31. • Sơ đồ 3-3 .Một số doanh nghiệp có VLĐ âm (<0), nguồn vốn chiếm dụng dư thừa được sử dụng để đầu tư vào tài sản dài hạn Tài sản Nợ ngắn hạn Nợ ngắn ngắn hạn không phải trả hạn không 12.000 lãi phải trả lãi 14.000 VLĐ - 2.000
  32. Chú ý : 1. “TSNH – Nợ ngắn hạn không phải trả lãi” có thể được gọi bằng tên gọi khác : Vốn lưu động hoạt động ròng ( Net Operating Working Capital – NOWC) 2. Nợ ngắn hạn không phải trả lãi có thể được gọi với các tên khác : Các khoản phải trả ngắn hạn, nguồn vốn chiếm dụng. 3. Nợ ngắn hạn không phải trả lãi có thể xác định bằng công thức : Nợ ngắn hạn – Vay ngắn hạn – Nợ dài hạn tới hạn trả 4. Để đơn giản vốn lưu động được xác định bằng công thức : Vốn lưu động = Hàng tồn kho + Nợ phải thu khách hàng – Phải trả người bán
  33. • Đánh giá : • Vốn lưu động càng thấp doanh nghiệp càng có lợi, do không phải sử dụng hoặc sử dụng rất ít nguồn vốn huy động từ nhà đầu tư, nhờ vậy mà giảm chi phí sử dụng vốn. Tuy vậy việc sử dụng quá nhiều nguồn vốn ngắn hạn miễn phí để tài trợ cho tài sản ngắn hạn có thể làm tăng rủi ro cho doanh nghiệp, vì nợ ngắn hạn miễn phí là nguồn vốn không ổn định. Đặc biệt nguy hiểm khi nguồn vốn này được sử dụng để đầu tư dài hạn (VLĐ âm).
  34. Nhân tố tác động : Vốn lưu động phụ thuộc 2 nhân tố : - Quy mô hoạt động của doanh nghiệp được thể hiện qua doanh thu bán hàng - Chu kỳ vốn lưu động Chu kỳ VLĐ = Số ngày dự trữ + Số ngày bán chịu – Số ngày mua chịu Để giảm bớt vốn phải huy động từ chủ nợ và cổ đông để tài trợ cho tài sản ngắn hạn, giải pháp chủ yếu là rút ngắn chu kỳ vốn lưu động.
  35. Bảng phân tích biến động vốn lưu động của Công ty ABC trong năm N Số tiền Chỉ tiêu Cuối Cuối Tăng năm năm . N-1 N Giảm Tài sản ngắn hạn 10.750 11.450 +700 Trừ: Nợ ng hạn không phải trả lãi 3.300 4.100 +800 = Vốn lưu động 7.450 7.350 -100 Doanh thu thuần năm N-1 : 27.500, năm N : 31.000 Tỷ lệ tăng giảm DT = (31.000/ 27.500) -1 = 12,73%
  36. 1.Mức tăng giảm VLĐ: 7.350 – 7.450 = - 100 2. Xác định tác động của các nhân tố : - Do quy mô hoạt động tăng ( DT tăng) 7.450 x 12,73% = + 948,4 - Do chu kỳ vốn lưu động thay đổi : 7.350 – 7.450 x (1+12,73%)* = -1.048,4 * Năm N doanh thu tăng 12,73%, nếu chu kỳ vốn lưu động không thay đổi thì vốn lưu động cuối năm N sẽ là : 7.450 x (1+12,73%) = 8.398,4 .Do chu kỳ VLĐ thay đổi, VLĐ cuối năm N chỉ là 7.350. Do vậy tác động do chu kỳ VLĐ thay đổi sẽ là : 7.350 – 8.398,4 = -1.048,4
  37. Nhận xét : • Cuối năm N, vốn lưu động của ABC là 7.350 triệu đồng, như vậy ABC phải huy động từ chủ nợ và cổ đông 7.350 triệu đồng để tài trợ cho tài sản ngắn hạn đang nằm trong chu kỳ kinh doanh. • Năm N, quy mô hoạt động tăng (12,73%) nhưng vốn lưu động không tăng mà giảm 100 triệu, như vậy VLĐ giảm là do ABC rút ngắn chu kỳ VLĐ. Nhờ rút ngắn chu kỳ VLĐ công ty đã giảm được 1.048,4 triệu đồng vốn phải huy động từ nhà đầu tư, đây là nỗ lực của ABC trong việc kiểm soát chu kỳ vốn lưu động.
  38. • Câu hỏi tự kiểm tra : Tại công ty ABC có các số liệu sau : Chỉ tiêu Năm Năm 2010 2011 1.Doanh thu thuần 12.400 15.500 2.Tài sản ngắn hạn 5.580 6.417 3.Nợ ngắn hạn 3.720 4.107 Trong đó : Vay và nợ ngắn hạn 1.250 1.050 1.Tỷ lệ tăng của doanh thu thuần là : . 2. Vốn lưu động năm 2010 : Năm 2011: 3. Mức tăng vốn lưu động : .Tỷ lệ tăng VLĐ: 4. VLĐ tăng do quy mô hoạt động tăng : 5. VLĐ tăng ( giảm ) do chu kỳ VLĐ thay đổi :
  39. 2. 2 Phân tích vốn lưu động ròng ( Net Working Capital – NWC) • Mục đích : Tìm hiểu xem tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có được tài trợ bằng nguồn vốn ổn định hay không? Cơ cấu nguồn tài trợ là an toàn hay rủi ro ? Doanh nghiệp có nhu cầu vay ngắn hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn của họ hay không?
  40. • Khái niêm : • Vốn lưu động ròng là mức chênh lệch giữa nguồn vốn dài hạn với tài sản dài hạn, là phần nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn. VLĐ Nợ Vốn chủ Tài sản = + - ròng dài hạn sở hữu dài hạn VLĐ Tài sản Nợ = - ròng ngắn hạn ngắn hạn
  41. Sơ đồ 3.4 : Vốn lưu động ròng dương TS Nợ ngắn hạn NGẮN HẠN TS NV DÀI HẠN VLĐ ròng dương DÀI HẠN VLĐ ròng dương, nguồn vốn dài hạn không chỉ đủ để tài trợ cho TS dài hạn mà còn dư để tài trợ cho TS ngắn hạn
  42. SƠ ĐỒ 3.5: VỐN LƯU ĐỘNG RÒNG ÂM TÀI SẢN NGẮN HẠN NV ngắn hạn TÀI SẢN DÀI HẠN VLĐ ròng âm NV dài hạn VLĐ RÒNG ÂM, NV DÀI HẠN KHÔNG ĐỦ TÀI TRỢ CHO CÁC TS DÀI HẠN (DN ĐÃ LẤY NV NGẮN HẠN ĐỂ ĐẦU TƯ DÀI HẠN) TÌNH THẾ NGUY HIỂM: MẤT KHẢ NĂNG TT
  43. SƠ ĐỒ 3.6: VỐN LƯU ĐỘNG RÒNG = 0 TS NGUỒN VỐN NGẮN HẠN NGẮN HẠN TS NGUỒN VỐN DÀI HẠN DÀI HẠN VLĐ ròng = 0, nguồn vốn dài hạn chỉ vừa đủ để tài trợ cho tài sản dài hạn, toàn bộ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nguồn ngắn hạn - rủi ro cao
  44. Các nhân tố tác động tới vốn lưu động ròng Tác động làm tăng VLĐ ròng Tác động làm giảm VLĐ ròng 1. Tăng nguồn vốn dài hạn : 1. Tăng tài sản dài hạn: - Tăng nguồn vốn CSH : chủ - Tăng đầu tư trực tiếp : SH góp thêm vốn, bổ sung XD,mua sắm thêm TSCĐ từ lợi nhuận giữ lại. mới - Tăng nợ dài hạn : Vay thêm - Tăng đầu tư gián tiếp : nợ dài hạn, phát hành trái phiếu, thuê tài chính 2. Giảm tài sản dài hạn : 2. Giảm nguồn vốn dài hạn : -Nhượng bán, thanh lý TSCĐ -Giảm nguồn vốn chủ SH : mua -Thu hồi vốn đầu tư TC dài hạn lại cổ phiếu, lỗ trong kinh - Bán bất động sản đầu tư doanh, chia lợi nhuận, sử dụng -Tăng khấu hao TSCĐ các quỹ. - Giảm nợ dài hạn : Trả nợ dài hạn, hoàn trái, mua lại trái phiếu
  45. • Giải pháp để làm tăng VLĐ ròng : Khi VLĐ ròng âm hoặc dương nhưng quá thấp, giải pháp để tăng VLĐ ròng là tái cấu trúc nguồn vốn theo hướng : • Tăng vốn chủ sở hữu , tăng nợ vay dài hạn để trả bớt các khoản nợ ngắn hạn • Giảm tài sản dài hạn : nhượng bán bất động sản đầu tư, thoái vốn đầu tư tài chính ( bán cổ phiếu, trái phiếu, thu hồi vốn góp liên doanh ), thanh lý và nhượng bán tài sản cố định không sử dụng. Số tiền thu được từ bán các tài sản dài hạn sử dụng để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
  46. Đánh giá : Vốn lưu động ròng dương và lớn sự an toàn và khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao. Tuy vậy vốn lưu động ròng quá lớn cũng có những điểm bất lợi : • Thứ nhất : Doanh nghiệp phải gánh chịu chi phí tài chính cao, do chi phí của nguồn vốn dài hạn cao hơn chi phí của nguồn vốn ngắn hạn • Thứ hai: Làm giảm tính mềm dẻo của cơ cấu tài chính
  47. Chứng khoán khả mại Vay ngắn VLĐ hạn ròng TSLĐ tạm thời Nguồn TS lưu động thường vốn xuyên dài Tài hạn sản thường Tài sản dài hạn xuyên Biểu đồ cho thấy VLĐ ròng tài trợ cho toàn bộ TSLĐ thường xuyên và một phần cho TSLĐ tạm thời. Do sử dụng rất ít nguồn vốn ngắn hạn nên độ an toàn cao. Tuy vậy chi phí sử dụng vốn cao, do chi phí nguồn dài hạn cao hơn ngắn hạn, mặt khác do sự dư thừa vốn ở những thời kỳ TSLĐ tạm thời xuống thấp – chiến lược thận trọng
  48. Nguồn vốn ngắn VLĐ TSLĐ hạn ròng tạm thời TS lưu động thường Nguồn vốn Tài xuyên sản dài thường Tài sản dài hạn hạn xuyên Biểu đồ cho thấy VLĐ ròng dương và vừa đủ để tài trợ cho TSLĐ thường xuyên, tài sản lưu động tạm thời được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn vốn ngắn hạn. Tuy không vi phạm nguyên tắc tài chính, nhưng độ an toàn không cao
  49. Nguồn vốn VLĐ ngắn TSLĐ ròng tạm hạn thời TS lưu độngTX Nguồn Tài vốn sản dài thường Tài sản dài hạn hạn xuyên Biểu đồ cho thấy VLĐ ròng dương, nhưng chỉ tài trợ một phần tài sản lưu động thường xuyên, phần còn lại của tài sản thường xuyên được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn, do vậy rủi ro thanh khoản cao, nhưng doanh nghiệp giảm chi phí sử dụng vốn – chiến lược mạo hiểm
  50. TSLĐ Nguồn tạm vốn thời ngắn TS lưu độngTX hạn Tài sản Nguồn thường Tài sản dài hạn vốn xuyên dài hạn Biểu đồ cho thấy VLĐ ròng âm, nguồn vốn ngắn hạn tài trợ toàn bộ tài sản lưu động thường xuyên và một phần cho tài sản dài hạn,rủi ro thanh khoản rất cao, nhưng doanh nghiệp giảm chi phí sử dụng vốn – chiến lược đặc biệt mạo hiểm
  51. • Các chỉ tiêu đánh giá độ an toàn của cơ cấu tài chính : Tỷ lệ VLĐ Vốn lưu động ròng ròng trên = TS ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Tỷ lệ này cho biết bao nhiêu phần trăm tài sản ngắn hạn được tài trợ bởi nguồn vốn ổn định, do vậy tỷ lệ càng lớn độ an toàn của doanh nghiệp càng cao, rủi ro thanh khoản thấp
  52. • Chú ý : Khi vốn lưu động ròng âm, cần phải so sánh VLĐ ròng với tài sản dài hạn để thấy bao nhiêu % tài sản dài hạn được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn. Tỷ lệ càng lớn rủi ro thanh khoản càng cao. VLĐ RÒNG = -2000 TS NGUỒN VỐN VLĐ R/ TSDH = NGẮN HẠN 2.000/15.000 = 13,3% 10.000 NGẮN HẠN 12.000 Cơ cấu nguồn tài trợ cho tài sản dài hạn : TS -Nguồn ngắn hạn = 13,3% NGUỒN VỐN -Nguồn dài hạn = 86,7% DÀI HẠN cộng = 100% 15.000 DÀI HẠN 13.000
  53. • Tỷ lệ VLĐ ròng trên VLĐ Tỷ lệ VLĐ ròng VLĐ ròng trên VLĐ = VLĐ Tỷ lệ này cho biết cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho vốn lưu động : Bao nhiêu % bằng nguồn dài hạn, bao % bằng khoản vay ngắn hạn. Tỷ lệ càng lớn độ an toàn càng cao, rủi ro thanh toán thấp . Tuy vậy cần lưu ý các DN có nợ ngắn hạn miễn phí cao, vốn lưu động thấp, tỷ lệ VLĐ ròng trên VLĐ cao chưa chắc có mức rủi ro thấp.
  54. • Ví dụ : Tỷ lệ VLĐ ròng trên VLĐ rất cao, nhưng an toàn thanh khoản rất thấp. TS Nợ ngắn hạn MP ngắn hạn 9.500 10.000 TS Nguồn vốn dài hạn dài hạn 15.000 15.500 VLĐ = 500, VLĐ ròng = 500, VLĐ / VLĐ = 100%, VLĐ ròng / TSNH = 500/10.000 = 5%. Mặc dù 100% VLĐ được tài trợ bằng nguồn vốn ổn định, nhưng an toàn thanh khoản không cao vì VLĐ ròng chỉ tài trợ được 5% cho tài sản ngắn hạn.
  55. • Tỷ lệ VLĐ ròng trên tài sản lưu động thường xuyên Tỷ lệ VLĐ VLĐ ròng ròng trên = TSLĐ TX Tài sản LĐ TX Tỷ lệ này cho biết VLĐ ròng bằng bao nhiêu % tài sản lưu động thường xuyên. Nếu tỷ lệ > 100% độ an toàn của doanh nghiệp cao, nhưng chi phí sử dụng vốn cao. Tỷ lệ <100%, rủi ro cao, chi phí thấp.
  56. Bảng cân đối kế toán rút gọn của ABC năm N Tài sản ĐN CN Nguồn vốn ĐN CN TS ngắn hạn 10.750 11.450 Nợ NH MP 3.300 4.100 TS dài hạn 16.600 18.000 Vay ngắn hạn 5.350 4.350 Nợ dài hạn - 2.000 Vốn chủ SH 18.700 19.000 Tổng TS 27.350 29.450 Tổng Ng vốn 27.350 29.450 Tài sản lưu động thường xuyên là 2.500 triệu, tỷ lệ VLĐ ròng trên VLĐ mục tiêu của ABC từ 40% -50%
  57. Biến động của VLĐ ròng của ABC trong năm N CN = 2.000 + 19.000 - 18.000 = 3.000 - ĐN = 0 + 18.700 - 16.600 = 2.100 = (+2.000) + ( +300) - (+1.400) = (+900) Chỉ tiêu ĐN CN + (-) 1. VLĐ ròng 2.100 3.000 +900 2. VLĐ 7.450 7.350 -100 3. Tài sản ngắn hạn 10.750 11.450 +700 4. VLĐ ròng/ VLĐ 28,19% 40,82% +12,63% 5. VLĐ ròng/ TS ng hạn 19,53% 26,2% +6,67%
  58. • Nhận xét : • Cuối năm N, VLĐ ròng của ABC là 3.000 triệu, như vậy công ty có 3.000 triệu đồng nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. • So với đầu năm vốn lưu động ròng cuối năm tăng 900 triệu đồng, từ 2.100 triệu lên 3.000 triệu, nguyên nhân do nguồn vốn dài hạn tăng thêm 2.300 triệu trong đó : nợ dài hạn tăng 2.000 triệu, vốn chủ sở hữu tăng 300 triệu, nhưng tài sản dài hạn chỉ tăng thêm 1.400 triệu
  59. • Nhận xét : • Cuối năm N, 26,2% tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng VLĐ ròng, tăng 6,67% so với đầu năm. VLĐ ròng bằng 120% tài sản lưu động thường xuyên ( 3.000/ 2.500), tỷ lệ VLĐ ròng trên VLĐ đạt 40,82% và nằm trong giới hạn mục tiêu của ABC. Do vậy cơ cấu tài trợ của ABC là an toàn, khả năng thanh toán tốt.
  60. 2.3 . Nguồn hình thành vốn lưu động: Vốn lưu động được hình thành từ 2 nguồn : VLĐ ròng và khoản vay ngắn hạn. Trong khi VLĐ ròng tương đối ổn định thì vay ngắn hạn lại thay đổi theo sự thay đổi quy mô hoạt động. Ta có : VLĐ = VLĐ ròng + Vay ngắn hạn Vay ngắn hạn = VLĐ – VLĐ ròng
  61. Nguồn hình thành vốn lưu động ChỈ tiêu ĐN CN + - 1. VLĐ 7.450 7.350 -100 2. VLĐ ròng 2.100 3.000 + 900 3. Vay ngắn hạn 5.350 4.350 - 1.000
  62. 4. Phân tích chu kỳ vốn lưu động 4.1 Mục đích • Tìm hiểu xem doanh nghiệp có phải huy động vốn từ nhà đầu tư để tài trợ cho tài sản nằm trong chu kỳ kinh doanh hay không? • Thời gian của một chu kỳ được rút ngắn hay kéo dài so với kỳ trước? • Hiệu quả tiết kiệm vốn và tiền mặt do rút ngắn chu kỳ vốn lưu động.
  63. 4.2. Chu kỳ kinh doanh và chu kỳ VLĐ •4.2.14.2 Chu kỳ kinh doanh Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất gồm 3 khâu : Mua - Sản xuất - Bán Thời gian của một chu kỳ kinh doanh là khoảng thời gian từ lúc mua nguyên vật liệu cho tới khi thu được tiền bán hàng
  64. Chu kỳ kinh doanh của DN sản xuất Mua hàng TIền Nguyên vật liệu Sản xuất Bán hàng thu Tiền ngay Nợ phải thu Thành phẩm Bán hàng trả chậm
  65. 4.2.1 Chu kỳ kinh doanh Thời gian của chu kỳ kinh doanh gồm 2 giai đoạn: • Thời gian của giai đoạn tồn kho • Thời gian của giai đoạn thu tiền - Thời gian tồn kho là khoảng thời gian từ khi DN mua nguyên vật liệu cho tới khi sản phẩm được tiêu thụ. - Thời gian thu tiền là khoảng thời gian từ khi sản phẩm được tiêu thụ cho tới khi thu được tiền bán hàng.
  66. • Chu kỳ kinh doanh Mua hàng Bán hàng Thu tiền Giai đoạn tồn kho Giai đoạn thu tiền 90 ngày 18 ngày Chu kỳ kinh doanh 108 ngày
  67. 4.2.2. Chu kỳ vốn lưu động • Chu kỳ vốn lưu động là khoảng thời gian từ khi doanh nghiệp trả tiền mua hàng cho nhà cung cấp cho tới khi thu được tiền bán hàng. Đây là khoảng thời gian doanh nghiệp phải huy động vốn từ nhà đầu tư để tài trợ cho các tài sản nằm trong chu kỳ kinh doanh. Chu kỳ VLĐ = Thời gian tồn kho + Thời gian thu tiền bán hàng – Thời gian trả tiền mua hàng • Thời gian trả tiền mua hàng (Thời gian mua chịu) là khoảng thời gian tính từ khi mua nguyên vật liệu cho tới khi trả tiền cho nhà cung cấp.
  68. • Chu kỳ vốn lưu động Thu tiền Mua hàng Bán hàng Giai đoạn tồn kho : 90 ngày Giai đoạn thu tiền 18 ngày Trả tiền Giai đoạn Chu kỳ vốn lưu động : 78 ngày mua chịu 30 ngày Chu kỳ kinh doanh : 108 ngày
  69. Chu kỳ VLĐ thực tế • Chu kỳ VLĐ thực tế là số ngày thực tế doanh nghiệp phải huy động vốn từ các nhà đầu tư để tài trợ cho các tài sản nằm trong chu kỳ kinh doanh, được xác định căn cứ vào các số liệu trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Trong đó các số ngày được xác định như sau:
  70. Công thức tính các số ngày trong chu kỳ VLĐ Số ngày Tồn kho bình quân = tồn kho Giá vốn HB bình quân ngày Số ngày Nợ phải thu KH bình quân thu tiền == bán hàng Doanh thu bình quân ngày Số ngày Nợ phải trả NB bình quân trả tiền = mua hàng Doanh số mua hàng BQ ngày
  71. • Các giải pháp rút ngắn chu kỳ VLĐ Các giải pháp rút ngắn chu kỳ VLĐ : 1. Rút ngắn thời gian tồn kho 2. Rút ngắn thời gian thu tiền bán hàng 3. Kéo dài thời gian trả tiền mua hàng
  72. 1. Rút ngắn thời gian tồn kho bằng cách : • Rút ngắn hợp lý khoảng cách giữa 2 lần mua hàng, giảm bớt lượng hàng mua vào mỗi lần, nhờ vậy mà mà rút ngắn thời gian tồn trữ nguyên vật liệu trong kho: Mặt trái cần lưu ý : - Lượng mua ít, số lần mua hàng trong năm tăng làm tăng chi phí mua hàng - Lượng mua ít, giá mua hàng cao hơn do doanh nghiệp không được hưởng chiết khấu thương mại - Tăng nguy cơ ngưng sản xuất khi nguồn cung cấp nguyên vật liệu bị gián đoạn.
  73. 1. Rút ngắn thời gian tồn kho bằng cách : • Nâng cao năng lực bốc dỡ, kiểm nhận, nhập kho để rút ngắn thời gian kiểm nhận và làm thủ tục nhập kho nguyên vật liệu. • Phát hiện và giải quyết kịp thời các loại nguyên vật liệu ứ đọng, chậm luân chuyển bằng các giải pháp như : nhượng bán, thanh lý. • Rút ngắn chu kỳ sản xuất để giảm bớt lượng sản phẩm dở dang bằng cách : Sử dụng công nghệ SX tiên tiến, đảm bảo sự cân đối về năng lực chế biến ở từng công đoạn, sản xuất đồng bộ các bộ phận, chi tiết sản phẩm.
  74. 2. Rút ngắn thời gian thu tiền • Áp dụng chính sách bán chịu chặt chẽ như : Áp dụng tiêu chuẩn tín dụng khắt khe, thời gian bán chịu ngắn, biện pháp thu hồi nợ gắt gao. Mặt trái của chính sách Mất khách hàng, mất thị trường, doanh thu sụt giảm • Khuyến khích bằng lợi ích kinh tế để khách hàng thanh toán nợ sớm hơn như : Chiết khấu thanh toán cao hơn, sử dụng dịch vụ bao thanh toán để chuyển giao việc thu nợ và rủi ro cho ngân hàng.
  75. 3. Giải pháp kéo dài thời gian mua chịu: • Tìm kiếm các nhà cung cấp có thời gian bán chịu dài. • Phát triển mối quan hệ hợp tác lâu dài với nhà cung cấp • Củng cố tiềm lực tài chính và vị thế tín dụng của doanh nghiệp • Trì hoãn thanh toán trong phạm vi cho phép.
  76. 4.3 .Ví dụ phân tích chu kỳ VLĐ của ABC Chỉ tiêu N-1 N + ( -) 1.Tồn kho bình quân (gộp) 6.280 6.920 640 2.Phải thu KH bình quân (gộp) 3.000 2.750 -250 3.Phải trả NB bình quân 2.125 2.040 - 85 4. DT bán hàng có thuế gián thu 29.975 33.790 3.815 5. Gía vốn hàng bán 19.100 22.000 2.900 6. Doanh số mua hàng 20.230 24.690 4.460 7. Số ngày tồn kho 118,37 113,24 - 5,13 8. Số ngày thu tiền 36,03 29,30 -6,73 10. Số ngày trả tiền 37,82 29,74 -8,08 11. Chu kỳ vốn lưu động 116,58 112,8 -3,78
  77. • Cách tính các chỉ tiêu trong bảng : 1. Doanh số mua hàng = GVHB +Thay đổi hàng TK - CP khấu hao - CP lao động + Thuế gián thu đầu vào. (1) = GVHB + Thay đổi hàng TK + Thuế gián thu (2) = Giá vốn hàng bán (3) 2. Tồn kho BQ : Năm N-1 =( 6.320 + 6.240)/2 = 6.280 Năm N = ( 6.240 + 7.600)/2 = 6.920 3. Phải thu khách hàng bình quân Năm N-1 = (2.800 +3.200)/2 = 3.000 Năm N = ( 3.200 + 2.300)/2 = 2.750
  78. 4. Phải trả người bán bình quân : Năm N-1 = (2.550 + 1.700)/2 = 2.125 Năm N = ( 1.700 + 2.380)/2 = 2.040 5. Số ngày tồn kho : Năm N-1 =( 6.280 x 360)/19.100 = 118,37 Năm N = (6.920 x 360)/ 22.000 = 113,24 6. Số ngày thu tiền bán hàng: Năm N-1 =( 3.000 x360)/ 29.975 = 36,03 Năm N = (2.750 x360 )/ 33.790 = 29,30 7. Số ngày trả tiền mua hàng Năm N -1 = (2.125 x360)/ 20.230 = 37,82 Năm N = (2.040 x 360 )/ 24.690 = 29,74
  79. • Biến động của chu kỳ KD và chu kỳ VLĐ CK VLĐ năm N = 113,24 + 29,30 - 29,74 = 112,8 CKVLĐ năm N-1 = 118,37 + 36,03 - 37,82 = 116,58 Tăng, giảm = (-5,13) + (-6,73) - (- 8,08) = (-3.78) Nhận xét : So với năm N -1, chu kỳ kinh doanh năm N rút ngắn được 11,86 ngày , nguyên nhân do ABC đã rút ngắn thời gian tồn kho 5,13 ngày, thời gian thu tiền 6,73 ngày. Do số ngày trả tiền mua hàng bị rút ngắn 8,08 ngày, nên chu kỳ vốn lưu động chỉ rút ngắn được 3,78 ngày
  80. • Số ngày tồn kho giảm 5,13 ngày có thể do ABC đã thay đổi chính sách tồn kho hoặc do sản phẩm , hàng hóa tiêu thụ nhanh hơn. • Số ngày thu tiền giảm có thể do ABC thay đổi chính sách bán chịu : Tiêu chuẩn bán chịu cao hơn, thời hạn bán chịu ngắn hơn, sử dụng các biện pháp thu nợ gắt gao hơn, tỷ lệ chiết khấu thanh toán cao hơn • Số ngày trả tiền ngắn hơn 8,07 ngày có thể do người bán cho chịu với thời hạn ngắn hơn hoặc do ABC chủ động trả nợ sớm để hưởng chiết khấu thanh toán
  81. 4.4 . Phân tích tác động của chu kỳ VLĐ tới vốn lưu động . Phải thu Phải trả VLĐ Tồn kho = + khách hàng - người bán bình quân bình quân bình quân bình quân VLĐ bình quân chịu tác động của 2 nhân tố : 1. Quy mô hoạt động của doanh nghiệp 2. Chu kỳ vốn lưu động
  82. Ví dụ phân tích VLĐ bình quân của ABC VLĐ bình quân : • Năm N = 6.920 + 2.750 - 2.040 = 7.630 • Năm N-1 = 6.280 +3.000 - 2.125 = 7.155 + Mức tăng giảm = 7.630 – 7.155 = + 475 + Tác động của các nhân tố : (1) Do số ngày tồn kho thay đổi : Chênh lệch số x GVHB bình quân ngày tồn kho ngày kỳ báo cáo - 5,13 x 22.000 / 360 = - 313,51
  83. (2) Do số ngày thu tiền bán hàng thay đổi Chênh lệch số ngày DT bình quân x thu tiền bán hàng ngày kỳ báo cáo - 6,73 x 33.790 / 360 = - 631,82 3) Do số ngày trả tiền bán hàng thay đổi - ( CL số ngày trả tiền MH x DS mua vào BQ ngày kỳ báo cáo) - ( - 8,07 x 24.690 / 360) = + 553,49
  84. Cộng tác động do chu kỳ VLĐ thay đổi : (1) + (2) +(3) = (- 313,51) + ( - 631,82) + (+ 553,49) = - 391,84 Tác động do quy mô hoạt động tăng : 475 - ( - 391,84) = + 866,84
  85. Bảng tổng hợp tác động của các nhân tố tới biến động của VLĐ Nhân tố tác động tới VLĐ Số tiền 1. Do số ngày tồn kho giảm 5,13 ngày -313,51 2. Do số ngày thu tiền giảm 6,73 ngày - 631,82 3. Do số ngày mua chịu giảm 8,07 ngày + 553,49 Cộng :(Do chu kỳ VLĐ giảm 3,78 ngày) -391,84 4. Do quy mô hoạt động tăng +866,84 Tổng hợp tác động các nhân tố + 475
  86. • Nhận xét : • Năm N, VLĐ bình quân của ABC là 7.630 triệu đồng, như vậy ACB phải huy động từ chủ nợ và cổ đông 7.630 triệu đồng để tài trợ cho hàng tồn kho và nợ phải thu khách hàng. • So với năm N-1, VLĐ bình quân năm N tăng thêm 475 triệu đồng. Nguyên nhân do quy mô hoạt động tăng ( DT tăng 12,7%) làm VLĐ tăng 866,84 triệu, do chu kỳ VLĐ rút ngắn được 3,78 ngày làm VLĐ giảm 391,84 triệu. Trong đó việc rút ngắn thời gian tồn kho 5,13 ngày, thời gian thu tiền 6,73 ngày đã giúp ABC giảm được 945,33 triệu đồng vốn nằm trong hàng tồn kho và nợ phải thu. Tuy vậy do số ngày mua chịu giảm 8,08 ngày làm cho nguồn vốn chiềm dụng của người bán giảm 553,49 triệu. Do vậy vốn huy động từ nhà đầu tư chỉ giảm được 391,84 triệu đồng.
  87. Bài 4.1. Bảng kê sử dụng vốn và nguồn vốn của An Bình Chỉ tiêu ĐN CN SDV NV TÀI SẢN 1.CK phải thu 820 1.050 230 2. Hàng tồn kho 1.940 1.990 50 3.Tài sản NH khác 60 80 20 4 .TS cố định 1.720 2.440 720 5. Tiền 300 240 60 Cộng 4.840 5.800 1.020 60
  88. CT nguồn vốn ĐN CN SDV NV 1. Vay ngắn hạn 980 1.100 120 2. Phải trả NB 1.620 1.450 170 3. Phải trả khác 120 90 30 5. Nợ dài hạn 200 500 300 6. Vốn ĐT chủ sở hữu 1.800 2.400 600 và quỹ ĐT PT 8.LN chưa phân phối 120 260 140 Tổng cộng 4.840 5.800 200 1.160 Tổng cộng SDV và nguồn vốn 1.220 1.220
  89. Bảng phân tích sử dụng vốn và nguồn vốn của An Bình năm N Sử dụng vốn Số tiền Tỷ trọng I. Tăng tài sản 1.020 83,6% 1.XD và mua sắm TSCĐ mới 720 59% 2. Cấp tín dụng thêm cho KH 230 18,9% 3. Dự trữ thêm hàng tồn kho 50 4,1% 4. Tăng TS ngắn hạn khác 20 1,6% II. Giảm nguồn vốn 200 16,4% 1. Trả bớt nợ cho người bán 170 13,9% 2. Trả bớt phải trả khác 30 2,5% Cộng sử dụng vốn 1.220 100%
  90. Nguồn vốn Số tiền Tỷ trọng I. Giảm tài sản 60 4,9% 1. Giảm dự trữ tiền 60 4.9% II. Tăng nguồn vốn 1.160 95,1% 1. Tăng vốn góp chủ SH và 600 49,2% quỹ đầu tư phát triển 2. Vay thêm nợ dài hạn 300 24,6% 3. Tăng LN chưa phân phối 140 11,5% 4. Vay thêm nợ ngắn hạn 120 9,8% Tổng cộng nguồn vốn 1.220 100%
  91. • Nhận xét : • Trong năm N , An Bình sử dụng vốn vào các mục đích sau : - Xây dựng và mua sắm thêm tài sản cố định mới 720 triệu chiếm 59% tổng sử dụng vốn. - Cấp thêm tín dụng cho khách hàng 230 triệu (18,9%) - Trả bớt nợ cho người bán 170 triệu (13,9%) - Dự trữ thêm hàng tồn kho : 50 (4,1%) Để tài trợ cho các mục đích đó, An Bình sử dụng các nguồn vốn sau : - Tăng vốn góp của chủ SH : 600 (49,2%) - Vay thêm nợ dài hạn : 300 (24,6%) - Tăng LN chưa phân phối : 140 (11,5%) - Vay thêm nợ ngắn hạn:120 ( 9,8%)
  92. • Như vậy trong năm An Bình đã chú trọng đầu tư trực tiếp để tăng tài sản cố định (59%) và trả bớt nợ cho nhà cung cấp. • Nguồn tài trợ chủ yếu là nguồn vốn dài hạn huy động từ bên ngoài (73,8% Điều này là phù hợp với mục tiêu sử dụng vốn là đầu tư vào tài sản dài hạn (73,8%) • Nguồn vốn dài hạn tăng nhanh hơn đầu tư dài hạn sẽ làm cho cơ cấu nguồn vốn tài trợ ổn định hơn.
  93. b) Phân tích thay đổi của cơ cấu tài chính ĐN CN +(-) 1. Tài sản ngắn hạn 3.120 3.360 +240 2. Nợ ngắn hạn KPTL 1.740 1.540 -200 VLĐ ( 1-2) 1.380 1.820 + 440 3. Nguồn vốn dài hạn 2.120 3.160 +1.040 4. Tài sản dài hạn 1.720 2.440 +720 VLĐ ròng ( 3-4) 400 720 +320 VLĐròng/TS ngắn hạn 12,8% 21,4% +8,6% VLĐròng/VLĐ 29% 39,6% +10,6%
  94. • Cơ cấu vốn lưu động Đầu năm Cuối năm Vay Vay ngắn VLĐ r ngắn VLĐr hạn 29% hạn 71% 60,4% 39,6% So với đầu năm cơ cấu tài trợ cho VLĐ cuối năm thay đổi theo hướng an toàn hơn. Tỷ trọng VLđ ròng trên VLĐ tăng từ 29% lên 39,6%, tỷ trọng vay ngắn hạn trên VLĐ giảm từ 71% xuống 60,4%. - Tỷ trọng VLĐ ròng trên TSNH tăng từ 12,8% lên 21,4%
  95. • Cơ cấu nguồn tài trợ cho tài sản ngắn hạn Vay Vay Nợ Ng Hạn Ng hạn Nợ ngắn hạn 31,4% 32,7% ngắn hạn miễn phí miển phí 45,9% VLĐr 12,8% 55,8% VLĐr 21,4% Đầu năm Cuối năm
  96. • Phân tích tác động của các nhân tố tới VLĐ VLĐCN = 3.360 - 1.540 = 1.820 VLĐĐN = 3.120 - 1.740 = 1.380 = (+240) - ( -200) = + 440 So với đầu năm VLĐ cuối năm tăng 440 triệu.Nguyên nhân do tài sản ngắn hạn tăng làm VLĐ tăng 240 triệu, nguồn vốn chiếm dụng giảm 200 triệu làm tăng 200 triệu. Như vậy vốn phải huy động từ nhà đầu tư để tài trợ cho tài sản luân chuyển tăng thêm 440 triệu một mặt do tài sản luân chuyển tăng, mặt khác là do nguồn vốn chiếm dụng giảm.
  97. • Phân tích biến động của VLĐ ròng VLĐ ròng CN = 500 + 2.660 – 2.440 = 720 VLĐ ròng ĐN = 200 + 1.920 – 1.720 = 400 = ( +300) +( +740) - (+ 720) = +320 So với đầu năm, VLĐ ròng cuối năm tăng 320 triệu, nguyên nhân do nguồn vốn dài hạn tăng thêm 1.040 triệu đồng ( nợ dài hạn tăng thêm 300, vốn chủ sở hữu tăng 740), trong khi tài sản dài hạn chỉ tăng thêm 720 triệu đồng.
  98. • Bài 4.2 a) Hoàn chỉnh số liệu Chỉ tiêu ĐN CN +(-) Vốn lưu động 4.780 5.360 +580 Nguồn tài trợ VLĐ - VLĐ ròng -550 960 +1.510 - Vay ngắn hạn 5.330 4.400 -930 Tỷ lệ VLĐ ròng/VLĐ - 17,9% Tỷ lệ nguồn ngắn hạn 5,8% - tài trợ cho tài sản DH
  99. Nợ Ng hạn MP TS Nguồn VLĐ ngắn Ngắn hạn hạn 4.780 Vay ngắn hạn 5.330 TS Dài hạn VLĐ ròng âm 550 9.500 Nguồn dài hạn 8.950 - VLĐ ròng âm 550 , doanh nghiệp không có nguồn dài hạn để tài trợ cho VLĐ, do vậy tỷ lệ VLĐ ròng/VLĐ không có ý nghĩa trong việc đánh giá an toàn thanh khoản
  100. Nhận xét : - VLĐ ròng âm 550, doanh nghiệp đã sử dụng 550 triệu đồng thuộc nguồn ngắn hạn để đầu tư dài hạn, bằng 5,8% giá trị của tài sản dài hạn - Khoản vay ngắn hạn 5.330 triệu được sử dụng để tài trợ cho toàn bộ vốn lưu động (4.780 triệu) và cho tài sản dài hạn 550 triệu đồng
  101. • Vốn lưu động, vốn lưu động ròng cuối năm Nợ Ng hạn MP TS VLĐ ngắn hạn Vay ngắn hạn 5.360 4.400 VLĐ ròng 960 Nguồn dài Nguồn TS hạn dài dài hạn 10.760 hạn 9.800 10.760
  102. Cơ cấu nguồn tài trợ VLĐ cuối năm : • VLĐ ròng/ VLĐ = 960/5360 = 17,9% • Vay ngắn hạn/ VLĐ = 4.400/ 5.360 = 82,1% b) Sự thay đổi nợ vay ngắn hạn ; VLĐ - VLĐ ròng = Vay ngắn hạn CN = 5.360 - 960 = 4.400 ĐN = 4.780 - (- 550) = 5.330 +580 - (+ 1.510) = - 930 So với đầu năm nợ vay ngắn hạn cuối năm giảm 930 triệu nguyên nhân do VLĐ ròng tăng 1.510 triệu, trong khi VLĐ chỉ tăng 580 triệu
  103. c) So với đầu năm cơ cấu nguồn vốn thay đổi theo hướng an toàn hơn. • Đầu năm VLĐ ròng âm 550 triệu, An Bình đã sử dụng 550 triệu đồng vay ngắn hạn để đầu tư dài hạn chiếm 5,8%. • Cuối năm nguồn vốn dài hạn không chỉ đủ để tài trợ cho tài sản dài hạn mà còn dư 960 triệu đồng để tài trợ cho vốn lưu động, chiếm 17,9%.
  104. Bài 4.3 a) Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn Sử dụng vốn I. Tăng tài sản 350 63.6% 1. Cấp thêm tín dụng cho KH 230 41.8% 2. Dự trữ thên hàng tồn kho 100 18,2% 3. Tăng TS ngắn hạn khác 20 3,6% II. Giảm nguồn vốn 200 36,4% 1. Trả bớt nợ vay dài hạn 200 36,4% Cộng sử dụng vốn 550 100%
  105. Nguồn vốn Số Tỷ tiền trọng I. Giảm tài sản 130 23,6% 1. Giảm dự trữ tiền 100 18,2% 2. Thanh lý và nhượng bán TSCĐ 30 5,4% II. Tăng nguồn vốn 420 76,4% 1. Vay thêm nợ ngắn hạn 240 43,6% 2. Chiếm dụng thêm của người bán 110 20% 3. Tăng phải trả khác 10 1,8% 4. Tăng vốn chủ sở hữu 60 10,9%
  106. Nhận xét • Trong năm, MC sử dụng vốn để cấp thêm tín dụng cho khách hàng: 230 tỷ, chiếm 41,8% tổng sử dụng vốn, trả bớt nợ vay dài hạn: 200 tỷ chiếm 36,4%, dự trữ thêm hàng tồn kho: 100 tỷ, chiếm 18,2%. • Để tài trợ công ty sử dụng các nguồn vốn sau : - Vay thêm nợ ngắn hạn : 240 tỷ chiếm 43,6% - Chiếm dụng thêm của người bán :110 tỷ (20%) - Giảm dự trữ tiền : 100 - Tăng vốn góp của chủ sở hữu : 60 tỷ
  107. Như vậy MC chủ yếu sử dụng vốn để tăng thêm tài sản ngắn hạn và trả bớt nợ dài hạn. Nguồn vốn sử dụng chủ yếu là nguồn ngắn hạn được huy động từ bên ngoài. Việc sử dụng nguồn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn là hợp lý. Tuy vậy việc sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để trả bớt nợ dài hạn sẽ làm cơ cầu tài chính thay đổi theo hướng rủi ro hơn
  108. b) Phân tích biến động của VLĐ Tài sản ĐN CN Nguồn vốn ĐN CN TS ngắn hạn 2.870 3.120 Nợ NH MP 830 950 TS dài hạn 1.080 1.050 Vay ngắn hạn 1.020 1.260 Nợ dài hạn 400 200 Vốn chủ SH 1.700 1.760 Tổng TS 3.950 4.170 Tổng Ng vốn 3.950 4.170 VLĐCN = 3.120 - 950 = 2.170 VLĐĐN = 2.870 - 830 = 2.040 ( +250) - (+120) = + 130
  109. Nhân tố tác động Tăng Giảm Tăng các khoản phải thu 230 Tăng hàng tồn kho 100 Tăng tài sản ngắn hạn khác 20 Giảm vốn bằng tiền 100 Tăng phải trả người bán 110 Tăng phải trả khác 10 Cộng 350 220
  110. Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm ST % ST % Vốn lưu động 2.040 100% 2.170 100% Nguồn tài trợ Vốn lưu động ròng 1.020 50% 910 41,9% Vay ngắn hạn 1.020 50% 1.260 58,1%
  111. • Nhận xét : - So với đầu năm VLĐ của MC tăng 130 tỷ nguyên nhân do tài sản lưu động tăng 250 tỷ trong khi nguồn vốn chiếm dụng miễn phí chỉ tăng 120 tỷ - VLĐ tăng 130 tỷ, trong khi VLĐ ròng lại giảm 110 tỷ, do vậy khoản vay ngắn hạn để tài trợ cho VLĐ tăng 240 tỷ - Cơ cấu nguồn tài trợ cho VLĐ thay đổi theo hướng giảm tỷ trọng nguồn vốn dài hạn từ 50% xuống 41,9%, tăng tỷ trọng vay ngắn hạn từ 50 % lên 58,1%. Tuy vậy tỷ trọng nguồn dài hạn vẫn cao hơn mục tiêu của công ty
  112. Bài 4.4 a) Hoàn chỉnh số liệu Chỉ tiêu N-1 N +(-) Thời gian thu tiền bán hàng 45 40 -5 Thời gian tồn kho 53 52 -1 Thời gian trả tiền mua hàng 38 34 -4 Chu kỳ vốn lưu động 60 58 -2 b) Phân tích biến động của chu kỳ VLĐ Năm N = 52 + 40 - 34 = 58 Năm N-1 = 53 + 45 - 38 = 60 (-1) + ( -5) - (-4) = - 2
  113. Nhận xét : • So với năm N-1, chu kỳ kinh doanh năm N rút ngắn được 6 ngày, trong đó số ngày tồn kho giảm được 1 ngày, số ngày thu tiền bán hàng giảm được 5 ngày. Nhưng do thời gian trả tiền mua hàng cũng bị rút ngắn mất 4 ngày nên chu kỳ VLĐ chỉ giảm được 2 ngày. • So với các doanh nghiệp cùng nghành số ngày tồn kho của công ty ngắn hơn 8 ngày (52 so với 60). Nguyên nhân có thể do chủ trương của công ty nắm giữ hàng tồn kho ở mức thấp so với doanh thu (Khoảng cách mua hàng ngắn hơn, lượng hàng mua mỗi lần ít hơn), cần lưu ý tới mặt trái của chính sách này.
  114. • Số ngày thu tiền bán hàng tuy ngắn hơn năm trước 5 ngày, nhưng lại dài hơn thời gian thỏa thuận 2 ngày ( 40 so với 38), cho thấy nhiều khách hàng trì hoãn thanh toán hoặc công tác theo dõi và quản lý nợ của công ty chưa tốt. • Thời gian mua chịu thực tế năm N ngắn hơn thời gian được phép mua chịu thỏa thuận với nhà cung cấp 1 ngày ( 34 so với 35 ) cho thấy công ty đã không tận dụng hết thới gian được phép mua chịu để rút ngắn chu kỳ VLĐ.