Tài chính công - Môn học: Thuế

pdf 363 trang vanle 2950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài chính công - Môn học: Thuế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_chinh_cong_mon_hoc_thue.pdf

Nội dung text: Tài chính công - Môn học: Thuế

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA TÀI CHÍNH CƠNG Môn học THUẾ GV : PGS.TS. Nguyễn Ngọc Hùng. 1
  2. • TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. Giáo trình Thuế I – Khoa Tài chính Nhà nước. 2. Các Luật Thuế và văn bản pháp lý hướng dẫn. 3. Quản lý Ngân sách Nhà nước, PGS.TS. Nguyễn Ngọc Hùng, Trường ĐH Kinh tế TP.HCM, NXB Thống Kê, năm 2006. 4. 5. 6. 2
  3. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC: - Đánh giá quá trình : 30 % điểm. - Thi cuối kỳ : 70 % điểm. 3
  4. Thời lượng : 02 chỉ Nội dung môn học Thuế được kết cấu thành 05 chương : 4
  5. Chương 1: Tổng quan về thuế. Chương 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu. Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt. Chương 4: Thuế giá trị gia tăng. Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp. 5
  6. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THUẾ 6
  7. NỘI DUNG CHƯƠNG 1 : 1. Khái niệm và đặc trưng của thuế . 2. Bản chất và vai trị của thuế (tự nghiên cứu). 3. Phân loại thuế. 4. Các yếu tố cấu thành của thuế. 5. Quá trình cải cách hệ thống thuế VN (tự nghiên cứu). 7
  8. 1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA THUẾ 1.1. Khái niệm thuế : - Đứng trên góc độ Nhà nước : - Đứng trên góc độ người nộp : - Xét về mặt nội dung vật chất : - Xét về thực chất : 8
  9. 1.2. Đặc trưng của thuế: - Tính chất bắt buộc. - Không hoàn trả trực tiếp. - Dùng vào chi tiêu công. 9
  10. 3. PHÂN LOẠI THUẾ : 3.1. Căn cứ vào phương thức huy động : - Thuế trực thu : - Thuế gián thu : 3.2. Căn cứ vào đối tượng tính thuế : - Thuế đánh vào hàng hóa . - Thuế đánh vào thu nhập. - Thuế đánh vào tài sản. 10
  11. 3.3 Căn cứ vào cơ chế phân cấp quản lý : +Thể chế Nhà nước thống nhất : - Thuế trung ương. - Thuế địa phương. - Thuế điều tiết. +Thể chế Nhà nước liên bang : - Thuế liên bang - Thuế các bang - Thuế địa phương 11
  12. 4. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH CỦA THUẾ: 4.1. Tên gọi của thuế: 4.2. Đối tượng chịu thuế : 4.3. Người nộp thuế : 4.4. Đối tượng tính thuế: 4.5. Thuế. suất : 4.6. Phương pháp tính thuế : 4.7. Miễn, giảm thuế : 4.8. Hoàn thuế, truy thu thuế : 4.9. Thủ tục thu nộp thuế: 4.10. Hiệu lực thi hành : 12
  13. 4.5. Thuế suất : - Thuế suất cố định:(thuế suất tuyệt đối) - Thuế suất tỷ lệ : - Thuế suất lũy tiến : + Thuế suất lũy tiến toàn phần. + Thuế suất lũy tiến từng phần. 13
  14. Thuế suất lũy tiến toàn phần: Thuế được tính chung trên toàn bộ đối tượng tính thuế theo thuế suất tương ứng. Thuế suất lũy tiến từng phần : Thuế được tính từng phần theo từng bậc thuế và thuế suất tương ứng. Số thuế phải nộp cuối cùng là tổng số thuế đã tính cho từng phần cộng lại. 14
  15. Ví dụ : Cho biểu thuế lũy tiến như sau : Bậc Đối tượng tính thuế (đồng) Thuế suất (%) 1 Đến 500.000 0 2 Trên 500.000 đến 1.000.000 10% 3 Trên 1.000.000 đến 2.000.000 20% 4 Trên 2.000.000 30% 15
  16. Giả sử một người có đối tượng chịu thuế là 900.000đ. Vậy số thuế người này phải nộp: + Tính theo thuế suất lũy tiến toàn phần: 900.000đ x 10% = 90.000 đ + Tính theo thuế suất lũy tiến từng phần : (500.000 x 0%) + (400.000 x 10%) = 40.000 đ 16
  17. CHƯƠNG 2 THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU 1
  18. I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU : 1. Khái niệm : 2. Đặc điểm : 3. Vai trò : 2
  19. II. NỘI DUNG : Cơ sở pháp lý: 1. Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005. 2. Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/08/2010. 3
  20. II. NỘI DUNG : 3. Thơng tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010. 4. Thơng tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010. 5. Thơng tư số 116/2011/TT-BTC ngày 15/08/2011. 6. Thơng tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10 tháng 09 năm 2013 4
  21. II. NỘI DUNG : 1. Người nộp thuế : Những tổ chức, cá nhân cĩ hàng hĩa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam, kể cả trường hợp hàng hố được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước; Hàng hố mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hố xuất khẩu, nhập khẩu. 5
  22. Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, cĩ ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hĩa giữa khu này với bên ngồi là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu. 6
  23. Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - cơng nghiệp và các khu vực kinh tế khác. 7
  24. Hàng hố là đối tượng khơng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: - Hàng hố vận chuyển quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật. - Hàng hố viện trợ nhân đạo, hàng hố viện trợ khơng hồn lại. 8
  25. - Hàng hố từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngồi; hàng hố nhập khẩu từ nước ngồi vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hố đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác. - Hàng hố là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu . 9
  26. Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thay thuế xuất khẩu, nhập khẩu : - Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được đối tượng nộp thuế uỷ quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. 10
  27. - Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế. 11
  28. - Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế. 12
  29. 2. Thời điểm tính thuế : Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là thời điểm đối tượng nộp thuế đăng ký Tờ khai hải quan với cơ quan Hải quan. 13
  30. 3. Phương pháp tính thuế : Giá tính Số lượng Thuế Thuế XK, NK = thuế x hàng hĩa x suất đơn vị tính thuế 14
  31. Trường hợp mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối : Mức thuế Số lượng Thuế XK, NK = tuyệt đối x hàng hĩa trên một tính thuế đơn vị 15
  32. 3.1.Giá tính thuế : Giá tính thuế tính bằng đồng VN 16
  33. Tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngồi dùng để xác định giá tính thuế là tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm tính thuế. 17
  34. - Giá tính thuế đối với hàng hố xuất khẩu là giá bán tại cửa khẩu xuất theo hợp đồng ( Vận chuyển bằng đường thủy - Giá FOB – Free On Board; Vận chuyển bằng đường bộ hoặc đường sắt - Giá DAF - Delivered At Frontier ), được xác định theo quy định của pháp luật về trị giá hải quan đối với hàng hĩa xuất khẩu. 18
  35. - Giá tính thuế đối với hàng hố nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên theo hợp đồng (giá CIF – Cost, Insurance and Freight ), được xác định theo quy định của pháp luật về trị giá hải quan đối với hàng hố nhập khẩu. 19
  36. Giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên theo hợp đồng, được áp dụng tuần tự theo các phương pháp sau : 1. Phương pháp trị giá giao dịch. 2. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng nhập khẩu giống hệt. 3. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng nhập khẩu tương tự 20
  37. 4. Phương pháp trị giá khấu trừ. 5. Phương pháp trị giá tính tốn. 6. Phương pháp suy luận. 21
  38. Chi phí Chi phí CIF = FOB + bảo hiểm + vận tải Quốc tế Quốc tế (I) ( F ) 22
  39. Trường hợp mua bán theo phương thức trả chậm thì giá tính thuế được tính theo phương thức trả tiền một lần, tức là được trừ tiền lãi trả chậm. 23
  40. + Lãi đơn : Fn P0 = ( 1 + i.n ) + Lãi kép : Fn P0 = ( 1 + i ) n 24
  41. 3.2. Số lượng hàng hĩa tính thuế : Căn cứ vào số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong Tờ khai hải quan. 25
  42. 3.3. Thuế suất : - Thuế suất đối với hàng hố xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu. 26
  43. - Thuế suất đối với hàng hố nhập khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng, gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thơng thường. 27
  44. Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hố nhập khẩu cĩ xuất xứ từ nước, nhĩm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Thuế suất ưu đãi được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. 28
  45. Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hố nhập khẩu cĩ xuất xứ từ nước, nhĩm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với VN theo thể chế khu vực thương mại tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới và trường hợp ưu đãi đặc biệt khác. 29
  46. Điều kiện áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt: - Phải là những mặt hàng được quy định cụ thể trong thoả thuận ký kết giữa Việt Nam với nước, nhĩm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế và phải đáp ứng đủ các điều kiện đĩ ghi trong thỏa thuận. 30
  47. - Phải là hàng hố cĩ xuất xứ tại nước, nhĩm nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam tham gia thoả thuận ưu đãi đặc biệt về thuế. 31
  48. Thuế suất thơng thường áp dụng đối với hàng hố nhập khẩu cĩ xuất xứ từ nước, nhĩm nước hoặc vùng lãnh thổ khơng thực hiện đối xử tối huệ quốc và khơng thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam. 32
  49. Thuế suất thơng thường được áp dụng thống nhất bằng 150% mức thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. 33
  50. 4. Đồng tiền nộp thuế : Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được nộp bằng đồng Việt Nam 34
  51. Trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ thì đối tượng nộp thuế phải nộp bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Việc quy đổi từ ngoại tệ ra đồng VN được tính theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước VN cơng bố tại thời điểm tính thuế. 35
  52. 5. Thời hạn nộp thuế : 5.1. Thời hạn nộp thuế xuất khẩu là 30 ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký Tờ khai hải quan. 36
  53. 5.2. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu : a./ Đối với đối tượng nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế : 37
  54. Đối tượng nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế là đối tượng cĩ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trong thời gian ít nhất là 365 ngày, tính đến ngày đăng ký Tờ khai hải quan lơ hàng đang làm thủ tục nhập khẩu mà khơng cĩ hành vi gian lận thương mại; khơng trốn thuế; khơng cịn nợ thuế và tiền phạt quá hạn; chấp hành tốt chế độ báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. 38
  55. + Đối với hàng hố nhập khẩu là vật tư, nguyên liệu để sản xuất hàng hố xuất khẩu, thời hạn nộp thuế là 275 ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký Tờ khai hải quan. 39
  56. Trường hợp đặc biệt do chu kỳ sản xuất, dự trữ vật tư, nguyên liệu phải kéo dài hơn thì thời hạn nộp thuế được xét gia hạn phù hợp với chu kỳ sản xuất, dự trữ vật tư, nguyên liệu. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan quyết định cụ thể. 40
  57. + Đối với hàng hố kinh doanh theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập, thời hạn nộp thuế là 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập (áp dụng cho cả trường hợp được phép gia hạn). 41
  58. + Đối với hàng hố nhập khẩu khác ngồi 02 trường hợp nêu trên, thời hạn nộp thuế là 30 ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký Tờ khai hải quan. 42
  59. b./ Đối với đối tượng nộp thuế chưa chấp hành tốt pháp luật về thuế: + Nếu được bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế thực hiện theo thời hạn bảo lãnh, nhưng khơng quá thời hạn nộp thuế quy định đối với đối tượng nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế. 43
  60. Hết thời hạn bảo lãnh mà đối tượng nộp thuế chưa nộp thuế xong thì tổ chức bảo lãnh cĩ trách nhiệm nộp tiền thuế, tiền phạt chậm nộp thuế (nếu cĩ) thay cho đối tượng nộp thuế. Thời hạn chậm nộp thuế được tính từ ngày hết thời hạn bảo lãnh . 44
  61. + Trường hợp khơng được bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng. 45
  62. c./ Đối với hàng hố nhập khẩu là hàng tiêu dùng + Trường hợp cĩ bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế là thời hạn bảo lãnh, nhưng khơng quá 30 ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký Tờ khai hải quan. 46
  63. Hết thời hạn bảo lãnh mà đối tượng nộp thuế chưa nộp thuế xong thì tổ chức bảo lãnh cĩ trách nhiệm nộp số tiền thuế và tiền phạt chậm nộp thuế (nếu cĩ) thay cho đối tượng nộp thuế. Thời hạn chậm nộp thuế được tính từ ngày hết thời hạn bảo lãnh. 47
  64. + Trường hợp khơng cĩ bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì phải nộp xong tiền thuế trước khi nhận hàng. 48
  65. CHƯƠNG 3 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 1
  66. I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT : 1. Khái niệm : 2. Đặc điểm : 3. Vai trò : 2
  67. II. NỘI DUNG : Cơ sở pháp lý: 1. Luật Thuế TTĐB số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008. 2. Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 03 năm 2009. 3. Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2011. 4. Thơng tư số 05/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012. 3
  68. 1. Người nộp thuế TTĐB : Người nộp thuế TTĐB là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hĩa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB. 4
  69. + Hàng hĩa: 1. Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm . 2. Rượu . 3. Bia . 5
  70. 4. Xe ơ tơ dưới 24 chỗ, kể cả xe ơ tơ vừa chở người, vừa chở hàng loại cĩ từ hai hàng ghế trở lên, cĩ thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng. 5. Xe mơ tơ hai bánh, xe mơ tơ ba bánh cĩ dung tích xi lanh trên 125cm3. 6. Tàu bay, du thuyền. 6
  71. 7. Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng. 8. Điều hồ nhiệt độ cơng suất từ 90.000 BTU trở xuống. 9. Bài lá. 10.Vàng mã, hàng mã. 7
  72. + Dịch vụ: 1. Kinh doanh vũ trường. 2. Kinh doanh mát-xa (massage), ka- ra-ơ-kê (karaoke). 3. Kinh doanh ca-si-nơ (casino); trị chơi điện tử cĩ thưởng bao gồm trị chơi bằng máy giắc-pĩt (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự. 8
  73. 4. Kinh doanh đặt cược. 5. Kinh doanh gơn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gơn. 6. Kinh doanh xổ số. 9
  74. Hàng hĩa khơng thuộc diện chịu thuế TTĐB : 1. Hàng hĩa do cơ sở sản xuất, gia cơng trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu. 10
  75. 2. Hàng hĩa nhập khẩu bao gồm: - Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại. - Hàng hĩa vận chuyển quá cảnh, chuyển khẩu hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới VN. 11
  76. - Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân theo mức quy định của Chính phủ. - Quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại VN theo mức quy định của Chính phủ. 12
  77. - Hàng tạm nhập, tái xuất và tạm xuất, tái nhập khơng phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. 13
  78. - Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngồi theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao. - Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế. - Hàng nhập khẩu để bán tại các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế. 14
  79. 3. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hố, hành khách, khách du lịch. 15
  80. 4. Xe ơ tơ cứu thương; xe ơ tơ chở phạm nhân; xe ơ tơ tang lễ; xe ơ tơ thiết kế vừa cĩ chỗ ngồi, vừa cĩ chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ơ tơ chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao khơng đăng ký lưu hành và khơng tham gia giao thơng . 16
  81. 5. Hàng hố nhập khẩu từ nước ngồi vào khu phi thuế quan, hàng hố từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hố được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ơ tơ chở người dưới 24 chỗ. 17
  82. 2. Thời điểm tính thuế TTĐB : - Đối với bán hàng hĩa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hố cho người mua, khơng phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 18
  83. - Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hồn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hố đơn cung ứng dịch vụ, khơng phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. - Đối với hàng hĩa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. 19
  84. 3. Phương pháp tính thuế TTĐB : Thuế Giá tính Số lượng Thuế TTĐB = thuế x hàng hĩa x suất đơn vị , dịch vụ tính thuế 20
  85. 3.1. Giá tính thuế TTĐB: Giá tính thuế TTĐB được tính bằng đồng VN. 21
  86. Trường hợp người nộp thuế cĩ doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN VN cơng bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ để xác định giá tính thuế TTĐB; Đối với hàng hố nhập khẩu cũng sử dụng tỷ giá này nhưng tại thời điểm tính thuế TTĐB. 22
  87. 1. Đối với hàng hố sản xuất trong nước : Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa cĩ thuế TTĐB, thuế bảo vệ mơi trường (nếu cĩ) và thuế GTGT, được xác định như sau: Giá bán chưa Thuế bảo vệ cĩ thuế GTGT - mơi trường (nếu cĩ) Giá tính thuế TTĐB = 1 + Thuế suất thuế TTĐB 23
  88. 2. Đối với hàng hĩa nhập khẩu: Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hĩa nhập khẩu được xác định như sau: Giá tính Giá tính Thuế thuế TTĐB = thuế nhập khẩu + nhập khẩu. 24
  89. 3. Đối với hàng hố gia cơng : Giá tính thuế TTĐB là giá bán ra chưa cĩ thuế TTĐB, thuế bảo vệ mơi trường (nếu cĩ) và thuế GTGT của cơ sở giao gia cơng hoặc giá bán chưa cĩ thuế TTĐB, thuế bảo vệ mơi trường (nếu cĩ) và thuế GTGT của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng. 25
  90. 4. Đối với hàng hĩa bán theo phương thức trả gĩp, trả chậm : Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa cĩ thuế TTĐB, thuế bảo vệ mơi trường (nếu cĩ) và thuế GTGT của hàng hĩa bán theo phương thức trả tiền một lần, tức là khơng bao gồm khoản lãi trả gĩp, lãi trả chậm. 26
  91. 5. Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng khơng xuất khẩu mà bán trong nước thì giá tính thuế TTĐB là bán chưa cĩ thuế TTĐB, thuế bảo vệ mơi trường (nếu cĩ) và thuế GTGT được xác định cụ thể như sau: 27
  92. Giá bán trong Thuế bảo vệ nước của cơ sở - mơi trường xuất khẩu chưa (nếu cĩ) cĩ thuế GTGT Giá tính thuế TTĐB = 1 + Thuế suất thuế TTĐB 28
  93. 6. Đối với dịch vụ : Giá tính thuế TTĐB là giá cung ứng dịch vụ chưa cĩ thuế TTĐB và chưa cĩ thuế GTGT, được xác định cụ thể như sau: Giá tính Giá dịch vụ chưa cĩ thuế GTGT thuế = TTĐB 1 + Thuế suất thuế TTĐB 29
  94. 7. Đối với hàng hĩa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại giá tính thuế TTĐB được xác định theo giá tính thuế TTĐB của hàng hĩa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. 30
  95. 8. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hĩa, dịch vụ bao gồm cả khoản thu thêm tính ngồi giá bán hàng hĩa, giá cung ứng dịch vụ (nếu cĩ) mà cơ sở sản xuất kinh doanh được hưởng. 31
  96. 3.2. Số lượng hàng hĩa, dịch vụ tính thuế TTĐB : Số lượng hàng hĩa, dịch vụ tính thuế TTĐB bao gồm : hàng hĩa tiêu thụ; dịch vụ cung ứng; hàng hĩa gia cơng; hàng hĩa nhập khẩu; hàng hĩa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại. 32
  97. 3.3. Thuế suất thuế TTĐB : Thuế TTĐB áp dụng thuế suất tỷ lệ. 33
  98. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh nhiều loại hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế TTĐB cĩ mức thuế suất khác nhau thì phải kê khai nộp thuế TTĐB theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hĩa, dịch vụ. 34
  99. Nếu cơ sở sản xuất hàng hĩa, kinh doanh dịch vụ khơng xác định được theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế TTĐB theo mức thuế suất cao nhất của hàng hĩa, dịch vụ mà cơ sở cĩ sản xuất, kinh doanh. 35
  100. 4. Khấu trừ thuế TTĐB : Người nộp thuế sản xuất hàng hĩa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã nộp thuế TTĐB nếu cĩ chứng từ hợp pháp thì được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu khi xác định số thuế TTĐB phải nộp ở khâu sản xuất. 36
  101. Việc khấu trừ tiền thuế TTĐB khi kê khai thuế TTĐB được xác định như sau : Số thuế TTĐB Số thuế TTĐB Số thuế TTĐB phải nộp = phải nộp của - đã nộp ở khâu ở khâu SX hàng hĩa chịu nguyên liệu thuế TTĐB mua vào xuất kho tiêu thụ tương ứng với trong kỳ số lượng hàng hĩa xuất kho tiêu thụ trong kỳ 37
  102. Ví dụ: Trong kỳ kê khai thuế, doanh nghiệp cổ phần A sản xuất rượu cĩ các nghiệp vụ phát sinh như sau: + Nhập khẩu 10.000 lít rượu , đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu là 250 triệu đồng (căn cứ biên lai nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu). + Xuất kho 8.000 lít rượu nhập khẩu sản xuất được 12.000 chai rượu. + Tiêu thụ nội địa 9.000 chai rượu với giá bán chưa thuế GTGT là 290.000đ/chai . Yêu cầu : Xác định số thuế TTĐB phải nộp đối với rượu chai tiêu thụ ở khâu sản xuất, với thuế suất 45%. 38
  103. Giải Giá tính thuế TTĐB đối với rượu chai tiêu thụ : 290.000đ = 200.000đ/chai 1 + 45% Số thuế TTĐB đã nộp đối với rượu nhập khẩu được khấu trừ : 8.000 9.000 250 trđ X = 150 trđ. 10.000 12.000 Số thuế TTĐB phải nộp đối với rượu chai tiêu thụ ở khâu sản xuất trong kỳ tính thuế : ( 200.000đ x 9.000 x 45% ) – 150 trđ = 660 trđ. 39
  104. 5. Giảm thuế TTĐB : Người nộp thuế sản xuất hàng hố thuộc diện chịu thuế TTĐB gặp khĩ khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được xét giảm thuế. 40
  105. Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng khơng quá 30% số thuế TTĐB phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và khơng vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu cĩ). 41
  106. 6. Hồn thuế TTĐB : 1. Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu . 2. Hàng hĩa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia cơng hàng xuất khẩu . 42
  107. 3. Quyết tốn thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động cĩ số thuế TTĐB nộp thừa . 4. Cĩ quyết định hồn thuế TTĐB của cơ quan cĩ thẩm quyền và theo điều ước quốc tế mà VN là thành viên . 43
  108. CHƯƠNG 4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1
  109. I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT : 1. Khái niệm : 2. Đặc điểm : 3. Vai trị ; 2
  110. II. NỘI DUNG : 1. Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008. 2. Luật Thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2013. 3
  111. II. NỘI DUNG : 3. Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2008. 4. Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2011. 5. Nghị định số 92/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2013. 4
  112. II. NỘI DUNG : 6. Thơng tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11 tháng 01 năm 2012. 7. Thơng tư số 65/2013/TT-BTC ngày 17 tháng 05 năm 2013. 5
  113. 1. Người nộp thuế : Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế GTGT (gọi tắt là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hĩa chịu thuế GTGT (gọi tắt là người nhập khẩu). 6
  114. Hàng hĩa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở VN là đối tượng chịu thuế GTGT, trừ 26 trường hợp khơng chịu thuế GTGT (theo Thơng tư số 06/2012/TT- BTC ngày 11 tháng 01 năm 2012) 7
  115. Các trường hợp khơng thuộc diện chịu thuế GTGT : 1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuơi, thuỷ sản nuơi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thơng thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. 8
  116. 2. Sản phẩm là giống vật nuơi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phơi, vật liệu di truyền. 9
  117. 3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nơng nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nơng nghiệp. 10
  118. 4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt. 5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê. 6. Chuyển quyền sử dụng đất. 11
  119. 7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuơi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm. 12
  120. 8. Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khốn; chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài chính phái sinh, bao gồm hốn đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật. 13
  121. 9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phịng bệnh cho người và vật nuơi. 14
  122. 10. Dịch vụ bưu chính, viễn thơng cơng ích và In-ter-net phổ cập theo chương trình của Chính phủ. 15
  123. 11. Dịch vụ phục vụ cơng cộng về vệ sinh, thốt nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, cơng viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng cơng cộng; dịch vụ tang lễ. 16
  124. 12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đĩng gĩp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các cơng trình văn hĩa, nghệ thuật, cơng trình phục vụ cơng cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội. 17
  125. 13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật. 14. Phát sĩng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. 18
  126. 15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền. 19
  127. 16. Vận chuyển hành khách cơng cộng bằng xe buýt, xe điện. 20
  128. 17. Hàng nhập khẩu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được sau: - Máy mĩc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển cơng nghệ. 21
  129. - Máy mĩc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển mỏ dầu, khí đốt. 22
  130. - Tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngồi sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê. 23
  131. 18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phịng, an ninh. 24
  132. 19. Hàng hĩa nhập khẩu trong trường hợp sau đây : - Viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại. - Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân theo mức quy định của Chính phủ. 25
  133. - Quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại VN theo mức quy định của Chính phủ - Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngồi theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao. 26
  134. - Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế. - Hàng hố, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngồi, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại cho VN. 27
  135. 20. Hàng hĩa, dịch vụ trong các trường hợp sau đây : - Hàng hố chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ VN. - Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu. 28
  136. - Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia cơng hàng hố xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia cơng xuất khẩu ký kết với bên nước ngồi. - Hàng hố, dịch vụ được mua bán giữa nước ngồi với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau. 29
  137. 21. Chuyển giao cơng nghệ theo quy định của Luật chuyển giao cơng nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính. 30
  138. 22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác. 31
  139. 23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khống sản khai thác chưa chế biến theo quy định của Chính phủ. 32
  140. 24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật. 33
  141. 25. Hàng hĩa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh cĩ mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước. 34
  142. 26. Các hàng hĩa, dịch vụ sau đây : - Hàng hố bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra. 35
  143. - Các hoạt động cĩ thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí. - Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phịng thực hiện đối với các cơng trình được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. 36
  144. 2.Thời điểm tính thuế GTGT : - Đối với bán hàng hố là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hố cho người mua, khơng phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 37
  145. - Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hồn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hố đơn cung ứng dịch vụ, khơng phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 38
  146. - Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hố đơn tính tiền. 39
  147. - Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. 40
  148. - Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao cơng trình, hạng mục cơng trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hồn thành, khơng phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. - Đối với hàng hố nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. 41
  149. 3. Phương pháp tính thuế GTGT: 3.1. Đối với người nhập khẩu: 42
  150. Thuế GTGT Giá tính Số lượng Thuế đối với hàng hĩa = thuế x hàng hĩa x suất nhập khẩu đơn vị nhập khẩu tính thuế 3.1.1. Giá tính thuế: Giá tính thuế Giá tính Thuế Thuế Thuế GTGT đối với = thuế + NK + TTĐB + BVMT hàng hĩa nhập khẩu (nếu cĩ) (nếu cĩ) (nếu cĩ) nhập khẩu + 43
  151. 3.1.2. Số lượng hàng hĩa nhập khẩu tính thuế : Căn cứ vào số lượng từng mặt hàng thực tế nhập khẩu ghi trong Tờ khai hải quan. 3.1.3. Thuế suất : Cĩ 2 mức 5% và 10% 44
  152. 3,2. Đối với cơ sở kinh doanh: Cĩ 02 phương pháp - Phương pháp khấu trừ thuế . ( Phương pháp khấu trừ ) - Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. ( Phương pháp trực tiếp ) 45
  153. 3.2.1.Phương pháp khấu trừ thuế Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hố đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế tốn, hố đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, trừ các đối tượng áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT 46
  154. Đối tượng áp dụng phương pháp khấu trừ thuế sẽ sử dụng hĩa đơn GTGT khi bán hàng hĩa, cung ứng dịch vụ . Theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế GTGT phải nộp được xác định như sau : Thuế GTGT Thuế GTGT Thuế GTGT phải nộp = đầu ra - đầu vào được khấu trừ 47
  155. 3.2.1.1. Thuế GTGT đầu ra : Giá tính Số lượng Thuế Thuế GTGT = thuế x hàng hĩa x suất đầu ra đơn vị , dịch vụ tính thuế 48
  156. 3.2.1.1.1.Giá tính thuế GTGT: Đối với hàng hĩa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra giá tính thuế GTGT là giá bán ( đã cĩ thuế bảo vệ mơi trường (nếu cĩ) ) chưa cĩ thuế GTGT tính bằng đồng VN. 49
  157. Trường hợp người nộp thuế cĩ doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN VN cơng bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ để xác định giá tính thuế GTGT 50
  158. Xác định giá tính thuế GTGT đối với một số trường hợp đặc biệt : 1. Đối với hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, giá tính thuế GTGT là giá bán đã cĩ thuế tiêu thụ đặc biệt ( đã cĩ thuế bảo vệ mơi trường (nếu cĩ) ) nhưng chưa cĩ thuế GTGT. 51
  159. Đối với dịch vụ casino, trị chơi điện tử cĩ thưởng, kinh doanh giải trí cĩ đặt cược, giá tính thuế GTGT là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa cĩ thuế GTGT trừ số tiền đã trả thưởng cho khách hàng. 52
  160. 2. Đối với hàng hố, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho (khơng kể tặng dưới hình thức khuyến mãi ), trả thay tiền lương cho người lao động, giá tính thuế GTGT được xác định theo giá tính thuế GTGT của hàng hố, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. 53
  161. Hàng hố, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là hàng hố, dịch vụ do cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của cơ sở kinh doanh, khơng bao gồm hàng hố, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh của cơ sở. 54
  162. Hàng hố luân chuyển nội bộ như : xuất hàng hố để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh khơng phải tính, nộp thuế GTGT. 55
  163. 3. Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phịng, xưởng, kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy mĩc, thiết bị, giá tính thuế GTGT là số tiền cho thuê chưa cĩ thuế GTGT. 56
  164. Giá cho thuê tài sản do các bên thỏa thuận được xác định theo hợp đồng. Trường hợp pháp luật cĩ quy định về khung giá thuê thì giá thuê được xác định trong phạm vi khung giá quy định. 57
  165. Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế GTGT là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa cĩ thuế GTGT. 58
  166. Trường hợp thuê máy mĩc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngồi thuộc loại trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế GTGT được trừ giá thuê phải trả cho nước ngồi. 59
  167. 4. Đối với hàng hĩa bán theo phương thức trả gĩp, trả chậm, giá tính thuế GTGT là giá bán trả một lần chưa cĩ thuế GTGT của hàng hố đĩ, tức là khơng bao gồm khoản lãi trả gĩp, trả chậm. 60
  168. 5. Đối với gia cơng hàng hĩa, giá tính thuế GTGT là giá gia cơng theo hợp đồng gia cơng chưa cĩ thuế GTGT, bao gồm cả tiền cơng, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia cơng hàng hố. 61
  169. 6. Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, giá tính thuế GTGT được xác định như sau : 6.1. Trường hợp hoạt động xây dựng, lắp đặt cĩ bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa cĩ thuế GTGT. 62
  170. 6.2. Trường hợp hoạt động xây dựng, lắp đặt khơng bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là giá trị xây dựng, lắp đặt khơng bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa cĩ thuế GTGT. 63
  171. 6.3. Trường hợp hoạt động xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh tốn theo hạng mục cơng trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hồn thành bàn giao, giá tính thuế GTGT được tính theo giá trị hạng mục cơng trình hoặc giá trị khối lượng cơng việc hồn thành bàn giao chưa cĩ thuế GTGT. 64
  172. 7. Đối với hoạt động đại lý, mơi giới mua bán hàng hố và dịch vụ, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền cơng hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế GTGT là tiền cơng, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa cĩ thuế GTGT. 65
  173. Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý địi người thứ ba bồi hồn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100% hưởng tiền cơng hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế GTGT là tiền cơng hoặc tiền hoa hồng được hưởng (chưa trừ một khoản phí tổn nào) mà doanh nghiệp bảo hiểm thu được, chưa cĩ thuế GTGT 66
  174. 8. Đối với hàng hĩa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh tốn ghi giá thanh tốn là giá đã cĩ thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết thì giá tính thuế GTGT là giá chưa cĩ thuế GTGT, được xác định như sau: Giá chưa cĩ Giá thanh tốn thuế GTGT = 1 + thuế suất thuế GTGT 67
  175. 3.2.1.1.2. Số lượng hàng hĩa, dịch vụ tính thuế GTGT: Số lượng hàng hĩa, dịch vụ tính thuế GTGT bao gồm : hàng hĩa tiêu thụ; dịch vụ cung ứng; hàng hĩa gia cơng; hàng hĩa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho (khơng kể tặng dưới hình thức khuyến mại ), trả thay tiền lương. 68
  176. 3.2.1.1.3. Thuế suất : Thuế suất thuế GTGT cĩ 03 mức : 0%, 5%, 10%. 69
  177. Thuế suất 0% áp dụng đối với : - Hàng hố, dịch vụ xuất khẩu. - Hoạt động xây dựng, lắp đặt cơng trình của doanh nghiệp chế xuất. - Hàng bán cho cửa hàng bán hàng miễn thuế. - Vận tải quốc tế. 70
  178. - Hàng hố, dịch vụ thuộc diện khơng chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây : + Tái bảo hiểm ra nước ngồi. + Chuyển giao cơng nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngồi. 71
  179. + Chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khốn ra nước ngồi, dịch vụ tài chính phái sinh. + Dịch vụ bưu chính, viễn thơng chiều đi ra nước ngồi. 72
  180. + Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khống sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác. + Hàng hố, dịch vụ cung cấp cho cá nhân khơng đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan. 73
  181. + Xăng, dầu bán cho xe ơtơ của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa. + Xe ơtơ bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan. 74
  182. + Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh nội địa cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan nhưng địa điểm cung cấp và tiêu dùng dịch vụ ở ngồi khu phi thuế quan như: cho thuê nhà, hội trường, văn phịng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển, đưa đĩn người lao động, dịch vụ ăn uống 75
  183. ( trừ dịch vụ cung cấp suất ăn cơng nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan. + Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngồi khơng được áp dụng thuế suất 0% gồm: 76
  184. • Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hĩa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành; • Dịch vụ thanh tốn qua mạng. 77
  185. 3.2.1.2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ : 3.2.1.2.1. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào: - Cĩ hố đơn GTGT hoặc chứng từ nộp thuế GTGT - Cĩ chứng từ thanh tốn qua ngân hàng, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hố, dịch vụ mua vào từng lần theo hĩa đơn GTGT dưới 20 triệu đồng theo giá đã cĩ thuế GTGT. 78
  186. Trường hợp mua hàng hố, dịch vụ của một nhà cung cấp cĩ giá trị dưới 20 triệu đồng nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày cĩ tổng giá trị trên 20 triệu đồng thì chỉ được khấu trừ thuế GTGT đối với trường hợp cĩ chứng từ thanh tốn qua ngân hàng. 79
  187. Hàng hĩa, dịch vụ xuất khẩu để được khấu trừ thuế, hồn thuế GTGT đầu vào phải cĩ đủ điều kiện sau: cĩ 04 điều kiện 1. Hợp đồng bán hàng hố, gia cơng hàng hĩa, cung ứng dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngồi. 80
  188. Trường hợp uỷ thác xuất khẩu là hợp đồng uỷ thác xuất khẩu và biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác xuất khẩu (trường hợp đã kết thúc hợp đồng) hoặc biên bản đối chiếu cơng nợ định kỳ giữa bên uỷ thác xuất khẩu và bên nhận uỷ thác xuất khẩu. 81
  189. 2. Tờ khai hải quan đối với hàng hố xuất khẩu cĩ xác nhận đã xuất khẩu của cơ quan hải quan. Các trường hợp sau đây khơng cần tờ khai hải quan : - Cơ sở kinh doanh xuất khẩu dịch vụ, phần mềm qua phương tiện điện tử. - Hoạt động xây dựng, lắp đặt cơng trình của doanh nghiệp chế xuất. 82
  190. - Cơ sở kinh doanh cung cấp điện, nước, văn phịng phẩm, hàng hố phục vụ sinh hoạt hàng ngày của doanh nghiệp chế xuất. 83
  191. 3. Hàng hĩa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh tốn qua ngân hàng. Thanh tốn qua ngân hàng là việc chuyển tiền từ tài khoản của bên nhập khẩu sang tài khoản mang tên bên xuất khẩu mở tại ngân hàng theo các hình thức thanh tốn phù hợp với thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của ngân hàng. 84
  192. Chứng từ thanh tốn tiền qua ngân hàng là giấy báo Cĩ của ngân hàng bên xuất khẩu về số tiền đã nhận được từ tài khoản của ngân hàng bên nhập khẩu. 85
  193. Trường hợp thanh tốn theo phương thức trả chậm, phải cĩ thỏa thuận ghi trong hợp đồng xuất khẩu, đến thời hạn thanh tốn cơ sở kinh doanh phải cĩ chứng từ thanh tốn qua ngân hàng. 86
  194. Trường hợp uỷ thác xuất khẩu thì bên nhận uỷ thác xuất khẩu phải thanh tốn với nước ngồi qua ngân hàng. 87
  195. Các trường hợp sau đây cũng được coi là thanh tốn qua ngân hàng : + Hàng hĩa, dịch vụ xuất khẩu được thanh tốn cấn trừ vào khoản tiền vay nợ nước ngồi cơ sở kinh doanh. 88
  196. + Cơ sở kinh doanh xuất khẩu sử dụng tiền thanh tốn hàng hố, dịch vụ xuất khẩu để gĩp vốn với cơ sở nhập khẩu ở nước ngồi. + Thanh tốn bù trừ giữa giá trị hàng hĩa, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hĩa bán ra. + Thanh tốn uỷ quyền qua bên thứ ba thanh tốn qua ngân hàng . 89
  197. 4. Hĩa đơn GTGT bán hàng hĩa, dịch vụ hoặc hố đơn GTGT đối với tiền cơng gia cơng của hàng hố gia cơng. 90
  198. Cơ sở kinh doanh khơng được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với các trường hợp: - Hĩa đơn GTGT khơng ghi thuế GTGT (trừ trường hợp đặc thù được dùng hố đơn GTGT ghi giá thanh tốn là giá đã cĩ thuế GTGT). - Hĩa đơn GTGT khơng ghi hoặc ghi khơng đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán . 91
  199. - Hĩa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hĩa đơn GTGT bị tẩy xĩa, hĩa đơn GTGT khống (khơng cĩ hàng hĩa, dịch vụ kèm theo). - Hĩa đơn GTGT ghi giá trị khơng đúng giá trị thực tế của hàng hĩa, dịch vụ mua, bán hoặc trao đổi. 92
  200. 3.2.1.2.2. Nguyên tắc xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: - Thuế GTGT đầu vào của hàng hố, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ tồn bộ. 93
  201. - Thuế GTGT đầu vào của hàng hố, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT và khơng chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hố, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT. 94
  202. Trường hợp cơ sở kinh doanh khơng hạch tốn riêng được số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ và khơng được khấu trừ thì thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh số chịu thuế giá trị gia tăng so với tổng doanh số của hàng hố, dịch vụ bán ra. 95
  203. - Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT và khơng chịu thuế GTGT thì được khấu trừ tồn bộ. 96
  204. - Thuế GTGT đầu vào của hàng hố, dịch vụ hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp như : nhà ăn giữa ca, nhà nghỉ giữa ca, nhà ở miễn phí, phịng thay quần áo, nhà để xe, nhà vệ sinh, bể nước phục vụ cho người lao động và nhà ở, trạm y tế cho người lao động làm việc trong các khu cơng nghiệp được khấu trừ tồn bộ. 97
  205. - Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hố (kể cả hàng hố mua ngồi hoặc hàng hố do doanh nghiệp tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ tồn bộ. 98
  206. - Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hĩa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ khơng chịu thuế giá trị gia tăng được tính vào nguyên giá tài sản cố định, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh, trừ các trường hợp sau: 99
  207. + Thuế giá trị gia tăng của hàng hố, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh mua vào để sản xuất kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngồi, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại được khấu trừ tồn bộ. 100
  208. + Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hố, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển mỏ dầu khí được khấu trừ tồn bộ. 101
  209. - Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế GTGT phải nộp của tháng đĩ, khơng phân biệt đã xuất dùng hay cịn để trong kho. 102
  210. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ cịn sĩt hố đơn hoặc chứng từ nộp thuế chưa kê khai, khấu trừ thì được kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là 6 tháng, kể từ tháng phát sinh hố đơn, chứng từ bỏ sĩt. 103
  211. 3.2.1.2. 3. Xác định Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ : Thuế GTGT Tổng số thuế Tổng số thuế đầu vào = GTGT ghi trên + GTGT ghi trên được khấu trừ hĩa đơn GTGT chứng từ nộp thuế (1) (2) (3) (2) Áp dụng cho hàng hĩa, dịch vụ mua vào ( kể cả tài sản cố định ) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế GTGT. (3) Áp dụng cho hàng hố nhập khẩu hoặc trường hợp nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngồi (các tổ chức nước ngồi khơng cĩ tư cách pháp nhân tại Việt Nam và cá nhân nước ngồi kinh doanh hoặc cĩ thu nhập phát sinh tại Việt Nam) 104
  212. 3.2.2.Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT : Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với các đối tượng sau đây: 1. Cá nhân, hộ kinh doanh khơng thực hiện hoặc thực hiện khơng đầy đủ chế độ kế tốn, hố đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. 105
  213. 2. Tổ chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh khơng theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác khơng thực hiện hoặc thực hiện khơng đầy đủ chế độ kế tốn, hố đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. 3. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ. 106
  214. Trường hợp cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế cĩ hoạt động kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý và hoạt động chế tác sản phẩm vàng, bạc, đá quý thì phải hạch tốn riêng hoạt động kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý để áp dụng theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. 107
  215. Đối tượng áp dụng phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT sẽ sử dụng hĩa đơn thơng thường khi bán hàng hĩa, cung ứng dịch vụ . 108
  216. Số thuế GTGT Thuế suất GTGT = của hàng hố, x thuế GTGT phải nộp dịch vụ bán ra chịu thuế (1) (2) (3) (2) GTGT của hàng hĩa, dịch vụ bán ra chịu thuế cĩ 03 cách xác định : 109
  217. - Trường hợp 1: mua vào, bán ra cĩ đầy đủ hĩa đơn, chứng từ. GTGT Giá thanh tốn Giá thanh tốn của hàng hố = của hàng hố, - của hàng hố, dịch vụ bán ra dịch vụ bán ra dịch vụ mua vào chịu thuế tương ứng 110
  218. + Giá thanh tốn của hàng hố, dịch vụ bán ra là giá thực tế bán ghi trên hố đơn bán hàng hố, dịch vụ, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng, khơng phân biệt đã thu tiền hay chưa thu được tiền. 111
  219. + Giá thanh tốn của hàng hố, dịch vụ mua vào được xác định bằng giá trị hàng hố, dịch vụ mua vào hoặc nhập khẩu, đã cĩ thuế GTGT dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra tương ứng. 112
  220. Trường hợp cơ sở kinh doanh khơng hạch tốn được doanh số vật tư, hàng hố, dịch vụ mua vào tương ứng với doanh số hàng hố , dịch vụ bán ra thì GTGT được xác định như sau: GTGT Doanh số Giá vốn của hàng hố, = của hàng hố, - của hàng hố, dịch vụ bán ra dịch vụ bán ra dịch vụ bán ra chịu thuế 113
  221. Giá vốn Doanh số Doanh số Doanh số của hàng hĩa, = tồn + mua - tồn dịch vụ bán ra đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ 114
  222. - Trường hợp 2 : bán ra cĩ đầy đủ hố đơn, chứng từ ; mua vào khơng đầy đủ hĩa đơn chứng từ . GTGT Doanh thu Tỷ lệ (%) của hàng hố, = bán hàng x GTGT dịch vụ bán ra quy định chịu thuế. 115
  223. - Trường hợp 3 : mua vào, bán ra khơng đầy đủ hĩa đơn, chứng từ . GTGT Doanh thu Tỷ lệ (%) của hàng hố, = bán hàng x GTGT dịch vụ bán ra ấn định quy định chịu thuế. 116
  224. Tỷ lệ (%) giá trị gia tăng tính trên doanh thu làm căn cứ xác định giá trị gia tăng được quy định như sau: - Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hố): 10%. - Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng cĩ bao thầu nguyên vật liệu): 50%. - Sản xuất, vận tải, dịch vụ cĩ gắn với hàng hố, xây dựng cĩ bao thầu nguyên vật liệu: 30%. 117
  225. Ví dụ: Một cơ sở A sản xuất đồ gỗ, trong tháng bán được 120 sản phẩm, tổng doanh số bán là 50 triệu đồng. Giá vốn của 120 sản phẩm bán ra là 30 triệu đồng. Yêu cầu: Hãy xác định số thuế GTGT mà cơ sở A phải nộp, biết rằng cơ sở A nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, với thuế suất thuế GTGT là 10% ; mua vào, bán ra cĩ đầy đủ hĩa đơn, chứng từ . 118
  226. Giải + GTGT của sản phẩm bán ra: 50 triệu đồng - 30 triệu đồng = 20 triệu đồng. + Thuế GTGT cơ sở A phải nộp: 20 triệu đồng x 10% = 2 triệu đồng. 119
  227. 4. Hồn thuế GTGT: 1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được hồn thuế GTGT nếu trong 3 tháng liên tục trở lên cĩ số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. 120
  228. Ví dụ : Doanh nghiệp A kê khai thuế GTGT cĩ số thuế GTGT đầu vào, đầu ra như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) Thuế GTGT Thuế Thuế Luỹ kế số Tháng kê đầu vào GTGT đầu GTGT thuế GTGT khai thuế được khấu ra phát phải đầu vào GTGT trừ trong sinh trong nộp chưa khấu tháng tháng trừ Tháng 300 100 - 200 - 200 12/2008 Tháng 1/2009 400 450 +50 - 150 Tháng 2/2009 500 400 - 100 - 250 Theo ví dụ trên, doanh nghiệp A luỹ kế 3 tháng liên tục cĩ số thuế GTGT đầu vào lớn hơn thuế GTGT đầu ra. Doanh nghiệp A thuộc đối tượng được hồn thuế GTGT với số thuế GTGT là 250 triệu đồng. 121
  229. 2. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dị và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hồn thuế GTGT của hàng hố, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Trường hợp cĩ số thuế GTGT luỹ kế của hàng hố, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 200 triệu đồng trở lên thì được hồn thuế GTGT. 122
  230. 3. Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cĩ dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư thì cơ sở kinh doanh phải kê khai bù trừ số thuế GTGT của hàng hĩa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư mới cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. Sau khi bù trừ nếu cĩ số thuế GTGT của hàng hố, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư mới mà chưa được khấu trừ hết từ 200 triệu đồng trở lên thì được hồn thuế GTGT cho dự án đầu tư mới. 123
  231. 4. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ , trong tháng cĩ hàng hố, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hĩa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét hồn thuế GTGT theo tháng. 124
  232. Trường hợp cơ sở kinh doanh trong tháng vừa cĩ hàng hố, dịch vụ xuất khẩu, vừa cĩ hàng hố, dịch vụ bán trong nước, cĩ số thuế GTGT đầu vào của hàng hố, dịch vụ xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên, nhưng sau khi bù trừ với số thuế GTGT đầu ra của hàng hố, dịch vụ bán trong nước, nếu số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ nhỏ hơn 200 triệu đồng thì cơ sở kinh doanh khơng được xét hồn thuế GTGT theo tháng, nếu số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hồn thuế GTGT theo tháng. 125
  233. Đối tượng được hồn thuế GTGT trong một số trường hợp xuất khẩu như sau: + Đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu, là cơ sở cĩ hàng hố uỷ thác xuất khẩu. + Đối với uỷ thác gia cơng xuất khẩu, là cơ sở nhận gia cơng ký hợp đồng trực tiếp với phía nước ngồi. + Đối với gia cơng chuyển tiếp, là cơ sở ký hợp đồng gia cơng xuất khẩu với phía nước ngồi. + Đối với hàng hố xuất khẩu để thực hiện cơng trình xây dựng ở nước ngồi, là doanh nghiệp cĩ hàng hố, vật tư xuất khẩu thực hiện cơng trình xây dựng ở nước ngồi. 126
  234. 5. Cơ sở kinh doanh quyết tốn thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khốn, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước cĩ số thuế GTGT đầu vào chưa đuợc khấu trừ hết hoặc cĩ số thuế GTGT nộp thừa. 6. Hồn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) khơng hồn lại hoặc viện trợ khơng hồn lại, viện trợ nhân đạo. 127
  235. 7. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hố, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hồn thuế GTGT đã trả ghi trên hố đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh tốn ghi giá thanh tốn đã cĩ thuế GTGT. 8. Cơ sở kinh doanh cĩ quyết định xử lý hồn thuế GTGT của cơ quan cĩ thẩm quyền theo quy định của pháp luật. 128
  236. CHƯƠNG 5 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1
  237. I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNDN : 1. Khái niệm : 2. Đặc điểm : 3. Vai trị: 2
  238. II. NỘI DUNG : Cở sở pháp lý: 1. Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008. 2. Luật Thuế TNDN số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2013. 3
  239. II. NỘI DUNG : 3. Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008. 4. Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2011. 5. Nghị định số 92/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2013. 4
  240. II. NỘI DUNG : 6. Thơng tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 07 năm 2012. (Thơng tư này thay thế Thơng tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008, Thơng tư số 177/2009/TT-BTC ngày 10/9/2009, Thơng tư số 40/2010/TT-BTC ngày 23/3/2010, Thơng tư số 18/2011/TT- BTC ngày 10/2/2011 của Bộ Tài chính. 5
  241. 1. Người nộp thuế : Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ cĩ thu nhập chịu thuế (gọi tắt là doanh nghiệp) 6
  242. 2. Phương pháp tính thuế : Thuế TNDN Thu nhập Thuế suất phải nộp = tính thuế x thuế TNDN 7
  243. Trường hợp doanh nghiệp cĩ trích lập quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ : Thuế TNDN Thu nhập Phần trích lập Thuế suất phải nộp = tính thuế - quỹ KH&CN X thuế TNDN 8
  244. Thu nhập Thu nhập Thu nhập Các khoản tính thuế = chịu thuế - được miễn + lỗ được thuế kết chuyển Thu nhập Doanh thu Chi phí Các khoản chịu thuế = để tính - được trừ + thu nhập thu nhập khác chịu thuế 9
  245. 2.1.Doanh thu : Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế (gọi tắt là doanh thu ) là tồn bộ tiền bán hàng, tiền gia cơng, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, khơng phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 10
  246. Doanh thu được tính bằng đồng VN. Trường hợp cĩ doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN VN cơng bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ. 11
  247. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế : + Đối với hàng hố bán ra là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hố cho người mua. 12
  248. + Đối với dịch vụ cung ứng là thời điểm hồn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hố đơn cung ứng dịch vụ. 13
  249. + Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày xác nhận chỉ số cơng tơ điện, nước sạch và được ghi trên hố đơn tính tiền điện, tiền nước sạch. 14
  250. Nguyên tắc xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế : + Đối với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được tính theo giá bán chưa cĩ thuế GTGT, tức là doanh thu khơng bao gồm thuế GTGT đầu ra. 15
  251. + Đối với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT hoặc khơng thuộc diện chịu thuế GTGT thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế tính theo giá thanh tốn. 16
  252. Xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp đặc biệt : 1. Đối với hàng hĩa bán theo phương thức trả gĩp, trả chậm, doanh thu được xác định theo giá bán hàng hố của phương thức trả tiền một lần, tức là doanh thu khơng bao gồm tiền lãi trả gĩp, trả chậm. 17
  253. 2. Đối với hàng hĩa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, tiêu dùng nội bộ (khơng bao gồm hàng hố, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp), doanh thu được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. 18
  254. 3. Đối với hoạt động gia cơng hàng hĩa, doanh thu là tiền thu về hoạt động gia cơng bao gồm cả tiền cơng, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia cơng hàng hĩa. 19
  255. 4. Đối với hoạt động cho thuê tài sản, doanh thu là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. 20
  256. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước. 21
  257. 5. Đối với hàng hố của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi theo hợp đồng đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng tiền hoa hồng được xác định như sau: - Doanh nghiệp giao hàng hố cho các đại lý, ký gửi, doanh thu là tổng số tiền bán hàng hố. 22
  258. - Doanh nghiệp nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng đúng giá quy định của doanh nghiệp giao đại lý, ký gửi, doanh thu là tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại lý, ký gửi hàng hố. 23
  259. 6. Đối với hàng hĩa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt doanh thu trong kỳ tính thuế bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt. 24
  260. Đối với hoạt động kinh doanh sân gơn, doanh thu là tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi gơn và các khoản thu khác trong kỳ tính thuế bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt. 25
  261. Đối với dịch vụ casino, trị chơi điện tử cĩ thưởng, kinh doanh giải trí cĩ đặt cược, doanh thu là số tiền thu từ hoạt động này bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ (-) số tiền đã trả thưởng cho khách hàng. 26
  262. 7. Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh: - Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hố, dịch vụ thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là doanh thu của từng bên được chia theo hợp đồng. 27
  263. - Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là doanh thu của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng. 28
  264. - Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập trước thuế là số tiền bán hàng hố, dịch vụ theo hợp đồng. Mỗi bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh tự thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của mình theo quy định hiện hành. 29
  265. - Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hố, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện cĩ trách nhiệm xuất hố đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên cịn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. 30
  266. 2.2. Các chi phí được trừ : Chí phí được trừ tính bằng đồng VN. 31
  267. Trường hợp cĩ khoản chi bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN VN cơng bố tại thời điểm phát sinh chi phí bằng ngoại tệ. 32
  268. Đối với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì chi phí được trừ để tính thu nhập chịu thuế khơng bao gồm thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. 33
  269. Các khoản chi của doanh nghiệp được xem là chi phí được trừ phải đáp ứng đủ 02 điều kiện sau: 1. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Trừ một số trường hợp ngoại lệ sau : 34
  270. + Các khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật. 35
  271. + Đối với tài sản cố định phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phịng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đĩn người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ. 36
  272. Các khoản chi thực tế cho hoạt động phịng, chống HIV/AIDS nơi làm việc của doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Y tế (bao gồm: chi phí đào tạo cán bộ phịng, chống HIV/AIDS của doanh nghiệp, chi phí tổ chức truyền thơng phịng, chống HIV/AIDS cho người lao động của doanh nghiệp, phí thực hiện tư vấn, khám và xét nghiệm HIV, chi phí hỗ trợ người nhiễm HIV là người lao động của cơ sở kinh doanh) cũng được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 37
  273. 2. Khoản chi cĩ đủ hố đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật . Trừ một số trường hợp ngoại lệ sau : 38
  274. + Mua hàng hố là nơng, lâm, thuỷ sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra. + Mua sản phẩm thủ cơng làm bằng đay, cĩi, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nơng nghiệp của người sản xuất thủ cơng trực tiếp bán ra. 39
  275. + Mua đất, đá, cát, sỏi của người dân tự khai thác trực tiếp bán ra. + Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt. + Mua đồ dùng tài sản của hộ gia đình, cá nhân đã qua sử dụng trực tiếp bán ra . + Dịch vụ mua của cá nhân khơng kinh doanh. 40
  276. Các trường hợp nêu trên phải cĩ chứng từ thanh tốn chi trả tiền cho người bán và Bảng kê thu mua hàng hố, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp kinh doanh ký và chịu trách nhiệm. 41
  277. 2.3. Các chi phí khơng được trừ : 1. Khoản chi khơng đáp ứng đủ 02 điều kiện quy định (trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác khơng được bồi thường). 42
  278. 2. Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính, bao gồm: vi phạm luật giao thơng, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế tốn thống kê, vi phạm pháp luật về thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật. 43
  279. 3. Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; Các khoản đã được chi từ quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ của doanh nghiệp. 4. Các khoản chi khơng tương ứng với doanh thu tính thuế. 5. Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phịng. 44
  280. 6. Trích khấu hao tài sản cố định khơng đúng quy định của pháp luật. 45
  281. Tài sản cố định được trích khấu hao xem là chi phí được trừ phải đáp ứng các điều kiện sau : + Tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính). + Tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. + Tài sản cố định được quản lý, theo dõi, hạch tốn trong sổ sách kế tốn của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch tốn kế tốn hiện hành. 46
  282. 6.1 Chi khấu hao đối với tài sản cố định khơng đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên thì được xem là chi phí khơng được trừ. 6.2. Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. 6.3. Khấu hao đối với tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị. 47
  283. 7. Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hố phần vượt mức tiêu hao hợp lý. Mức tiêu hao hợp lý nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hố sử dụng vào sản xuất, kinh doanh do doanh nghiệp tự xây dựng. Mức tiêu hao hợp lý được xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ sản xuất sản phẩm và thơng báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 3 tháng kể từ khi bắt đầu đi vào sản xuất theo mức tiêu hao được xây dựng. 48
  284. Trường hợp doanh nghiệp trong thời gian sản xuất kinh doanh cĩ điều chỉnh bổ sung mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hố thì doanh nghiệp phải thơng báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Thời hạn cuối cùng của việc thơng báo cho cơ quan thuế việc điều chỉnh, bổ sung mức tiêu hao là thời hạn nộp tờ khai quyết tốn thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hàng hố Nhà nước đã ban hành định mức tiêu hao thì thực hiện theo định mức của Nhà nước đã ban hành. 49
  285. 8. Trường hợp giá mua hàng hố, dịch vụ được phép lập bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế. 50
  286. 9. Chi tiền lương, tiền cơng thuộc một trong các trường hợp sau: 9.1. Chi tiền lương, tiền cơng, các khoản hạch tốn khác để trả cho người lao động nhưng thực tế khơng chi trả hoặc khơng cĩ hĩa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. 51
  287. 9.2. Các khoản tiền thưởng cho người lao động khơng mang tính chất tiền lương, các khoản tiền thưởng khơng được ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể. 52
  288. 9.3. Chi tiền lương, tiền cơng và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết tốn thuế năm thực tế chưa chi, trừ trường hợp doanh nghiệp cĩ trích lập quỹ dự phịng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề nhằm bảo đảm việc trả lương khơng bị gián đoạn và khơng được sử dụng vào mục đích khác. Mức dự phịng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng khơng quá 17% quỹ tiền lương thực hiện. 53
  289. 9.4. Tiền lương, tiền cơng của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ cơng ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ). 54
  290. 9.5. Tiền thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị khơng trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ. 55
  291. 10. Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động khơng cĩ hố đơn; phần chi trang phục bằng tiền hoặc bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 5.000.000 đồng/người/năm. 56
  292. 11. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp khơng cĩ quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, khơng cĩ hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến. 12. Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động. 57
  293. 13. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép khơng đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động; Phần chi phụ cấp cho người lao động đi cơng tác trong nước và nước ngồi (khơng bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá 2 lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ cơng chức, viên chức Nhà nước. 14. Các khoản chi khơng đúng đối tượng, khơng đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định. 58
  294. 15. Phần trích nộp quĩ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn vượt mức quy định. Phần chi đĩng gĩp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên, chi đĩng gĩp vào các quỹ của hiệp hội vượt quá mức quy định của hiệp hội. 59
  295. 16. Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đối do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cĩ gốc ngoại tệ cuối năm tài chính; lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động sản xuất kinh doanh). 60
  296. 17. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước khơng cĩ đủ chứng từ . 18. Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước. 61
  297. Ví dụ: Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định trong 4 năm với số tiền thuê là: 400 triệu đồng và thanh tốn một lần. Chi phí thuê tài sản cố định được hạch tốn vào chi phí hàng năm là 100 triệu đồng. Chi phí thuê tài sản cố định hàng năm vượt trên 100 triệu đồng thì phần vượt trên 100 triệu đồng khơng được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 62
  298. 19. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng khơng phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm vay. 63
  299. 20. Chi trả lãi tiền vay để gĩp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký cịn thiếu theo tiến độ gĩp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh . 21. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn mà đến kỳ hạn chưa chi hoặc chi khơng hết. 64
  300. 22. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà tình nghĩa cho người nghèo khơng đúng đối tượng quy định hoặc khơng cĩ hồ sơ xác định khoản tài trợ . 65
  301. 23. Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định; chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đồn thể, tổ chức xã hội ngồi doanh nghiệp; chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf. 66
  302. 24. Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc được hồn; thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân. 67
  303. 25. Các khoản tài trợ (trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật). 68
  304. 26. Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng mơi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh tốn; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 10% tổng số chi được trừ; đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập. 69
  305. Tổng số chi được trừ để xác định mức khống chế khơng bao gồm các khoản chi khống chế quy định ; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ khơng bao gồm cả trị giá hàng hố mua vào để bán ra. 70
  306. Các khoản chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng mơi giới bị khống chế nêu trên khơng bao gồm: + Hoa hồng mơi giới bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm. + Hoa hồng trả cho các đại lý bán hàng đúng giá. + Các khoản chi phát sinh trong nước hoặc ngồi nước sau đây: 71
  307. - Chi phí nghiên cứu thị trường ( thăm dị, khảo sát, phỏng vấn, thu thập, phân tích và đánh giá thơng tin ) - Chi phí phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường. - Chi phí thuê tư vấn thực hiện cơng việc nghiên cứu, phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường. 72
  308. - Chi phí trưng bày, giới thiệu sản phẩm và tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại ( chi phí mở phịng hoặc gian hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm. Chi phí thuê khơng gian để trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí vật liệu, cơng cụ hỗ trợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm. Chi phí vận chuyển sản phẩm trưng bày, giới thiệu sản phẩm ) . 73
  309. + Chi báo biếu, báo tặng cho các đối tượng là người cĩ cơng với cách mạng, thương binh, bệnh binh; cán bộ, chiến sĩ ở hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khĩ khăn. 74
  310. 27. Phần chi phí quản lý kinh doanh do cơng ty ở nước ngồi phân bổ cho cơ sở thường trú tại VN vượt mức chi phí tính theo tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật VN quy định. 75
  311. Chi phí quản lý Doanh thu tính thuế kinh doanh do của cơ sở thường trú cơng ty ở tại Việt Nam Tổng số chi phí nước ngồi trong kỳ tính thuế quản lý kinh doanh phân bổ cho = x của cơng ty cơ sở thường trú Tổng doanh thu của ở nước ngồi tại Việt Nam cơng ty ở nước ngồi trong kỳ tính thuế trong kỳ tính thuế ( bao gồm cả doanh thu của các cơ sở thường trú ở các nước khác ) trong kỳ tính thuế 76
  312. 2.4. Các khoản thu nhập khác : Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này khơng thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh cĩ trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. 77
  313. Thu nhập khác bao gồm : 1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khốn. 2. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. 78
  314. 3. Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu về bản quyền dưới mọi hình thức trả cho quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu về quyền sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao cơng nghệ theo quy định của pháp luật; cho thuê tài sản dưới mọi hình thức. 79
  315. 4. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ cĩ giá khác. 80
  316. Khoản thu nhập này được xác định bằng (=) doanh thu thu được do chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản trừ (-) giá trị cịn lại của tài sản chuyển nhượng, thanh lý ghi trên sổ sách kế tốn tại thời điểm chuyển nhượng, thanh lý và các khoản chi phí được trừ liên quan đến việc chuyển nhượng, thanh lý tài sản. 81
  317. 5. Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm: lãi tiền gửi tại các tổ chức tín dụng, lãi cho vay vốn dưới mọi hình thức theo quy định của pháp luật, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn; lãi bán hàng trả chậm, trả gĩp. 82
  318. 6. Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ; Lãi về chênh lệch tỷ giá hối đối . 6.1. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ bằng tổng số tiền thu từ bán ngoại tệ trừ (-) tổng giá mua của số lượng ngoại tệ bán ra. 83
  319. 6.2. Lãi về chênh lệch tỷ giá hối đối thực tế phát sinh trong kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh (khơng bao gồm lãi chênh lệch tỷ giá hối đối do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cĩ gốc ngoại tệ cuối năm tài chính, lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn trước hoạt động sản xuất kinh doanh). 84
  320. 7. Hồn nhập các khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho, dự phịng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phịng nợ khĩ địi và hồn nhập khoản dự phịng bảo hành sản phẩm, hàng hố, cơng trình xây lắp đã trích nhưng hết thời gian trích lập khơng sử dụng hoặc sử dụng khơng hết. 85
  321. 8. Khoản nợ khĩ địi đã xố nay địi được. 9. Khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ nợ. 10. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sĩt do doanh nghiệp phát hiện ra. 86
  322. 11. Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng kinh tế sau khi đã trừ khoản bị phạt, bị trả bồi thường do vi phạm hợp đồng theo quy định của pháp luật. 87
  323. 12. Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để gĩp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, trừ trường hợp đánh giá tài sản cố định khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành cơng ty cổ phần. 88
  324. 13. Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh tốn, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác. 89
  325. 14. Tiền đền bù về tài sản cố định trên đất và tiền hỗ trợ di dời sau khi trừ các khoản chi phí liên quan như chi phí di dời (chi phí vận chuyển, lắp đặt), giá trị cịn lại của tài sản cố định và các chi phí khác (nếu cĩ). 90
  326. Riêng tiền đền bù về tài sản cố định trên đất và tiền hỗ trợ di dời của các doanh nghiệp di chuyển địa điểm theo quy hoạch của cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền mà giá trị của các khoản hỗ trợ, đền bù sau khi trừ các chi phí liên quan (nếu cĩ) thì phần cịn lại doanh nghiệp sử dụng theo quy định của pháp luật cĩ liên quan. 91
  327. 15. Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hố, cung cấp dịch vụ khơng tính trong doanh thu như: thưởng giải phĩng tàu nhanh, tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống, khách sạn sau khi đã trừ các khoản chi phí để tạo ra khoản thu nhập đĩ. 92
  328. 16. Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi và chi phí tiêu thụ. 17. Các khoản thu nhập từ các hoạt động gĩp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế trong nước được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. 93
  329. 18. Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ ở nước ngồi. 94
  330. 19. Các khoản thu nhập nhận được bằng tiền hoặc hiện vật từ các nguồn tài trợ trừ khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hố, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam. 20. Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật. 95
  331. 2.5. Thu nhập được miễn thuế : 1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuơi, nuơi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. 96
  332. 2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nơng nghiệp gồm: thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch vụ phịng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuơi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nơng nghiệp. 97
  333. 3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển cơng nghệ; Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm và thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ cơng nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam, kể cả thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs). 98
  334. Thời gian miễn thuế tối đa khơng quá một (01) năm, kể từ ngày bắt đầu thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển cơng nghệ; ngày bắt đầu sản xuất thử nghiệm sản phẩm; ngày bắt đầu áp dụng cơng nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam để sản xuất sản phẩm, kể từ ngày được cấp chứng chỉ giảm phát thải (CERs). 99
  335. 4. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ của doanh nghiệp cĩ từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS. Doanh nghiệp được miễn thuế quy định tại khoản này là doanh nghiệp cĩ số lao động bình quân trong năm từ 20 người trở lên, khơng bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản. 100
  336. 5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em cĩ hồn cảnh đặc biệt khĩ khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS. 101
  337. Trường hợp cơ sở dạy nghề cĩ cả các đối tượng khác thì phần thu nhập được miễn thuế được xác định theo tỷ lệ giữa số người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em cĩ hồn cảnh đặc biệt khĩ khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS so với tổng số người học của cơ sở. 102
  338. 6. Thu nhập từ hoạt động gĩp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước được chia từ thu nhập đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả trường hợp bên nhận gĩp vốn, phát hành cổ phiếu, bên liên doanh, liên kết được miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp. 103
  339. 7. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hố, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam. 104
  340. Trường hợp tổ chức nhận tài trợ sử dụng khơng đúng mục đích các khoản tài trợ trên thì tổ chức nhận tài trợ phải tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất 25% trên số tiền nhận tài trợ sử dụng khơng đúng mục đích. 105
  341. 2.6. XÁC ĐỊNH LỖ VÀ CHUYỂN LỖ : Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập chịu thuế. Doanh nghiệp sau khi quyết tốn thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ của năm quyết tốn thuế trừ vào thu nhập chịu thuế của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục khơng quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. 106
  342. 2.7. TRÍCH LẬP QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ : Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ của doanh nghiệp. 107
  343. Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ khơng được sử dụng hoặc sử dụng khơng hết 70% hoặc sử dụng khơng đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà khơng sử dụng hoặc sử dụng khơng đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đĩ. 108
  344. 2.8. Thuế suất : Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% . Riêng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dị, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Tài nguyên quý hiếm khác bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm. 109
  345. Thuế suất ưu đãi được áp dụng đối với các trường hợp sau : 1. Thuế suất 10% trong thời gian 15 năm được áp dụng đối với: + Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn cĩ điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khĩ khăn; khu kinh tế; khu cơng nghệ cao. 110
  346. + Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực cơng nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển cơng nghệ; đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước ( nhà máy điện, nhà máy nước, hệ thống cấp thốt nước, cầu, đường, cảng, sân bay, nhà ga ); sản xuất sản phẩm phần mềm. 111
  347. Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư cĩ quy mơ lớn và cơng nghệ cao thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi cĩ thể kéo dài thêm, nhưng tổng thời gian áp dụng thuế suất 10% khơng quá 30 năm. 112
  348. 2. Thuế suất 10% được áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hố, thể thao và mơi trường. 113
  349. 3. Thuế suất 20% trong thời gian 10 năm được áp dụng đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn cĩ điều kiện kinh tế - xã hội khĩ khăn. 114
  350. 4. Thuế suất 20% được áp dụng đối với hợp tác xã dịch vụ nơng nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân. 115
  351. Đối với Hợp tác xã dịch vụ nơng nghiệp, quỹ tín dụng nhân dân thành lập mới tại địa bàn cĩ điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khĩ khăn sau khi hết thời hạn áp dụng mức thuế suất 10% thì chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20%. 116
  352. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp cĩ doanh thu. Hết thời gian áp dụng mức thuế suất ưu đãi doanh nghiệp chuyển sang áp dụng mức thuế suất 25%. 117
  353. Đơn vị sự nghiệp cĩ phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hố, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN nếu chỉ hạch tốn được doanh thu nhưng khơng hạch tốn và xác định chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu : 118
  354. + Đối với dịch vụ 5% . + Đối với kinh doanh hàng hố 1%. + Đối với hoạt động kinh doanh khác (bao gồm cả hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật) 2% 119
  355. Đối với doanh nghiệp mà số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hĩa, dịch vụ tại Việt Nam, cụ thể như sau: a) Dịch vụ: 5%, riêng dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino: 10%; trường hợp cung ứng dịch vụ cĩ gắn với hàng hĩa được tính theo tỷ lệ 1%; b) Tiền bản quyền: 10%; 120
  356. c) Thuê tàu bay (kể cả thuê động cơ, phụ tùng tàu bay), tàu biển: 2%; d) Thuê giàn khoan, máy mĩc, thiết bị, phương tiện vận tải (trừ quy định tại điểm c khoản này): 5%; đ) Lãi tiền vay: 5%; e) Chuyển nhượng chứng khốn, tái bảo hiểm ra nước ngồi: 0,1%; g) Dịch vụ tài chính phát sinh: 2%; h) Xây dựng, vận tải và hoạt động khác: 2%. 121
  357. 3. NƠI NỘP THUẾ : Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi cĩ trụ sở chính. 122
  358. Trường hợp doanh nghiệp cĩ cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia cơng, lắp ráp) hạch tốn phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp đĩng trụ sở chính thì số thuế thu nhập doanh nghiệp được tính nộp ở nơi cĩ trụ sở chính và ở nơi cĩ cơ sở sản xuất (quy định này khơng áp dụng đối với cơng trình, hạng mục cơng trình hay cơ sở xây dựng xây dựng hạch tốn phụ thuộc ) . 123
  359. Số thuế thu nhập doanh nghiệp tính nộp ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cĩ cơ sở sản xuất hạch tốn phụ thuộc được xác định bằng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ nhân (x) tỷ lệ chi phí của cơ sở sản xuất hạch tốn phụ thuộc so với tổng chi phí của doanh nghiệp. Tỷ lệ chi phí này được xác định như sau: 124
  360. Tỷ lệ chi phí Tổng chi phí của cơ sở sản xuất của cơ sở hạch tốn phụ thuộc sản xuất = hạch tốn Tổng chi phí phụ thuộc của doanh nghiệp 125
  361. Số liệu để xác định tỷ lệ chi phí được căn cứ vào số liệu quyết tốn thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước liền kề năm tính thuế thu nhập doanh nghiệp . Tỷ lệ này do doanh nghiệp tự xác định để làm căn cứ xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và được sử dụng để kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho các năm sau. 126
  362. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp đang hoạt động cĩ thành lập thêm hoặc thu hẹp các cơ sở sản xuất hạch tốn phụ thuộc ở các địa phương thì doanh nghiệp phải tự xác định tỷ lệ chi phí cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp đầu tiên đối với các trường hợp này và được sử dụng ổn định từ kỳ tính thuế tiếp theo. 127
  363. Doanh nghiệp tại nơi cĩ trụ sở chính cĩ trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số thuế thu nhập phát sinh tại trụ sở chính và tại cơ sở sản xuất hạch tốn phụ thuộc theo mẫu quy định. Căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp tính nộp theo quý, tỷ lệ chi phí của cơ sở sản xuất hạch tốn phụ thuộc, doanh nghiệp xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý tại trụ sở chính và tại các cơ sở sản xuất phụ thuộc. 128