Quản trị ngân hàng thương mại - Chương 7: Các hoạt động khác của ngân hàng thương mại

pdf 13 trang vanle 1900
Bạn đang xem tài liệu "Quản trị ngân hàng thương mại - Chương 7: Các hoạt động khác của ngân hàng thương mại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquan_tri_ngan_hang_thuong_mai_chuong_7_cac_hoat_dong_khac_cu.pdf

Nội dung text: Quản trị ngân hàng thương mại - Chương 7: Các hoạt động khác của ngân hàng thương mại

  1. 02/08/2012 Chương 7 CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC CỦA NHTM 2 August 2012 GV: Th.S Nguyễn Lê Hồng Vỹ 7.1 Bảo lãnh 2  Khái niệm: Theo NHNN, Bảo lãnh NH là cam kết bằng văn bản của TCTD (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.  Các chủ thể tham gia:  Bên bảo lãnh (ngân hàng)  Bên được bảo lãnh (khách hàng của NH)  Bên nhận bảo lãnh (người thụ hưởng bảo lãnh) 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 1
  2. 02/08/2012 7.1 Bảo lãnh (tt) 3  Chứng thư bảo lãnh: Là văn bản quan trọng nhất trong việc thực hiện bảo lãnh, là công cụ để bên nhận bảo lãnh làm căn cứ đòi tiền NH khi bên được bảo lãnh vi phạm các cam kết trong hợp đồng.  Chức năng của bảo lãnh:  Bảo lãnh là công cụ bảo đảm: thông qua việc cam kết chi trả bồi thường cho bên nhận bảo lãnh khi bên được bảo lãnh vi phạm hợp đồng kinh tế.  Bảo lãnh là công cụ tài trợ, do đó bảo lãnh cũng là một hình thức cấp tín dụng gián tiếp. 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 7.1 Bảo lãnh (tt)- Các loại bảo lãnh 4 1. Bảo lãnh vay vốn: 2. Bảo lãnh thanh toán 3. Bảo lãnh dự thầu 4. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng 5. Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm 6. Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước 7. Bảo lãnh đối ứng: Là bảo lãnh do NH phát hành bảo lãnh đối ứng cho một NH khác (bên bảo lãnh) đề nghị NH này bảo lãnh cho các nghĩa vụ của khách hàng của NH phát hành bảo lãnh đối ứng. 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2
  3. 02/08/2012 7.2 Bao thanh toán 5  Khái niệm: Theo NHNN, bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của TCTD cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã được bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua, bán hàng hóa.  Căn cứ vào quan hệ giữa bên mua và bên bán, bao thanh toán được chia thành 2 loại:  Bao thanh toán nội địa hay bao thanh toán trong nước  Bao thanh toán quốc tế hay bao thanh toán XNK. 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 7.2 Bao thanh toán (tt) 6  Phương thức bao thanh toán:  Bao thanh toán từng lần: NH bao thanh toán và bên bán hàng thực hiện các thủ tục cần thiết và ký hợp đồng bao thanh toán đối với các khoản phải thu của bên bán hàng.  Bao thanh toán theo hạn mức: NH bao thanh toán và bên bán hàng thỏa thuận và xác định một hạn mức bao thanh toán duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.  Đồng bao thanh toán: nhiều NH cùng thực hiện bao thanh toán cho một hợp đồng mua bán hàng, trong đó một NH làm đầu mối thực hiện việc tổ chức đồng bao thanh toán 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 3
  4. 02/08/2012 7.3 Kinh doanh ngoại tệ và vàng 7  NHTM được phép trực tiếp kinh doanh hoặc thành lập công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại tệ và vàng trên thị trường trong nước và quốc tế.  Các loại giao dịch kinh doanh ngoại hối:  Giao dịch giao ngay  Giao dịch kỳ hạn (SV tự tìm hiểu thêm)  Giao dịch hoán đổi (nt)  Giao dịch giao sau (nt)  Giao dịch quyền chọn (nt) 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 7.3 Kinh doanh ngoại tệ và vàng 8 Yết giá trên thị trường giao ngay  Đối với khách hàng là ngân hàng  Yết giá kiểu Mỹ (American term)– Sử dụng USD như là đồng tiền định giá: Là cách yết giá thể hiện số USD trên một đơn vị tiền tệ. Ký hiệu: đồng tiền khác/USD (Ví dụ: GBP/USD)  Yết giá kiểu châu Âu (European term)– Sử dụng USD như là đồng tiền yết giá: Là cách yết giá thể hiện số đơn vị tiền tệ trên một USD. Ký hiệu: USD/đồng tiền khác (Ví dụ: USD/VND) 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 4
  5. 02/08/2012 7.3 Kinh doanh ngoại tệ và vàng 9 Yết giá trên thị trường giao ngay  Đối với khách hàng không phải là ngân hàng  Yết giá trực tiếp (Direct quotation): Số đơn vị nội tệ tương ứng với 1 đơn vị ngoại tệ. Ký hiệu: Ngoại tệ/nội tệ (Ví dụ: USD/VND)  Yết giá gián tiếp (Indirect quotation): Một đơn vị nội tệ tương ứng với bao nhiêu đơn vị ngoại tệ. Ký hiệu: Nội tệ/ngoại tệ (Ví dụ yết giá trên thị trường London: GBP/USD) 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 7.3 Kinh doanh ngoại tệ và vàng (tt) 10  Ví dụ minh họa về giao dịch giao ngay:  Mua/bán USD/VND Tỷ giá USD/VND: 20100 – 20120. Cty A cần bán 45.000 USD trong khi Cty B cần mua 45.000 USD. Đối khoản VND của các giao dịch trên:  Cty A: Tỷ giá mua USD/VND = 20100 → ĐK 45.000 USD: 45.000 x 20100 = 904.500.000 VND  Cty B: Tỷ giá bán USD/VND = 20120 → ĐK 45.000 USD: 45.000 x 20120 = 905.400.000 VND 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5
  6. 02/08/2012 7.3 Kinh doanh ngoại tệ và vàng (tt) 11  Ví dụ minh họa về giao dịch giao ngay:  Mua/bán EUR/VND Tỷ giá USD/VND: 20100 – 20120; EUR/USD: 1,21 – 1,22. Cty A cần bán 35.000 EUR trong khi Cty B cần mua 35.000 EUR. Đối khoản VND của các giao dịch trên:  Cty A: Tỷ giá mua EUR/VND = 20100 x 1,21 =24321 → ĐK 35.000 EUR: 35.000 x 24321 = 851.235.000VND  Cty B: Tỷ giá bán EUR/VND = 20120 x 1,22 = 24546,4 → ĐK 35.000 EUR: 35.000 x 24546,4 = 859.124.000VND 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 7.3 Kinh doanh ngoại tệ và vàng (tt) 12  Ví dụ minh họa về giao dịch giao ngay:  Mua/bán GBP/VND Tỷ giá USD/VND: 20100 – 20120; GBP/USD: 1,52 – 1,53. Cty A cần bán 30.000 GBP trong khi Cty B cần mua 30.000 GBP. Đối khoản VND của các giao dịch trên:  Cty A: Tỷ giá mua GBP/VND = 20100 x 1,52 = 30552 → ĐK 30.000 GBP: 30.000 x 30552 = 916.560.000VND  Cty B: Tỷ giá bán GBP/VND = 20120 x 1,53 = 30783,6 → ĐK 30.000 GBP: 30.000 x 30783,6 = 923.508.000VND 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 6
  7. 02/08/2012 7.3 Kinh doanh ngoại tệ và vàng (tt) 13  Ví dụ minh họa về giao dịch giao ngay:  Mua/bán GBP/AUD Tỷ giá AUD/USD: 0,916 – 0,930; GBP/USD: 1,52 – 1,53. Cty A cần bán 40.000 GBP trong khi Cty B cần mua 40.000 GBP. Đối khoản AUD của các giao dịch trên:  Cty A: Tỷ giá mua GBP/AUD = 1,52/0,93 = 1,6344 → ĐK 40.000 GBP: 40.000 x 1,6344 = 65.376 AUD  Cty B: Tỷ giá bán GBP/AUD = 1,53/0,916 = 1,6703 → ĐK 40.000 GBP: 40.000 x 1,6703 = 66.812 AUD 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 7.3 Kinh doanh ngoại tệ và vàng (tt) 14 Kinh doanh chênh lệch giá  Ví dụ có các tỷ giá như sau:  GBP/USD = 1,5366 – 1,5396 ở New York;  USD/EUR = 0,8622 – 0,8652 ở Paris;  GBP/EUR = 1,3147 – 1,3177 ở London  Như vậy, nhà kinh doanh sẽ tìm hiểu, phân tích để mua và bán ngoại tệ ở những nơi có tỷ giá có lợi nhất cho mình để thu về lợi nhuận từ chênh lệch giá như sau: 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 7
  8. 02/08/2012 7.3 Kinh doanh ngoại tệ và vàng (tt) 15 Kinh doanh chênh lệch giá (tt)  Từ Paris nhà KD bán ra 1 triệu USD được: 1.000.000 x 0,8622 = 862.200 EUR  Dùng số EUR này để mua GBP ở London: 862.200/1,3177 = 654.321,92 GBP  Bán số GBP vừa mua được ở New York: 654.321,92 GBP x 1,5366 = 1.005.431,06 USD  Lợi nhuận do kinh doanh chênh lệch giá: 1.005.431,06 USD – 1.000.000 USD = 5.431,06 USD 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 7.4 Kinh doanh chứng khoán 16  Tham gia vào thị trường tiền tệ: mua bán các công cụ của thị trường tiền tệ và đầu tư, kinh doanh tài chính:  Đầu tư, kinh doanh chứng khoán nợ (chứng khoán có thu nhập cố định như tín phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ và trái phiếu công ty)  Đầu tư, kinh doanh chứng khoán vốn (chứng khoán có thu nhập không cố định như cổ phiếu)  Đầu tư, kinh doanh chứng khoán lai (trái phiếu chuyển đổi và cổ phiếu ưu đãi)  Đầu tư, kinh doanh chứng khoán phái sinh. 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 8
  9. 02/08/2012 7.4 Kinh doanh chứng khoán (tt) 17  Lựa chọn nguồn vốn thích hợp để đầu tư:  Nguyên tắc 1: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn bằng nguồn vốn ngắn hạn.  Nguyên tắc 2: Đầu tư chứng khoán dài hạn bằng nguồn vốn dài hạn.  Nguyên tắc 3: Đầu tư danh mục đầu tư đa dạng hóa.  Nguyên tắc 4: Quyết định đầu tư dựa trên chỉ tiêu giá trị kinh tế tăng thêm. 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 7.5 Dịch vụ ngân hàng điện tử 18  Khái niệm :  Dịch vụ ngân hàng điện tử là một hệ thống phần mềm máy tính cho phép khách hàng tìm hiểu hay mua các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng thông qua việc kết nối mạng máy tính của mình với mạng máy tính của ngân hàng.  Hay nói cách khác, đó là khả năng truy nhập từ xa của khách hàng vào ngân hàng nhằm thu thập các thông tin và giao dịch thanh toán 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 9
  10. 02/08/2012 7.5 Dịch vụ ngân hàng điện tử (tt) 19  Các tiện ích của dịch vụ ngân hàng điện tử:  Tiết kiệm thời gian đến ngân hàng.  Thực hiện các giao dịch ngân hàng ngay tại nhà.  Giám sát các thông tin trên tài khoản mọi lúc, mọi nơi. 7.5.1. Call Centre  Khách hàng có thể gọi đến số của trung tâm này 24/24 để thực hiện các giao dịch hoặc cần sự hỗ trợ của ngân hàng.  Ưu điểm: Cung cấp thông tin linh hoạt.  Nhược điểm: Phải có người trực 24/24. 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 7.5 Dịch vụ ngân hàng điện tử (tt) 20 7.5.2. Phone Banking  Phone Banking là một tiện ích của ngân hàng cho phép khách hàng có thể mọi lúc - mọi nơi dùng điện thoại cố định, di động để nghe các thông tin về sản phẩm dịch vụ Ngân Hàng, thông tin tài khoản cá nhân.  Phone Banking là hệ thống trả lời tự động 24/24, khách hàng nhấn vào các phím trên điện thoại để yêu cầu hệ thống trả lời các thông tin cần thiết đã được thiết lập sẵn.  Ưu điểm: Các gao dịch được thực hiện tự động.  Nhược điểm: Kém linh hoạt. 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 10
  11. 02/08/2012 7.5 Dịch vụ ngân hàng điện tử (tt) 21 7.5.3. Mobile Banking  Mobile Banking là một tiện ích cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch mà không cần phải đến ngân hàng thông qua việc sử dụng điện thoại di động của mình.  Khách hàng dùng ĐTDĐ nhắn tin theo mẫu của NH gửi đến số của tổng đài để thực hiện các giao dịch như: o Các giao dịch tài khoản thẻ và TK tiền gửi thanh toán. o Biết thông tin về lãi suất, tỷ giá hối đoái. o Thanh toán hóa đơn tiền điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp, bảo hiểm 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 7.5 Dịch vụ ngân hàng điện tử (tt) 22 7.5.4. Internet Banking  Internet banking là tiện ích cho phép khách hàng thực hiện việc chuyển tiền qua mạng hoặc kiểm soát hoạt động của tài khoản này thông qua mạng internet. 7.5.5. Home Banking  Là một tiện ích cho phép khách hàng có thể thực hiện hầu hết các giao dịch tại nhà, tại văn phòng của công ty. 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 11
  12. 02/08/2012 7.6 Các hoạt động khác 23  Đầu tư thông qua hình thức góp vốn: NHTM được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để:  Góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác trong nước.  Liên doanh với nước ngoài để thành lập ngân hàng liên doanh.  Thành lập công ty con của ngân hàng. 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 7.6 Các hoạt động khác (tt) 24  Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm: Được thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật.  Tư vấn tài chính: NHTM được cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ cho khách hàng dưới hình thức tư vấn trực tiếp hoặc thành lập công ty tư vấn trực thuộc NH. 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 12
  13. 02/08/2012 7.6 Các hoạt động khác (tt) 25  Kinh doanh bất động sản: Cho vay kinh doanh bất động sản hoặc thành lập công ty kinh doanh BĐS.  Bảo quản vật quý giá: Thực hiện các dịch vụ bảo quản vật quý giá, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác có liên quan theo qui định của pháp luật. 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 7.6 Các hoạt động khác (tt) 26  Ủy thác và nhận ủy thác:  NHTM được ủy thác, nhận ủy thác làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng.  Quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác, đại lý.  Nhận ủy thác trong di chúc, quản lý tài sản cho khách hàng đã qua đời, bảo quản các tài sản có giá.  Là chuyên gia tư vấn tài chính, về đầu tư, về quản lý tài chính, về thành lập, mua bán, sáp nhập DN. 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 13