Quản trị kinh doanh - Thảo luận: Năng lực cạnh tranh

pdf 29 trang vanle 1870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị kinh doanh - Thảo luận: Năng lực cạnh tranh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquan_tri_kinh_doanh_thao_luan_nang_luc_canh_tranh.pdf

Nội dung text: Quản trị kinh doanh - Thảo luận: Năng lực cạnh tranh

  1. Thảo luận tổng kết Phần I và II Vũ Thành Tự Anh Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
  2. Nội dung trình bày  Nhắc lại khái niệm và khung phân tích cơ bản: • Năng lực cạnh tranh • Cụm ngành • Mô hình kim cương • Ví dụ về cụm ngành điện tử và dệt may  Thảo luận thêm về các thể chế hỗ trợ hợp tác • Một số ví dụ về các thể chế hợp tác • Tại sao các thể chế hợp tác xuất hiện • Thể chế hợp tác với các yếu tố của hình thoi • Đánh giá hoạt động của các thể chế hợp tác • Ví dụ của Việt Nam: VAMA
  3. Năng lực cạnh tranh là gì?  Năng lực cạnh tranh quốc gia được đo lường bằng năng suất sử dụng lao động, vốn, và tài nguyên thiên nhiên • Năng suất quyết định mức sống bền vững • Cạnh tranh như thế nào quan trọng hơn là cạnh tranh trong ngành nào • Năng suất phụ thuộc vào sự phối hợp của cả điều kiện “tiên thiên” và chính sách “hậu thiên”, cả khu vực công và tư; cả DN trong và ngoài nước, cả thị trường nội địa và nước ngoài
  4. Các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh Năng lực cạnh tranh vi mô Chất lượng môi Độ tinh thông trong Trình độ phát triển trường kinh hoạt động và cụm ngành doanh quốc gia chiến lược công ty Năng lực cạnh tranh vĩ mô Hạ tầng xã hội Các chính sách và thể chế chính trị kinh tế vĩ mô Các yếu tố lợi thế tự nhiên Nguồn: VCR 2010
  5. Các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh [Khung phân tích điều chỉnh] NĂNG LỰC CẠNH TRANH Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP Môi trường kinh Trình độ phát triển Hoạt động và chiến doanh cụm ngành lược của DN NĂNG LỰC CẠNH TRANH Ở CẤP ĐỘ ĐỊA PHƯƠNG Hạ tầng văn hóa, Hạ tầng kỹ thuật Chính sách tài giáo dục, y tế, (GTVT, điện, nước, khóa, đầu tư, tín xã hội viễn thông) dụng, cơ cấu kinh tế CÁC YẾU TỐ SẴN CÓ CỦA ĐỊA PHƯƠNG Tài nguyên tự nhiên Vị trí địa lý Quy mô địa phương Nguồn: Vũ Thành Tự Anh (2011)
  6. Cụm ngành và năng lực cạnh tranh . Cụm ngành là sự tập trung về mặt địa lý của các doanh nghiệp, các tài sản chuyên môn hoặc các tổ chức hoạt động trong những lĩnh vực nhất định . Cụm ngành giúp tăng năng suất và hiệu quả . Cụm ngành thúc đẩy đổi mới sáng tạo . Cụm ngành thúc đẩy thương mại hoá và hình thành các doanh nghiệp mới . Cụm ngành phản ánh tác động của các liên kết và tác động lan toả giữa các doanh nghiệp và các tổ chức có liên quan trong cạnh tranh
  7. Trình độ của các cụm ngành  Mỗi địa phương/vùng thường có một số cụm ngành với mức độ chuyên môn hóa và phát triển khác nhau  Số trung tâm phát minh, đổi mới toàn cầu, như Thung lũng Silicon trong lĩnh vực bán dẫn rất ít ỏi.  Đa số cụm ngành tập trung vào công nghiệp chế tạo, cung cấp dịch vụ thuê ngoài, hay đóng vai trò như các trung tâm dịch vụ hay gia công lắp ráp  Các DN có trụ sở chính ở những cụm ngành tiên tiến nhất thường phát triển cụm ngành ở các địa phương khác nhằm phân tán rủi ro, tiếp cận các yếu tố đầu vào rẻ, hay nhắm vào một khu vực thị trường cụ thể.  Thách thức là làm thế nào để xây dựng cụm ngành xoay quanh các doanh nghiệp biệt lập, rồi tiến tới hoàn chỉnh, mở rộng, nâng cấp cụm ngành, và phát triển các cụm ngành liên quan.
  8. Tìm kiếm một lĩnh vực chuyên sâu trên thị trường quốc tế Các cụm giày dép hàng đầu Bồ Đào Nha Romania * Sản xuất * Các công ty con sản xuất thuộc các công ty mẹ của Ý * Tập trung vào sản xuất ngắn trong khung giá trung * Tập trung khung giá thấp bình đến trung bình Trung Quốc * Sản xuất OEM Ý * Tập trung vào các phân đoạn * Thiết kế, tiếp thị, và chi phí thấp, chủ yếu cho thị sản xuất giày hàng hiệu Hoa Kỳ trường Hoa Kỳ * Xuất khẩu đi khắp thị * Thiết kế, tiếp thị trường thế giới * Tập trung vào các phân đoạn thị trường cụ thể như giày thể Brazil Việt Nam/ Indonesia thao và giày ống * Giày thành phẩm chất lượng thấp * Sản xuất OEM * Chỉ sản xuất những dòng sản đến trung bình, linh kiện, thuộc da * Tập trung vào phân đoạn phẩm tuyển chọn như giày ống * Chuyển sang những sản phẩm chi phí thấp, chủ yếu cho và giày đặt hàng thêu tay chất lượng cao hơn nhằm phản ứng thị trường châu Âu trước sự cạnh tranh giá từ Trung Quốc
  9. Cụm ngành ở các nền kinh tế đang phát triển Một số nguyên tắc cơ bản  Cần cải thiện môi trường kinh doanh nói chung, đồng thời cần phát triển cụm ngành để đạt mức thu nhập trung bình.  Nên bắt đầu bằng cách nâng cấp các cụm ngành truyền thống (kể cả nông nghiệp) chứ không nên từ bỏ các cụm truyền thống này.  Thu hút FDI nên tập trung vào các cụm hiện hữu hoặc đang vươn lên, không nên chung chung cho mọi ngành và mọi địa phương. - Khuyến khích FDI nên hướng tới đào tạo, cơ sở hạ tầng, và các lĩnh vực giúp nâng cấp cụm ngành và tạo ra tài sản địa phương thay vì ưu đãi thuế và trợ cấp chung chung.
  10. Cụm ngành ở các nền kinh tế đang phát triển Một số nguyên tắc cơ bản  MNCs hiện hữu có vai trò then chốt trong phát triển cụm ngành. Cách giữ chân MNCs tốt nhất khi chúng là một phần của cụm  FTZs hay EPZs nên được tổ chức xung quanh các cụm ngành, với luật định và khuyến khích được thiết kế nhằm thúc đẩy các mối liên kết trong nền kinh tế địa phương.  Phát triển cụm ngành là cấu phần quan trọng của chiến lược kinh tế: - Khu vực tư nhân dẫn đầu - Vai trò của chính phủ: can thiệp, hỗ trợ và tham gia
  11. Nâng cao sức cạnh tranh ở cấp độ vi mô Cách tiếp cận hai mũi nhọn Nâng cấp môi Kích thích và trường kinh phát triển cụm doanh chung ngành Cải thiện nền Gia tốc tăng trưởng tảng kinh tế cho trong những lĩnh vực tất cả các cụm và mà đất nước lợi thế mọi công ty Các cụm mới nổi lên từ những cụm lâu đời
  12. Những trở ngại từ chính phủ đối với sự hình thành cụm ngành ở các nước đang phát triển  Ưu ái các DN độc quyền, các-ten, và các DN nhà nước bằng các qui định phi cạnh tranh và bảo hộ.  Đào tạo hướng nghiệp và đại học cứng nhắc, lạc hậu khiến cho sự liên kết và hỗ trợ các cụm ngành trở nên khó khăn.  Các chính sách phát triển vùng thường dẫn đến một trong hai thái cực: hoặc quá tập trung hoặc quá dàn trải các nguồn lực và doanh nghiệp  Các động cơ khuyến khích hay quy định chọn địa điểm xây dựng các FTZs hay EPZs trở nên bị cô lập bởi các qui định từ nền kinh tế địa phương  Di sản của mô hình phát triển kinh tế kế hoạch hóa tập trung kiểu Xô Viết cũng có tác dụng đi ngược lại sự hình thành cụm ngành.
  13. Chính sách công nghiệp sv. chính sách dựa vào cụm ngành Chính sách công nghiệp Chính sách dựa vào cụm Ưu tiên phát triển những ngành Khai thác các tài sản hiện hữu, quá được cho là có nhu cầu thị trường khứ, và vị trí địa lý và công nghệ hấp dẫn Mọi cụm đều tốt Can thiệp vào quá trình cạnh tranh (trợ cấp, bảo hộ v.v ) Kích thích cạnh tranh để trở nên có năng suất và tinh xảo hơn Ưu đãi các công ty nội địa Đòi hỏi sự cam kết tài chính lâu dài Trung tính về sở hữu của khu vực công Đòi hỏi sự tham gia bền vững của mọi Ra quyết định tập trung ở cấp quốc thành phần gia Khuyến khích sáng kiến phát động ở Có tỷ lệ thất bại cao: có tác động mọi cấp độ địa lý trong ngắn hạn nhưng tính bền vững thấp. Gia tăng tác động theo thời gian; có thể đạt được những thành công nhanh Làm biến tướng và cản trở cạnh tranh Đẩy mạnh và nâng cao cạnh tranh
  14. Kích thích phát triển cụm ngành Các hoạt động thiết yếu Củng cố hợp tác giữa các công ty  “Hợp tác bốn nhà” Cải thiện môi trường kinh doanh của cụm ngành  Phát hiện và cải thiện các rào cản tăng trưởng năng suất  Vận động hành lang Nâng cấp hoạt động doanh nghiệp  Truyền bá những phương pháp, thực hành tốt nhất (như chứng nhận chất lượng, công nghiệp chế tạo tiết kiệm) và cung cấp tin tức công nghệ, qui định Củng cố các thể chế hỗ trợ và hợp tác Thu hút các công ty và tổ chức mới tham gia vào cụm  Các công ty sản xuất sản phẩm cuối cùng, các nhà cung ứng đầu vào, các nhà cung cấp dịch vụ Tổ hợp hoạt động phù hợp trong một cụm ngành phụ thuộc vào những điều kiện ràng buộc cụ thể đối với tăng trưởng năng suất
  15. Các điều kiện tiên quyết để kích thích phát triển cụm ngành 1. Một lực lượng đủ lớn các công ty địa phương hay công ty nước ngoài, đã vượt qua thử thách của thị trường. 2. Một số lợi thế đặc thù của cụm ngành trong mô hình kim cương - Nhu cầu độc đáo, tài năng chuyên môn, vị trí thuận lợi, khung quy định phù hợp và tin cậy 3. Sự hiện diện của một (số) công ty đa quốc gia đẳng cấp thế giới trong cụm với sự đầu tư quan trọng vào đất nước/ khu vực, và cam kết nâng cấp 4. Sức mạnh trong một hay nhiều cụm ngành gắn bó chặt chẽ  Đáp ứng ít nhất một trong hai nhóm điều kiện này là yêu cầu cơ bản để thành công - Phân biệt giữa các cụm ngành đang vươn lên và những mộng tưởng hão huyền
  16. Các nhà máy của Intel trên thế giới Nguồn: Intel (VELP 2012) 10 nhà máy Fab và 4 nhà máy lắp ráp kiểm định đang hoạt động tại Mỹ, Ireland, Israel, Trung Quốc, [Costa Rica], Malaysia và Việt Nam và một nhà máy Fab đang xây dựng ở bang Oregon (Mỹ)
  17. Ví dụ về cụm ngành điện tử Nguồn: Intel (VELP 2012)
  18. Điều kiện yếu tố Xây dựng mô hình Kim cương sản xuất (đầu vào) Điều kiện yếu tố sản xuất Xuất phát điểm của nước đang phát triển Phát triển kinh tế thành công Dựa vào sự sẵn có lương rẻ, lao động Thiết lập cơ sở hạ tầng vận hành trôi chảy phổ thông và tài nguyên tự nhiên Mở rộng thông tin liên quan đến hoạt Thiếu vốn động kinh doanh - Tiết kiệm thấp Nâng cấp chất lượng và hiệu quả của các - Hiện tượng “bay vốn” yếu tố đầu vào hiện hữu - Quản lý công phi hiệu quả và các quy Định giá và bảo tồn tài nguyên trình quản lý điều tiết bị gánh chịu tình - Chất lượng và độ phổ cập giáo dục trạng tham nhũng - Hiệu quả của thị trường lao động Cơ sở hạ tầng, thị trường vốn và giáo - Độ sâu của thị trường tài chính dục chưa phát triển đúng mức Mở rộng danh mục các yếu tố đầu vào Hầu hết công nghệ được cung cấp từ Cải thiện chuyên môn hóa yếu tố đầu vào bên ngoài và do bên ngoài kiểm soát Xây dựng các thể chế khoa học và nghiên cứu, và khả năng tiếp thu, truyền bá công nghệ nước ngoài Năng suất thấp
  19. Bối cảnh cạnh Xây dựng mô hình Kim cương tranh và chiến lược Bối cảnh cạnh tranh và chiến lược doanh nghiệp Xuất phát điểm của nước đang phát triển Phát triển kinh tế thành công Chi phí sử dụng vốn cao và khung thời gian Giảm bớt những trở ngại từ chính phủ đối với sự cạnh ngắn tranh Hoạt động kinh doanh của các doanh - Chấm dứt việc cấp phép và ưu đãi của chính phủ dành nghiệp mang tính chất cơ hội chủ nghĩa cho các doanh nghiệp độc quyền Cạnh tranh bị bào mòn bởi sự ưu đãi đặc - Bãi bỏ dần các biện pháp kiểm soát giá của chính phủ, quyền, các doanh nghiệp nhà nước, tham kiểm soát tham gia thị trường, và các qui định hạn chế nhũng và sự can thiệp mạnh của chính phủ địa phương Các công ty được bảo hộ trước sự cạnh - Mở rộng độc quyền nhà nước để trở nên cạnh tranh tranh nước ngoài - Tư nhân hóa doanh nghiệp nhà nước Các công ty độc quyền thống lĩnh hay các Bắt đầu một quá trình không thể đảo ngược, qua đó mở các-ten phân chia thị trường cửa nền kinh tế cho cạnh tranh nước ngoài, bao gồm đầu Mọi sự cạnh tranh giữa các địa phương chủ tư trực tiếp nước ngoài yếu đều phát sinh dựa vào giá cả Giảm bớt tỷ lệ ngưỡng đầu tư và kéo dài khung thời gian Thoát ra khỏi các hoạt động cắt giảm giá và bắt chước sản phẩm để chuyên môn hóa và khác biệt hóa
  20. Điều kiện Xây dựng mô hình Kim cương về cầu Điều kiện về cầu Xuất phát điểm của nước đang phát triển Phát triển kinh tế thành công Cầu địa phương không phát triển tinh vi Cải thiện chất lượng cầu địa phương - Mức thu nhập bình quân thấp - Mở rộng thông tin đối với người mua và tăng cường - Thông tin ít bảo vệ người tiêu dùng trước những sản phẩm chất lượng thấp kém - Lựa chọn hạn chế - Mở cửa thị trường cho các sản phẩm nước ngoài - Chủ yếu tập trung vào giá cả - Bãi bỏ dần các biện pháp hạn chế và thiên lệch thuế Thiết kế sản phẩm và dịch vụ bắt chước hoặc được cấp phép từ nước ngoài chống lại những sản phẩm phát triển tinh vi Nâng cao các tiêu chuẩn sản phẩm, sức khỏe, năng Các tiêu chuẩn sản phẩm, sức khỏe, an toàn và môi trường lỏng lẻo lượng và môi trường lên mức độ quốc tế Sử dụng hoạt động mua hàng hóa dịch vụ của chính Thị trường nội địa gần như không chú ý tới việc phát triển các sản phẩm cạnh phủ để kích thích cung ứng những sản phẩm chất lượng tranh thấp cao hơn Tạo điều kiện thuận lợi cho hàng hóa xuất khẩu sang các nước láng giềng hay những nước khác có nhu cầu tương tự Xây dựng những chính sách giúp đẩy mạnh cầu ban đầu đối với những hàng hóa dịch vụ tiên tiên hơn.
  21. Các ngành công nghiệp hỗ trợ và có Xây dựng mô hình Kim cương liên quan Các ngành công nghiệp hỗ trợ và có liên quan Xuất phát điểm của nước đang phát triển Phát triển kinh tế thành công Các nhà cung cấp địa phương khan hiếm và Mở rộng tiếp cận thị trường với các nhà không có sức cạnh tranh cung cấp nước ngoài về các phụ tùng linh Hầu hết máy móc, phụ tùng linh kiện tinh kiện, máy móc và dịch vụ tinh xảo xảo, các thiết bị và dịch vụ tiên tiến đều phải Tìm kiếm đầu tư trực tiếp nước ngoài sao nhập khẩu cho thu hút những nhà cung cấp đẳng cấp Sự tích hợp dọc phi hiệu quả, phản ánh tình thế giới để hỗ trợ và phát triển chiều sâu các trạng thiếu các nhà cung cấp địa phương và cụm ngành địa phương mới nổi rào cản đối với đầu vào nhập khẩu Xây dựng các chương trình hỗ trợ cải thiện cơ sở nhà cung cấp địa phương Những trường hợp thành công xuất khẩu ban đầu thường xảy ra trong những ngành có các mối liên kết liên ngành yếu kém
  22. Mô hình kim cương ở các nước đang phát triển Tóm tắt  Khung phân tích mô hình kim cương áp dụng cho các nền kinh tế ở mọi giai đoạn phát triển kinh tế  Các điều kiện cụ thể và hành động ưu tiên sẽ hết sức khác nhau ở các nước khác nhau và các giai đoạn phát triển khác nhau  Năng lực cạnh tranh vĩ mô là điều kiện cần.  Các nước đang phát triển thường yếu kém trong một số (hoặc toàn bộ) bình diện của mô hình kim cương  Nếu chiến lược chỉ giải quyết một bình diện thì chỉ có tác dụng hạn chế đối với tăng trưởng và thịnh vượng  Sự cải thiện các bình diện phải được theo trình tự để giải quyết những điều kiện ràng buộc năng suất ứng với mỗi trình độ phát triển và mức thu nhập.
  23. Các thể chế hợp tác • Thể chế hợp tác là những tổ chức chính thức hoặc phi chính thức giúp tạo điều kiện cho việc trao đổi thông tin và thúc đẩy hợp tác (công nghệ, tri thức) • Các thể chế hợp tác có thể giúp cải thiện môi trường kinh doanh bằng cách:  Tạo lập mối quan hệ và sự tin cậy  Khuyến khích hình thành tiêu chuẩn chung  Tạo điều kiện cho các hoạt động có tính liên kết  Giúp tạo ra và phổ biến quan niệm và thái độ chung  Tạo cơ chế xây dựng chương trình hành động chung
  24. Một số ví dụ về thể chế hợp tác Các thể chế chung Các thể chế cụm ngành  Phòng thương mại và  Hiệp hội công nghiệp công nghiệp  Hiệp hội/nhóm chuyên  Các hiệp hội có tính môn chuyên biệt chuyên môn  Nhóm những doanh  Mạng lưới các trường nghiệp nòng cốt của  Mạng lưới tôn giáo cụm ngành  Hội đồng liên kết  Các vườn ươm công công-tư nghiệp, ý tưởng  Hội đồng cạnh tranh
  25. Ví dụ về hệ thống thể chế hợp tác ở Massachusetts về khoa học sự sống Hiệp hội công nghiệp Sáng kiến từ trường đại học khoa học cuộc sống của bang Cộng đồng y sinh Harvard . Hội đồng công nghệ sinh học . Diễn đàn doanh nghiệp MIT . Hội đồng công nghiệp thiết bị y tế . Câu lạc bộ công nghệ sinh học tại . Hiệp hội bệnh viện Trường Y khoa Harvaed Các hiệp hội công nghiệp Các mạng thông tin . Hiệp hội công nghiệp Mass Nhóm cựu doanh nhân . Phòng thương mại Boston mở rộng . Cộng đồng quỹ đầu tư mạo hiểm . Hội đồng công nghệ cao Mass . Nhóm cựu sinh viên đại học Sáng kiến phát triển kinh tế Sáng kiến hợp tác nghiên cứu . Hợp tác công nghệ Massachusetts . Viện y tế New England . Sáng kiến y sinh Massachusetts . Viện nghiên cứu y sinh Whitehead . Phát triển Massachusetts . Trung tâm tích hợp Y khoa và Công . Ban liên lạc phát triển kinh tế Mass nghệ sáng tạo (CIMIT)
  26. Tại sao thể chế hợp tác xuất hiện? Thất bại thị trường Các doanh nghiệp hay cá  Chi phí giao dịch nhân có thể hình thành các thể chế hợp tác để:  Ngoại tác  Hạn chế hậu quả do thất  Thông tin bất cân xứng bại thị trường gây ra  Độc quyền tự nhiên  Phản ứng lại đối với thất bại của chính phủ trong việc cung cấp hàng hóa công Thất bại nhà nước hay chính sách cải thiện  Thiếu cơ sở hạ tầng cứng năng suất và sức cạnh và mềm tranh  Thiết kế chính sách bất cập  Nâng cao năng suất hay tìm ở tầm vi mô và vĩ mô kiếm đặc quyền đặc lợi
  27. Thể chế hợp tác với bốn yếu tố của hình thoi Điều kiện đầu vào Cạnh tranh và chiến lược  Cải thiện nguồn cung, tăng  Hướng “luật chơi” về phía cường chất lượng, giảm chi luật, chính sách, và cơ chế thi phí nhân tố đầu vào hành giúp tăng năng suất:  Phát triển, vận hành cơ sở • Hạn chế độc quyền, mở hạ tầng cho cụm ngành cửa thương mại, đầu tư, bảo vệ sở hữu trí tuệ Ngành hỗ trợ hay liên quan Điều kiện nhu cầu  Xây dựng niềm tin, quan hệ,  Tăng quy mô và sự tinh vi và cơ chế hợp tác nhằm trong nhu cầu của khách hàng giảm chi phí giao dịch công nghiệp và tiêu dùng  Đẩy mạnh tăng năng suất  Phổ biến các quy định và tiêu nhờ tăng năng suất trong chuẩn làm tăng kỳ vọng đối các ngành hỗ trợ, liên quan với các nhà sản xuất
  28. Đánh giá hoạt động của các thể chế hợp tác Hiệu quả sv. NLCT Đặc điểm của tổ chức  Hiệu quả hoạt động của thể  Phạm vi thành viên chế hợp tác?  Phạm vi hoạt động  Tác động của thể chế hợp  Cơ chế quản trị tác đối với năng suất và  Cơ chế tài trợ năng lực cạnh tranh?  Lãnh đạo Lợi ích thu được từ đầu tư Nhân tố có tính hoàn cảnh  Chi phí cơ hội của nguồn lực  Điều kiện chính trị, kinh tế, xã  Giá trị của các lợi ích hội (đặc thù của ngành/ cụm ngành)  Ngắn hạn sv. dài hạn  Sự tồn tại và chất lượng của  Lợi ích từ các chương trình cụ thể các tổ chức hữu quan khác Ví dụ ở Việt Nam:
  29. Thể chế hỗ trợ ở các quốc gia với mức độ phát triển khác nhau Nước đang phát triển Nước đang phát triển • Nhiều thất bại thị trường hơn  Thường có tính phòng thủ, • Nhiều thất bại nhà nước hơn thụ động, “lấp chỗ trống” • Phạm vi và mức độ tinh vi của  Các thể chế hợp tác dần doanh nghiệp và các thể chế liên quan khác (trường đại học, viện dần hình thành, có tính nghiên cứu, truyền thông ) hạn “quá độ” chế hơn • Liên kết quốc tế yếu hơn Nước đã phát triển Nước đã phát triển  Nhu cầu hợp tác gia tăng • Giao dịch thị trường thường giữa các doanh nghiệp, xuyên và chặt chẽ hơn trường đại học và chính phủ • Hệ thống thể chế, cơ sở hạ tầng phát triển hơn  Yêu cầu các thể chế hợp tác • Phạm vi và mức độ tinh vi của trở nên linh hoạt để đáp doanh nghiệp và các thể chế liên ứng với sự thay đổi nhanh quan khác cao hơn hơn của ngành, cụm ngành • Ngày càng nhấn mạnh vào việc sáng tạo tri thức và đổi mới