Quản trị kinh doanh - Hạch toán Thu nhập Quốc dân

pdf 20 trang vanle 2210
Bạn đang xem tài liệu "Quản trị kinh doanh - Hạch toán Thu nhập Quốc dân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquan_tri_kinh_doanh_hach_toan_thu_nhap_quoc_dan.pdf

Nội dung text: Quản trị kinh doanh - Hạch toán Thu nhập Quốc dân

  1. 9/30/2013 Hạch toán Thu nhập Quốc dân 2013 1 2 1
  2. 9/30/2013 3 4 2
  3. 9/30/2013 5 6 3
  4. 9/30/2013 7 8 4
  5. 9/30/2013 9 2013 tăng trưởng 5,5%, 'dìm' tăng giá xuống 8%  Nghị quyết về kế hoạch phát triển KT-XH được QH thông qua (8/11) xác định mục tiêu 2013 là tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô, lạm phát thấp hơn, tăng trưởng cao hơn 2012.  GDP tăng khoảng 5,5%, tăng CPI 8%, bội chi ngân sách không quá 4,8% GDP.  Kim ngạch xuất khẩu tăng khoảng 10%, tỷ lệ nhập siêu 8%. dim tang-gia-xuong-8-.html 10 5
  6. 9/30/2013 Nội dung 1. Sản lượng quốc gia - tâm điểm KTH vĩ mô? 2. Sản lượng quốc gia - đo lường? 3. Mức giá chung và tỷ lệ lạm phát – đo lường? 4. Trao đổi sản lượng giữa các nước - ý nghĩa? 5. Của cải và sản lượng – yếu tố nào quan trọng hơn? 11 Sản lượng quốc gia - tâm điểm của kinh tế học vĩ mô  A và B với 2 kịch bản cho vay 10 con bò (10%)  Kịch bản nào xảy ra trong đời thực?  Sản phẩm và dịch vụ (Goods & Services)  Mức sống  Giá trị thực và danh nghĩa 12 6
  7. 9/30/2013 Tài khoản quốc gia -The National Accounts  Kết quả hoạt động kinh tế theo một bộ số liệu – Hạch toán sản xuất/thu nhập quốc dân.  Dòng tiền – flows of money, giữa các bộ phận khác nhau của nền kinh tế.  Trữ lượng (Stock) và lưu lượng (Flow)?  Các bộ phận của nền kinh tế?  Các khu vực (G, H, F, ROW)  Các thị trường 13 “Stocks” và “Flows”  Ví dụ về hồ nước  “Stocks”: Trữ lượng/Tích lượng/Biến điểm  “Flows”: Luồng/Lưu lượng/Biến kỳ  Một số ví dụ liên quan đến khái niệm kinh tế:  Của cải và thu nhập  Trữ lượng vốn K và đầu tư mới I  14 7
  8. 9/30/2013 Sơ đồ vòng chu chuyển – Các dòng tiền trong nền kinh tế 15 16 8
  9. 9/30/2013 Mối quan hệ Sản xuất Chi tiêu Thu nhập 17 GDP và đo lường  GDP (Gross Domestic Product)?  Giá trị thị trường của toàn bộ sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong khoảng thời gian nhất định (1 năm).  Công thức đơn giản nn GDP  Vi P i  Q i i 1 i 1  Từ quan hệ: Sản xuất – Thu nhập – Chi tiêu, suy ra 3 phương pháp tính GDP:  Giá trị gia tăng  Thu nhập  Chi tiêu 18 9
  10. 9/30/2013 Ba phương pháp tính GDP . Giá trị gia tăng: Cộng giá trị gia tăng (value added) của tất cả các nhà sản xuất; . Thu nhập: Cộng tất cả thu nhập trả cho các yếu tố sản xuất (Lương, lợi nhuận, lãi, tiền cho thuê ) . Chi tiêu: Cộng tất cả chi tiêu vào HH&DV cuối cùng được sản xuất trong nước, 19 . GDP = C + I + G + EX - IM Ba phương pháp đo lường GDP 20 10
  11. 9/30/2013 Đo lường GDP Bao gồm  HH&DV cuối cùng được sản xuất trong nước  Bao gồm cả HH vốn (capital goods)  Cơ sở hạ tầng xây dựng mới (New construction of structures)  Thay đổi tồn kho (Changes to inventories) Không bao gồm  HH&DV trung gian hay nhập lượng (Intermediate goods and services/Inputs)  Hàng đã qua sử dụng (Used goods)  Tài sản tài chính (Financial assets: stocks, bonds )  HH&DV sản xuất ở nước ngoài (Foreign-produced goods and services)  Ngoài ra, các giao dịch không liên quan đến sản xuất HH&DV mới:  Chuyển nhượng và phúc lợi của chính phủ  Capital losses and gains 21 Các đo lường khác  GNP = GNI  GNI = GDP + Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài  Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài = NFP hay NIA  Các chữ viết tắt từ:  GNP: Gross National Product  GNI: Gross National Income  NFP: Net Factor Payments from abroad  NIA: Net Income from abroad 22 11
  12. 9/30/2013 GDP theo phương pháp chi tiêu 23 GDP danh nghĩa và thực GDP thực (Real GDP): giá trị HH&DV cuối cùng sản xuất ra, căn cứ vào giá của năm cơ sở-base year. GDP danh nghĩa (Nominal GDP): dựa vào giá và lượng năm hiện hành. Ngoại trừ năm cơ sở, GDP thực không giống GDP danh nghĩa (theo giá hiện hành-current prices). GDP thực bình quân đầu người - Real GDP per capita: đo lường sản lượng bình quân đầu người. 24 12
  13. 9/30/2013 Mức giá chung  Mức giá chung hay chỉ số giá P (Price Index)  Hai loại chỉ số giá thường dùng:  Chỉ số giá tiêu dùng CPI (Consumer Price Index) (loại chỉ số Laspeyres)  Chỉ số khử lạm phát GDP hay GDP deflator (loại chỉ số Paasche) 25 CPI và GDP deflator – 3 khác biệt cơ bản  CPI  GDP deflator  Giá của HH&DV thiết  Giá của toàn bộ yếu cơ bản HH&DV sản xuất ra  Dựa vào rổ hàng năm trong GDP gốc  Dựa vào rổ hàng năm  Bao gồm biến động hiện hành giá của nhóm hàng  Không bao gồm biến nhập khẩu thuộc rổ động giá của nhóm hàng thiết yếu được hàng nhập khẩu chọn 26 13
  14. 9/30/2013 Tỷ lệ lạm phát  Tỉ lệ lạm phát (Inflation Rate) là phần trăm gia tăng mức giá chung (%∆P)  Phân biệt  Lạm phát (Inflation)  Giảm phát (Deflation)  Giảm lạm phát (Disinflation)  Tỷ lệ lạm phát có thể tính từ  CPI  GDP deflator 27 Vietnam Inflation Rate % 25.00 20.00 GDP deflator 15.00 10.00 CPI 5.00 0.00 -5.00 Source: EIU Hoa Kỳ 28 14
  15. 9/30/2013 CPI Việt Nam (2006 – 2010) Quyền số dùng tính chỉ số giá tiêu dùng thời kỳ 2006-2010 Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 3.31% 3.59% Đồ uống và thuốc lḠ5.41% May mặc, mũ nón, giầy dép 9.04% Nhà ở, điện, nước, chất đốt và VLXD Thiết bị và đồ dùng gia đình 42.85% 5.42% Thuốc và dịch vụ y tế Giao thông, bưu chính viễn thông 8.62% Giáo dục Văn hoá, giải trí và du lịch 9.99% Hàng hoḠvà dịch vụ khác 7.21% 4.56% Nguồn: Tổng cục Thống kê, Lạm phát  Lạm phát tháng 8/2011:  CPI cả nước tăng 0,93%  So cuối 2010, tăng 15,68%  So cùng kỳ năm ngoái, tăng 23,02%  Lạm phát năm 2011: 18,13%  Chỉ tiêu 2012: lạm phát <= 10% (6,81%)  Chỉ tiêu 2013: lạm phát <= 8% (?) 30 15
  16. 9/30/2013 Thất nghiệp 31 Thất nghiệp ở Việt Nam 32 16
  17. 9/30/2013 Khu vực sản xuất Tổng sản phẩm trong nước (GDP)  GDP = C + I + G + EX – IM Tổng thu nhập quốc dân (GNP hay GNI)  GNI = GDP + NFP  NFP: Net Factor Payments from Abroad Tổng thu nhập khả dụng quốc gia (GNDI)  GNDI = GNI + NTR  NTR: Net Transfers from abroad Tổng chi tiêu trong nước (Domestic Absorption)  A = C + I + G Cán cân vãng lai (Current Account)  CA = EX – IM + NFP + NTR Cán cân thương mại (Trade Balance, Net Exports) 33  TB = NX = EX – IM Khu vực sản xuất  Đặt Y = GDP = C + I + G + EX – IM (1)  Và (Y – T) = C + Sp => Y = C + Sp + T (2) (1) và (2) =>  (I + G + EX) = (Sp + T + IM)  (Sp – I) + (T – G) = (EX – IM)  I = Sp + (T – G) + (IM – EX) = Sp + Sg + Sf Đến đây ta cũng có ít nhất 3 cách viết về TB (hay NX), đó là gì? Và ý nghĩa kinh tế? 34 17
  18. 9/30/2013 Trao đổi sản lượng giữa các quốc gia - ý nghĩa kinh tế  Nền kinh tế mở:  Thu nhập Y = C + I + G + EX – IM  Chi tiêu nội địa A = C + I + G  Ví dụ:  Thu nhập ?  Tài trợ?  Tài trợ ngắn hạn và dài hạn?  Thu nhập luôn luôn xấu?  Một cách hỏi khác: thâm hụt CA hay TB là luôn xấu? 35 36 18
  19. 9/30/2013 37 38 19
  20. 9/30/2013 Của cải và sản lượng – yếu tố nào quan trọng hơn?  Của cải = Tiền + Tài sản khác  Sản lượng = Sản phẩm và dịch vụ  Giá tài sản (tài chính+BĐS) và Hiệu ứng của cải?  Vay và cho vay: Mong muốn gì?  Cá nhân  Quốc gia  Kết luận: Sản lượng! 39 GDP “Tổng sản phẩm nội địa không tính đến sức khỏe của con cái chúng ta, chất lượng giáo dục mà chúng nhận được, hay niềm vui của chúng khi vui chơi. Nó không bao gồm vẻ đẹp của thơ ca hay sự bền vững của các cuộc hôn nhân, sự thông minh trong những cuộc tranh luận công khai hay sự liêm chính của các quan chức. Nó không đo lường lòng can đảm và sự thông thái của chúng ta, mà cũng không đo lường sự cống hiến của chúng ta cho đất nước. Nói một cách ngắn gọn, nó đo lường tất cả mọi thứ, ngoại trừ những thứ làm cho cuộc sống đáng giá hơn, và nó có thể cho chúng ta biết tất cả mọi thứ về nước Mỹ ngoại trừ lý do tại sao chúng ta lại tự hào rằng mình là người Mỹ”. 40 Robert Kennedy 20