Quản trị kinh doanh - Giới thiệu lý thuyết cụm ngành

pdf 16 trang vanle 2450
Bạn đang xem tài liệu "Quản trị kinh doanh - Giới thiệu lý thuyết cụm ngành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquan_tri_kinh_doanh_gioi_thieu_ly_thuyet_cum_nganh.pdf

Nội dung text: Quản trị kinh doanh - Giới thiệu lý thuyết cụm ngành

  1. Giới thiệu lý thuyết cụm ngành Phát triển vùng và địa phương Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Vũ Thành Tự Anh 1
  2. Khung phân tích NLCT địa phương NĂNG LỰC CẠNH TRANH Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP Môi trường kinh Trình độ phát triển Hoạt động và chiến doanh cụm ngành lược của DN NĂNG LỰC CẠNH TRANH Ở CẤP ĐỘ ĐỊA PHƯƠNG Hạ tầng kỹ thuật Chính sách tài khóa, Hạ tầng văn hóa, (GTVT, điện, nước, đầu tư, tín dụng, cơ giáo dục, y tế, xã hội viễn thông) cấu CÁC YẾU TỐ SẴN CÓ CỦA ĐỊA PHƯƠNG Quy mô của địa Tài nguyên tự nhiên Vị trí địa lý phương 2
  3. Khái niệm cụm ngành • Cụm ngành là “sự tập trung về mặt địa lý của các doanh nghiệp, các nhà cung ứng và các doanh nghiệp có tính liên kết cũng như của các công ty trong các ngành có liên quan và các thể chế hỗ trợ (ví dụ như các trường đại học, cục tiêu chuẩn, hiệp hội thương mại ) trong một số lĩnh vực đặc thù, vừa cạnh tranh vừa hợp tác với nhau” • NLCT của mỗi công ty/ngành công nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào “hệ sinh thái” - hay cụm ngành - trong đó công ty và ngành công nghiệp tồn tại. • Cụm ngành được gắn kết bởi sự tương hỗ và được cộng hưởng bởi tác động lan tỏa tích cực. 3
  4. Phạm vi, cấu trúc của cụm ngành • Phạm vi địa lý của một cụm ngành có thể là một thành phố, một vùng, một quốc gia, hay thậm chí là một nhóm các quốc gia lân bang. • Cấu trúc của cụm ngành hết sức đa dạng, tùy thuộc vào chiều sâu và mức độ phức tạp của nó. – Các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cuối cùng – Các doanh nghiệp ở thượng nguồn và hạ nguồn – Các doanh nghiệp cung ứng chuyên biệt – Các đơn vị cung cấp dịch vụ – Các ngành liên quan (về sản xuất, công nghệ và quan hệ khách hàng) – Các thể chế hỗ trợ (tài chính, giáo dục, nghiên cứu, và cơ sở hạ tầng) 4
  5. Cụm ngành cá tra & basa Đất đai • Điều kiện thiên nhiên ưu đãi của ĐBSCL Xây dựng • Nhu cầu thế giới gia tăng đối với cá nuôi thịt trắng • Tài nguyên thủy sản tự nhiên toàn cầu suy giảm Cá giống Nuôi Thức ăn (ao, bè) An toàn thực phẩm Thuốc Điện, nước Ngân Chế hàng biến Thiết bị đông lạnh Bảo hiểm Đóng gói Xuất Dịch vụ vận khẩu tải Chuỗi siêu thị Trường ĐH và Hiệp hội Bộ, Sở NN-PTNT, TN- bán lẻ ở thị viện NC (VASEP) MT, TT xúc tiến, trường XK khuyến nông
  6. CỤM NGÀNH DỪA CÁC NGÀNH LIÊN QUAN Mỹ phẩm Du lịch Thủ công nghiệp BẾN TRE • Đất đai, nước An toàn thực phẩm • • Giống TRỒNG DỪA • Phân bón Quản lý chất lượng • • Bảo vệ thực vật Ngân Hàng • • Máy móc • Điện nước Bảo hiểm • CHẾ BIẾN • Đóng gói R&D • • Vận tải, hậu cần • Nhà nhập khẩu Marketing • TIÊU THỤ Trong Xuất • Nhà phân phối Xây dựng thương hiệu • nước khẩu • Cơ sở hạ tầng • Thông tin, truyền thông CÁC THỂ CHẾ HỖ TRỢ Chính phủ Hiệp hội Đại học, Viện nghiên cứu
  7. R&D và Thiết kế Cụm ngành Quản lý, chính sách NN Mạng lưới nguyên liệu thô dệt may (bông,(bông, len, len, lụa, lụa, dầu, dầu, khí khí) tự) Tài chính và đầu tư Cụm ngành hóa chất (vốn trong nước, FDI) Mạng lưới nguyên phụ liệu (sợi tổng hợp) (sợi tự nhiên và tổng hợp) Cụm ngành máy móc, ĐH, dạy nghề, nghiên cứu thiết bị dệt may (công nhân, quản trị, thiết kế) Mạng lưới hậu cần nội địa Hạ tầng giao thông, Doanh nghiệp may mặc Cụm ngành thời trang vận tải, hậu cần Cụm ngành da giày Hạ tầng thương mại, Mạng lưới hậu cần xuất khẩu xuất nhập khẩu Cụm ngành trang trí nội thất Marketing và thương hiệu Hiệp hội dệt may Mạng lưới bán buôn Mạng lưới bán lẻ
  8. Vai trò của cụm ngành đối với NLCT • Thúc đẩy năng suất và hiệu quả – Tiếp cận thông tin, dịch vụ và nguyên liệu chuyên biệt – Tăng tốc độ; giảm chi phí điều phối và chi phí giao dịch – Tăng khả năng truyền bá thực hành tốt – Tăng cạnh tranh • Thúc đẩy đổi mới – Tăng khả năng nhận diện cơ hội đổi mới công nghệ – Giảm chi phí và rủi ro thử nghiệm công nghệ mới • Thúc đẩy thương mại hóa – Cơ hội phát triển sản phẩm mới và/hoặc DN mới – Giảm chi phí, tăng tốc độ thương mại hóa
  9. Quá trình hình thành, phát triển cụm ngành • Điều kiện tự nhiên và nhân tố sản xuất: • Điều kiện thuận lợi về nhu cầu • Sự phát triển của cụm ngành liên quan khác • Sự hình thành của một/ một vài DN chủ chốt • Đầu tư của nhà nước
  10. Điều kiện tiền đề để phát triển cụm ngành • Có một lượng đủ lớn các công ty (nội địa hoặc nước ngoài) đã vượt qua phép thử của thị trường • Có một số lợi thế đặc biệt trong bốn yếu tố của mô hình kim cương (xem slide ở dưới) • Nhu cầu đặc thù (thiên thời), vị trí đắc địa (địa lợi), tài năng đặc biệt (nhân hòa) • Một (số) công ty hàng đầu thế giới đã có những đầu tư quan trọng, đồng thời có cam kết mở rộng hoạt động • Có thể mạnh trong các cụm ngành liên quan gần gũi • Lưu ý: Có được một số tiền đề trong số này là điều kiện cần để một cụm ngành có thể thành công. Tuy nhiên, tối kỵ việc duy ý chí trong phát triển cụm ngành. 10
  11. Đánh giá lợi thế cạnh tranh của địa phương Môi trường chính sách giúp phát huy chiến lược kinh doanh và cạnh tranh Môi trường nội địa khuyến khích Những điều các dạng đầu tư và nâng cấp bền Những điều kiện Nhân tố vững thích hợp kiện cầu (Đầu vào) Cạnh tranh quyết liệt giữa các đối thủ tại địa phương Số lượng và chi phí của Những khách hàng nội nhân tố (đầu vào) Các ngành công địa sành sỏi và đòi hỏi Tài nguyên thiên nhiên nghiệp hỗ trợ và khắt khe. Tài nguyên con người có liên quan Nhu cầu của khách hàng (nội Tài nguyên vốn địa) dự báo nhu cầu ở những nơi khác. Cơ sở hạ tầng vật chất - Sự hiện hữu của các nhà cung Nhu cầu nội địa bất cấp nội địa có năng lực Cơ sở hạ tầng quản lý thường ở những phân - Sự hiện hữu của ngành công Cơ sở hạ tầng thông tin khúc chuyên biệt hóa có nghiệp cạnh tranh có liên quan thể được đáp ứng trên CơNhân sở tốhạ số tầng lượng khoa học và toàn cầu công Nhân nghệ tố chuyên môn hóa
  12. Đo lường các nhân tố trong mô hình kim cương Vị thế hiện tại Vị thế kỳ vọng Khoảng cách Các điều kiện về nhân tố sản xuất Lao động Cơ sở hạ tầng Nguồn lực Các điều kiện về cầu Thị trường Sản phẩm mới Môi trường kinh doanh Chiến lược, cấu trúc và đối thủ cạnh tranh Cấu trúc Hợp tác Định hướng công nghệ Các ngành công nghiệp hỗ trợ có liên quan Chuỗi cung ứng Gia tăng giá trị Vai trò của chính phủ Điểm trung bình
  13. Vai trò của nhà nước trong phát triển cụm ngành • Sửa chữa thất bại thị trường: – Nhu cầu thị trường yếu ớt (nhất là giai đoạn đầu) – Rủi ro cao (đặc biệt là với công nghệ tiên phong) – Thị trường không đầy đủ (chưa có quỹ đầu tư mạo hiểm và cơ chế phòng ngừa rủi ro tài chính) – Người ăn theo (tính chất hàng hóa công của KH-CN) – Ngoại tác tiêu cực (đặc biệt liên quan đến tiêu chuẩn về an toàn sản phẩm và vệ sinh môi trường) v.v. • Nhà nước và chính quyền địa phương có động cơ mạnh mẽ trong việc phát triển cụm ngành 13
  14. Vai trò của nhà nước trong phát triển cụm ngành • Đối với những cụm ngành mới manh nha: chủ động nhận diện và có chính sách hỗ trợ thích hợp. • Đối với những cụm ngành hiện hữu: đảm bảo các điều kiện cần thiết yếu, đồng thời giải quyết những trở ngại để chúng có thể tiếp tục phát triển • Phát triển các cụm ngành có liên quan • Hướng vào những chính sách hỗ trợ rộng rãi chứ không nhất thiết chỉ hỗ trợ có tính cá biệt 14
  15. Cụm ngành như một công cụ chính sách • Một diễn đàn giúp khuyến khích sự hợp tác giữ khu vực tư nhân (gồm cả MNCs) với các hiệp hội thương mại, cơ quan chính phủ, trường đại học, viện nghiên cứu • Một cơ chế đối thoại có tính xây dựng giữa chính phủ và doanh nghiệp • Một công cụ giúp phát hiện các cơ hội và nguy cơ, từ đó xây dựng chiến lược và gợi ý hành động thích hợp • Một phương thức tổ chức và thực hiện chính sách • Một phương tiện thực hiện đầu tư (công và tư) giúp tăng cường sức mạnh cho nhiều đối tượng cùng một lúc • Một cách thức thúc đẩy cạnh tranh năng động và tinh vi hơn thay vì bóp méo thị trường 15
  16. Chính sách lấy cụm ngành làm trung tâm Thu hút đầu tư Giáo dục và Đào tạo lao động Hạ tầng KH-CN (ví dụ các trung tâm, Xúc tiến xuất khẩu trường đại học, chuyển giao công nghệ) Cụm ngành Xây dựng các tiêu chuẩn Thông tin thị trường và công bố thông tin Cơ sở hạ tầng chuyên biệt Các tiêu chuẩn về môi trường Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên