Quản trị công ty - Chương 1: Tổng quan về quản trị công ty

pdf 84 trang vanle 1700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị công ty - Chương 1: Tổng quan về quản trị công ty", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquan_tri_cong_ty_chuong_1_tong_quan_ve_quan_tri_cong_ty.pdf

Nội dung text: Quản trị công ty - Chương 1: Tổng quan về quản trị công ty

  1. HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CHƯƠNG TRÌNH MBA QUẢN TRỊCÔNG TY (Corporate Governance) TS. VÕ TẤN PHONG
  2. QUẢN TRỊ CÔNG TY CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊCÔNG TY (Introduction to Corporate Governance) TS. VÕ TẤN PHONG
  3. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Nội dung  Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường  Khái niệm vềcông ty  Vai trò và mục đích của công ty  Khái niệm về quản trịcông ty  Quyền sở hữu và quyền kiểm soát  Các lý thuyết về quản trịcông ty  Những cột mốc lịch sử quản trịcông ty  Các vấn đềđang đặt ra đối với việc quản trị công ty  Thực trạng về quản trịcông ty ở Việt Nam.
  4. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường Khái niệm doanh nghiệp Tổchứ c (Organization) Tổ chức là một hệ thống xã hội phức tạp được tạo lập bởi con người để hợp tác trong việc đạt được những mục tiêu cụ thể. Doanh nghiệp Doanh nghiệp (công ty, xí nghiệp, ) là một tổ chức khai thác những nguồn lực sản xuất để tạo ra sản phẩm hay/và dịch vụcung cấp trên thị trường với mục tiêu tạo ra lợi nhuận.
  5. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường Khái niệm doanh nghiệp Doanh nghiệp  Mọi doanh nghiệp là các tổ chức nhưng mọi tổ chức không phải là những doanh nghiệp;  Doanh nghiệp thực hiện chức năng xã hội về sản xuất, chuyển nguồn lực thành những sản phẩm và dịch vụ cuối cùng;  Các nguồn lực doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động sản xuất: các nguồn lực thiên nhiên, vốn, nguồn nhân lực và hoạt động quản trị.
  6. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường Khái niệm doanh nghiệp Lýdo tồn tại doanh nghiệp  Chi phígiao dịch: .Các chi phí ký kết và cưỡng chế thực hiện hợp đồng; .Sựkhông chắc chắn; .Tần suất của giao dịch; .Tài sản đặc biệt (asset specificity); .Hành vi mang tính cơ hội.
  7. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường Khái niệm doanh nghiệp Qui mô của doanh Chi phí nghiệp 100 Tổng chi phí Các hoạt  Giới hạn bởi Sự động bên đánh đổi (Trade- trong off) giữa các chi 50 phígiao dịch bên Các giao dịch bên ngoài với chi phí ngoài của các hoạt động 0 bên trong 0 50 100 % các hoạt động bên trong
  8. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường Khái niệm doanh nghiệp Mục đích (goal) của doanh nghiệp Giả định rằng mục đích của doanh nghiệp là cực đại hóa lợi nhuận (doanh thu – chi phí); Các mục tiêu khác  Các mục tiêu kinh tế: . Thị phần; . Lợi nhuận biên (marginal profit); . ROI; . Tiến bộcông nghệ; . Sự hài lòng của khách hàng; . Giá trịcho cổđông.
  9. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường Khái niệm doanh nghiệp Các mục tiêu khác  Các mục tiêu phi kinh tế: . Môi trường nơi làm việc; . Chất lượng sản phẩm; . Phục vụcho công đồng; . Môi trường.
  10. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Khái niệm vềcông ty Công ty (Company/Corporation/Firm )  Một công ty là một thực thể pháp lý được tạo ra từ sự liên kết của những thực thể có thể là tự nhiên hay pháp lý hoặc cảhai để thực hiện hoạt động thương mại hay xí nghiệp công nghiệp;  Về khía cạnh pháp lý, công ty có thể định nghĩa như là một “con người nhân tạo”, không nhìn thấy, vô hình, được tạo ra bởi pháp luật vàtheo luật, có một tư cách pháp lýriêng , có tính chất kế thừa vĩnh viễn và cócon dấu chung.
  11. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Khái niệm vềcông ty Công ty (Company/Corporation/Firm )  Công ty có thể có nhiều dạng: .Các liên kết tự nguyện (bao gồm tổ chức phi lợi nhuận); .Một nhóm những quân nhân; .Các thực thểkinh doanh (doanh nghiệp); .Các thực thể tài chính và các ngân hàng
  12. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Khái niệm vềcông ty Gốc của từCompany Từcompany trong tiếng Anh có nguồn gốc từ trong quân đội cổ của Pháp là“compaignie” (ghi nhận đầu tiên năm 1150) có nghĩa là một “đoàn thểquân nhân” (body of soldiers) và bắt nguồn từ tiếng Latin là“companio” (người cùng ăn bánh mì– cùng kế sinh nhai). Đến năm 1303, từ này xem như là“ hội đồng nghiệp”. Năm 1553, từ này được dùng như là một hiệp hội kinh doanh (Business association). “Company” được dùng để chỉ các thực thể pháp lý theo Luật công ty của Anh và nhiều nước khác.
  13. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Khái niệm vềcông ty Corporation (Công ty)  Là một công ty (company) hay là một nhóm người được quyền hành động như một thực thể duy nhất (pháp nhân) và được luật pháp công nhận. Ban đầu, những thực thể được tổ chức này được thành lập theo một đặc quyền của vua (chúa). Hiện nay, hầu hết phải đăng kýtheo luật.  Có2 cách phân loại corporation: phát hành /không phát hành cổ phiếu (stock/non-stock) và lợi nhuận hay phi lợi nhuận (for/not-for-profit).  Công ty phi lợi nhuận luôn luôn là không phát hành cổ phiếu.
  14. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Khái niệm vềcông ty Gốc của từCorporation Từ“Corporation” tiếng Latin là‘Corpus” có nghĩa tiếng Anh là “nhóm” hay một “nhóm người”. Theo thời gian, luật La Mã thừa nhận một dãy các thực thể các công ty dưới các tên gọi là “universitas”, “corpus” hay “collegium”. Những thực thểnhư thế(Legal Entity) cóquyề n chiếm hữu tài sản và thực hiện hợp đồng, nhận quà biếu và tài sản thừa kế, đứng đơn kiện và bịđơn , và nói chung thực hiện các hành vi pháp lýthông qua những người đại diện.
  15. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Khái niệm vềcông ty Corporation (Công ty)  Những người sở hữu của công ty phát hành cổ phiếu là chủ sở hữu cổ phiếu (stock/share owner);  Những người sở hữu của công ty không phát hành cổ phiếu gọi là thành viên (membership) của công ty (member of corporation).  Từ“corporation” và“company” trong tiếng Anh- Mỹ nhiều khác biệt so với tiếng Anh-Anh.
  16. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Khái niệm vềcông ty Corporation (Công ty) “Công ty kinh doanh (business corporation) là một công cụthông qua đó vốn được tập hợp cho những hoạt động sản xuất vàphân phối các SP&DV và thực hiện những công cuộc đầu tư. Vì vậy, một tiền đềcơ bản của luật công ty là một công ty kinh doanh cần cónhư là mục tiêu của mình, các ứng xử của những hành động như vậy với một quan điểm liên đến việc củng cố lợi nhuận của công ty và những khoản thu lợi của các chủ sở hữu của công ty, đó là những cổđông” (Melvin Aaron Eisenberg).
  17. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Vai trò và cmụ đích của công ty Mục đích  Sự thoả mãn của con người;  Cấu trúc xã hội;  Năng suất và hiệu quả;  Tính có mặt ở bất cứnơi nào và sựlinh hoạt;  Sự nhận dạng;  Nhân cách – đạo đức
  18. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Vai trò và cmụ đích của công ty Vai tròtrong xã hội  Kinh tế học tân cổ điển cho rằng vai tròduy nhất của công ty là cực đại hóa lợi ích của cổ đông (Adam Smith, Friedman, Jensen );  Ngày nay, công ty không còn là nhóm thuần nhất, mỗi công ty có những vai trò khác nhau trong xã hội;  Thực tế, các công ty đang ngày càng gắn kết với nhiều vấn đề xã hội vàmôi trường cùng với lợi ích của nhiều đối tượng hữu quan.
  19. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Khái niệm về quản trị công ty  Quản trịcông ty là “Những phương tiện bên trong theo đó các công ty được điều hành và kiểm soát bao gồm một tập hợp các mối quan hệ giữa ban điều hành công ty, HĐQT công ty và các cổđông và các đối tượng hữu quan khác của công ty”. (OECD)  Quản trịcông ty là “Các qui tắc vàqui định chi phối mối quan hệ giữa các nhà quản lý( manager) và các cổđông của các công ty cũng như các đối tượng hữu quan như người lao động và các chủ nợ”.(OECD 2004)
  20. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Khái niệm về quản trị công ty  Quản trịcông ty là “Những thủ tục và các quá trình theo đó một tổ chức được điều khiển và kiểm soát. Cơ cấu quản trịcông ty định rõ sự phân bố các quyền và trách nhiệm giữa những người tham gia khác nhau trong tổ chức – như là HĐQT, các nhà điều hành, các cổđông và các đối tượng hữu quan khác – và đềra các qui tắc và những thủ tục đểra quyết định” OECD (2010)  “Quản trịcông ty cóliên quan đến các cách thức theo đó những người cung cấp vốn cho các công ty được đảm bảo nhận được suất thu lợi cho việc đầu tư của họ” Shleifer&Vishny (1997).
  21. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Khái niệm về quản trị công ty  “Quản trịcông ty là một hệ thống theo đó các công ty được điểu khiển vàkiể m soát” Cadbury (1992)  Quản trịcông ty là “Một cơ cấu về các quyền và trách nhiệm giữa các bên có quyền lợi (stake) trong doanh nghiệp” Aoki (1997).  Quản trịcông ty có“liên quan đến giải pháp của các vấn đề về hành động tập thể giữa các nhà đầu tư bịphân tán và sự hòa giải vềmâu thuẫn lợi ích giữa nhiều người có quyền khác nhau của công ty” Becht, Bolton vàRoell (2002)
  22. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Khái niệm về quản trị công ty  “Quản trịcông ty có thể xác định như là trách nhiệm quản gia của các thành viên HĐQT công ty nhằm đảm bảo việc giám sát đối với mục tiêu và chiến lược của một công ty và thúc đẩy việc thực thi chúng”. Cornelius (2005).  “Quản trịcông ty là các hệ thống và các quá trình được thiết lập để điều khiển và kiểm soát một tổ chức đểgia tăng thành quả và đạt được giá trị bền vững của cổđông”. Fahy et al (2006).
  23. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Khái niệm về quản trị công ty Những vấn đề then chốt  Quản trịcông ty là một hệ thống của các mối quan hệ được xác định bởi các cơ cấu và quá trình;  Các mối quan hệ này có thểbao gồm các bên với những lợi ích khác nhau vàđôi khi mâu thuẫn nhau;  Tất cả các bên có lợi ích tham gia vào việc điều khiển và kiểm soát công ty;  Tất cả những điều này được thực hiện để đóng góp một cách phù hợp quyền và các nghĩa vụ– vàdo vậy gia tăng giá trị cổđông trong dài hạn.
  24. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Khái niệm về quản trị công ty Hệ thống quản trịcông ty Các cổđông (Đại hội đồng cổđông) (The General Meeting of Shareholders) Bầu và bãi nhiệm ch n Đại diện và báo cáo bạ vố p p Hội đồng quản trị cấ (Board of Directors/Supervisory Board) o minh o Chỉ đạo và giám sát cá Cung Cung Báo cáo và giải trình o Bá Ban điều hành (Management – The Executive Bodies) Theo IFC
  25. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Khái niệm về quản trị công ty Hệ thống quản trịcông ty Trách nhiệm và giám sát (Accountability and Quản trịcông ty (Corporate Supervision) Governance) Quản trị chiến lược (Strategic Management) Ban điều hành Điều hành công ty Quyết định và kiểm soát (Corporate (Decision and Control) Management) Ban quản trị tác nghiệp Theo Tricker
  26. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Khái niệm về quản trị công ty Phân biệt giữa quản trị và điều hành công ty (Corporate Governance vs Corporate Management) Governance (quản trị) Management (quản lý/điều hành) Quản trị: Điều hành/quản lý:  Là hệ thống của việc lãnh đạo  Hoạch định (Planning); (direction) và kiểm soát (control);  Tổ chức bộ máy (organizing);  Đại diện cho chủ sở hữu;  Lãnh đạo (leading);  Mục đích: đảm bảo rằng tổ chức  Kiểm soát (controlling). đạt được những gì tổ chức cần và tránh được những gì tổ chức không chấp nhận.
  27. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Khái niệm về quản trị công ty Phân biệt giữa quản trị và điều hành công ty Governance (quản trị) Management (quản lý/điều hành) Quản trị việc gì: Điều hành/quản lý việc gì:  Xác định một phương hướng rõ  Hỗ trợHĐQT trong việc phát ràng; triển kế hoạch chiến lược;  Xác định các chính sách vàđưa  Phát triển vàtham gia góp ý kiến ra các chuẩn mực để quản trị và cho các kế hoạch hành động để điều hành; thực hiện các mục tiêu chiến  Xác định các mục tiêu để thực lược; hiện vàđo lường kết quả thực  Đảm bảo rằng HĐQT có đầy đủ hiện; thông tin cần thiết để thực hiện  Đảm bảo rằng vốn được sử dụng được trách nhiệm của HĐQT; một cách hiệu quả, hoạt động  Đảm bảo việc tổ chức thực thi phải phù hợp, tuân thủqui định các kế hoạch, chính sách và đạt và thực hiện trách nhiệm đối với được các mục tiêu. chủ sở uhữ , tập thể và xã hội.
  28. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Khái niệm về quản trị công ty Phân biệt giữa điều hành công ty và cai quản doanh nghiệp (Corporate Management vs Business Administration) Aministration Management (Cai quản/quản lý) (Điều hành/quản trị)  Có liên quan đến việc xác định  Có liên quan đến việc thực hiện những chính sách quan trọng; những chính sách quan trọng;  Là hoạt động tư duy và xác định  Là thực hiện các chức năng; các chức năng;  Là đưa ra các quyết định quan  Là thực hiện các quyết định trọng của doanh nghiệp; trong phạm vi đã được Administration đề ra;  Là những hoạt động ở tầm cao  Là các hoạt động ở tầm trung nhất của một tổ chức; của một tổ chức;
  29. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Khái niệm về quản trị công ty Phân biệt giữa điều hành công ty và cai quản doanh nghiệp (Corporate Management vs Business Administration) Aministration (Cai quản/quảnlý ) Management (Điều hành/quảntrị )  Là hoạt động được thực hiện bằng chủ  Việc cung cấp những dịch vụ kỹ năng sở hữu, người đầu tư vốn vào doanh để thu được lương, thưởng như người nghiệp để thu lợi nhuận, giá trị tăng lao động thuê; thêm của tài sản;  Là thuật ngữ được sử dụng phổ biến  Là thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực như nhà nước, trong doanh nghiệp; chính quyền, quân đội, giáo dục, tôn giáo ;  Ít có liên quan đến việc điều hành  Liên quan đến đến việc điều hành những nỗ lực của con người để thực những nỗ lực của con người để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch và chính sách của doanh nghiệp; và chính sách của doanh nghiệp;  Có thực hiện chức năng hoạch định và  Thực hiện các chức năng động viên và tổ chức bộ máy quản trị, điều hành. kiểm soát.
  30. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Quyền sở hữu và kiểm soát Sự phân tách quyền sở hữu và kiểm soát  Trong các công ty, người chủ/quản lý có những thuộc tính cơ sở: . Ra các quyết định quản lý của doanh nghiệp; . Có quyền thụ hưởng lợi nhuận của doanh nghiệp (Residual claim).  Trong các công ty đại chúng lớn, chủ sở hữu có quyền thụ hưởng lợi nhuận nhưng mất quyền kiểm soát trực tiếp việc ra quyết định quản lý và các nhà quản lý có quyền kiểm soát nhưng tương đối ít có quyền thụ hưởng lợi nhuận.
  31. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Quyền sở hữu và kiểm soát Chi phígiao dịch cao hơn chi Những lợi ích phí của việc tổ chức bộ máy quản lý( chi phí giao dịch, chi phí truyền thông vàchi phí đại diện) Tính hiệu quả của các quyết định của hệ thống Kinh tế do qui mô cơ cấu cấp bậc cao hơn lớn, phạm vi hoạt động rộng và tính đa cơ cấu thị trường Danh mục đầu tư tối dạng hóa cao ưu, phân tán rủi ro, có thể thay đổi những phân bố Tính kinh tế nhờ qui Chiến lược đầu tư tối mô trong sản xuất và ưu mà nhà uđầ tư ra quyết định yêu cầu Những lợi ích của việc quyền sở hữu tách biệt quyền quản lý
  32. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Quyền sở hữu và kiểm soát Chi phí của việc tách quyền quản lý và sở hữu  Các nhà quản lý thiếu động cơ để vận hành công ty như người chủ vànhư vậy công ty không được vận hành bằng cách thức có hiệu quả.  Những lợi ích và mối quan tâm phân tách;  Chi phí đại diện – chủ(Principal -agency cost);  Những hành vi không phù hợp của những người quản lý( đại diện).
  33. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Mục đích và mục tiêu của quản trịcông ty  Củng cố các chức năng giám sát ban điều hành và tính trách nhiệm;  Cân bằng các kỹnăng , kinh nghiệm và tính độc lập của HĐQT phù hợp với bản chất vàqui mô của các hoạt động của doanh nghiệp;  Thiết lập qui tắc (code) để đảm bảo sự liêm chính;  Giám sát sự trung thực trong báo cáo của doanh nghiệp;  Quản trị rủi ro và kiểm soát nội bộ;  Công khai tất cảvấ n đề vật chất và có liên quan;  Nhận thức và bảo toàn những nhu cầu của các đối tượng hữu quan.
  34. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Mục đích và mục tiêu của quản trịcông ty  CG liên quan đến việc duy trì sự cân bằng giữa các mục tiêu (goal) kinh tế và xã hội và giữa các mục tiêu của cánhân và của cộng đồng;  Khung quản trịdoanh nghiệp tồn tại để thúc đẩy việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vàyêu cầu trách nhiệm công bằng đối với việc quản lý các nguồn lực này;  Mục đích là khớp nối càng gần càng tốt các lợi ích (interest) của các cánhân , các doanh nghiệp và xã hội;
  35. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Mục đích và mục tiêu của quản trịcông ty  Khuyến khích các doanh nghiệp cũng như những người chủ sở hữu và nhà quản trị áp dụng những tiêu chuẩn quản trịdoanh nghiệp được thế giới chấp nhận vì những tiêu chuẩn này sẽ giúp đạt được những mục tiêu của doanh nghiệp vàthu hút đầu tư;  Các quốc gia khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn này vì sẽ củng cố nền kinh tế và hạn chế sự gian lận vàsai sót trong quản lý.
  36. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Tầm quan trọng của quản trị công ty  Định hình sự phát triển của thị trường tài chính và nền kinh tếtrong tương lai;  Công cụ để bảo vệ các nhà đầu tư;  Bảo vệ những lợi ích của các cổđông và tất cả các đối tượng hữu quan;  Đóng góp vào năng suất của các doanh nghiệp;  Tạo của cải cho xã hội;  Tạo thuận lợi cho doanh nghiệp cạnh tranh quốc tế một cách bền vững;  Kiểm soát những vấn đềkinh doanh nội gián.
  37. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Lýdo phát triển nhu cầu về quản trị công ty  Sự khiếm khuyết của các tiêu chuẩn kế toán đã trởnên rõ ràng hơn qua việc các doanh nghiệp lợi dụng khi lập báo cáo tài chính;  Sự nhận thức của các nhà đầu tư về những quyền của họ ngày một nâng cao;  Các cải cách kinh tế cho phép các doanh nghiệp phát triển tự do và tạo những cơ hội cho đầu tư lĩnh vực tư nhân;  Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp tư vàcông , trong nước và nước ngoài tạo ra những lựa chọn cho khách hàng vàtăng hiệu quả.
  38. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Lýdo phát triển nhu cầu về quản trị công ty  Những thay đổi vềmô thức nắm giữ cổ phiếu của các công ty trong lĩnh vực tư vàcông;  Tầm quan trọng ngày một gia tăng của các nhà đầu tư tổ chức và các định chế tài chính đại chúng dần dần chuyển vai trò mới của họnhư là những cổđông tích cực hơn thay vìnhư là người cho vay;  Các sở giao dịch chứng khoán gia tăng nhận thức vềvai trò của họnhư là các tổ chức ban hành các qui định liên quan đến việc quản trịdoanh nghiệp như là các tiêu chuẩn đểniêm yết.
  39. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các bên tham gia quản trịcông ty  Hội đồng quản trị;  Các nhà điều hành/quản lý;  Những người lao động;  Cổđông và chủ sở hữu;  Các tổ chức ban hành qui định;  Những khách hàng;  Những nhàcung cấp;  Cộng đồng (những người bị nhả hưởng bởi những hoạt động của tổ chức)
  40. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các chức năng quản trị công ty Quản trị Tuân thủ Giám (Managerial) (Compliance) sát/theo dõi (Monitoring) Giám sát (Oversight) Kiểm toán bên Cố vấn Kiểm toán nội ngoài (Advisory) bộ (External Audit) (Internal Audit)
  41. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các chức năng quản trị công ty  Chức năng giám sát (monitoring) HĐQT cần cung cấp tư vấn chiến lược cho ban điều hành và giám sát kết quả quản trị.  Chức năng quản lý Tính hiệu quả của chức năng này phụ thuộc vào sự sự dung hợp những lợi ích của ban điều hành với của các chủ sở hữu.  Chức năng tuân thủ Tập hợp các luật, các qui định, các qui tắc, các tiêu chuẩn và những thực tiễn tốt nhất tạo nên một “khung tuân thủ” đối với các công ty trong hoạt động và đạt được mục tiêu.
  42. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các chức năng quản trị công ty  Chức năng kiểm toán nội bộ Đảm bảo và các dịch vụtư vấn đối với công ty trong các lĩnh vực về hiệu quả hoạt động, quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ, báo cáo tài chính và các quá trình quản trị.  Chức năng tư vấn pháp luật và tài chính Tư vấn pháp lý và hỗ trợcông ty, HĐQT, các lãnh đạo, người lao động trong việc tuân thủ luật, các qui định, trách nhiệm ủy quyền
  43. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các chức năng quản trị công ty  Chức năng kiểm toán bên ngoài Các kiểm toán viên bên ngoài tạo sựtin cậy đối với các báo cáo tài chính vànhư vậy tạo giá trịcho việc quản trịcông ty thông qua việc kiểm toán tích hợp với kiểm toán nội bộ đối với việc báo cáo tài chính và các báo cáo tài chính.  Chức năng giám sát (Oversight) Các cổđông , đặc biệt là các cổđông tổ chức có quyền lực trong việc bầu chọn và bải miễm các thành viên HĐQT.
  44. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các yếu tố rường cột của quản trị công ty Quản trịdoanh nghiệp (Corporate Governance) Trách Công Minh bạch Nhiệm vụ nhiệm (Resposibility) bằng (Accountability) (Transparency) (Fairness) Các trụ cột nền tảng của quản trịdoanh nghiệp
  45. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các yếu tố rường cột của quản trị công ty Trách nhiệm (Accountability) Làm rõ các vai trò quản trị và các nhiệm vụ cũng như hỗ trợcho những cố gắng tự nguyện để đảm bảo sự dung hợp các lợi ích của nhà quản lý và các cổđông và được giám sát bởi HĐQT cónăng lực về sự khách quan và sự đánh giá hợp lý. Minh bạch (Transparency) Yêu cầu công bố đúng lúc những thông tin đầy đủ liên quan đến kết quả tài chính của doanh nghiệp cũng như các thông tin quan trọng khác.
  46. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các yếu tố rường cột của quản trị công ty Nhiệm vụ(Responsibility) HĐQT được trao quyền hành phải chấp nhận nhiệm vụ đầy đủliên quan đến quyền hành được giao. Phải có nhiệm vụ giám sát ban điều hành, các công việc của công ty vàtheo dõi kết quả và mọi ứng xử phải vì lợi ích tốt nhất cho công ty. Sựcông bằng (Fairness) HĐQT phải đối xử công bằng đối với các cổ đông không phụ thuộc vào tỷ lệ cổ phần nắm giữ; đối xử công bằng với các đối tượng hữu quan.
  47. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Những cột mốc lịch sử quản trị công ty Cuối TK 19/đầu TK 20 TK 20 Giữa TK 19 Đầu TK 19 TK 18 Nhiều luật công ty ra Xuất hiện mô hình đời; công ty trách nhiệm Cổđông nhiều hơn về số Xuất hiện công ty đăng lượng, phân tán hơn về Có3 cách để hữu hạn; ký (Incorporated), tách mặt địa lý; người dân Việc đầu tư, kinh Quyền và các quyền và nghĩa vụ Quyền lực của các công tham gia doanh chuyển mạnh trách khỏi chủ sở u;hữ ty lớn tăng lên, ảnh kinh doanh: sang lĩnh vực tư nhiệm Quyền của công ty hưởng lớn hơn đối với xã (i) Cánhân nhân: (i) Doanh được luật đăng ký: (i) Quyền tài hội; kinh doanh; nghiệp tư nhân; (ii) hóa sản; (ii) Kiện và bị Nhiều nghiên cứu liên (ii) Hợp Hộgia đình; (iii) (Charter) kiện; (iii) Ký kết hợp quan đến quản trịcông danh; (iii) Tổ Công ty gia đình. đồng; (iv) Thuê mướn ty; chức không lao động; (v) Bán cổ Xuất hiện nhiều qui định đăng ký phần ra công chúng. vàtiêu chuẩn quản trị
  48. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Những cột mốc lịch sử quản trị công ty Những sự kiện quan trọng  Hình thành các công ty cổ phần mở( Open Joint Stock Companies) ở Anh và Hà lan vào thế kỷ 16;  Sử dụng OJSC ở Mỹ giống như công ty đại chúng vào thế kỷ19 và đầu 20 như là động lực của phát triển công nghiệp – các bê bối trong quản trịcông ty của TK 19 lớn hơn những vụbê bối gần đây;  Luật chứng khoán 1933 và Luật giao dịch chứng khoán năm 1934;  Luật Sarban-Oxley 2002.
  49. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Những kịch bản quốc tế về quản trị công ty Năm Tên của ủy ban/tổ chức Lĩnh vực/Khía cạnh 1992 Sir Adrian Cadbury Committee, UK Khía cạnh tài chính của CG 1994 Mervyn E. King’s Commettee, South Africa Quản trị doanh nghiệp 1995 Greenbury Committee, UK Lương của các thành viên HĐQT 1998 Hampel Committee, UK Qui tắc kết hợp về cthực tiễn tốt nhất (Combine Code of Best Practices) 1999 Blue Ribbon Committee, US Cải tiến tính hiệu quả của ủy ban kiểm toán của doanh nghiệp 1999 OECD Các nguyên tắc quản trị doanh nghiệp 1999 CACG Các nguyên tắc quản trị doanh nghiệp trong Commonwealth 2003 Derek Higgs Committee, UK Soát xét vai trò của tính hiệu quả của các thành viên HĐQT không điều hành 2003 ASX Corporate Governance Council, Các nguyên tắc quản trị doanh nghiệp tốt và Australia những khuyến nghị thực tiễn tốt nhất
  50. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Những sáng kiến quốc tế về quản trị công ty  Mạng lưới quản trịdoanh nghiệp quốc tế được sáng lập bởi các nhà đầu tư tổ chức ở Châu Âu và Bắc Mỹ;  Diễn đàn quản trịdoanh nghiệp toàn cầu được thành lập bởi OECD vàWorld Bank;  Hiệp hội khối công đồng thịnh vượng về quản trị doanh nghiệp (Commonwealth Association for CG - được thành lập bởi các lãnh đạo của các chính phủ của các nước Commonwealth)
  51. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các lý thuyết về quản trị công ty Lý thuyết hợp đồng (Contract theory)  Lý thuyết hợp đồng xem công ty là mối quan hệ hợp đồng (The Nexus of Contract);  Hợp đồng được thiết lập giữa các chủ sở hữu (Principal) và người đại diện (Agent);  Các hợp đồng còn được thiết lập giữa công ty và các nhàcung cấp vốn;  Các vấn đề của các hợp đồng: .Mối nguy đạo đức; .Các hợp đồng không hoàn chỉnh; .Thiên hướng lựa chọn ngược lại.
  52. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các lý thuyết về quản trị công ty Lý thuyết đại diện (Agency theory) Thông tin không cân xứng Thuê mướn Người ủy Người đại nhiệm diện (Principal) (Agent) Lợi ích tự Lợi ích tự thân thân Hoàn thành nhiệm vụ
  53. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các lý thuyết về quản trị công ty Lý thuyết đại diện (Agency theory)  Quan hệkinh tế xuất hiện giữa hai cánhân; .Người chủ(Pricipal); .Người đại diện (Agent).  Điều kiện để vận hành mối quan hệ: .Người đại diện được tựdo lựa chọn giữa các cách hành động khác nhau; .Những hành động của người đại diện ảnh hưởng việc phát triển của họ cũng như những người ủy nhiệm; .Khó để người chủtheo dõi những hành động của người đại diện do thiếu thông tin.
  54. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các lý thuyết về quản trị công ty Lý thuyết đại diện (Agency theory)  Người cung cấp tài chính cần thu lợi từ việc đầu tư của họ;  Người ủy nhiệm cần sự đảm bảo rằng người đại diện không ăn cắp khoản đầu tư;  Người ủy nhiệm cần kiểm soát người đại diện. .Việc kiểm soát bịphân tán và kém hiệu quả.
  55. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các lý thuyết về quản trị công ty Lý thuyết đại diện (Agency theory) Những vấn đề với thuyết đại diện  Người cực đại hóa hữu dụng (Utility maximizer) (người đại diện không hành xửcho lợi ích tốt nhất của người ủy quyền);  Chia sẽthông tin không ngang nhau;  Thành tố của rủi ro (đánh giá thành quả dựa vào các báo cáo thường niên).
  56. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các lý thuyết về quản trị công ty Lý thuyết đại diện (Agency theory)  Tổn thất về đại diện .Làm cách nào để giảm thiểu?  Những chú trọng vào khía cạnh định lượng, không phải định tính. Để tránh những vấn đềnêu trên:  Những hoạt động kế toán minh bạch;  Các thành viên hội đồng quản trị độc lập, không điều hành.
  57. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Tổng thể vềquan hệ giữa cổđông và nhà quản trịtrong lý thuyết đại diện Doanh nghiệp như là mối quan hệ của các hợp đồng (Liên kết lý thuyết năng suất vàkinh tế) Chí phí đại diện:  Giám sát (monitoring);  Sự kết nối; Các hợp đồng đại diện: giữa những  Lỗ còn lại. người đại diện và người ủy quyền Xuất phát từ mâu thuẫn vìhai bên giả sử Hai loại: rằng ứng xử vì lợi ích riêng; Bảo vệ giá: Những người ủy quyền  Nhà quản trị và ccá cổđông; chuyển các chi phí này cho người đại  Nhà quản trị và ccá chủ nợ. diện. Mối quan hệ giữa nhà quản lý và cổđông Các vấn đề về sựi đạ diện Chương trình thưởng Giả thuyết về thưởng  Lựa chọn tối ưu của các chính  Không thích rủi ro; Gắn thu nhập của nhà quản lý vào sách kế toán bởi nhà quản lý để  Sựduy trì bịphân chia; hợp đồng thưởng để giảm vấn đề. tối đa hóa tiền thưởng;  Vấn đề tầm nhìn  Lợi nhuận;  Nhà quản trị sẽ áp dụng các chính Những vấn đề này là cách thức  Giá cổ phiếu; sách kế toán để chuyển báo cáo theo đó nhà quản lý có thể hành  Trách nhiệm trả cổ tức. của tương lai về hiện tại; động để chuyển của cải.  Lý thuyết được kiểm chứng bằng quan sát.
  58. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các lý thuyết về quản trị công ty Lý thuyết trách nhiệm quản lý (Stewardship theory)  Được xây dựng trên nền tảng là các thành viên HĐQT thực hiện đầy đủ trách nhiệm của họ đối với các cổđông;  Giả định rằng bản chất của con người là tốt và các thành viên HĐQT làtrung thực;  Các thành viên HĐQT là các quản gia mà những động viên của họ là trùng khớp với các mục tiêu của những người ủy nhiệm;  Các thành viên HĐQT có trách nhiệm với các đối tượng hữu quan nhưng sau các cổđông.
  59. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các lý thuyết về quản trị công ty Lý thuyết trách nhiệm quản lý (Stewardship theory)  Điểm mạnh: .Sựtin tưởng cao và những nhà quản gia được động viên; .Những ý tưởng mới và phát triển; .Chủ nghĩa tựdo hơn và những niềm tin vào sự trao quyền.  Điểm yếu: .Quan hệnhân quả giữa quản trị và thành quả không thể đánh giá được bằng lý thuyết này.
  60. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các lý thuyết về quản trị công ty Lý thuyết trao đổi (Transaction theory)  Giả định rằng các nhà quản trịđi tìm lợi ích của chính mình;  Nhà quản trị điều hành với sự hợp lý giới hạn;  Định hướng một cách ích kỷkhi thực hiện giao dịch mang lại lợi ích cho cánhân họ;  Thực hiện giao dịch không nghiên cứu do tiền đầu tư không phải của chính họ. Điểm mạnh/điểm yếu:  Các cổđông là những người nhận lợi nhuận còn lại (Residual claim), quan tâm sựan toàn đầu tư;  Lượng hóa dễ dàng.
  61. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các lý thuyết về quản trị công ty Lý thuyết sự phụ thuộc nguồn lực (Resource Dependency Theory)  Mục tiêu của một tổ chức là tối thiểu hóa sự phụ thuộc của nó vào các tổ chức khác đối với việc cung cấp các nguồn lực khan hiếm và tìm các cách để nhả hưởng chúng nhằm tạo cho nguồn lực sẵn có;  Tổ chức phải quản lý2 khía cạnh của sự phụ thuộc nguồn lực: . Ảnh hưởng đến tổ chức khác để có thể đạt được các nguồn lực; . Phải thỏa mãn nhu cầu về nguồn lực của các tổ chức khác trong môi trường của tổ chức.
  62. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các lý thuyết về quản trị công ty Lý thuyết sự phụ thuộc nguồn lực (Resource Dependency Theory)  Bộ máy quản trị là trục nối giữa công ty và các nguồn lực chiến lược công ty cần để đạt được mục tiêu;  Nguồn lực có thể là: . Những sự liên kết với các thị trường cóliên quan; . Sự tiếp cận nguồn tài chính, công nghệ; . Quan hệ với mạng lưới doanh nghiệp; . Các mạng lưới của các hệ thống chính trị và xã hội
  63. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các lý thuyết về quản trị công ty Lý thuyết sự phụ thuộc nguồn lực (Resource Dependency Theory) Các nguồn Công ty lực phụ thuộc  Khách hàng tiềm  Sứ mệnh; năng;  Tầm nhìn;  Các nhàcung cấp;  Các đối thủ cạnh Quản trị  Các mục tiêu tranh; công ty chiến lược;  Các mục tiêu hoạt  Các mục tiêu hoạt động động  Nguồn tài chính;  Công nghệ;  Mạng lưới quan hệ
  64. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các lý thuyết về quản trị công ty Lý thuyết xã hội học (Sociological theory)  Cơ cấu của HĐQT, sựminh bạch của báo cáo tài chính, công bốthông tin và kiểm toán được xem làtrung tâm để hiện thực các mục tiêu kinh tế-xã hội. Điểm mạnh/điểm yếu:  Dựa trên sự phân bổcông bằng về sự thịnh vượng trong xã hội;  Sự thách thức làHĐQT không nên có quyền lực tuyệt đối:  Kiểm soát của chính phủ, sự can thiệp có thể tăng dẫn đến những hạn chế và tệ quan liêu.
  65. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các lý thuyết về quản trị công ty Lý thuyết cổđông (Shareholder theory) “Có một và chỉ có một trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp – sử dụng những nguồn lực của mình vàtham gia vào các hoạt động được thiết kế đểgia tăng các khoản lợi nhuận của doanh nghiệp cho đến khi doanh nghiệp còn trụ lại với những nguyên tắc của tròchơi , có nghĩa là tham gia trong sự cạnh tranh tự do và mởkhông có sự lừa đối vàgian lận.” Friedman (1970)
  66. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các lý thuyết về quản trị công ty Lý thuyết kinh tế học tổ chức mới (New Institutional Economics)  Coase (1937) đề xuất rằng trong thực tế các doanh nghiệp chú trọng vào việc tối thiểu hóa các chi phígiao dịch.  Các chi phí này bao gồm những mối nguy của hợp đồng, những mất cân xứng thông tin, chủ nghĩa cơ hội vụ lợi. Williamson (1984);  Lý thuyết chú trọng đến quan hệ“ người ủy nhiện-đại diện” (tuy tiếp cận đối với vấn đề có hơi khác).
  67. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các lý thuyết về quản trị công ty Lý thuyết các đối tượng hữu quan (Stakeholder Theory)  Các doanh nghiệp cần thừa nhận những lợi ích (mối quan tâm) của các đối tượng hữu quan có một quyền lợi được đảm bảo bất di bất dịch (vested interest) trong công ty. Freeman (1984)  Các nghiên cứu cho thấy rằng môi trường quốc gia hay bầu không khí chính trị-kinh tế nhả hưởng đến thành tích của công ty.
  68. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Những nguồn gốc của khái niệm về đối tượng hữu quan Quyền lợi liên quan (Stake) là gì? Là một lợi ích hay sự chia sẻ trong kết quả thực hiện và có thểphân biệt là: Lợi ích Quyền Sở hữu (Interst) (Right) (Ownership) Pháp lý Tinh thần
  69. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Quan điểm đối tượng hữu Các đối tượng hữu quan quan của doanh nghiệp Môi trường xã hội Dân tộc Môi trường chính trị thiểu số Phụ nữ Những người lao động giàhơn Nhà nước Chính quyền Người lao động Công đoàn Địa phương Những nhà hoạt động xã hội Doanh nghiệp Môi trường công nghệ Công chúng nói chung Tư nhân Các nhóm môi Cộng đồng Chủ sở uhữ trường Các nhóm tổ chức Các nhóm công dân Thành viên Người mua HĐQT Môi trường kinh tế Những người tiêu Những nghĩa Những nhà hoạt dùng trung bình vụ sản phẩm động xã hội
  70. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các cấp độ và những lợi ích tiềm năng của quản trị công ty có hiệu quả 4 cấp độ của quản trị doanh nghiệp Những lợi ích tiềm năng Hiệu quả hoạt động được cải Mức 4: Lãnh đạo tiến việc quản trị công ty Tiếp cận tới các thị trường tài Mức 3: Hệ thống quản trịcông ty tiên tiến chính Mức 2: Các bước ban đầu cải thiện quản trịcông ty được thực hiện những qui Chi phí vốn thấp hơn định Uy tín của công ty của Mức 1: Tuân thủ pháp luật và những qui định HĐQT và các nhà quản lý tốt hơn,
  71. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Những nguyên tắc quản trị công ty của OECD (Principles of Corporate Governance, OECD (2004))  Các quyền của các cổđông;  Đối xửcông bằng với các cổ động;  Vai trò của các đối tượng hữu quan trong quản trịcông ty;  Công khai vàminh bạch;  Trách nhiệm của HĐQT.
  72. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các vấn đề đang đặt ra đối với việc quản trị công ty Những thất bại của các công ty gần đây Enron Corporation Worldcom Parmalat Global Crossing Healthsouth
  73. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Các vấn đề đang đặt ra đối với việc quản trị công ty Những thất bại của các công ty gần đây Fannie Mae & Freddie Mac Bernie Madoff Merrill Lynch AIG Lehman Brothers
  74. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Enron Scandal (2001)  Lĩnh vực hoạt động: hàng hóa (commodity), năng lượng và dịch vụ;  Được Fortune đánh giá là“America’s most Innovative Company” 6 năm liền trước khi xảy ra vụbê bối. Sự kiện  Đầu tư vào lĩnh vực rủi ro (Công nghệ mới nổi);  Che dấu lỗ tài chính bằng nhiều hình thức: vốn hóa các khoản chi phí, chuyển nghĩa vụra khỏi bảng cân đối kế toán;  Sử dụng phương pháp kế toán phức tạp (mark-to- market) cho các lĩnh vực ngoài chứng khoán;
  75. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Sự kiện  Sử dụng công cụ“ các tổ chức với mục đích đặc biệt” (Special Purpose Entities);  Sử dụng các công ty liên kết để thực hiện việc hạch toán gian dối; Quản trịcông ty  Thiết lập hệ thống lương, thưởng gắn với thành tích tài chính ngắn hạn;  Quá chú trọng vào giá cổ phiếu;  Sử dụng các chương trình chọn cổ phiếu quá rộng cho ban điều hành;  Quản trị rủi ro bằng nhiều công cụ phái sinh phức tạp;
  76. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Quản trịcông ty  Công ty kiểm toán độc lập Arthur Anderson nhượng bộEnron trong việc hạch toán một số nghiệp vụ đặc thùkhông phù hợp;  Ủy ban kiểm toán nội bộ thiếu kiến thức liên quan đến các tổ chức với mục đích đặc biệt (SPE/SPV) và bị sức ép từban điều hành trong việc hạch toán;  Kiểm toán nội bộ tố cáo. Hệ quả  Phá sản năm 2001;  Thiệt hại của cổđông : 74 tỷUSD ;  CEO bị phạt 24 năm tù.
  77. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Bernie Madoff Scandal (2008)  Bernard L. Madoff Invesment Security LLC là công ty đầu tư ởWall Street. Sự kiện  Sử dụng sơ đồPonzi lớn chưa từng có;  Những nhà đầu tư được thanh toán bằng tiền của chính họhay của các nhà đầu tư khác;  Xảy ra sau khi thị trường tài chính sụp đổnăm 2008;  Các con của Madoff tố giác. Quản trịcông ty  Không minh bạch;
  78. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Bernie Madoff Scandal (2008) Quản trịcông ty  Gian lận tài chính trong hoạt động vàkinh doanh chứng khoán;  Quản trị rủi ro yếu kém;  Không có hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán;  Kiểm toán độc lập không đáng tin cậy. Hệ quả  Tổn thất cho các nhà đầu tư 64,8 tỷUSD;  Madoff bị kết án 150 năm tù và bồi thường 170 tỷ USD.
  79. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Vấn đề quản trị công ty ở Việt Nam Quyền của cổđông  Không thực hiện đầy đủqui định về đại hội đồng cổđông;  Thiếu sự bình đẳng giữa các cổđông lớn, cổ đông sáng lập, cổđông chiến lược và các cổ đông khác;  Quyền của cổđông thường bịvi phạm: (i). Giới hạn số cổ phiếu tối thiểu được dự GM; (ii). Hạn chế việc chuyển nhượng cổ phiếu không đúng; (iii). Cách thức biểu quyết tại GM;
  80. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Vấn đề quản trị công ty ở Việt Nam Hội đồng quản trị  Cơ cấu HĐQT không được coi trọng;  Tính độc lập của HĐQT không cao;  Phần lớn, các thành viên HĐQT cóvai trò thụ đồng;  Sựlạ m dụng quyền lực của HĐQT;  HĐQT thiếu tầm nhìn dài hạn;  Thiếu năng lực và kiến thức về quản trịcông ty.
  81. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Vấn đề quản trị công ty ở Việt Nam Minh bạch vàcông bốthông tin  Công bốthông tin không kịp thời và đầy đủ;  Các thông tin công bốkhông giúp ích cho việc dự báo tương lai của công ty;  Các thông tin liên quan đến quyền lợi của các cấp quản lýkhông được công bốhay bị méo mó khi công bố;  Các chính sách, các qui định nội bộ thiếu minh bạch;  Các báo cáo tài chính không đáng tin cậy.
  82. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Vấn đề quản trị công ty ở Việt Nam Quản trị rủi ro  Thiếu đánh giá cân đối rủi ro và lợi nhuận;  Thiếu quá trình hoạch định, lập ngân sách và dự báo có hiệu quả;  Thiếu phân tích rủi ro thanh khoản trong việc huy động vốn vay;  Thiếu quản trị rủi ro trong chuỗi cung ứng.
  83. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Thảo luận  Hãy nêu các trường hợp đổ vỡ của một số công ty lớn ở các nước vàphân tích những nguyên nhân sâu xa của những đổ vỡ này.  Hãy nêu khái niệm và bản chất của quản trị công ty.  Vìsao những khái niệm nền tảng của quản trị công ty phát triển chậm trước những năm 1980?
  84. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY