Quản trị chuỗi ứng dụng - Chương 8: Quyết định nguồn cung trong chuỗi cung ứng

pdf 23 trang vanle 2250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị chuỗi ứng dụng - Chương 8: Quyết định nguồn cung trong chuỗi cung ứng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquan_tri_chuoi_ung_dung_chuong_8_quyet_dinh_nguon_cung_trong.pdf

Nội dung text: Quản trị chuỗi ứng dụng - Chương 8: Quyết định nguồn cung trong chuỗi cung ứng

  1. Supply Chain Management (3rd Edition) Chương 8 Quyết định nguồn cung trong chuỗi cung ứng © 2007 Pearson Education 13-1
  2. Nội dung Vai trò của định nguồn cung trong chuỗi cung ứng Đánh giá nhà cung cấp Lựa chọn nhà cung cấp và hợp đồng Thiết kế sự hợp tác Qui trình thu mua Phân tích và hoạch định nguồn cung Ra các quyết định về nguồn cung trong thực tế © 2007 Pearson Education 13-2
  3. Vai trò của định nguồn cung trong chuỗi cung ứng Quyết định từ làm hay thuê ngoài định nguồn cung Oursourcing và off-shores Định nguồn cung là qui trình mua sản phẩm và dịch vụ: giá trị tạo ra và rủi ro Định nguồn cung bao gồm: – Đánh giá nhà cung cấp – Lựa chọn nhà cung cấp và thỏa thuận hợp đồng – Hợp tác thiết kế – Thu mua – Hoạch định và phân tích nguồn cung © 2007 Pearson Education 13-3
  4. Lợi ích của việc sử dụng ngoại lực Tích hợp năng lực: giúp gia tăng thặng dư của chuỗi bằng khả năng tập trung nhu cầu của nhiều công ty tính kinh tế theo qui mô Tích hợp tồn kho: tồn kho tập trung thông qua số lượng lớn khách hàng Tích hợp vận tải qua các trung gian vận chuyển (FedEX, DHL ) Tích hợp vận tải thông qua các trung gian lưu kho Tích hợp thu mua: các trung gian thu mua Tích hợp thông tin: các trang mua bán online, nhà bán lẻ © 2007 Pearson Education 13-4
  5. Rủi ro của việc sử dụng ngoại lực Qui trình bị gián đoạn Đánh giá chưa đủ chi phí để phối hợp Giảm tương tác giữa nhà cung cấp và khách hàng Giảm sự tự chủ về năng lực và quyền lực của bên thứ 3 tăng lên Rủi ro phải chia sẻ thông tin mật, bí quyết kinh doanh cho đối tác © 2007 Pearson Education 13-5
  6. Lợi ích của các quyết định định nguồn hiệu quả Kinh tế theo qui mô cao hơn có thể đạt được nếu các đơn hàng được tích hợp Các giao dịch thu mua hiệu quả hơn có thể giảm một cách có ý nghĩa tổng chi phí mua hàng Hợp tác thiết kế có thể tạo ra kết quả trong sản xuất và phân phối sản phẩm dễ dàng hơn và tổng chi phí thấp hơn. Các qui trình thu mua có thể hỗ trợ việc phối hợp với các nhà cung ứng Các hợp đồng cung ứng phù hợp có thể cho phép chia sẻ rủi ro Các doanh nghiệp có thể đạt được mức giá mua thấp hơn bằng cách cạnh tranh thông qua việc sử dụng đấu thầu © 2007 Pearson Education 13-6
  7. Cho điểm và đánh giá nhà cung cấp Năng lực nhà cung cấp có thể so sánh dựa trên nền tảng ảnh hưởng của nhà cung cấp về tổng chi phí Có một số nhân tố khác ngoài giá mua ảnh hưởng đến tổng chi phí © 2007 Pearson Education 13-7
  8. Các nhân tố đánh giá nhà cung cấp  Thời gian giao hàng  Các điều khoản về giá  Năng lực đúng thời hạn  Năng lực phối hợp về  Tính linh hoạt của nguồn thông tin cung  Năng lực hợp tác về thiết  Tần suất giao hàng/qui mô lô kế tối thiểu  Tỉ giá hối đoái, thuế và  Chất lượng cung ứng các khoản phí  Chi phí vận tải đến  Tính ổn định của nhà cung cấp © 2007 Pearson Education 13-8
  9. Thương lượng và đấu giá – lựa chọn nhà cung cấp  Lựa chọn nhà cung cấp có thể được thực hiện thông qua hồ sơ dự thầu cạnh tranh, đấu thầu ngược và thương lượng trực tiếp.  Đánh giá nhà cung cấp dựa trên tổng chi phí sử dụng một nhà cung cấp.  Đấu thầu © 2007 Pearson Education 13-9
  10. Các thỏa thuận và năng lực chuỗi cung ứng Thỏa thuận về tính sẵn sàng của sản phẩm và lợi nhuận của chuỗi cung ứng – Thỏa thuận mua lại – Thỏa thuận chia sẻ doanh thu – Thỏa thuận về số lượng linh hoạt Thỏa thuận phối hợp chi phí chuỗi cung ứng Thỏa thuận tăng nỗ lực của đối tác cung ứng Thỏa thuận cải thiện năng lực © 2007 Pearson Education 13-10
  11. Thỏa thuận về tính sẵn sàng của sản phẩm và lợi nhuận của chuỗi cung ứng Nhiều vấn đề về năng lực chuỗi cung ứng xảy ra vì người mua và nhà cung ứng là các tổ chức tách biệt và mỗi tổ chức đều cố gắng tối ưu hóa lợi nhuận của mình Tổng lợi nhuận có thể thấp hơn nếu các hoạt động hợp tác của chuỗi cung ứng hướng đến cùng mục đích là tối đa hóa tổng lợi nhuận của chuỗi Cách tiếp cận để giải quyết vấn đề này là thiết kế thỏa thuận khuyến khích người mua mua nhiều hơn và tăng mức sẵn sàng của sản phẩm Nhà cung cấp phải chia sẻ một phần tính không chắc chắn của nhu cầu. © 2007 Pearson Education 13-11
  12. Thỏa thuận về tính sẵn sàng của sản phẩm và lợi nhuận của chuỗi cung ứng: Hợp đồng mua lại Cho phép người bán lẻ trả lại hàng tồn kho với một số lượng cụ thể với một mức giá thỏa thuận Tăng số lượng đặt hàng tối ưu cho người bán lẻ, làm tăng tính sẵn sàng của sản phẩm và lợi nhuận cao hơn cho cả nhà bán lẻ và nhà cung cấp Thỏa thuận này hiệu quả nhất đối với những sản phẩm có chi phí biến đổi thấp, như âm nhạc, phần mềm, sách, tạp chí và báo Mặt trái của hợp đồng mua phần tồn kho gia tăng là chi phí chuỗi cung ứng tăng lên Đồng thời cũng có thể làm tăng sự nhiễu thông tin trong chuỗi vì chuỗi cung ứng phải phản ứng với đơn hàng bán lẻ, không phải nhu cầu thật của khách hàng cuối cùng © 2007 Pearson Education 13-12
  13. Hợp đồng về tính sẵn sàng của sản phẩm và lợi nhuận của chuỗi cung ứng: Hợp đồng chia sẻ doanh thu Người mua trả mức tối thiểu cho từng đơn vị sản phẩm mua từ nhà cung cấp nhưng lại chia sẻ một phần doanh thu cho mỗi đơn vị bán ra Giảm chi phí mua trên đơn vị sản phẩm cho nhà bán lẻ, theo đó giảm một cách hiệu quả chi phí tồn kho quá mức Tuy nhiên, tạo ra sự nhiễu loạn thông tin chuỗi cung ứng, như trong trường hợp hợp đồng mua lại © 2007 Pearson Education 13-13
  14. Thỏa thuận về tính sẵn sàng của sản phẩm và lợi nhuận của chuỗi cung ứng: Hợp đồng số lượng linh hoạt Cho phép khách hàng điều chỉnh đơn hàng (trong giới hạn) khi tính rõ ràng của nhu cầu tăng lên gần với điểm bán hàng Phối hợp tốt hơn giữa cung và cầu Tăng tổng lợi nhuận của chuỗi cung ứng nếu nhà cung cấp có năng lực linh hoạt Mức độ nhiễu thông tin thấp hơn so với cả trường hợp hợp đồng mua lại và hợp đồng chia sẻ doanh thu © 2007 Pearson Education 13-14
  15. Các hợp đồng phối hợp chi phí của chuỗi cung ứng Sự khác biệt về chi phí của nhà cung cấp và khách hàng có thể dẫn đến các quyết định làm tăng tổng chi phí Ví dụ: qui mô đặt hàng của người mua. EOQ của người mua lại có thể không phù hợp với chi phí của nhà cung cấp. Hợp đồng chiết khấu số lượng có thể khuyến khích người mua mua số lượng lớn (có thể tạo ra chi phí thấp hơn cho nhà cung cấp), theo đó tạo ra tổng chi phí chuỗi cung ứng thấp hơn Chiết khấu số lượng dẫn đến nhiễu thông tin vì phối hợp đơn hàng © 2007 Pearson Education 13-15
  16. Hợp đồng làm tăng nỗ lực của các đối tác được thuê Có nhiều giai đoạn của chuỗi cung ứng theo đó một đối tác được thuê hành động thay cho đối tác đi thuê và hành động của đối tác được thuê sẽ tác động đến kết quả mà đối tác đi thuê dịch vụ sẽ nhận Ví dụ: một đại lý bán xe ô tô bán xe của một nhà sản xuất cũng như của những nhà sản xuất khác Ví dụ về hợp đồng nhằm tăng nỗ lực của đối tác được thuê bao gồm định giá hai phần và hợp đồng ngưỡng Hợp đồng ngưỡng làm tăng sự nhiễu thông tin © 2007 Pearson Education 13-16
  17. Hợp đồng nhằm cải thiện năng lực Người mua có thể cần cải thiện năng lực cho đầu vào mua từ nhà cung ứng, những nhà cung ứng này thường không có động cơ để làm điều đó Hợp đồng chia sẻ tiết kiệm tạo cho nhà cung cấp một phần tiết kiệm thu được từ việc cải thiện năng lực Đặc biệt hiệu quả theo đó lợi ích từ việc cải thiện dành cho người mua, nhưng nỗ lực cải thiện chủ yếu do nhà cung cấp thực hiện © 2007 Pearson Education 13-17
  18. Hợp tác thiết kế 50-70 % chi phí của nhà sản xuất là chi phí thu mua 80% chi phí của hàng hóa đi mua được xác định trong khâu thiết kế Hợp tác thiết kế với nhà cung cấp có thể giúp giảm chi phí, cải thiện chất lượng và giảm thời gian đưa sản phẩm ra thị trường Tầm quan trọng của việc sử dụng thiết kế trong hậu cần, thiết kế cho khâu sản xuất Các nhà sản xuất phải trở thành các đối tác hợp tác thiết kế hiệu quả trong chuỗi cung ứng Trì hoãn và sản xuất theo nhu cầu số lượng lớn (mass customization) © 2007 Pearson Education 13-18
  19. Qui trình thu mua  Qui trình theo đó nhà cung ứng gửi sản phẩm để đáp ứng đơn hàng của khách hàng  Mục tiêu là đáp ứng đơn hàng và giao đúng thời hạn với tổng chi phsi thấp nhất có thể  Hai loại hàng hóa chính: – Nguyên vật liệu trực tiếp: những thành phần được sử dụng để làm ra sản phẩm hoàn chỉnh – Nguyên vật liệu gián tiếp : hàng hóa được sử dụng để hỗ trợ hoạt động của doanh nghiệp  Kiểm soát nguyên vật liệu trực tiếp phải giúp cải thiện tính hợp tác và tính hiện hữu với nhà cung cấp  Kiểm soát nguyên vật liệu gián tiếp phải làm giảm chi phí giao dịch cho từng đơn hàng  Thu mua cả hai loại trên đều nên phối hợp các đơn hàng khi có thể nhằm có được các lợi ích từ tính kinh tế theo qui mô và chiết khấu số lượng © 2007 Pearson Education 13-19
  20. Phân loại sản phẩm theo giá trị và tầm quan trọng Cao ng Hàng hóa quan Hàng hóa chiến trọ trọng lược m m quan Hàng hóa mua số ầ Hàng hóa phổ T thông lượng lớn Thấp Thấp Cao Giá trị/Chi phí © 2007 Pearson Education 13-20
  21. Phân tích và hoạch định nguồn cung Doanh nghiệp phải định kỳ phân tích chi tiêu mua sắm và năng lực của nhà cung cấp và sử dụng phân tích này như đầu vào cho các quyết định mua hàng trong tương lai Chi tiêu mua hàng phải được phân tích nhằm đảm bảo tính kinh tế theo qui mô phù hợp Phân tích năng lực nhà cung cấp phải được sử dụng để xây dựng danh mục nhà cung cấp với các điểm mạnh có tính bổ sung nhau – Nhà cung cấp rẻ nhưng năng lực thấp hơn được sử dụng để cung cấp cho các nhu cầu cơ bản – Nhà cung cấp năng lực cao hơn nhưng đắt hơn nên được sử dụng để đối phó với những biến động về nhu cầu và cung ứng từ các nguồn khác nhau © 2007 Pearson Education 13-21
  22. Ra quyết định nguồn cung trong thực tế Sử dụng nhóm đa chức năng Đảm bảo sự phối hợp thích đáng giữa các đơn vị kinh doanh và các địa phương Luôn đánh giá tổng chi phí của quyền sở hữu Xây dựng mối quan hệ dài hạn với các nhà cung cấp quan trọng © 2007 Pearson Education 13-22
  23. Summary of Learning Objectives What is the role of sourcing in a supply chain? What dimensions of supplier performance affect total cost? What is the effect of supply contracts on supplier performance and information distortion? What are different categories of purchased products and services? What is the desired focus for procurement for each of these categories? © 2007 Pearson Education 13-23