Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 02: Tổng hợp thống kê

ppt 42 trang vanle 3030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 02: Tổng hợp thống kê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptnguyen_ly_thong_ke_kinh_te_chuong_02_tong_hop_thong_ke.ppt

Nội dung text: Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 02: Tổng hợp thống kê

  1. CHƯƠNG 2 TỔNG HỢP THỐNG KÊ
  2. Điều tra thống kê Dữ liệu TK Tổng hợp Thống kê Sắp xếp số liệu Phân tổ thống kê Bảng TK Đồ thị TK
  3. VD1 : Có số liệu về giá trị xuất khẩu của 30 doanh nghiệp công nghiệp Hà nội năm 2009 như sau. Trên cơ sở số liệu thu thập được hãy tổng hợp để đưa ra một số nhận xét chủ yếu.
  4. Đ/v : triệu USD 65 65 58 77 67 68 45 57 74 52 80 61 56 70 40 72 65 78 42 65 57 52 45 66 57 69 50 65 66 65
  5. A – Sắp xếp số liệu Cách sắp xếp - Đối với số liệu định lượng: - Đối với số liệu định tính
  6. A – Sắp xếp số liệu VD :Số liệu sau khi đã được sắp xếp Đ/v :triệu USD 40 52 57 65 66 72 42 52 58 65 67 74 45 56 61 65 68 77 45 57 65 65 69 78 50 57 65 66 70 80
  7. A - Sắp xếp số liệu - Tác dụng: - Hạn chế :
  8. B – Phân tổ thống kê I/ KN, ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tổ thống kê 1- KN : Là việc phân chia các đơn vị của tổng thể thống kê thành các tổ (và các tiểu tổ) có tính chất khác nhau trên cơ sở căn cứ vào một (hay một số) tiêu thức nhất định.
  9. 2 – Ý nghĩa của phân tổ thống kê - Được dùng nhiều trong các cuộc điều tra thống kê, đặc biệt là điều tra không toàn bộ. - Là phương pháp cơ bản để tiến hành tổng hợp thống kê. - Là một trong các phương pháp quan trọng của phân tích thống kê.
  10. 3 - Nhiệm vụ của phân tổ thống kê - Phân chia hiện tượng nghiên cứu thành các loại hình khác nhau. - Nghiên cứu kết cấu của hiện tượng - Nghiên cứu mối liên hệ giữa các tiêu thức.
  11. II – Tiêu thức phân tổ 1 – KN : Là tiêu thức được chọn làm căn cứ để phân tổ TK. 2 – Các nguyên tắc lựa chọn tiêu thức phân tổ - Căn cứ vào mục tiêu nghiên cứu - Căn cứ vào tính chất, đặc điểm của đối tượng nghiên cứu - Căn cứ vào thời gian nghiên cứu - Căn cứ vào khả năng của đơn vị.
  12. III – Xác định số tổ và khoảng cách tổ 1 – TH1: Tiêu thức phân tổ có ít biểu hiện hoặc lượng biến của tiêu thức thay đổi ít. Cách xác định số tổ : Coi mỗi biểu hiện hoặc mỗi lượng biến là cơ sở hình thành một tổ.
  13. III – Xác định số tổ 2 – TH2 : Tiêu thức phân tổ có nhiều biểu hiện hoặc lượng biến của tiêu thức thay đổi lớn. - Đối với tiêu thức có nhiều biểu hiện : Tiến hành ghép những biểu hiện tương tự nhau thành một tổ.
  14. - Đối với tiêu thức số lượng có lượng biến thay đổi lớn : Dựa trên QH lượng chất để phân tổ. VD : Điểm học tập của sinh viên chia thành : 9 – 10 : Xuất sắc 8 – 9 : Giỏi 7 – 8 : Khá 6 – 7 : Trung bình khá 5 - 6 : Trung bình 4 - 5 : Yếu <4 : Kém Trong những TH này, mỗi tổ sẽ gồm 1 phạm vi lượng biến có 2 giới hạn rõ rệt.
  15. + Lượng biến nhỏ nhất của tổ làm cho tổ đó hình thành (xi min) gọi là giới hạn dưới của tổ. + Lượng biến lớn nhất của tổ mà vượt qua giới hạn đó sẽ chuyển sang tổ khác (xi max) gọi là giới hạn trên của tổ. Chênh lệch giữa giới hạn trên và giới hạn dưới của tổ gọi là khoảng cách tổ (hi). hi = xi max – xi min - Nếu khoảng cách tổ bằng nhau h = (X max – X min) : n
  16. Chú ý : - Thực tế, khoảng cách tổ thường lấy số tròn nên khi tính h có thể điều chỉnh các trị số của lượng biến (Xmax, Xmin) trong CT tính khoảng cách tổ. - TH tổ thứ nhất hoặc tổ cuối cùng không có giới hạn dưới hoặc giới hạn trên thì 2 tổ đó gọi là tổ mở.
  17. IV – Dãy số phân phối (Bảng tần số phân bố) 1 – KN : Là dãy số được tạo ra khi tiến hành phân chia các đơn vị của 1 hiện tượng KT-XH theo một tiêu thức nào đó. Các loại dãy số phân phối : - Dãy số thuộc tính - Dãy số lượng biến
  18. 2 - Cấu tạo : Dãy số phân phối gồm 2 thành phần: - Các biểu hiện hoặc các lượng biến của tiêu thức phân tổ (kí hiệu : xi). - Các tần số tương ứng với các biểu hiện hoặc các lượng biến của tiêu thức phân tổ (kí hiệu : fi). Tần số là số lần lặp lại của một biểu hiện hoặc một lượng biến nào đó hay chính là số đơn vị của tổng thể được phân phối vào mỗi tổ.
  19. 3 - Một số khái niệm khác a/ Tần suất (di) : Là tần số được biểu hiện bằng số tương đối (%, lần). Ý nghĩa : Cho biết số đơn vị mỗi tổ chiếm bao nhiêu % trong toàn bộ tổng thể. fi di = fi Nếu di tính bằng lần : ∑ di = 1 Nếu di tính bằng % : ∑ di = 100
  20. b/ Tần số tích luỹ (Si) - Tần số tích luỹ tiến là tổng các tần số khi ta cộng dồn từ trên xuống. - Tác dụng: (Đối với dãy số lượng biến) + Một đơn vị đứng ở vị trí nào đó trong dãy số có lượng biến nằm trong khoảng bao nhiêu. + Số đơn vị có lượng biến nhỏ hơn hoặc bằng (hay lớn hơn) một lượng biến cụ thể nào đó.
  21. + TH không có khoảng cách tổ : Tần số tích lũy cho biết số đơn vị của tổng thể có lượng biến nhỏ hơn hoặc bằng lượng biến của tổ đó. VD : Phân tổ các hộ gia đình theo số người Số con (xi) Số hộ (fi) Si 0 10 10 1 30 40 2 30 70 3 15 85 4 10 95 >4 5 100 Si = 70 cho biết điều gì?
  22. + TH có khoảng cách tổ : Tần số tích luỹ phản ánh số đơn vị tổng thể có lượng biến nhỏ hơn giới hạn trên của tổ đó. VD : Phân tổ các hộ gia đình theo diện tích nhà ở : 2 DT nhà (m )(xi) Số hộ (fi) Si < 10 5 5 10 – 30 10 15 30 – 50 30 45 50 – 70 40 85 ≥ 70 15 100 Si = 85 cho biết điều gì?
  23. c/ Mật độ phân phối (Di) Mật độ phân phối là tỉ số giữa tần số (hoặc tần suất) với trị số khoảng cách tổ. Công thức: fi Di = hi VD : NSLĐ (chiếc) Số CN hi Di 30 – 40 30 10 3 40 – 50 50 10 5 50 – 70 80 20 4 70 – 75 35 5 7
  24. KL : - Các bước cơ bản để tiến hành phân tổ giản đơn (phân tổ theo một tiêu thức). + Chọn tiêu thức phân tổ + Xác định số tổ (và khoảng cách tổ) + Sắp xếp các đơn vị vào các tổ tương ứng (XD dãy số phân phối). - Các bước cơ bản để phân tổ kết hợp (phân tổ theo nhiều tiêu thức) tương tự.
  25. D - Bảng TK và đồ thị TK I - Bảng thống kê 1 – KN : Là bảng trình bày các thông tin TK một cách có hệ thống, hợp lý, rõ ràng nhằm nêu lên những đặc trưng về mặt lượng của hiện tượng nghiên cứu
  26. VD: Lượng xuất khẩu và giá trị xuất khẩu một số MH của VN tháng 2/2003 Mặt hàng Lượng XK Giá trị XK (1000 tấn) (triệu USD) 1. Gạo 120 22 2. Cà phê 50 36 3. Cao su 35 26 4. Dầu thô 1340 292 5. Than đá 300 8
  27. 2 - Cấu thành bảng TK - Về hình thức : - Về nội dung : Gồm 2 phần + Phần chủ đề (chủ từ) + Phần giải thích (tân từ)
  28. Khái quát bảng thống kê Tên bảng: Phần gthích Các chỉ tiêu giải thích tên cột Chỉ tiêu 1 Chỉ tiêu 2 Phần chủ đề (A) (1) (2) (3) (4) (5)
  29. 3- Yêu cầu khi xây dựng bảng TK - Qui mô bảng không nên quá lớn - Các tiêu đề, tiêu mục ghi chính xác, gọn, đầy đủ, dễ hiểu. - Các chỉ tiêu giải thích cần sắp xếp hợp lý, phù hợp với mục tiêu nghiên cứu. Các chỉ tiêu có liên hệ với nhau nên sắp xếp gần nhau. - Có đơn vị tính cụ thể cho từng chỉ tiêu.
  30. - Cách ghi số liệu : Các ô trong bảng dùng để ghi số liệu, nhưng nếu không có số liệu thì dùng các kí hiệu qui ước sau: + Dấu gạch ngang (-) : Hiện tượng không có số liệu. + Dấu ba chấm ( ) : Số liệu còn thiếu, sau này có thể bổ sung. + Dấu gạch chéo (x ) : Hiện tượng không liên quan đến chỉ tiêu, nếu viết số liệu vào ô đó sẽ không có ý nghĩa.
  31. II - Đồ thị thống kê SV lớp 38A và 38B ĐHNT Số SV 1 - KN : (người) 100 90 Nam 80 Nữ Là các hình vẽ 70 60 50 40 hoặc đường nét 30 20 10 hình học dùng để 0 A Lớp B miêu tả có tính chất qui ước các thông tin thống kê.
  32. 2 – Tác dụng : Ứng dụng rộng rãi trong mọi công tác nhằm hình tượng hoá về hiện tượng nghiên cứu, cụ thể biểu hiện: + Sự phát triển của hiện tượng qua thời gian + Kết cấu và biến động kết cấu của hiện tượng + Tình hình thực hiện kế hoạch + Mối liên hệ giữa các hiện tượng
  33. 3 – Các loại đồ thị TK - Căn cứ theo nội dung phản ánh: + Đồ thị phát triển + Đồ thị kết cấu + Đồ thị liên hệ + Đồ thị so sánh + Đồ thị phân phối + Đồ thị hoàn thành kế hoạch .
  34. - Căn cứ vào hình thức biểu hiện: + Biểu đồ hình cột + Biểu đồ tượng hình (biểu hiện bằng các hình vẽ tượng trưng, dùng để tuyên truyền, cổ động ) + Biểu đồ diện tích (hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật ) + Đồ thị đường gấp khúc + Bản đồ thống kê
  35. 4 – Một số chú ý khi xây dựng đồ thị thống kê. - Lựa chọn loại đồ thị phù hợp với nội dung, tính chất của số liệu cần trình bày. - Xác định qui mô đồ thị cho thích hợp - Các thang đo tỷ lệ, độ rộng, quy ước màu sắc phải thống nhất, chính xác - Giải thích rõ ràng các ký hiệu, màu sắc qui ước dùng trong đồ thị.
  36. Hãy nhận xét về cách trình bày sau, cách nào tốt hơn? Lương tối thiểu Lương tối thiểu $ 1960: $1.00 4 1970: $1.60 2 1980: $3.10 0 1990: $3.80 1960 1970 1980 1990
  37. Hãy nhận xét về cách trình bày sau, cách nào tốt hơn? Lương các quí Lương các quí $ $ 200 50 100 25 0 0 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4
  38. Hãy nhận xét về cách trình bày sau, cách nào tốt hơn? Lương tháng Lương tháng $ $ 45 60 42 40 39 20 36 0 J M M J S N J M M J S N
  39. Bài tập vận dụng chương 2 Có số liệu về doanh thu các ngày của một cửa hàng internet tháng 11/2009 như sau, hãy: - Phân tổ số liệu thành 4 tổ với khoảng cách bằng nhau. - Xác định cơ cấu tổ - Xác định % số ngày trong tháng có doanh thu từ 800 000đ trở lên. - Biểu diễn số liệu đã phân tổ bằng đồ thị.
  40. Đ/v : 1000đ 700 940 765 860 870 890 950 650 750 850 855 780 760 735 600 780 920 690 620 730 830 860 750 1000 740 800 750 680 880 790
  41. Ví dụ: ◼ Giám đốc một công ty tin học dự định trả mức lương 2800000 VND/tháng cho một lập trình viên làm tại công ty với 3 năm kinh nghiệm. Để biết mức lương này đã thoả đáng chưa, ông ta tổ chức một cuộc điều tra 30 lập trình viên làm cho các công ty cạnh tranh với 3 năm kinh nghiệm. Kết quả điều tra như sau:
  42. Đ/v : 1000đ/tháng 2400 2700 2350 2900 2500 2800 2800 2200 2800 2700 2400 3000 2950 2600 2700 2300 2700 2500 2600 2300 2500 2750 2700 2750 3000 2550 2700 2350 2650 2450 42