Kinh tế học Vĩ mô - Xác định sản lượng cân bằng trong ngắn hạn

pdf 30 trang vanle 4030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kinh tế học Vĩ mô - Xác định sản lượng cân bằng trong ngắn hạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkinh_te_hoc_vi_mo_xac_dinh_san_luong_can_bang_trong_ngan_han.pdf

Nội dung text: Kinh tế học Vĩ mô - Xác định sản lượng cân bằng trong ngắn hạn

  1. Xác định sản lượng cân bằng trong ngắn hạn [The Determination of Equilibrium Output in Short Run] Nguyễn Hoài Bảo Bộ môn Kinh tế học – Khoa Kinh tế Phát triển – Đại học Kinh tế TP.HCM August 5, 2010 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 1
  2. Nội dung bài giảng này: • Phân bi t c khung th i gian: ng n h n vs. trung h n vs. dài h n và nh h ng c a nó lên các mô hình lý thuy t m t cách c ơ b n. • Mô hình xác nh s n l ng cân b ng trong ng n h n trong th tr ng hàng hóa và d ch v (mô hình ng chéo c a Keynes). • Chính sách ngân sách (tài khóa) c a chính ph trong vi c iu ch nh nh ng dao ng c a s n l ng trong ng n h n. • Ngh ch lý ti t ki m: iu gì s x y ra n u t t c m i ng i u t n ti n h ơn? Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 2
  3. 1. Khung thời gian trong phân tích vĩ mô Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 3
  4. Hãy hình dung: 1. H ng ng l i kêu g i “Ng ườ i Vi ệt Nam dùng hàng Vi ệt Nam” , nhi u ng i tiêu dùng ã ch n s n ph m làm trong n c và do v y doanh s c a các doanh nghi p t ng lên nhanh chóng. 2. Nh ng chuy n gì s x y ra n u không ai nêu lên kh u hi u trên ho c nó không còn tác d ng? Rõ ràng là doanh s bán ca các doanh nghi p là ph thu c và n l c c nh tranh ca chính h t ch t l ng cho n giá c . 3. Nh ng ngay khi các doanh nghi p n l c “h t m c”, r t nhi u s n ph m không th c nh tranh ngay l p t c i v i sn ph m n t n c ngoài. Có nh ng y u t mà các doanh nghi p trong n c c n r t nhi u th i gian ui kp: trình c a lao ng, v n, và công ngh hi n i. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 4
  5. Ngụ ý gì? • Quan sát 1 cho th y ng i tiêu dùng (phía c u) quy t nh phía cung và lý thuy t kinh t xem v n này là phù h p trong phân tích “ng n h n”. • Quan sát 2 li cho th y s n l ng trong n n kinh t do phía cung quy t nh ch không ph i là phía c u, và lý thuy t kinh t xem vi c phân tích này phù h p trong khug th i gian “trung h n”. • Quan sát 3 li cho th y trên t t c , có nh ng v n “s ng còn” cn r t nhi u th i gian thay i và lý thuy t kinh t cho r ng nó ch thích h p phân tích trong khung th i gian “dài h n”. •Mi khung th i gian u có giá tr phân tích riêng c a nó! Ngắn hạn : Phía cầu quyết định sản lượng – Cầu quyết định cung Trung hạn: Phía cung quyết định sản lượng – Cung quyết định cầu Dài hạn: Trữ lượng vốn, chất lượng lao động, công nghệ và chất lượng quản trị quốc gia quyết định sản lượng – tăng trưởng trong dài hạn. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 5
  6. Giả thuyết về khung thời gian trong lý thuyết kinh tế vĩ mô. •S khác bi t gi a các lý thuy t (tr ng phái) kinh t ch ng qua là s khác bi t trong quan im v s iu ch nh các bi n giá c (giá và ti n lơ ng) và t ó nh ng lên s n l ng theo th i gian. • Ng ắn h ạn (the short-run) : là th i gian không dài giá c iu ch nh nên tr l ng v n và lao ng có th không c toàn d ng và vì th s n l ng có th ch ch kh i s n l ng ti m n ng. • Trung h ạn (the medium-run)* : là th i gian dài giá c iu ch nh nh ng tr l ng v n, lao ng ch m c t nhiên và trình công ngh là ch a th thay i. • Dài h ạn (the long-run): là th i gian dài công ngh có th c i ti n. • (*) Nhi ều tác gi ả g ọi khung th ời gian này là dài hạn, n ếu v ậy thì tên g ọi “dài h ạn” ở trên tr ở thành r ất dài h ạn (very long run). Ngắn hạn : P cố định, K và L có thể không đạt toàn dụng nên Y khác với tiềm năng. Trung hạn: P linh hoạt, K và L toàn dụng và Y bằng với tiềm năng. Dài hạn: Y tiềm năng có thể thay đổi vì K, L tiềm năng và công nghệ là thay đổi. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 6
  7. Những sự kiện bên dưới phù hợp với khung thời gian phân tích nào? • Gói kích c u c a chính ph ã làm kinh t Vi t Nam tránh kh i suy thoái. •M cho r ng ph n l n thâm h t th ơ ng m i c a h ngày càng nhi u là do ng nhân dân t nh giá th p trong nh ng n m v a r i. • Hàng xu t kh u c a Nh t B n ngày càng kém c nh tranh so v i hàng xu t kh u c a Trung Qu c. • Cú s c c a giá d u l a n m 1972-73 ã làm thay i h n ngành công nghi p xe h ơi: nh ng ng c ơ ti t ki m x ng tr nên th nh hành. • Lãi su t gi m làm ngân hàng khó huy ng v n. • Nhi u ng i lo ng i khi Vi t Nam là thành viên c a WTO thì th tr ng bán l trong n c s thu c v các t p oàn n c ngoài. • Ch khi nào v n tham nh ng Vi t Nam c gi i quy t úng m c thì t ng tr ng kinh t m i có th b n v ng. •Nu Vi t Nam không kìm ch c l m phát cao hi n nay thì ti n ng ngày càng có xu h ng m t giá. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 7
  8. 2. Mô hình xác định sản lượng trong ngắn hạn của nền kinh tế đóng. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 8
  9. Nhớ lại: Các thành phần chi tiêu trong GDP • Tiêu dùng c a h gia ình (Consumption) • u t c a doanh nghi p (Investment) • Tiêu dùng c a chính ph (Government spending) • Xu ất kh ẩu (Export) – Nh ập kh ẩu (Import) = Xu ất kh ẩu ròng (Net export) hay cán cân th ươ ng m ại (trade balance) •Gi AE (aggregate expenditure) là t ng chi tiêu trong n n kinh t (phía c u)(*). •Gi Y là t ng s n l ng trong n n kinh t (phía cung). • (*) Sau này s ẽ th ảo lu ận AE là t ổng chi tiêu d ự ki ến. AE = C + I + G Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 9
  10. Tiêu dùng của hộ gia đình •Yu t chính nh h ng lên tiêu dùng c a H là thu nh p kh d ng (disposable income) •Yu t khác: các bi n ngo i sinh – hình thành C 0 • Thu nh p kh d ng là thu nh p sau khi óng thu • Thu là ph n óng cho chính ph sau khi tr ph n chính ph tr c p. • Hàm tiêu dùng là m t hàm hành vi mô t s thay i thu nh p kh d ng nh h ng lên s thay i c a tiêu dùng và gi ả s ử là tuy ến tính. • Tiêu dùng biên (marginal propensity to cunsume) cho bi t khi thu nh p kh d ng thay i 1 ơ n v thì tiêu dùng thay i bao nhiêu ơ n v ? • Thu nh p t ng s làm tiêu dùng có khuynh h ng t ng nh ng s ít khi tng úng b ng thu nh p (t ng). C = C(Y-T) = C 0 + c 1(Y-T) YD = Y – T c1 = MPC = ∆C/ ∆(Y-T) 0 < MPC <1 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 10
  11. Đồ thị hàm chi tiêu của thu nhập hộ gia đình C C = c 0 + c 1(Y-T) α c0 Y-T Tag(α) = c 1 = MPC = ∆C/ ∆(Y-T) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 11
  12. Đầu tư • u t c nh (fixed investment): g m chi tiêu c a doanh nghi p vào máy móc, trang thi t b , nguyên v t li u và chi tiêu c a h gia ình vào nhà . •Tn kho (inventory): là l ng hàng hóa s n xu t ra nh ng ch a bán c: g m t n kho trong d ki n và ngoài d ki n. • u t d ki n (planned investment) là bao g m u t c nh và t n kho d ki n. • Trong t ng giai on, u t d ki n c xác nh tr c hay còn g i u t là m t bi n ngo i sinh trong mô hình: u t t nh. • Sau m i giai on, u t d ki n s thay i theo chi u h ng c a t n kho ngoài d ki n (unintended inventory - UI). • Sau cu i m i giai on s cho bi t l ng u t th c t (actual investment) c a giai on ó. I dự kiến (t) = I 0(t) I thực tế (t) = I 0 – ∆UI (t) Nếu UI(t) > 0 khi đó I 0(t+1) tăng và ngược lại. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 12
  13. Chi tiêu của chính phủ • Là l ng chi tiêu cho hàng hóa và d ch v hàng n m c a chính ph . • Nó không bao g m các kho n chi tr b o hi m xã h i, lãi su t và tr n ca chính ph • Trong mô hình lý thuy t, gi s r ng l ng chi h ng n m c a chính ph là do chính ph t quy t nh, hay còn g i là chi tiêu t nh. • Trong mô hình lý thuy t, cng gi s l ng thu thu h ng n m c a chính ph là do chính ph t quy t nh, hay còn g i s thu thu t nh. • (Chênh l ch gi a thu và chi c a chính ph s t o ra tình tr ng cán cân ngân sách và chúng ta s th o lu n v n này nh ng bài gi ng sau.) T = T 0 G = G 0 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 13
  14. Cân bằng trong ngắn hạn: Y = AE •Nn kinh t cân b ng khi t ng s n l ng làm ra b ng v i tng nhu c u i v i nó. •Tng nhu c u chính là t ng chi tiêu d ki n: AE = C + I + G •Tng s n l ng làm ra là Y. • Bi n nào s iu ch nh khi n n kinh t ch a cân b ng? Y = AE hay Y = C + G + I Hay Y = C 0 + c 1(Y-T0) + I 0 + G 0 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 14
  15. Cân bằng trong ngắn hạn: mô hình đường chéo Keynes AE 45 0 AE α E C0 + I 0 + G 0 – c1T0 Y* Y Y* = (C 0 + I 0 + G 0 – c1T0)/(1-c1) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 15
  16. 3. Chính sách tài khóa (ngân sách) của chính phủ Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 16
  17. Nếu chính phủ tăng chi tiêu: G 0 tăng AE 45 0 E1 AE E0 C0 + I 0 + G1 – c1T0 C0 + I 0 + G 0 – c1T0 Y Y0* Y1* ∆G = G 1 –G0 > 0 khi đó ∆Y* = Y* 1 – Y* 0 > 0; và ngược lại. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 17
  18. Nếu chính phủ tăng Thuế: T 0 tăng AE 45 0 AE E0 E1 C0 + I 0 + G 0 – c1T0 C0 + I 0 + G 1 – c1T1 Y Y1* Y0* ∆T = T 1 –T0 > 0 khi đó ∆Y* = Y* 1 – Y* 0 < 0; và ngược lại. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 18
  19. Tổng kết chiều hướng tác động của các chính sách. •Tng G ho c/và gi m T g i là chính sách m r ng tài khóa – ngân sách) s làm t ng thu nh p. • Gi m G ho c/và T ng T g i là chính sách thu h p tài khóa – ngân sách) s làm gi m thu nh p. •Mt (1) ơ n v thay i trong G ho c T s d n n thay i x ơ n v c a thu nh p và x ó c g i là s nhân (multiplier). • Trong iu ki n bình th ng, s nhân này l n h ơn 1. • Nu t ng G và T m t l ng nh nhau, s nhân s b ng 1 và g i ó là s nhân trong tình tr ng duy trì cân b ng ngân sách. • Trong mô hình, ngoài 2 bi n chính sách thì u t và chi tiêu t nh cng nh h ng lên thu nh p cân b ng. Số nhân chi tiêu chính phủ: ∂Y*/ ∂G = ∆Y*/ ∆G = 1/(1-c1) Số nhân thuế: ∂Y*/ ∂T = ∆Y*/ ∆T = -c1/(1-c1) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 19
  20. Một cách xác định sản lượng cân bằng khác: IS • Ti t ki m c a h gia ình là ph n còn l i c a thu nh p kh dng sau khi chi tiêu. • Ti t ki m c a chính ph (n u có) là ph n còn l i c a thu sau khi chi tiêu. •Tng ti t ki m qu c gia là bao g m ti t ki m c a h gia ình và ti t ki m chính ph • Doanh nghi ệp có ti ết ki ệm không? •Tng ti t ki m b ng v i t ng u t Sp ≡ Y – T – C = -C0 + (1-c1)(Y-T) Sg ≡ T – G S ≡ Sp + Sg = -C0 + T 0 –G0 + (1-c1)(Y-T0) S = I hay -C0 + T 0 –G0 + (1-c1)(Y-T0) = I 0 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 20
  21. Đồ thị: cân bằng nhìn ở hai phía Y = AE và S = I AE, S, I 45 0 AE E S E I C0 + I 0 + G 0 – c1T0 0 Y -C0 + T 0 -G0 – (1-c1)T 0 Y* Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 21
  22. Tại sao số nhân lớn hơn 1. Ví dụ c 1 = 0.75 Vòng G tăng lên Y tăng lên Thu nhập C tăng lên S tăng lên tăng lên 1 100 100 100 0.75×100 =75 0.25×100 = 25 2 75 75 0.75×75 =56.25 0.25×75 = 18.75 3 56.25 56.25 0.75×56.25 = 0.25×56.25 = n 0.75× = 0.25× = Tổng n 100 + 75 + 100 + 75 + 75 + + 56.25 + 25 + 18.75 + = vòng 56.25 + = 56.25 + = 300 100 400 = 400 2 3 4 -1 ∆Y* = (1 + C 1 + c 1 + c 1 + c 1 + )× ∆G = (1-c1) × ∆G Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 22
  23. Khi kinh tế suy thoái, chính phủ nên tăng G hay giảm T? • Theo mô hình trên, gi m T m t l ng úng b ng t ng G tác ng nh th nào n n n kinh t ? • Nhóm nh ững nhà kinh t ế tr ọng cung (supply siders): Nu gi m thu s thúc y s n xu t và làm t ng thu nh p. • Nhóm nh ững nhà kinh t ế theo Keynes (Keynesians): Khi gi m thu s làm t ng thu nh p kh d ng và làm t ng chi tiêu và cu i cùng làm t ng thu nh p. • Nghi ng : –Nu gi m thu , li u C có t ng hay không? Trong lúc n n kinh t ang suy thoái, dân chúng r t bi quan v thu nh p c a mình trong tơ ng lai nên h s ti t ki m ph n thu nh p t ng thêm do thu gi m. Vy thì chính ph nên t mình t ng chi tiêu? –Nu t ng G thì dân chúng hình thành k v ng r ng thâm h t ngân sách này hôm nay bu c ch s ph i t ng T trong t ơ ng lai t ng nên ph n ng b ng cách t ng S (gi m C) trong ngày hôm nay? Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 23
  24. Thực tập đơn giản • C = 100 + 0.75(Y –T) • I = 300 • T = 100 • G = 100 1. Hãy tính Y*; Sg; Sp; S và C. 2. Nu gi s Y = 1500 thì thi u ht/th a là bao nhiêu? 3. Nu gi s h gia ình t n ti n h ơn và C = 80 + 0.75(Y-T) thì Y*; Sg; Sp, S và C m i là bao nhiêu? Vẫn dùng s ố li ệu ban đầ u, hãy mô ph ỏng: 4. Nu G = 150 thì Y* m i là bao nhiêu? 5. Nu T = 150 thì Y* m i là bao nhiêu? 6. Nu T và G t ng cùng lúc lên 150 thì Y* m i là bao nhiêu? 7. Nu T = 80 + 0.2Y thì Y* là bao nhiêu? 8. So sánh s nhân gi a tr ng h p T ph thu c vào Y và không ph thu c vào Y. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 24
  25. Kết quả 1. Y* = 1700; Sg = 0; Sp = 300; S = 300 và C = 1300 2. Thi u 50 3. Y* = 1620; Sg = 0; Sp = 300; S = 300 và C = 1220 4. Y* = 1900; Sg = -50; Sp = 350; S = 300 và C = 1450 5. Y* = 1550; Sg = 50; Sp = 250; S = 300 và C = 1150 6. Y* = 1750; Sg = 0; Sp = 300; S = 300 và C = 1300 7. Y* = 1100; Sg = 200; Sp = 100; S = 300 và C = 700 8. S nhân chi tiêu và thu khi T không ph thu c vào Y l n l t là: 4 và -3; S nhân chi tiêu và thu khi T ph thu c vào Y l n l t là: 2.5 và -1.88; Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 25
  26. Nghịch lý của tự tằn tiện (the paradox of thrift) S,I S1 S0 I Tiết kiệm và đầu tư tư đầuđầu và và kiệmkiệm Tiết Tiết 0 Y Y1 Y0 Thu nhập Nếu ai cũng tằn tiện thì cả nền kinh tế sẽ nghèo đi và tiết kiệm cũng chẳng hề thay đổi! Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 26
  27. Bạn có tin vào “nghịch lý của sự tằn tiện” ở trên không? • Nếu tin : v y thì hãy t o ra các chính sách gi m ti t ki m, thúc y tiêu dùng, t ng thu nh p? • Nêu không : v y thì hãy t o ra các chính sách thúc y ti t ki m, gi m tiêu dùng t ng u t ? Theo Keynes: Theo kinh tế học cổ điển: • Tiết kiệm chỉ phụ thuộc và thu nhập • Tiết kiệm phụ thuộc vào lãi suất khả dụng. • Tiết kiệm tạo ra đầu tư thông qua • Đầu tư tạo ra tiết kiệm thông qua sự thay đổi của lãi suất. sự thay đổi của thu nhập. • Giả thuyết nhà đâu tư không thay • Đầu tư thay đổi là do nhà đầu tư đổi kỳ vọng của mình trong quá trình thay đổi kỳ vọng thay đổi đầu tư. • Lãi suất xác định bởi thị trường tiền • Lãi suất xác định trên thị trường quĩ tệ (monetary market): MD và MS vốn vay (loanable fund): S và I Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 27
  28. Thuế là một nhân tố ổn định tự động? •Nu hàm s ố thu thu ế có quan h ệ v ới thu nh ập (1) thì s t o ra s nhân nh h ơn là hàm s ố thu ế không ph ụ thu ộc vào thu nh ập (2) . • Nh v y, m t s thay i c a các cú s c, th ng là các bi n ngo i sinh nh chi tiêu t nh, u t t nh s làm sn l ng dao ng trong tr ng h p (1) nh h ơn là tr ng h p (2). Hi n t ng này g i thu là nhân t n nh t ng (automatic stabilizer). Nếu T = T 0 thì số nhân là: 1/(1-c1) Nếu T = tY thì số nhân là: 1/(1 - c1 + tc 1) Vì 0 1/(1 - c1 + tc 1) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 28
  29. Phụ lục: Hàm tiêu dùng của Việt Nam (1996-2006) 25000 20000 C = 0.204(Y-T) + 2168. R² = 0.683 15000 10000 Chi tiêu đình đình tiêu tiêu gia gia hộ hộ của của Chi Chi 5000 0 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 70000 80000 90000 100000 Thu nhập khả dụng Nguồn: vẽ từ số liệu của ADB Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 29
  30. Tài liệu tham khảo • ADB, Key Indicators for Asia and the Pacific 2009. T i v t : • Blanchard, Oliver. Macroeconomics , 2000, Prentice Hall, 2nd edition. • Mankiw, N. Gregory, Macroeconomics , 2002, Worth Publisher, 5th edition. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 30