Ngân hàng thương mại và quản trị ngân hàng thương mại - Chuyên đề 11: Quản lý nguồn vốn phi tiền gửi và vốn chủ sở hữu

pdf 39 trang vanle 1330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngân hàng thương mại và quản trị ngân hàng thương mại - Chuyên đề 11: Quản lý nguồn vốn phi tiền gửi và vốn chủ sở hữu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfngan_hang_thuong_mai_va_quan_tri_ngan_hang_thuong_mai_chuyen.pdf

Nội dung text: Ngân hàng thương mại và quản trị ngân hàng thương mại - Chuyên đề 11: Quản lý nguồn vốn phi tiền gửi và vốn chủ sở hữu

  1. Chuyên đề 11 QUẢN LÝ NGUỒN VỐN PHI TIỀN GỬI VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU1
  2. TÀI LIỆU THAM KHẢO • Đọc các trang 525 – 611 Học liệu tham khảo số 1 • Đọc các trang 360 – 426 Học liệu tham khảo số 2 2
  3. KẾT CẤU CHUYÊN ĐỀ 10  Các nguồn vốn phi tiền gửi  Quản lý nguồn vốn phi tiền gửi  Vai trò của vốn chủ sở hữu  Thành phần vốn chủ sở hữu  Kế hoạch đáp ứng yêu cầu vốn tối thiểu 3
  4. KHÁI NIỆM QUẢN LÝ NỢ  Quản lý nợ trong hoạt động ngân hàng bao gồm việc vay vốn, chủ yếu là từ các tổ chức tài chính, nhằm đáp ứng các yêu cầu xin vay chất lượng tốt và thoả mãn những đòi hỏi về dự trữ đối với tiền gửi 4
  5. CÁC NGUỒN VỐN PHI TIỀN GỬI  Vay từ NHTW  Phát hành chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng  Thị trường tiền gửi đô la châu Âu  Thị trường giấy nợ ngắn hạn  Sử dụng hợp đồng mua lại  Các nguồn vốn phi tiền gửi dài hạn  Vay từ các tổ chức tin dụng khác  Vốn phát sinh từ nghiệp vụ uỷ thác, từ tài trợ uỷ thác đầu tư 5
  6. QUẢN LÝ NGUỒN VỐN PHI TIỀN GỬI • Tổng số tiền vay từ nguồn vốn phi tiền gửi • Lựa chọn nguồn vốn phi tiền gửi phù hợp nhất 6
  7. TÍNH TOÁN NHU CẦU VỐN PHI TIỀN GỬI  (Khe hở vốn) = (Cho vay, đầu tư hiện tại và dự tính) – (Dòng tiền gửi hiện tại và dự tính) = FG  Ví dụ: NH nhận được yêu cầu xin vay 150 triệu USD, NH muốn mua 75 triệu tín phiếu kho bạc, và dự đoán khách hàng tốt nhất có thể rút 135 triệu. TG hôm nay là 185 triệu và tuần sau dự đoán là 100 triệu  FG = (150 + 75 + 135) – (185 + 100) = 75 triệu USD  Ngân hàng sẽ lập kế hoạch sử dụng nguồn vốn phi tiền gửi để bù đắp khe hở vốn ước tính 7
  8. YẾU TỐ XEM XÉT LỰA CHỌN NGUỒN VỐN PHI TIỀN GỬI • Chi phí tương đối để huy động từ mỗi nguồn vốn • Tính rủi ro của mỗi nguồn vốn • Yêu cầu kỳ hạn của nguồn vốn • Quy mô của ngân hàng • Quy định hạn chế đối với mỗi loại tiền gửi 8
  9. CHI PHÍ HUY ĐỘNG VỐN PHI TIỀN GỬI Tỷ lệ chi phí thực tế [(Chi phí trả lãi hiện tại cho số vốn vay) + các nguồn vốn phi = (Chi phí ngoài lãi cho số vốn vay)] TG (Số vốn thuần huy động được có thể đầu tư) Chi phí trả lãi Lãi suất hiện hành trên thị trường Lượng hiện tại cho số = tiền tệ * vốn vay vốn vay Chi phí ngoài lãi Tỷ lệ chi phí dự tính cho nhân viên, Lượng cho số vốn vay = cơ sở vật chất và giao dịch * vốn vay 9
  10. CHI PHÍ HUY ĐỘNG VỐN PHI TIỀN GỬI Tài Số vốn HĐ Tổng Yêu cầu dự Định mức sản thuần có thể số tiền trữ pháp bảo hiểm tiền không được đầu tư vay định nếu có gửi nếu có sinh – = – – lời 10
  11. VÍ DỤ 1 • Lãi suất quỹ LB là 5.5 %, chi phí ngoài lãi cận biên gồm chi phí nhân viên, giao dịch để huy động vốn từ TT quỹ LB là 0.25 %. NH cần thêm 25 triệu vốn trong đó 24 triệu là cho vay, 1 triệu là dùng cho các nhu cầu TM khác trong ngày • Chi phí trả lãi = 0.055*25 triệu = 1,375 triệu • Chi phí ngoài lãi = 0.0025*25 triệu = 0,063 triệu • Vốn thuần huy động có thể được đầu tư là 24 triệu • Chi phí thực tế quỹ LB = (1,375 + 0,063)/24 = 5.99%11
  12. VAI TRÒ CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU • VCSH là nguồn tiền đóng góp bởi những người chủ ngân hàng bao gồm chủ yếu cổ phiếu, các khoản dự trữ và lợi nhuận không chia • Vai trò - Tấm đệm chống rủi ro phá sản - Điều kiện thành lập ngân hàng - Tạo niềm tin công chúng và đảm bảo với chủ nợ - Cung cấp năng lực tài chính cho sự tăng trưởng và phát triển dịch vụ mới, trang thiết bị mới 12
  13. VỐN NGÂN HÀNG & RỦI RO • Những rủi ro chủ yếu đối với ngân hàng • Cách ngân hàng phòng chống rủi ro • Các loại vốn của ngân hàng 13
  14. NHỮNG RỦI RO CHỦ YẾU ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG • Rủi ro tín dụng • Rủi ro thanh khoản • Rủi ro lãi suất • Rủi ro hoạt động • Rủi ro hối đoái • Rủi ro tội phạm 14
  15. CÁCH NGÂN HÀNG PHÒNG CHỐNG RỦI RO • Nâng cao chất lượng quản lý • Đa dạng hóa danh mục đầu tư • Tham gia bảo hiểm tiền gửi • Đảm bảo yêu cầu về vốn chủ sở hữu 15
  16. THÀNH PHẦN VỐN CHỦ SỞ HỮU NGÂN HÀNG • Cổ phiếu thường • Cổ phiếu ưu đãi • Thặng dự vốn • Lợi nhuận không chia 16
  17. THÀNH PHẦN VỐN CHỦ SỞ HỮU NGÂN HÀNG • Các khoản dự trữ vốn • Giấy nợ thứ cấp có khả năng chuyển đổi • Thu nhập từ các công ty thành viên • Tín phiếu vốn 17
  18. VAI TRÒ CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU NGÂN HÀNG • Hạn chế rủi ro phá sản của ngân hàng • Tạo & duy trì niềm tin của công chúng đối với ngân hàng • Hạn chế những tổn thất của Chính phủ do những yêu cầu của bảo hiểm tiền gửi 18
  19. ĐO LƯỜNG QUI MÔ VỐN CHỦ SỞ HỮU CỦA NGÂN HÀNG • Trị giá vốn sổ sách (GAAP) Giá trị sổ sách vốn chủ sở hữu = Giá trị sổ sách tài sản – Giá trị sổ sách nợ = Mệnh giá vốn cổ phần + Thặng dư vốn + Lợi nhuận không chia + Dự phòng tổn thất tín dụng và cho thuê 19
  20. ĐO LƯỜNG QUI MÔ VỐN CHỦ SỞ HỮU CỦA NGÂN HÀNG • Trị giá vốn RAP Vốn RAP = Vốn cổ phần của cổ đông (cổ phiếu thường, lợi nhuận không chia, dự trữ) + Cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn + Dự phòng tổn thất tín dụng và cho thuê + Giấy nợ thứ cấp có khả năng chuyển đổi + Các khoản mục khác (thu nhập từ công ty con) 20
  21. ĐO LƯỜNG QUI MÔ VỐN CHỦ SỞ HỮU CỦA NGÂN HÀNG • Vốn theo giá trị thị trường - Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu (MVC) = Giá trị thị trường tài sản (MVA) – Giá trị thị trường tổng nợ (MVL) MVC = MVA – MVL - Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu = MVC = Giá thị trường hiện tại cổ phần * Số lượng cổ phần hiện hành 21
  22. CÁC LOẠI VỐN CHỦ SỞ HỮU CỦA NGÂN HÀNG • Vốn loại 1 (vốn cơ sở) bao gồm cổ phiếu thường, lợi nhuận không chia, cổ phiếu ưu đãi không tích lũy vĩnh viên, thu nhập từ công ty con, tài sản vô hình xác định không tính tới danh tiếng của công ty • Vốn loại 2 (vốn bổ sung) gồm dự phòng tổn thất từ cho vay & cho thuê, các công cụ vốn nợ thứ cấp, các khoản nợ được phép chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi trung hạn, cổ phiếu ưu đãi tích lũy vĩnh viễn không trả cổ tức, tín phiếu vốn & các công cụ vốn nợ dài hạn khác 22
  23. HIỆP ĐỊNH TIÊU CHUẨN VỀ VỐN BASEL • Năm 1987, Mỹ và 11 quốc gia lớn tuyên bố • Hiệp định Basel đưa ra quy định vốn tối thiểu • Năm 1993 đưa ra Basel II để hạn chế sự không bình đẳng giữa ngân hàng các quốc gia khác nhau và xem xét hoạt động ngoài bảng cân đối kế toán - Vốn ngân hàng được chia 2 loại: vốn cơ sở (loại 1) và vốn bổ sung (vốn loại 2) - Yêu cầu về vốn: vốn loại 1/vốn loại 2 100%, Tổng vốn loại 1 và loại 2/Tổng tài sản có rủi ro 8%. Vốn loại 2 100% vốn loại 1 23
  24. QUI ĐỊNH CỦA VIỆT NAM VỀ VỐN • Học viên tự tìm hiểu về Quyết định 457/NHNN-2005 • Xem QĐ 296, 297, 199, 492 của NHNN để thấy thay đổi trong quyết định 457 • Chưa dừng lại: ngày 19/01/2007, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Quyết định số 03/2007/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước 24
  25. VÍ DỤ 2: TÍNH MỨC VỐN TỐI THIỂU Giả sử NHTM có tổng VCSH là $6,000 và $100,000 tài sản Tài sản Số tiền USD Tiền mặt 5.000 Chứng khoán kho bạc Mỹ 20.000 Số dư tiền gửi tại các NH khác 5.000 Cho vay thế chấp nhà 5.000 Cho vay kinh doanh 65.000 Tổng tài sản 100.000 Các khoản mục ngoài bảng Thư bảo lãnh tín dụng đối với CKCP 10.000 Hợp đồng cho vay dài hạn với DN chưa thực hiện 20.000 Tổng giá trị khoản mục ngoài bảng 30.000 25
  26. VÍ DỤ 2: TÍNH MỨC VỐN TỐI THIỂU Mệnh Hệ số Quy mô Các khoản mục ngoài bảng giá chuyển tín đổi dụng tương ứng Các khoản mục ngoài bảng Thư bảo lãnh tín dụng đối với CKCP 10.000 100% 10.000 Hợp đồng cho vay dài hạn với DN chưa thực hiện 20.000 50% 10.000 Tổng giá trị khoản mục ngoài bảng 30.000 20.000 26
  27. VÍ DỤ 2: TÍNH MỨC VỐN TỐI THIỂU Nhóm tài sản rủi ro Mệnh Hệ số Quy đổi TS rủi ro giá rủi ro Ngân quỹ 5.000 0% 0 Trái phiếu CP 20.000 0% Số dự tại NH khác 5.000 20% 1.000 Lượng tín dụng tương đương thư BLTD 10.000 20% 2.000 Tổng 3.000 Cho vay bảo đảm bằng BĐS 5.000 50% 2.500 Cho vay kinh doanh 65.000 100% 65.000 Quy mô TD tương đương HĐTD DN 10.000 100% 10.000 Tổng 75.000 Tổng TS rủi ro 80.50027
  28. VÍ DỤ 2: TÍNH MỨC VỐN TỐI THIỂU Tỷ số vốn hợp Tổng vốn (Cấp 1+ lý theo Cấp 2) 6.000 hiệp định = = 7.45% Tổng tài sản theo 80.500 BASEL tỷ lệ rủi ro = 28
  29. MỨC ĐỘ THÍCH HỢP VỀ VỐN CỦA FDIC • Năm 1992, FDIC và các tổ chức quản lý ngân hàng đã đưa ra 5 mức độ về sự thích hợp vốn đối với ngân hàng - Mức độ tư bản hóa tốt - Mức độ tư bản hóa thích hợp - Mức độ thiếu hụt tư bản - Mức độ thiếu hụt tư bản nghiêm trọng - Mức độ thiếu hụt tư bản trầm trọng 29
  30. KẾ HOẠCH ĐÁP ỨNG NHU CẦU VỀ VỐN • Thiết lập kế hoạch tài chính tổng thể • Xác định quy mô vốn hợp lý • Xác định vốn từ lợi nhuận không chia • Đánh giá và lựa chọn nguồn vốn phù hợp nhất với những nhu cầu và mục tiêu của ngân hàng 30
  31. YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUÁ TRÌNH TẠO VỐN Nhân tố khách quan • Yếu tố kinh tế: lạm phát, cạnh tranh, lãi suất, sự phát triển của thị trường chứng khoán, • Yếu tố xã hội: thu nhập, tâm lý tiêu dùng, vị trí địa lý, cơ cấu dân cư, trình độ dân trí, • Yếu tố chính trị & chính sách kinh tế • Hành lang pháp lý • Yếu tố công nghệ 31
  32. YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUÁ TRÌNH TẠO VỐN Nhân tố chủ quan • Năng lực của cán bộ ngân hàng • Uy tín, thâm niên hoạt động • Công nghệ thanh toán • Hình thức huy động vốn của ngân hàng: mạng lưới, chính sách, 32
  33. CÁC NGUỒN TĂNG VỐN CHỦ SỞ HỮU • Tăng vốn từ nguồn nội bộ • Tăng vốn từ nguồn bên ngoài 33
  34. TĂNG VỐN TỪ NGUỒN NỘI BỘ • Tăng vốn từ nguồn lợi nhuận để lại: tránh chi phí huy động vốn, cổ đông không bị loãng quyền kiểm soát, tuy nhiên bị đánh thuế, ảnh hưởng bởi lãi suất, điều kiện kinh tế • Chính sách cổ tức: tỷ lệ thu nhập giữ lại và tỷ lệ chi trả cổ tức 34
  35. TĂNG VỐN TỪ NGUỒN NỘI BỘ • Tốc độ tăng trưởng vốn từ nguồn nội bộ: xem xét ngân hàng phải tăng thu nhập như thế nào để duy trì được tỷ số vốn/Tài sản nếu vẫn duy trì tỷ lệ chi trả cổ tức • ICGR = ROE * Tỷ lệ thu nhập giữ lại = NPM *AU * EM * Tỷ lệ thu nhập giữ lại • Ví dụ: ngân hàng dự đoán ROE là 10%, kế hoạch trả cổ tức 50% TNST, tài sản của ngân hàng có thể tăng lên như thế nào nếu ngân hàng vẫn duy trì tỉ lệ vốn trên tài sản hiện tại: ICGR = 10% * 50% = 5% Tốc độ tăng tài sản của NH không thể vượt quá 5%, ngược lại, tỷ lệ vốn/TS không duy trì được ở mức hiện t35ại
  36. TĂNG VỐN TỪ NGUỒN NỘI BỘ Ví dụ: nếu tài sản ngân hàng tăng 10%, vậy những phối hợp giữa ROE & tỷ lệ thu nhập giữ lại nào có thể duy trì được tỷ lệ vốn trên tài sản hiện tại Tỷ lệ tăng trường tài Tỷ lệ lợi nhuận ROE sản dự tính 10% = * không chia 0,1 = 0,20 * 0,50 0,1 = 0,50 * 0.67 0,1 = 0,10 * 1,00 36
  37. TĂNG VỐN TỪ NGUỒN BÊN NGOÀI • Bán cổ phiếu thường • Bán cổ phiếu ưu đãi • Phát hành tín phiếu vốn và giấy nợ có khả năng chuyển đổi • Bán tài sản • Cho thuê tài sản cố định • Chuyển đổi chứng khoán nợ thành vốn cổ phần • Vay từ các NH khác, 37
  38. VÍ DỤ PHƯƠNG ÁN TĂNG VỐN TỪ NGUỒN BÊN NGOÀI • Một NH đang có nhu cầu tăng vốn 20 triệu từ bên ngoài. NH hiện có 8 triệu cổ phiếu thường, với mệnh giá 4USD/Cổ phiếu, giá thị trường 10USD/Cổ phiếu, có tổng TS là 1 tỷ USD, có 60 triệu USD VCSH Chi phí hoạt động là 80 triệu, thuế thu nhập 35%. NH có thể có các phương án huy động vốn sau - Phát hành cổ phiếu mới - Phát hành cổ phiếu ưu đãi lãi cổ phiếu 8% và giá 20USD/Cổ phiếu - Phát hành trái phiếu chuyển đổi lãi suất là 10% - Hãy lựa chọn phương án tốt nhất với mục tiêu của NH là tối đa hóa thu nhập của cổ đông 38
  39. VÍ DỤ PHƯƠNG ÁN TĂNG VỐN TỪ NGUỒN BÊN NGOÀI Thu nhập và chi phí CP thường Cổ phiếu ưu đãi Trái phiếu chuyển đổi 10 20USD/CP Lãi suất 10% USD/CP Thu nhập ước tính 100 triệu 100 100 Chi phí hoạt động ước tính 80 80 80 Thu nhập ròng 20 20 20 Chi phí trả lãi cho chứng khoán nợ - - 2 Thu nhập trước thuế ước tính 20 20 18 Thuế thu nhập 35% 7 7 6,3 Thu nhập sau thuế 13 13 11,7 Thu nhập của CP ưu đãi - 1,6 - Thu nhập ròng đối với cổ đông sở 13 triệu 11,4 11,7 hữu CP thường 10 triệu 8 triệu 8 triệu Số cổ phần thường 1.3 USD 1.43 1.46 Thu nhập mỗi cổ phẩn Nếu lấy thu nhập cổ đông là mục tiêu, NH sẽ chọn phương án th39 ứ 3