Marketing căn bản - Phần: Môi trường marketing

pdf 70 trang vanle 2920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Marketing căn bản - Phần: Môi trường marketing", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfmarketing_can_ban_phan_moi_truong_marketing.pdf

Nội dung text: Marketing căn bản - Phần: Môi trường marketing

  1. MARKETING CĂN BẢN MÔI TRƯỜNG MARKETING
  2. Mục tiêu Sau khi kết thúc buổi học, sinh viên có thể: • Hiểu được tầm quan trọng của việc phân tích môi trường marketing và các nhân tố của môi trường marketing • Hiểu được tác động của môi trường vĩ mô đến hoạt động marketing của doanh nghiệp • Phân tích ngành, các đối thủ cạnh tranh, khách hàng • Xác định được lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp • Xác định được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ của công ty • Biết được mô hình 5 tác lực (5 Forces) tác động đến hoạt động marketing của tổ chức • Biết được ma trận BCG trong việc hoạch đinh chiến lược marketing
  3. Nội dung hôm nay • Phân tích môi trường vĩ mô Môi trường vĩ mô • Phân tích môi trường vi mô • Phân tích môi trường nội bộ • Phân tích SWOT • Phân tích BCG • Phân tích 5 nhân tố (5 Forces) Công ty Môi trường vi mô (ngành công nghiệp, đối thủ cạnh tranh, khách hàng) Môi trường nội bộ
  4. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
  5. Môi trường vĩ mô Tại sao phân tích môi trường vĩ mô lại quan trọng? Bởi vì môi trường thì thay đổi liên tục và công ty cần phải thích ứng với sự thay đổi đó. Phân tích môi trường:  Giúp các tổ chức sớm bắt kịp những cơ hội  Cung cấp dấu hiệu của những vấn đề đang xảy đến  Những nhu cầu và ước muốn của khách hàng thường được thúc đẩy bởi sự chuyển động của môi trường vĩ mô  Cải thiện hình ảnh của tổ chức với công đồng của nó – công ty hiện đại  Cung cấp sự kích thích một cách trí thức cho những nhà hoạch định chiến lược – phương tiện của giáo dục liên tục, đại cương cho ban quản trị, xây dựng một tổ chức học hỏi
  6. Môi trường vĩ mô Mô hình PEST Mô hình PREST • Chính trị (Political • Chính trị (Political Environment) Environment) • Luật lệ (Regulatory environment) • Kinh tế (Economic • Kinh tế (Economic environment), environment) • Văn hóa xã hội • Văn hóa xã hội (Sociocultural (Sociocultural environment) environment) • Công nghệ (Technological • Công nghệ (Technological environment). environment).
  7. Ảnh hưởng gì đến hoạt động marketing? Nguồn:
  8. Môi trường chính trị • Môi trường chính trị cho biết sự ổn định chính trị như thế nào nếu công ty gia nhập thị trường • Bất kỳ sự xây dựng luật hoặc quy trình được đề xuất đều ảnh hưởng đến ngành công nghiệp Thuế Thương mại vùng và khu vực thương mại Quốc tế hóa và toàn cầu hóa Sự ổn định của chính phủ, các bè phái
  9. Luật lệ Bất kỳ những hội đồng lập pháp được thành lập để bảo vệ người tiêu dùng, sự hoạt động của những người này ảnh hưởng đến ngành công nghiệp: • Những quy trình và hội đồng lập pháp, ví dụ: APRA • Những luật chống cạnh tranh • Quyền tiêu chuẩn, ví dụ: ISO • Những tổ chức bảo vệ người tiêu dùng • Những kiểm soát môi trường, ví dụ: mức khí thải carbon
  10. Luật lệ Những yếu tố đặc trưng cho điều này: • Sự sẵn có và chất lượng của nguồn cung cấp • Sự hạn chế chi phí hoặc tiêu dùng • Điều kiện thời tiết (có thể ảnh hưởng sản xuất hoặc yêu cầu) • Chính sách của chính phủ (những vấn đề xanh chẳng hạn ô nhiễm, tái sử dụng, và sản phẩm chuyển đổi gen )
  11. Môi trường kinh tế Ảnh hưởng của kinh tế đến các tổ chức kinh doanh và đời sống của thị trường mục tiêu. • Tỉ lệ tăng trưởng kinh tế và chu kỳ kinh doanh • GDP • Lạm phát • Lãi suất, sự tự tin của công ty và người tiêu dùng • Tỉ lệ thất nghiệp và có việc làm • Tỉ lệ tiết kiệm • Tỉ giá hối đoái • Chính sách kinh tế của chính phủ • Sự thay đổi cơ cấu chi tiêu
  12. Kinh tế Nguồn: toi-moc-1-900-usd.html
  13. Kinh tế • GDP trên đầu người của VN năm 2013 là bao nhiêu? • GDP trên đầu người của VN năm 2014 là bao nhiêu? • GDP trên đầu người của VN năm 2015 là bao nhiêu? Điều này hàm ý gì?
  14. Môi trường văn hóa xã hội Môi trường văn hóa xã hội gồm 3 yếu tố: 1. Nhân khẩu (kích cỡ và những thành phần cấu tạo của dân số khi nó liên quan đến thị trường của công ty) 2. Xã hội (cấu trúc gia đình, giới tính, mức thu nhập, giáo dục) 3. Văn hóa (phong cách sống, giá trị, những đề tài văn hóa)
  15. Nhân khẩu học – sự thay đổi cấu trúc dân số Người tiêu dùng trưởng thành Sự thay đổi Thế hệ bùng nổ dân số cấu trúc dân Thế hệ X số Thế hệ Y Thế hệ Z
  16. Dân số VN và thế giới Theo Duy Tiến, báo ANTĐ, 25/9/2013 • Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ, Bộ Y tế) cho biết, vào tháng 11 tới đây, dân số Việt Nam sẽ chính Minh Thu, infor.net cho biết: thức cán mốc 90 triệu người. . Theo LHQ, tháng 7/2013 Vấn đề đáng lo ngại là tốc độ dân số thế giới đạt 7,2 tỷ “già hóa” dân số đang diễn ra người quá nhanh. . Dân số trên 60 tuổi đạt 3 • Tỉ lệ dân số trên 60 tuổi đang tỷ người vào năm 2100 ở nhóm cao nhất thế giới và dự . Ấn Độ trở thành nước đông kiến đến năm 2017 chiếm 10% dân nhất vào năm 2028 dân số, đến năm 2037 chiếm 20% dân số . Tỉ lệ sinh sẽ giảm ngay cả các nước kém phát triển
  17. Môi trường văn hóa xã hội Sự bùng nổ dân số: gây ra mối lo ngại về sự thiếu hụt tài nguyên và khả năng cung cấp điều kiện sống - Quy mô dân số tăng thì nhu cầu tăng đòi hỏi nhà kinh doanh phải thỏa mãn nhu cầu ấy - Tỷ lệ sinh giảm: nguy cơ ở một số lĩnh vực và cơ hội cho một số ngành nghề - Hiện tượng già hoá dân cư: nhu cầu tiêu dùng thay đổi theo từng độ tuổi - Sự di chuyển dân cư: nhu cầu tiêu dùng tăng hoặc giảm theo sự suy giảm dân số của vùng
  18. Môi trường văn hóa xã hội • Những biến đổi trong gia đình: hôn nhân muộn, gia đình có ít con hơn, ly hôn tăng, phụ nữ tham gia hoạt động xã hội, thanh niên tự lập sớm • Việc nâng cao trình độ học vấn và sự gia tăng viên chức • Cơ cấu dân cư: tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp, dân tộc cũng ảnh hưởng đến hành vi, thói quen tiêu dùng
  19. Môi trường công nghệ Những lĩnh vực công nghệ nào quan trọng nhất mà chúng ta quan tâm? • Năng lượng và năng lượng xanh • Nguyên vật liệu • Giao thông • Truyền thông và thông tin • Thuộc di truyền học (nghề làm vườn/nông nghiệp, công nghệ sinh học)
  20. PREST Sử dụng công cụ là một quá trình gồm 3 giai đoạn: 1. Suy nghĩ những yếu tố liên quan để áp dụng trong trường hợp của tổ chức 2. Xác định thông tin có thể áp dụng cho những nhân tố này 3. Đưa ra những kết luận từ những thông tin này.
  21. MÔI TRƯỜNG VI MÔ
  22. Môi trường vi mô • Phân tích ngành • Phân tích đối thủ cạnh tranh • Phân tích khách hàng
  23. Phân tích ngành - Mục tiêu của phân tích ngành để ước lượng kích cỡ thị trường trong tương lai và để xác định được sự hấp dẫn của thị trường . - Kích cỡ của thị trường có thể xác định bằng công thức: S= N* L * R trong đó S: doanh thu N: số lượng người mua L: xác xuất mua hàng R: số lượng được mua trong khoảng thời gian - Để đánh giá tính hấp dẫn của thị trường, mô hình 5 tác lực của Michael Porter được sử dụng
  24. Giả thuyết cốt lõi của mô hình 5 tác lực Mức độ hấp dẫn của thị trường càng cao Mức độ cạnh tranh trong ngành càng thấp
  25. 5 tác nhân của mô hình Người mới vào ngành Chuỗi giá trị Nhà cung Cạnh tranh Người cấp trong ngành mua Trung Sản phẩm gian thay thế marketing
  26. 1. Cạnh tranh giữa các công ty đang tồn tại trong ngành Sự hấp dẫn của thị trường CAO khi sự cạnh tranh giữa các công ty đang tồn tại trong ngành THẤP Các yếu tố cần xem xét: • Số lượng đối thủ cạnh tranh • Chất lượng của sự khác biệt • Những điểm khác nhau khác • Chi phí chuyển đổi • Lòng trung thành của khách hàng • Chi phí rời khỏi thị trường •
  27. 2. Những người mới vào ngành • Sự hấp dẫn của thị trường cho những công ty đang tồn tại CAO khi rào cản để thâm nhập CAO • Những yếu tố cần phân tích:  Thời gian và chi phí thâm nhập Kiến thức chuyên môn Sản lượng kinh tế Lợi thế chi phí Bảo hộ công nghệ Rào cản để thâm nhập
  28. . Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng nhân dịp thăm pháp đã dự buổi ký kết bàn giao 92 chiếc máy bay A320 Sharklet của hãng hàng không Airbus cho Vietjetair . Hợp đồng này trị giá 8,6 tỷ USD . Vietjetair là hãng hàng không đầu tiên của Việt Nam và trong khu vực sở hữu dòng máy bay mới và hiện đại này . Vietjetair khai trương ngày 25/11/2011. . Là hãng hàng không tư nhân được cấp phép hoạt động trong nước và quốc tế . Khai thác thị trường giá rẻ . Hiện nay có 11 chuyến bay trong nước và Thái Lan
  29. 3. Sản phẩm thay thế • Sự hấp dẫn của thị trường CAO khi nguy cơ người mua chuyển sang sản phẩm thay thế THẤP • Những yếu tố quan tâm: Sự hoạt động của sản phẩm thay thế Chi phí chuyển đổi Ví dụ:
  30. 4. Quyền lực của người cung cấp • Sự hấp dẫn của thị trường CAO khi quyền lực người người cung cấp THẤP • Những yếu tố quan tâm: Số lượng nhà cung cấp Quy mô của nhà cung cấp Tính duy nhất của dịch vụ Khả năng của công ty với sản phẩm thay thế Chi phí chuyển đổi
  31. 5. Quyền lực người mua • Sự hấp dẫn của thị trường CAO khi quyền lực người mua hàng THẤP • Cần xem xét: Số lượng khách hàng Quy mô của mỗi đơn đặt hàng Sự khác biệt giữa các đối thủ cạnh tranh Sự nhạy cảm về giá Khả năng thay thế Chi phí chuyển đổi
  32. 6 bước phân tích đối thủ cạnh tranh (Kotler) Nhận diện đối thủ cạnh tranh Xác định mục tiêu của đối thủ Xác định chiến lược của đối thủ cạnh tranh Đánh giá điểm mạnh, yếu của đối thủ cạnh tranh Dự đoán phản ứng của đối thủ cạnh tranh Xác định đối thủ để tấn công và né tránh
  33. Phân tích đối thủ cạnh tranh Phân tích đối thủ cạnh tranh: • Bước 1: Xác định ai là những đối thủ cạnh tranh quan trọng nhất • Bước 2: Xác định họ đang làm gì tại thời điểm hiện tại và sẽ làm trong tương lai.
  34. Khuôn khổ cho bước 2 – Phân tích ĐTCT Đánh giá Đánh giá Đánh giá những mục chiến lược nguồn lực tiêu hiện tại và hiện tại của của tương lai những đối những đối của những đối thủ cạnh thủ cạnh thủ cạnh tranh tranh tranh Dự đoán những chiến lược tương lai của những đối thủ cạnh tranh
  35. Những mục tiêu Đánh giá . Họ đang cố gắng đạt được cái gì? những mục . Tại sao họ đang cố gắng đạt tiêu hiện tại và được nó? tương lai . Họ có hài lòng với thành quả của của những đối họ không? thủ cạnh tranh Những chỉ dẫn chính: Những mục tiêu công khai Quyền sở hữu Giả định thị trường Quyền ưu tiên đầu tư
  36. Chiến lược hiện tại Đánh giá . Những thị trường mục tiêu nào họ đang chiến lược theo đuổi? hiện tại của . Họ tập trung vào chiến lược gì? những đối . Họ sử dụng chiến lược marketing hỗn thủ cạnh hợp nào? tranh . Họ tổ chức marketing của họ bằng cách nào? Những chỉ dẫn chính: Kênh và Thông điệp quảng cáo Tỉ lệ sản xuất sản phẩm mới Thuê mướn mục quảng cáo Mức giá được trả Kênh phân phối được sử dụng
  37. Nguồn lực hiện tại Đánh giá . Văn hóa marketing? nguồn lực . Tài sản và năng lực marketing? của những . Năng lực sản xuất và hoạt động? đối thủ cạnh . Nguồn lực tài chính tranh Những chỉ dẫn chính: Sức mạnh mối quan hệ khách hàng Tỉ lệ thành công của sản phẩm mới Chất lượng con người Sự sẵn có của sản phẩm Chi tiêu cho hoạt động xúc tiến
  38. Chiến lược tương lai Dự đoán những . Những gì có thể cạnh tranh làm? chiến lược . Những nguồn lực dưới mức sử tương lai của dụng nào mà họ có? những đối thủ . Họ sẽ phản ứng với hành động cạnh tranh của chúng ta như thế nào? Những chỉ dẫn chính: Những chiến lược quá khứ Những sự đáp trả quá khứ Sự đạt được nguồn lực hiện tại Những thành công và thất bại quá khứ Những thay đổi về quyền sở hữu
  39. Phân tích khách hàng Trả lời 6 câu Ai hỏi WHs Tại Ở đâu sao Khách hàng Bằng Khi cách nào nào Cái gì
  40. AI là khách hàng? TẠI SAO họ mua sản phẩm? . Ai liên quan trong quá . Họ kỳ vọng gì từ toàn trình mua sắm? bộ danh mục sản . Bạn mô tả họ như thế phẩm? nào? (nhân khẩu, tâm . Họ có những nhu cầu lý, phong cách sống, và mong muốn gì? địa lý ) . Có sự khác biệt giữa khách hàng hiện tại và tương lai không?
  41. Họ sử dụng sản phẩm Tiêu chuẩn lựa chọn của như thế nào? họ là gì? . Bằng cách nào họ sử . Xác định những tiêu dụng sản phẩm? Tình chuẩn gì họ sử dụng khi huống sử dụng điển họ chọn từ thương hiệu hình là gì? cạnh tranh (lợi ích chức năng, lợi ích tình cảm, giá) Họ mua khi nào? Họ mua ở đâu? . Cửa hàng mua là gì? . Chu kỳ mua hàng là bao lâu? (cửa hàng giảm giá, online, trực tiếp ) . Mỗi lần mua bao nhiêu?
  42. MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
  43. Tại sao phân tích môi trường nội bộ quan trọng? Bởi vì lợi thế cạnh tranh của công ty được biết đến thông qua nguồn tài nguyên nội bộ. Năng lực phi Năng lực marketing marketing • Phân tích hoạt • Phân tích hoạt động động • Phân tích chuỗi • Quản trị giá trị marketing • Hệ thống các công việc • Ma trận danh mục đầu tư
  44. Năng lực phi marketing – Phân tích hoạt động . Lợi thế cạnh tranh . Vị trí tài chính . Quản trị và lãnh đạo . Nghiên cứu và phát triển . Hoạt động . Sự liên kết các chức năng với nhau
  45. Năng lực phi marketing – Phân tích chuỗi giá trị Cơ sở hạ tầng của công ty trợ Quản trị nguồn nhân lực hoạt hỗ Sự Công nghệ và sự phát triển hoạt động Những Sự mua được động Đầu Hoạt Đầu Mar Dịch vào động ra Sales vụ Những hoạt động cơ sở
  46. Năng lực phi marketing – Hệ thống các hoạt động Hệ thống hoạt động là gì? • Đó là sự kết hợp duy nhất những việc mà chỉ công ty có thể làm. • Những hoạt động rời rạc thường ảnh hưởng đến hoạt động khác Tại sao quan trọng? • Lợi thế cạnh tranh: thường bắt nguồn từ tổng thể hệ thống các hoạt động • Khả năng bền vững: rất khó bắt chước hơn năng lực cốt lõi cá nhân
  47. Năng lực phi marketing – Ma trận danh mục đầu tư (BCG)
  48. Năng lực phi marketing – Ma trận danh mục đầu tư (BCG)
  49. Năng lực marketing Phân tích hoạt động Quản trị marketing . Những chiến lược . Tổ chức Marketing marketing . Thông tin Marketing - Chiến lược hiện tại và tương lai có thích hợp? . Kế hoạch - Marketing hỗn hợp có . Kiểm soát tương thích với định vị tổng thể . Kết quả marketing - Doanh thu, thị phần, lợi nhuận, sự hài lòng của khách hàng
  50. Phân tích SWOT
  51. Phân tích SWOT SWOT Cơ hội Nguy cơ O1 T1 O2 . T2 O3 T3 Điểm mạnh Kết hợp S-O Kết hợp S-T S1 S2 S3 Điểm yếu Kết hợp W-O Kết hợp W-T W1 . W2 W3
  52. Hoạt động Marketing - Haihaco e/720/57738-cong-ty-co-phan-banh-keo-hai-ha- haihaco.html . Sản phẩm chính: kẹo Chew, kẹo Jelly, kẹo xốp, bánh kem xốp, bánh mềm cao cấp, bánh phủ sôcôla và các sản phẩm dinh dưỡng . Môi trường Marketing: Dân số phát triển nhanh làm nhu cầu bánh kẹo tăng cao  Bánh kẹo là một trong những ngành hàng tăng trưởng ổn định (#2%/năm) Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương có tốc độ tăng trưởng về doanh thu bánh kẹo lớn nhất thế giới (14%) Bánh kẹo VN có bước tăng trưởng khá ổn định  Tốc độ tăng trưởng ngành ước tính 7,3 -7,5%/năm
  53. Haihaco Tỉ lệ tiêu thụ bánh kẹo theo đầu người thấp so với tăng trưởng theo khu vực, hiện nay mức tiêu thụ khoảng 2kg/người/năm Thị trường bánh kẹo có tính chất mùa vụ, sản lượng tiêu thụ tăng mạnh vào thời điểm sau tháng 9 Âm lịch đến Tết Nguyên Đán, trong đó các mặt hàng chủ lực mang hương vị truyền thống Việt Nam như bánh trung thu, kẹo cứng, mềm, bánh qui cao cấp, các loại mứt, hạt được tiêu thụ mạnh. Kể từ khi việc giảm thuế nhập khẩu cho các mặt hàng bánh kẹo xuống còn 20% có hiệu lực trong năm 2003, các doanh nghiệp trong nước dưới sức ép cạnh tranh từ hàng nhập khẩu phải không ngừng đổi mới về công nghệ. Điều này mở ra nhiều cơ hội hơn là thách thức do hàng rào thuế hạ thấp sẽ tạo thêm thuận lợi để sản phẩm của các doanh nghiệp trong ngành đi vào các nước ASEAN.
  54. Haihaco . Đối thủ cạnh tranh: Trong các siêu thị, bánh kẹo Việt Nam luôn chiếm khoảng 70%, bánh kẹo của các nước lân cận như Thái Lan, Malaysia, Trung Quốc chiếm khoảng 20% và bánh kẹo châu Âu chiếm khoảng 6 - 7%  Hơn 30 doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo có tên tuổi trên thị trường  Đối thủ cạnh tranh trực tiếp là Kinh Đô và Bibica với qui mô tương đương về thị phần, năng lực sản xuất và trình độ công nghệ.  HAIHACO được đánh giá có thế mạnh về sản xuất kẹo và bánh xốp, Đức Phát mạnh bởi dòng bánh tươi, Kinh Đô mạnh về bánh qui, bánh cracker, trong khi Bibica lại mạnh về kẹo và bánh bông lan  HAIHACO chiếm khoảng 6,5% thị phần bánh kẹo cả nước tính theo doanh thu. Thị phần của Kinh Đô chiếm khoảng 20%, Bibica chiếm khoảng 7%, Hải Châu chiếm khoảng 3%. Số lượng các cơ sở sản xuất bánh kẹo nhỏ hơn không có con số chính xác. Các cơ sở này ước tính chiếm khoảng 30-40% thị phần
  55. Haihaco . Lợi thế cạnh tranh: Là một trong những công ty bánh kẹo hàng đầu Việt Nam Nằm trong danh sach 100 thương hiệu hàng đầu của Việt Nam Thương hiệu HAIHACO đã được đăng ký sở hữu bảo hộ công nghiệp tại Việt Nam và một số nước châu Á như Trung Quốc, Lào, Campuchia, Malaysia, Nga, Singapore Nhiều sản phẩm của HAIHACO chiếm lĩnh thị trường từ khi mới xuất hiện, có hương vị thơm ngon đặc trưng như kẹo chew, kẹo mềm, kẹo jelly. Công ty đặc biệt chú trọng đến công nghệ và vấn đề bảo hộ độc quyền cho các dòng sản phẩm như ChewHaiha, Haihapop, Miniwaf, ChipHaiha, Snack-Mimi và dòng sản phẩm mới sắp tung ra thị trường như Long-pie, Long- cake, Hi-pie, Lolie khiến lĩnh vực sản xuất bánh kẹo của HAIHACO có ưu thế vượt trội.
  56. Haihaco . Hoạt động Marketing: Đảm bảo tốc độ tăng trưởng doanh thu ổn định hàng năm, phấn đấu doanh thu đến năm 2010 đạt 390 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 17 tỷ đồng HAIHACO định hướng đầu tư vào đổi mới trang thiết bị, phát triển thêm những dòng sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của thị trường và phù hợp với nhu cầu đổi mới công nghệ của Công ty, phấn đấu giữ vững vị trí là một trong những doanh nghiệp hàng đầu của ngành bánh kẹo Việt Nam. Trong năm 2007, Công ty đã đầu tư vào dây chuyền sản xuất bánh mềm phủ sôcôla và bánh snack. Trong những năm tới, Công ty sẽ tiếp tục đẩy mạnh bộ phận nghiên cứu nhằm đa dạng hóa sản phẩm, tạo ra những sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao và hướng tới xuất khẩu. Tiếp tục cơ cấu danh mục sản phẩm, chú trọng các mặt hàng đem lại lợi nhuận cao. Phát triển và nâng cao thương hiệu HAIHACO, liên kết, liên doanh với các doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm đưa thương hiệu Công ty trở thành một thương hiệu mạnh trong nước và khu vực Kiện toàn bộ máy quản lý, phát triển nguồn nhân lực, thu hút lực lượng lao động giỏi, lành nghề. Không ngừng cải thiện điều kiện việc làm và các chế độ phúc lợi cho người lao động
  57. Tóm lại - Môi trường marketing bao gồm môi trường vĩ mô, môi trường gần và môi trường nội bộ - Môi trường vĩ mô thường xuyên thay đổi, các nhà marketing không thể kiểm soát được môi trường vĩ mô mà phải tự thích nghi với chúng - Việc phân tích môi trường vĩ mô và môi trường gần (ngành đang kinh doanh, đối thủ cạnh tranh và khách hàng) giúp công ty xác định được cơ hội và nguy cơ trên thị trường. - Lợi thế cạnh tranh của công ty thường bắt nguồn từ môi trường nội bộ. Phân tích môi trường nội bộ để xác định được điểm mạnh và yếu của công ty.
  58. Bài tập nhóm lớn 1 • Mô tả hoạt động marketing của một doanh nghiệp: “Hoạt động Marketing của sản phẩm của công ty/công ty” • Ví dụ: Hoạt động Marketing của công ty Dược Hậu Giang Hoạt động Marketing của thương hiệu Dove của công ty Unilever Hoạt động Marketing của sản phẩm bia Tiger của công ty Nhà máy bia Việt Nam
  59. Gợi ý một số công ty • Công ty Vinamit • Công ty Dược Hậu Giang • Công ty Antesco • Công ty Hóa Mỹ Phẩm Mỹ Hảo • Công ty Hóa mỹ phẩm Lana • Công ty Phân bón Bình Điền • Công ty Cổ phần bóng đèn Điện Quang • Công ty Honda Việt Nam • Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) • Công ty Cổ phẩm thực phẩm Masan • Công ty Acecook
  60. Gợi ý một số công ty • Công ty Kangaroo • Công ty Kinh Đô • Công ty đường Biên Hòa • Công ty Hòa Phát • Công ty Thuốc bảo vệ thực vật An Giang (Tập đoàn Lộc Trời) • Ngân hàng Vietcombank • Ngân hàng Vietinbank • Ngân hàng Á Châu • Công ty nhôm inox Kim Hằng • Công ty gốm sứ Minh Long •
  61. Nội dung trình bày của bài tập • Giới thiệu về công ty (lịch sử hình thành và phát triển, tôn chỉ hoạt động, tầm nhìn và sứ mạng, thị phần ) • Chiến lược Marketing mix: • Chiến lược sản phẩm (các dòng sản phẩm, các nhãn hiệu trong dòng sản phẩm, đặc tính sản phẩm, ) • Chiến lược giá (công ty bán giá bao nhiêu) • Chiến lược phân phối (công ty phân phối các sản phẩm trên ở đâu) • Chiến lược chiêu thị (các hoạt động quáng cáo, khuyến mãi, các sự kiện công ty tham gia .)
  62. Quy định về bài tập nhóm lớn 1 • Nộp 1 bản in khổ A4 • Tối đa 1500 chữ • Font: Times New Roman • Cỡ chữ 12 • Trang bìa trình bày Tựa đề bài tập, thành viên nhóm, mã số sinh viên, nhóm học tập • Canh lề: 2,54 cm cho mỗi bên • Phải đánh số trang