Marketing quốc tế - Tuần 7: Chiến lược thâm nhập thị trường

pdf 31 trang vanle 2430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Marketing quốc tế - Tuần 7: Chiến lược thâm nhập thị trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfmarketing_quoc_te_tuan_7_chien_luoc_tham_nhap_thi_truong.pdf

Nội dung text: Marketing quốc tế - Tuần 7: Chiến lược thâm nhập thị trường

  1. BUS505 MARKETING QUỐC TẾ TUẦN 7 CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG
  2. Mục tiêu  Mô tả và hiểu được phương thức thâm nhập thị trường bằng trung gian và phân bậc.  Thảo luận thuận lợi và bất lợi của các phương thức này.  Khám phá những cách khác nhau để quản lý liên doanh/liên minh chiến lược
  3. Những phương thức thâm nhập trung gian
  4. Phương thức trung gian 1 Hợp đồng sản xuất 2 Cấp phép 3 Nhượng quyền 4 Liên doanh 5 Liên minh chiến lược
  5. Hợp đồng sản xuất  Lý do: . Gần khách hàng nước ngoài thiết kế sản phẩm, phân phối và dịch vụ. . Chi phí sản xuất thấp. . Chi phí vận chuyển có thể hoàn lại hoặc sản phẩm khối lượng lớn không cạnh tranh. . ngăn ngừa thâm nhập sản phẩm của một nhà xuất khẩu (Thuế và hạn ngạch). . Có sự thiên vị của chính phủ
  6. Hợp đồng sản xuất  Đạt được nguồn lực ở nước ngoài.  Chịu trách nhiệm sản xuất ở địa phương  Thanh toán trên đơn vị sản phẩm, và chất lượng  Đòi hỏi kỹ thuật  Ứng dụng cho ngành công nghiệp đặc trưng  Rất linh hoạt  Nhược điểm: mất quyền quản lý trực tiếp đối với sản xuất và kỹ thuật
  7. Cấp phép (Licencing)  Là hình thức công ty thành lập sản xuất địa phương ở thị trường nước ngoài mà không đầu tư vốn.  Bên cấp phép (licensor/licenser)chấp nhận cho bên nhận cấp phép (licensee) sử dụng trong một thời hạn nào đó một vật liệu, một tài năng vô hình hay hữu hình nào đó của mình, đã được đăng ký bảo hộ.
  8.  Đối tượng sở hữu công nghiệp hoặc trí tuệ và bao gồm: sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng Cấp phép công nghiệp, nhãn hiệu hàng hóa, bí mật kinh doanh, giống cây trồng mới, các loại phần mềm, và quyền tác giả.  Quá trình chuyển giao các đối tượng này gọi là chuyển giao công nghệ (trừ chuyển giao nhãn hiệu, tên thương mại, tên dịch vụ).
  9. Cấp phép  Việt Nam: cấp phép nhãn hiệu  Hợp đồng chuyển giao công nghệ: trả tiền bản quyền  Hợp đồng kỹ thuật: trả chi phí huấn luyện.  Không nên cấp phép quá nhiều vì sẽ làm suy yếu thương hiệu  Bên giao có thể bán bộ phận và dịch vụ cho bên nhận  Điều kiện thanh toán và thời hạn hợp đồng có thể phụ thuộc vào các loại rủi ro.  Không có tiêu chuẩn chung cho hợp đồng.
  10. Quan điểm của người cấp phép  Giữ công nghệ tốt hơn để phát triển sản phẩm  Thiếu chuyên gia về tài chính, quản lý và marketing cho đầu tư nước ngoài.  Kéo dài chu kỳ sống sản phẩm  Thu được lợi nhuận biên khá tốt từ việc bán những bộ phận chính của bên giao cho bên nhận  Là phương thức thâm nhập thực tế nếu quy định của chính phủ hạn chế đầu tư trực tiếp nước ngoài hoặc rủi ro chính trị cao.  Có sự hạn chế nhập khẩu vào nước nhận cấp phép
  11. Quan điểm của người được cấp phép  Cải thiện vị trí của dòng tiền thuần  Có lợi ích từ dòng tiền mặt dương sớm hơn vì cấp phép công nghệ cho phép các công ty có sản phẩm trên thị trường sớm hơn  Lợi ích ngay lập tức, chi phí phát triển thấp và dòng tiền mặt tương đối sớm là những lợi ích hấp dẫn của cấp phép.
  12. Nhượng quyền (Franchising)  “Frachising là một phương thức mở rộng doanh nghiệp, có đặc thù bằng việc cung cấp li-xăng về sử dụng thương hiệu, hàng hóa, kèm theo những quy định về chi phí chuyển nhượng và các trợ giúp hay sự kiểm soát nhất định trong hoạt động.” (IFA)  “Nhượng quyền thương mại là hình thức mở rộng mạng lưới kinh doanh thông qua chuỗi mô hình các bản sao đơn lẻ bằng vốn đầu tư của đối tác (đối với Franchisor); hay việc làm chủ kinh doanh bằng cách áp dụng một mô hình doanh nghiệp sẵn có, cung cấp hàng hóa, dịch vụ mang chất lượng, kiểu dáng, thương hiệu đặc thù của doanh nghiệp nhượng quyền (đối với Franchisee). (VN)
  13. Nhượng quyền  Dựa trên sự thỏa thuận hợp pháp bằng văn bản giữa hai bên.  Bên giao quyền trao cho bên nhận quyền: quyền tiến hành kinh doanh bằng sản phẩm hàng hóa - dịch vụ, thương hiệu, cùng với phương thức hoạt động của mình tại địa điểm xác định, bên cạnh những trợ giúp, kiểm soát nhất định.  Bên nhận quyền phải trả phí nhượng quyền và tuân theo các điều khoản ràng buộc khác được ghi trong hợp đồng nhượng quyền thương mại.”
  14. Nhượng quyền Phân loại Nhượng Nhượng quyền phân quyền kinh phối doanh ( Product (business distribution format franchise) franchise)
  15. Nhượng quyền phân phối  Bên mua nhượng quyền thường không nhận được sự hỗ trợ đáng kể nào từ phía chủ thương hiệu, ngoại trừ việc được phép sử dụng tên nhãn hiệu, thương hiệu, biểu tượng, khẩu hiệu và phân phối sản phẩm hoàn chỉnh (finalized products) hay dịch vụ của bên chủ thương hiệu trong một phạm vi khu vực và thời gian nhất định.  Do vậy, bên mua franchise sẽ quản lý cửa hàng mình khá độc lập, ít bị ràng buộc, thậm chí có thể sáng tạo cung cách phục vụ và kinh doanh theo ý mình.  Hình thức nhượng quyền này thường được áp dụng nhiều hơn trong lĩnh vực buôn bán xe hơi hay các trạm xăng dầu.
  16. Nhượng quyền kinh doanh  Không chỉ cho phép sử dụng hàng hóa – dịch vụ, mà còn bao gồm cả phương thức tổ chức kinh doanh của chủ thương hiệu (như kế hoạch marketing, các chỉ dẫn về việc tổ chức, cách điều hành cửa hiệu, dịch vụ khách hàng, ).  Chủ thương hiệu cũng cung cấp các hỗ trợ, tư vấn cho bên mua nhượng quyền trong suốt quá trình hoạt động.  Hình thức nhượng quyền này thường được áp dụng nhiều hơn trong lĩnh vực nhà hàng, ăn uống.
  17. Nhượng quyền Sự thành cộn của nhượng quyền phụ thuộc vào hai yếu tố: 1 Tính toàn vẹn của hệ thống 12 Khả năng tái sinh hệ thống kinh doanh
  18. Liên doanh (Joint Ventures – JVs)  Tham gia liên doanh quốc tế là các bên có quốc tịch khác nhau, cùng thoả thuận tỷ lệ góp vốn, tổ chức hoạt động và việc phân chia quyền lợi.  Thâm nhập thị trường toàn cầu có hiệu quả, giảm thiểu được những rủi ro kinh tế và chính trị, đồng thời khắc phục được những rào cản về pháp luật và văn hóa khác biệt của nước ngoài.
  19. Bản chất và lợi ích của liên doanh Bản chất Lợi ích  Được thành lập như một  Khai thác được tối đa các khả thực thể kinh tế độc lập. năng của đối tác địa phương.  Chia sẻ sự quản lý giữa  Thị trường được bảo hộ bởi các bên đối tác. hàng rào thuế quan và hạn ngạch.  Được thành lập bởi các thực thể kinh tế độc lập  Thị trường không cho phép chủ chứ không phải giữa các sở hữu công ty 100% vốn nước cá nhân. ngoài.  Sử dụng được hệ thống phân  Tỷ lệ tham gia quản lý phụ thuộc vào tỷ lệ góp phối của đối tác địa phương. vốn của các bên.  Khắc phục được hạn chế về vốn và nhân sự trong kinh doanh quốc tế.
  20. Các kiểu liên doanh chủ yếu Kiểu mạng lưới Kiểu hợp tác Kiểu liên kết chuỗi - Một công ty - Các đối tác - Một công ty liên doanh với chỉ hoạt động nhỏ với một nhiều hãng gắn bó cùng công ty lớn khác. nhau trong một khác, rồi phát - Công ty bị thời gian nhất triển theo hạn chế về vốn định theo mục hướng liên kết và khả năng tiêu công việc toàn cầu quản lý và lợi ích - Cuối cùng - Giảm rủi ro, chung chi phối. thường dẫn tới giảm sự phụ - Chấm dứt khi mua lại hoặc thuộc quá công việc sáp nhập. nhiều vào một chấm dứt đối tác.
  21. Các giai đoạn thành lập liên doanh 1 Mục tiêu liên doanh 2 Phân tích chi phí/lợi ích 3 Chọn đối tác 4 Phân tích kế hoạch kinh doanh 5 Đàm phán hợp đồng liên doanh 6 Soạn thảo hợp đồng 7 Đánh giá hoạt động
  22. Liên minh chiến lược (Strategic Alliances)  Là hình thức ban đầu của loại chiến lược hợp tác (Cooperative alliance) trong đó các doanh nghiệp kết hợp một vài nguồn lực và năng lực tiềm tàng để tạo nên lợi thế cạnh tranh.  có tác dụng đòn bẩy giúp doanh nghiệp bẫy các nguồn lực hiện hữu và năng lực tiềm tàng trong khi cùng đối tác phát triển các nguồn lực và năng lực khác làm nền tảng cho lợi thế cạnh tranh mới.
  23. Các hình thức của liên minh chiến lược Liên doanh LMCL sử dụng vốn LMCL không dùng vốn - Hai hay nhiều Hai hay nhiều - Hai hay nhiều doanh nghiệp tạo doanh nghiệp sở doanh nghiệp phát ra một công ty độc hữu phần trăm cổ triển mối quan hệ có lập nhằm chia sẽ phần khác nhau giao kèo nhằm chia một vài nguồn lực trong công ty mà sẻ một vài nguồn lực và năng lực tiềm họ cùng hình thành và năng lực tiềm tàng bằng cách kết hợp tàng độc nhất để tạo - Chuyển giao kiến một vài nguồn lực lợi thế cạnh tranh thức ngầm và năng lực tiềm - Không cần lập nên tàng để tạo lợi thế công ty riêng biệt cạnh tranh. - Ít chính thức và không đòi hỏi nhiều cam kết - Phù hợp với dự án phức tạp.
  24. Những phương thức phân cấp (thứ bậc)
  25. Phương thức phân cấp Đại diện bán hàng tại thị trường nội Đại diện Trung tâm địa bán hàng vùng Công ty nội trú con về bán hàng và sản xuất
  26. Đại diện bán hàng tại thị trường nội địa  Là một người sinh sống ở một nước, thường là nước nhà của người chủ, và di chuyển ra nước ngoài để hoạt động chức năng bán hàng.  Khi đại diện bán hàng là nhân viên công ty, những hoạt động bán hàng được quản lý tốt hơn những người trung gian độc lập. Công ty có thể yêu cầu những đại diện bán hàng của công ty thực hiện những hoạt động khác nhau như xúc tiến, thông tin phản hồi thị trường.
  27. Đại diện bán hàng nội trú  Những lý do chính chọn các hình thức này là (1) khả năng chuyển giao quyền tự trị và trách nhiệm cho những đơn vị nhỏ cấp dưới gần khách hàng hơn, (2) lợi thế về thuế vì công ty con trả thuế thu nhập thấp.  Xem xét: đặt đơn hàng hay lấy đơn hàng; bản chất sản phẩm  Thực hiện đầy đủ chức năng bán hàng
  28. Công ty con (bán hàng & sản xuất)  Lý do: (1) Ủng hộ ngành kinh doanh hiện tại, (2) Để đạt được việc kinh doanh mới, (3) Để tiết kiệm chi phí , (4) Để tránh hạn chế của chính phủ về nhập khẩu của hàng hóa.  Đòi hỏi có sự đầu tư rất lớn vào quản lý, trách nhiệm và thời gian, rủi ro bị ảnh hưởng đến thương hiệu và danh tiếng nếu rút khỏi thị trường  Hoạt động lắp ráp là một hình thức công ty con của sản xuất
  29. Trung tâm vùng  Các trung tâm theo vùng có thể được coi là “trụ sở” của doanh nghiệp được đặt tại quốc gia chủ chốt (lead country) và thường đóng vai trò quan trọng trong việc điều phối cũng như khuyến khích các hoạt động bán hàng trên toàn vùng/khu vực đó.
  30. Trung tâm vùng Sự lựa chọn quốc gia chủ chốt bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố:  Năng lực marketing của những công ty con nước ngoài.  Chất lượng nguồn nhân lực ở các nước đại diện.  Tầm quan trọng chiến lược của các nước đại diện.  Vị trí sản xuất.  Những hạn chế pháp lý của những nước chủ nhà.