Marketing căn bản - Hệ thống thông tin marketing và nghiên cứu thị trường

pdf 60 trang vanle 3460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Marketing căn bản - Hệ thống thông tin marketing và nghiên cứu thị trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfmarketing_can_ban_he_thong_thong_tin_marketing_va_nghien_cuu.pdf

Nội dung text: Marketing căn bản - Hệ thống thông tin marketing và nghiên cứu thị trường

  1. MARKETING CĂN BẢN HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING & NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
  2. Mục tiêu: Sau khi kết thúc nội dung này, sinh viên có thể: . Hiểu được hệ thống thông tin Marketing trong doanh nghiệp . Hiểu được vai trò của nghiên cứu thị trường trong quy trình marketing . Hiểu được các hình thức nghiên cứu thị trường . Ứng dụng quy trình các bước nghiên cứu marketing . Giải thích được cách tiếp cận trong việc thu thập dữ liệu . Biết các phương pháp khác nhau để thu thập dữ liệu trong viêc giải quyết các vấn đề nghiên cứu
  3. Nôi dung hôm nay • Hệ thống thông tin marketing (MIS) • Vai trò của nghiên cứu thị trường • Quy trình nghiên cứu thị trường
  4. HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING (MARKETING INFORMATION SYSTEM - MIS)
  5. Định nghĩa Theo Philip Kolter, hệ thống thông tin marketing bao gồm con người, thiết bị và các thủ tục để thu thập, phân loại, phân tích, đánh giá, và phân phối các thông tin cần thiết, chính xác, và đúng thời điểm đến những người ra quyết định marketing . Hệ thống ghi chép nội bộ Phân . Hệ thống tình báo marketing . Hệ thống nghiên cứu marketing loại . Hệ thống phân tích thông tin Marketing .
  6. Hệ thống thông tin marketing NHÀ QUẢN NHÀ MARKETING TRỊ HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING MÔI MÔI TRƯỜNG Triển khai thông tin Đánh giá nhu cầu Ghi chép nội Tình báo thông tin bộ marketing Phân phối thông tin Phân tích Nghiêncứu thông tin marketing QUYẾT ĐỊNH MARKETING VÀ TRUYỀN THÔNG
  7. Hệ thống báo cáo nội bộ • Báo cáo kết quả sản xuất • Tình hình tiêu thụ • Mức dự trữ • Báo cáo phân tích tài chính • Hoạt động marketing • Chăm sóc khách hàng • Tổ chức nhân sự
  8. Hệ thống tình báo marketing • Khách hàng • Những doanh nghiệp và tổ chức mà công ty đang giao dịch: nhà cung cấp, nhà phân phối . . . • Những cơ sở hành chính khác nhau: văn phòng, tổ chức bảo vệ môi trường, nhà chức trách địa phương . . • Sách/ báo/ tạp chí . . . • Đối thủ cạnh tranh . . . • Internet • Mua từ các công ty NCTT • Hội chợ, nghiệp vụ, triễn lãm . .
  9. Hệ thống nghiên cứu marketing • Nghiên cứu người tiêu dùng: phỏng vấn, thảo luận . . . • Các chuyên gia đầu ngành: tọa đàm, các bài viết đăng trên báo, phỏng vấn • Các đối tác
  10. Hệ thống phân tích thông tin marketing • Tìm ra mối quan hệ bên trong giữa các thông tin thu thập được • Độ tin cậy của dữ liệu thu thập Thông tin chỉ có giá trị khi: • Đến đúng người có nhu cầu • Kịp thời • Đều đặn
  11. Thế nào là một hệ thống thông tin lý tưởng? - Tạo ra báo cáo thường xuyên và các nghiên cứu đặc biệt khi cần thiết - Kết hợp các số liệu cũ và mới - Phân tích số liệu bằng các mô hình toán học - Giúp nhà quản trị trả lời các câu hỏi dạng “nếu thì ” - Có khả năng lưu trữ thông tin để nhà quản trị sử dụng khi cần thiết
  12. NGHIÊN CỨU MARKETING
  13. Hữu ích hay vô ích? • Công ty biết rằng chúng ta bỏ 3.2 viên đá vào 1 ly và xem 69 quảng cáo của Coca mỗi năm và thích lon Coca được lấy ra từ máy bán hàng tự động ở nhiệt độ 350 F • , công ty sản xuất , biết rằng trung bình mỗi người hỉ mũi 256 lần mỗi năm • biết rằng chúng ta có 35 phút mỗi tuần để hút bụi, hút khoảng 8 pounds bụi mỗi năm và sử dụng 6 túi để đựng bụi
  14. Kết quả nghiên cứu người tiêu dùng Việt năm 2012 can-doanh-nghiep-bao-ve-moi-truong.html . 70% NTD quan tâm đến yếu tố môi trường . Yếu tố chọn mua hàng Dễ mua Thói quen Giá cả Yếu tố chất lượng, thương hiêu 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40%
  15. Kết quả nghiên cứu người tiêu dùng Việt năm 2012 . Kênh thông tin tham khảo 17.8% 18.00% 14.6% 16.00% 14.00% 12.00% 10.5% 10.00% 8.00% 4.9% 6.00% 4.00% 2.00% 0.00% Truyền hình Bạn bè/người Người bán Báo chí thân
  16. Nghiên cứu thị trường là gì? Nghiên cứu thị trường là một quá trình thu thập, ghi chép, phân tích và xử lý các thông tin về thị trường và những vấn đề có liên quan
  17. Vai trò của nghiên cứu thị trường Mục tiêu của nghiên cứu thị trường là để thông tin cho công ty biết nhu cầu và ước muốn của khách hàng, những cơ hội marketing cho những sản phẩm và dịch cụ cụ thể, những sự thay đổi thái độ và những vấn đề mua hàng của khách hàng. Việc khám phá những thay đổi trong thái độ và hành vi mua hàng giúp công ty duy trì mối quan hệ với mỗi sự thay đổi thị trường. Thu thập được thông tin của đối thủ cạnh tranh để đề ra chiến lược cạnh tranh
  18. Vai trò của nghiên cứu thị trường  Những công ty sử dụng nghiên cứu thị trường để giúp họ phát triển marketing hỗn hợp phù hợp với nhu cầu khách hàng. Nghiên cứu thị trường có thể giúp công ty hiểu tốt hơn về cơ hội thị trường, xác định tiềm năng thành công cho sản phẩm mới và tính khả thi của chiến lược marketing cụ thể Quản trị mối quan hệ khách hàng thường xuyên dựa vào việc phân tích những khách hàng hiện tại.
  19. Tóm lại, mục đích của “Biết người, biết nghiên cứu thị trường là: mình, trăm trận - Hiểu rõ khách hàng đánh, trăm trận - Hiểu rõ đối thủ cạnh thắng. Nếu ta không biết địch nhưng ta tranh biết ta thì thắng và - Hiểu rõ tác động của môi bại ngang nhau. Nếu trường ta không biết địch mà - Hiểu rõ công ty cũng không biết ta thì đánh trận nào thua trận nấy.” Tôn tử
  20. Phân loại nghiên cứu thị trường – Theo đặc điểm dữ liệu Nghiên cứu định tính • Dữ liệu thu thập là dữ liệu định tính Nghiên cứu định lượng • Dữ liệu thu thập là dữ liệu định lượng
  21. Phân loại nghiên cứu thị trường – Theo cách thức nghiên cứu Nghiên cứu tại Nghiên cứu tại bàn hiện trường Dữ liệu thứ cấp Dữ liệu sơ cấp Phương pháp thu Phương pháp thu thập: báo, thập: phỏng vấn, internet, báo quan sát, thực cáo nghiệm
  22. Phân loại nghiên cứu thị trường – Theo tần suất nghiên cứu Nghiên cứu đột xuất Nhằm giải quyết vấn đề marketing mà doanh nghiệp đang gặp phải Nghiên cứu liên tục Theo dõi hàng ngày tình hình thị trường, tình hình sử dụng các phương tiện quảng cáo Nghiên cứu kết hợp Cơ quan nghiên cứu chuyên nghiệp thực hiện nghiên cứu cho nhiều khách hàng cùng lúc
  23. Phân loại nghiên cứu thị trường – Theo mức độ tìm hiểu thị trường Nghiên cứu thăm dò (khám phá) • Làm sáng tỏ bản chất của vấn đề nghiên cứu cũng như gợi ý các giả thuyết và ý tưởng mới Nghiên cứu mô tả • Mô tả chính xác nhằm xác định độ lớn của một chỉ tiêu nào đó Nghiên cứu nhân quả • Tìm mối quan hệ nhân quả giữa các biến của thị trường • Ví dụ: thu nhập bình quân tăng và tỉ lệ sử dụng ĐTDĐ • Ví dụ: Khi tăng chi phí khuyến mãi thì doanh thu có tăng không?
  24. Nghiên cứu khám phá Nghiên cứu mô tả Nghiên cứu nhân quả . Doanh số của . Loại người . Người mua sẽ chúng ta đang nào sẽ mua mua nhiều sản giảm và chúng sản phẩm của phẩm của ta không biết chúng ta? chúng ta hơn tại sao . Người mua ở bao bì mới . Mọi người sẽ thich đặc tính không? thích ý tưởng gì ở sản phẩm . Trong hai sản phẩm mới chúng ta? chiến dịch của chúng ta quảng cáo, cái không? nào hiệu quả hơn?
  25. Quy trình nghiên cứu thị trường Xác Báo Thiết định Thu Phân cáo và kế vấn đề thập tích dữ ra nghiên nghiên dữ liệu liệu quyết cứu cứu định
  26. Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu . Vì sao doanh số bị . Là bước khó nhất của giảm quá trình nghiên cứu . Thị trường mục tiêu . Tránh việc xác định của công ty là ai vấn đề quá hẹp hoặc . Quy mô nhu cầu và thị quá rộng trường của công ty . Vấn đề nghiên cứu . Nghiên cứu về đối thủ càng rõ ràng, mục tiêu cạnh tranh nghiên cứu càng cụ thể . Động cơ mua hàng của thì càng dễ thực hiện có khách hàng hiệu quả và ít tốn kém . Nghiên cứu về những vấn đề của quảng cáo
  27. Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu Vấn đề 1: Cty X cuả Mỹ kinh doanh dầu nhớt xe gắn máy, muốn vào thị trường Việt Nam. Mục tiêu họ cần nghiên cứu là gì? Độ lớn của thị trường Thói quen thay nhớt Giá cả Đối thủ cạnh tranh Vấn đề 2: Cty Y hoạt động tại Việt Nam muốn tăng thị phần nước tăng lực của mình. Mục tiêu nghiên cứu: Thị trường các sản phẩm thay thế Thói quen tiêu thụ Vấn đề 3: Công ty Z đã kinh doanh một số mặt hàng kem, muốn giới thiệu sản phẩm kem mới tại Việt Nam. Mục tiêu nghiên cứu: Sở thích người tiêu dùng Màu sắc và giá cả Kem của đối thủ cạnh tranh.
  28. Bước 2: Thiết kế nghiên cứu Nguồn thông tin thứ cấp: thông tin có sẵn được thu thập trên Nguồn thông tin các sách, báo, tạp chí, các báo cáo ngành, các nghiên cứu trước Nguồn thông tin sơ cấp: thông tin chưa có sẵn, cần được thu thập Để phục vụ mục tiêu nghiên cứu cụ thể Nghiên cứu định tính: Pv nhóm, PV chuyên sâu, Phương pháp quan sát nghiên cứu hay Nghiên cứu định lượng: khảo sát, thực nghiệm Bảng câu hỏi, các công cụ và kỹ thuật tâm lý, Công cụ phòng phỏng vấn, nghiên cứu Camera, điện thoại, máy vi tính Phương pháp Phỏng vấn trực tiếp, gửi thư, điện thoại, tiếp cận
  29. Bước 2: Thiết kế nghiên cứu – Phương pháp chọn mẫu Đơn vị mẫu Ai được nghiên cứu? Cỡ mẫu Bao nhiêu người được khảo sát Quy trình chọn mẫu Đáp viên được chọn như thế nào?
  30. Bước 2: Thiết kế nghiên cứu – Phương pháp chọn mẫu • Khung chọn mẫu: danh sách liệt kê thông tin cần thiết của tất cả các đơn vị và phần tử của đám đông để thực hiện việc chọn mẫu • Ví dụ: • Tổng thể là sinh viên: khung chọn mẫu là danh sách lớp • Điều tra hộ gia đình ở các TP lớn thì khung chọn mẫu là danh bạ điện thoại • Điều tra đối tượng kinh doanh mua bán thì khung chọn mẫu có thể là danh sách nộp thuế ở chi cục, phòng thuế • Nhược điểm: khi một thị trường mà thông tin thứ cấp về dân số chưa hoàn chỉnh thì việc xác định khung chọn mẫu rất khó khăn và tốn kém
  31. Bước 2: Thiết kế nghiên cứu – Phương pháp chọn mẫu Điều tra nhu cầu tiêu thụ bia 333 của người tiêu dùng tại TP. Cần Thơ có độ tuổi từ 18-45 Đơn vị mẫu: thành viên uống bia từ 18 - 45 tuổi Cỡ mẫu: 200
  32. Phương pháp chọn mẫu Chọn mẫu Chọn mẫu phi xác suất xác suất • Ngẫu nhiên đơn • Thuận tiện giản • Phán đoán • Hệ thống • Phát triển mầm • Phân tầng • Quota • Theo nhóm
  33. Ngẫu Hệ Phân Theo nhiên đơn thống tầng nhóm giản •Thiết lập • Mẫu đầu tiên •Chia đám đông • Tổng thể quá khung chọn được chọn ra thành nhiều lớn, địa bàn rộng mẫu (danh ngẫu nhiên, 4 tầng gồm nhiều •Chia đám đông sách ) • Các mẫu tiếp nhóm nhỏ ra thành nhiều •Cùng nhóm • Đánh số trên theo sử dụng nhóm nhỏ đồng nhất, khác • Cùng nhóm dị thẻ, phiếu rồi bước nhảy nhóm dị biệt biệt, khác nhóm rút thăm ngẫu N=2000, n=200 •Tính tỉ lệ của đồng nhất nhiên k=N/n=10 từng nhóm • Tiếp tục chia • Sử dụng hàm • Mẫu tiếp • Ưu: tính đại các nhóm thành ngẫu nhiên 14(4+10), diện cao từng nhóm nhỏ Rand()*N 24(14+10) •Nhược:khó khăn • Chọn nhóm
  34. Phán Phát Thuận Quota đoán triển tiện mầm • Chọn phần tử • Nhà nghiên cứu • Chọn ngẫu • Dựa vào đặc nào dễ dàng tiếp tự phán đoán sự nhiên một số tính kiểm soát cận thích hợp của các phần tử cho mẫu xác định trong • Ưu: thuận lợi phần tử để mời họ • Phần tử ban đám đông để chọn đáp viên, tiết tham gia vào mẫu đầu giới thiệu chọn số phần tử kiệm thời gian, chi • Chọn mẫu các phần tử khác cho mẫu sao cho phí nhanh nhưng sai cho mẫu chúng có cùng tỉ • Nhược: tính đại số khá lớn, tính • Ưu điểm: tiết lệ của đám đông diện không cao, đại diện phụ thuộc kiệm được thời • Phương pháp chỉ thích hợp vào kiến thức và gian phổ biến nhất nghiên cứu khám kinh nghiệm của • Nhược: sai số trong nghiên cứu phá nhà nghiên cứu lớn Marketing
  35. Bước 3: Thu thập dữ liệu .Bước triển khai quan Để tiến hành thu thập trọng của kế hoạch thông tin cần phải lựa nghiên cứu, quyết định chọn công cụ thu thập chất lượng của một thông tin thích hợp. nghiên cứu Dữ liệu sơ cấp: .Tổ chức và quản lý Quan sát chặt chẽ vì bước này Thực nghiệm thường tạo ra các sai Phương pháp điều tra số và sai lệch chính Phỏng vấn trong nghiên cứu Thảo luận
  36. Phương pháp quan sát (Observation) • Là phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp bằng cách ghi lại các hiện tượng, hành vi của khách hàng, của nhân viên công ty và của đối thủ cạnh tranh • Ưu điểm: khách quan, tương đối chính xác, kết quả nhanh chóng • Nhược điểm: khó thấy mối liên hệ giữa hiện tượng và bản chất. Phải quan sát nhiều lần để tìm ra quy luật. Nếu khách hàng biết bị quan sát thì hành vi của họ sẽ thiếu khách quan
  37. Làm sao để quan sát tốt? Cần nắm rõ “5W-2H” • Who, Why (đối tượng là ai? Lý do? Mục đích?) • What (những gì cần nghiên cứu?) • When (thời gian tiến hành?) • Where (địa điểm tiến hành?) • How (như thế nào? Bằng cách nào) • How many (bao nhiêu điểm? Cá nhân – tổ chức)
  38. Thảo luận nhóm (Focus Group) • Thảo luận nhóm là kỹ thuật thu nhập thông tin phổ biến nhất trong dự án nghiên cứu định tính. Việc thu thập thông tin được thực hiện thông qua hình thức thảo luận giữa các đối tượng nghiên cứu với nhau dưới sự dẫn hướng của nhà nghiên cứu (được gọi là người điều khiển chương trình – moderator) nhằm xác định sự hiểu biết, ý kiến, khuynh hướng và động thái của họ.
  39. Thảo luận nhóm Ưu điểm: - Dễ dàng thảo luận tự do về vấn đề - Chi phí ít, có phản hồi nhanh - Sử dụng nhiều phương tiện, kỹ thuật để hỗ trợ Một số câu hỏi kích thích thảo luận, đào sâu thông tin: - Bạn có đồng ý với quan điểm này không ? - Tại sao ? - Còn gì nữa không ?, - Còn bạn thì sao ?, - Có những ý kiến nào khác không ? ”
  40. Ứng dụng trong thảo luận nhóm . Khám phá thái độ, thói quen tiêu dùng. . Phát triển giả thuyết để kiểm nghiệm định lượng tiếp theo. . Phát triển thông tin cho việc thiết kế bảng câu hỏi cho nghiên cứu định lượng. . Thử khái niệm sản phẩm mới (product concept test ). . Thử khái niệm thông tin (communication concept test ) . Thử bao bì, nhãn hiệu
  41. Trình tự thảo luận nhóm • Phát triển nội dung câu hỏi dựa trên yêu cầu/ mục tiêu nghiên cứu • Chọn người điều phối có kinh nghiệm • Mời chọn lọc đối tượng nghiên cứu (5 – 12 người) • Báo cáo chương trình (vấn đề, mục tiêu, ý nghĩa ) • Trao đổi, gợi mở ý tưởng, vấn nạn và nhu cầu • Quan sát trực tiếp tiến trình trao đổi • Hạn chế tranh cãi tránh đi lạc đề • Ghi lại toàn bộ chương trình (viết, ghi âm, ghi hình) • Phân tích và chuẩn bị văn bản báo cáo kết quả.
  42. Phòng thảo luận nhóm Kính mộtchiều Phòng theo Bàn thảo dõi luận thảo luận
  43. Phỏng vấn sâu (In-depth Interviews) • Phỏng vấn sâu từng người để nghiên cứu tình cảm cá nhân, nhận thức, kỳ vọng, quan điểm, thái độ của họ về sản phẩm và dịch vụ. • Thường được thu âm và sau đó diễn giải • Tốn nhiều chi phí và thời gian hơn thảo luận nhóm
  44. Kỹ thuật bắt thang • Người điều khiển: Bạn thích điều gì nhất về chiếc điện thoại của bạn? • Người trả lời: Nhận điểm số thể thao tại thời điểm thực (Đặc tính) • Người điều khiển: Điều gì quan trọng về việc này? • Người trả lời: Tôi biết điều gì đang xảy ra ngay tức thì (lợi ích chức năng) • Người điều khiển: Điều đó làm gì cho bạn? • Người trả lời: Tôi biết sớm thì tôi có thể nói với bạn bè sớm (lợi ích cao hơn) • Người điều khiển: Mục đích của việc kể cho bạn bè là gì? • Người trả lời: Tôi là người được kỳ vọng sẽ giàng chiến thắng. Bạn bè tôi kỳ vọng tôi để biết. Đó là những gì chúng tôi nói (lợi ích cảm xúc) lợi ích chức năng của sự thừa nhận của xã hội và tình bạn
  45. Khảo sát (Survey) Phỏng vấn trực tiếp PV qua điện thoại PV bằng thư tín • Hình thức trao đổi • Hình thức phỏng • Là hình thức gởi trực tiếp giữa phỏng vấn này đơn giản, bảng câu hỏi cho vấn viên và đáp viên ngắn gọn, tốn ít đáp viên (bưu điện, • PVV có thể giải thời gian để ghi email) để đáp viên thích câu hỏi bằng lời nhận câu trả lời, tỉ tự trả lời hoặc showcard lệ trả lời khá cao • Câu hỏi phải đơn • Kích thích đáp viên • Không thể giao giản, hướng dẫn trả trả lời tiếp bằng giác lời thật chi tiết • Dữ liệu thu thập có quan, không thể • Ưu: đơn giản, tiện tính chính xác cao, tỉ sử dụng trợ huấn lợi và chi phí thấp lệ trả lời cao cụ • Nhược: mất nhiều • Tốn chi phí, thời thời gian để thu gian, phụ thuộc vào nhận bảng câu hỏi kỹ năng, kinh nghiệm và tỉ lệ trả lời thấp của PVV
  46. Bảng câu hỏi Hình thức câu hỏi có 2 dạng: • Câu hỏi đóng • Câu hỏi mở Yêu cầu đối với bảng câu hỏi: - Đơn giản, dễ hiểu, thông dụng, chính xác, khách quan. - Thứ tự câu hỏi phải tuân theo một thứ tự logic như những câu hỏi gạn lọc giới thiệu ở đầu, các câu hỏi chính ở giữa, cuối cùng là các câu hỏi về đặc trưng xã hội-dân số của người trả lời hoặc của doanh nghiệp hay tổ chức.
  47. Câu hỏi đóng (Closed- end Questions) Tên Mô tả Ví dụ Câu hỏi phân đôi Câu hỏi với hai phương Anh/chị đã từng sử dụng bột giặt Omo (Dichotomous) án trả lời chưa? □ Có □ Không Câu hỏi nhiều lựa Câu hỏi với 3 hoặc Trong các loại bột giặt sau đây, anh/chị chọn (Multiple nhiều hơn 3 trả lời đã từng dùng loại bột giặt nào? choices) □ Omo □ Tide □ Viso □ Ariel □ Khác (ghi rõ) Thang đo Likert Một sự khẳng định mà Bột giặt Omo tẩy sạch mọi vết bẩn (Likert scale) đáp viên chỉ rõ mức độ 1 Hoàn toàn không đồng ý đồng ý/phản đối 2 Không đồng ý 3 Trung lập 4 Đồng ý 5 Hoàn toàn đồng ý
  48. Câu hỏi đóng Tên Mô tả Ví dụ Khác biệt ngữ Thang đo nối những từ Bột giặt Omo nghĩa của 2 cực. Đáp viên Mắc Rẻ (Sematic chọn điểm mà thể hiện Cải tiến Lạc hậu defferential) quan điểm của họ Trắng sáng Không trắng sáng Thang đo quan Thang đo đánh giá tầm Hương thơm trong bột giặt đối với tôi: trọng quan trọng của một số 1 Cực kỳ quan trọng (Importance thuộc tính 2 Rất quan trọng scale) 3 Một chút quan trọng 4 Không rất quan trọng 5 Không quan trọng chút nào hết Thang đo xếp Thang đo đánh giá một Chất tẩy trắng của bột giặt Omo thì hạng số thuộc tính từ “dở” 1 Xuất sắc (Rating scale) đến “xuất sắc” 2 Rất tốt 3 Tốt 4 Vừa 5 Dở
  49. Câu hỏi đóng Tên Mô tả Ví dụ Thang đo dự định Thang đo mô tả sự dự Nếu bột giặt Omo có thêm chất làm mua định mua hàng của đáp mềm vải, tôi sẽ (Intention-to-buy viên 1 Chắc chăn mua scale) 2 Có thể mua 3 Không chắc chắn 4 Có thể không mua 5 Chắc chắn không mua
  50. Câu hỏi mở (Open- ended Questions) Tên Mô tả Ví dụ Câu hỏi hoàn toàn Câu hỏi mà đáp viên có Quan điểm của bạn là gì về không có câu trúc trả lời không giới hạn Vietnam Airlines? Sự kết hợp từ Những từ, một lần tại một Từ gì đầu tiên đến trong đầu (Word association) thời điểm, và đáp viên đề bạn khi bạn nghe về? cập đến từ đầu tiên đến Hàng không trong đầu họ Việt Nam . Đi lại Hoàn thành câu Một câu không hoàn chỉnh Khi tôi chọn hãng hàng không, (Sentence được đưa ra và đáp viên điểu quan tâm nhất trong quyết Completion) hoàn thành câu định của tôi là . Hoàn thành câu Một câu chuyện chưa Tôi đã bay với hãng HK chuyện hoàn chỉnh được đưa ra Vietnam cách đây vài ngày. Tôi (Story completion) và đáp viên được hỏi để ghi nhận rằng nội thất bên hoàn thành nó trong và bên ngoài có màu rất sáng.
  51. Câu hỏi mở Tên Mô tả Ví dụ Đồ ăn Bức tranh Một bức tranh với hai tính của anh (Picture) cách được thể hiện với một câu nói. Đáp viên được hỏi để xác định với những cái còn lại và điền vào ô trống Trắc nghiệm lý giải Một bức tranh được đưa chủ đề ra, đáp viên được hỏi để (Thematic tạo ra 1 câu chuyện về Apperception Test những gì họ nghĩ là đang (TAT)) xảy ra hoặc có thể xảy ra trong bức tranh
  52. Những điểm cần lưu ý khi thiết kế bảng câu hỏi • Từ ngữ phải rõ ràng, trực tiếp và quen thuộc với các đáp viên • Hãy cho biết tình trạng hôn nhân của anh/chị? • Anh/chị có thường tham gia các hoạt động xã hội không? • Tập trung vấn đề đơn hoặc chủ đề đơn cho mỗi câu hỏi • Trường có nên xây thư viên cho sinh viên kinh tế và mở cửa 7 ngày một tuần? • Phải chắc chắn câu hỏi không được dẫn dắt • Anh/chị có nghĩ rằng Honda là một thương hiệu có uy tín?
  53. Những điểm cần lưu ý khi thiết kế bảng câu hỏi • Chắc chắn câu hỏi dễ hiểu (tránh sử dụng từ viết tắt, biệt ngữ) • Anh/chị có thường đọc tin tức trên ABC.com? • Chắc chắn rằng từ ngữ không có nghĩa mơ hồ, nhập nhằng • Bao lâu thì bạn vào cửa hàng thức ăn nhanh? □ Đôi khi □ Thỉnh thoảng □Thường • Phải chắc chắn câu hỏi có khả năng trả lời • Trong vòng 6 tháng qua, anh/chị đi xem phim tại rạp bao nhiêu lần?
  54. Những điểm cần lưu ý khi thiết kế bảng câu hỏi • Chắc chắn câu hỏi áp dụng cho tất cả • Anh/chị sống ở đâu trước khi anh/chị chuyển đến đây? • Chắc chắn thang đo không loại trừ lẫn nhau □ Ít hơn 1 □ 1-2 lần □ 2-3 lần • Phải chắc chắn thang đo được cân bằng • Những nhân tố nào anh/chị cho rằng có trách nhiệm nhất về tai nạn xe cộ trong thời gian gần đây? □ Tài xế không trách nhiệm □ Điều kiện thời tiết □ Điều kiện đường sá
  55. Bước 4: Phân tích dữ liệu Chú ý phân tích sự tương quan giữa các đơn vị thông tin, mối Thống kê mô tả ANOVA quan hệ giữa các biến trong Hồi quy tương nghiên cứu. quan Sử dụng các công cụ thống kê Bảng chéo và phần mềm phân tích số liệu như Excel, SPSS, Eviews
  56. Bước 5: Báo cáo và ra quyết định • Trình bày những phát hiện hữu ích để hỗ trợ cho cấp quản lý khi đưa ra quyết định cuối cùng • Cần nêu bật được các mối quan hệ, các hàm ý và ý nghĩa của các kết quả nghiên cứu • Tránh tập trung quá nhiều vào số liệu thống kê và kỹ thuật thống kê . . .
  57. Trình bày kết quả nghiên cứu Cấu trúc của một bản báo cáo gồm có các nội dung sau: • Trang nhan đề. • Mục lục. • Lời giới thiệu (vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu). • Tóm tắt báo cáo. • Phương pháp áp dụng trong thu thập và phân tích. • Kết quả nghiên cứu. • Kết luận và đề xuất giải pháp. • Phụ lục.