Luận án Quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất bản ở Việt Nam

pdf 187 trang vanle 2940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất bản ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkinh_te_phat_trien_quan_ly_nha_nuoc_doi_voi_hoat_dong_xuat_b.pdf

Nội dung text: Luận án Quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất bản ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO D ỤC ĐÀO T ẠO TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC KINH T Ế QU ỐC DÂN NGUY ỄN ANH TÚ QU ẢN LÝ NHÀ N ƯỚC ĐỐI V ỚI HO ẠT ĐỘ NG XU ẤT B ẢN Ở VI ỆT NAM Chuyên ngành: Qu ản lý kinh t ế (Khoa h ọc qu ản lý) Mã s ố: 62340410 LU ẬN ÁN TI ẾN S Ĩ KINH T Ế Ng ười h ướng d ẫn khoa h ọc: 1. PGS.TS. TR ẦN V ĂN NAM 2. PGS.TS. ĐOÀN TH Ị THU HÀ Hà N ội, 2015
  2. BỘ GIÁO D ỤC ĐÀO T ẠO TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC KINH T Ế QU ỐC DÂN NGUY ỄN ANH TÚ QU ẢN LÝ NHÀ N ƯỚC ĐỐI V ỚI HO ẠT ĐỘ NG XU ẤT B ẢN Ở VI ỆT NAM Chuyên ngành: Qu ản lý kinh t ế (Khoa h ọc qu ản lý) Mã s ố: 62340410 LU ẬN ÁN TI ẾN S Ĩ KINH T Ế Ng ười h ướng d ẫn khoa h ọc: 1. PGS.TS. TR ẦN V ĂN NAM 2. PGS.TS. ĐOÀN TH Ị THU HÀ Hà N ội, 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c ứu khoa h ọc c ủa riêng cá nhân tôi. Các s ố li ệu, k ết qu ả nêu trong lu ận án này là trung th ực và ch ưa t ừng được công bố trong b ất c ứ công trình nghiên c ứu nào khác. Tác gi ả Nguy ễn Anh Tú
  4. LỜI C ẢM ƠN Tác gi ả lu ận án xin trân tr ọng c ảm ơn t ập th ể lãnh đạo và các thày, cô giáo Tr ường Đạ i h ọc Kinh t ế qu ốc dân, Khoa Khoa h ọc qu ản lý, Vi ện Đào t ạo Sau đạ i học c ủa Nhà tr ường. Đặ c bi ệt g ửi l ời cám ơn chân thành và sâu s ắc nh ất đế n PGS.TS Đoàn Th ị Thu Hà, PGS.TS Tr ần V ăn Nam đã t ận tình h ướng d ẫn và giúp đỡ tác gi ả hoàn thành lu ận án. Tác gi ả trân tr ọng c ảm ơn lãnh đạo V ụ Báo chí Xu ất b ản, Ban Tuyên giáo Trung ươ ng, C ục Xu ất b ản, In và Phát hành, lãnh đạo các Nhà xu ất b ản đồ ng nghi ệp và các doanh nghi ệp làm sách đã cho phép tác gi ả đế n trao đổ i, nghiên c ứu, thu th ập s ố li ệu cho lu ận án c ủa mình. Tác gi ả xin c ảm ơn b ạn bè, đồng nghi ệp t ại Nhà xu ất b ản Đạ i h ọc kinh t ế qu ốc dân, Khoa lu ật, Khoa Khoa h ọc qu ản lý và nh ững ng ười thân trong gia đình đã luôn ủng h ộ, t ạo điều ki ện, khuy ến khích độ ng viên, chia s ẻ khó kh ăn trong su ốt quá trình h ọc t ập và nghiên c ứu. Xin trân tr ọng c ảm ơn! Tác gi ả Nguy ễn Anh Tú
  5. MỤC L ỤC DANH M ỤC T Ừ VI ẾT T ẮT DANH M ỤC S Ơ ĐỒ, B ẢNG, BI ỂU, HÌNH V Ẽ 9 LỜI M Ở ĐẦ U 1 1. Gi ới thi ệu lu ận án 1 2. Lý do ch ọn đề tài 2 3. T ổng quan tình hình nghiên c ứu liên quan đến lu ận án 4 4. M ục tiêu nghiên c ứu c ủa lu ận án 10 5. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu 10 6. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu 11 CH ƯƠ NG 1: CƠ S Ở LÝ LU ẬN VÀ KINH NGHI ỆM TH ỰC TI ỄN VỀ QU ẢN LÝ NHÀ N ƯỚC ĐỐ I V ỚI HO ẠT ĐỘ NG XU ẤT B ẢN 17 1.1. Ho ạt độ ng xu ất b ản - đối t ượng qu ản lý c ủa Nhà n ước 17 1.1.1. Khái ni ệm và đặc điểm ho ạt độ ng xu ất b ản 17 1.1.2. Các lo ại hình xu ất b ản ph ẩm 26 1.1.3. Quy trình xu ất b ản 30 1.2. Qu ản lý Nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản 34 1.2.1. Khái ni ệm qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản 34 1.2.2. M ục tiêu và tiêu chí đánh giá qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt động xu ất b ản 38 1.2.3. N ội dung qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản 42 1.2.4. Các y ếu t ố ảnh h ưởng đế n qu ản lý nhà n ước đối v ới ho ạt độ ng xu ất b ản 58
  6. 1.3. Kinh nghi ệm qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản m ột s ố n ước và bài h ọc cho Vi ệt Nam 62 1.3.1. Trung Qu ốc 62 1.3.2. Hàn Qu ốc 64 1.3.3. Nh ật B ản 64 1.3.4. Anh qu ốc 65 1.3.5. M ỹ 66 1.3.4. Kinh nghi ệm cho Vi ệt Nam 67 Kết lu ận Ch ươ ng 1 69 CH ƯƠ NG 2: PHÂN TÍCH TH ỰC TR ẠNG QU ẢN LÝ NHÀ N ƯỚC ĐỐI V ỚI HO ẠT ĐỘ NG XU ẤT B ẢN Ở VI ỆT NAM 70 2.1. Th ực tr ạng qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản 70 2.1.1. Chi ến l ược, quy ho ạch, chính sách và quy định pháp lu ật đố i v ới hoạt độ ng xu ất b ản 70 2.1.2. T ổ ch ức th ực hi ện chính sách và quy định pháp lu ật đố i v ới ho ạt động xu ất b ản 87 2.1.3. Giám sát, thanh tra, ki ểm tra ho ạt độ ng xu ất b ản 90 2.2. Đánh giá qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản 95 2.2.1. Đánh giá theo các tiêu chí qu ản lý nhà n ước 95 2.2.2. Điểm m ạnh 105 2.2.3. Điểm y ếu 110 2.2.4. Nguyên nhân c ủa nh ững điểm y ếu 115 Kết lu ận ch ươ ng 2 120
  7. CH ƯƠ NG 3: MỘT S Ố GI ẢI PHÁP HOÀN THI ỆN QU ẢN LÝ NHÀ N ƯỚC ĐỐI V ỚI HO ẠT ĐỘ NG XU ẤT B ẢN Ở VI ỆT NAM 121 3.1. D ự báo ho ạt độ ng xu ất b ản và ph ươ ng h ướng qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất bản đế n n ăm 2020 121 3.2. Quan điểm qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản 122 3.3. Gi ải pháp hoàn thi ện qu ản lý nhà n ước đối v ới ho ạt độ ng xu ất b ản 124 3.3.1. Hoàn thi ện chi ến l ược 124 3.3.2. Hoàn thi ện chính sách, quy đị nh pháp lu ật 129 3.3.3. Hoàn thi ện t ổ ch ức th ực hi ện 132 3.3.4. Hoàn thi ện ki ểm soát 143 Kết lu ận Ch ươ ng 3 145 KẾT LU ẬN 146 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 149 PH Ụ L ỤC 155 Ph ụ l ục 1: M ẫu Phi ếu điều tra v ề ho ạt độ ng xu ất b ản và qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản 155 Ph ụ l ục 2: K ết qu ả x ử lý d ữ li ệu th ống kê b ằng ph ần m ềm SPSS 160
  8. DANH M ỤC T Ừ VI ẾT T ẮT Ban TGT Ư Ban Tuyên giáo Trung ươ ng Bộ TTTT Bộ Thông tin và Truy ền thông Cục XBIPH Cục Xu ất b ản, In và Phát hành CNTT Công ngh ệ thông tin NXB Nhà xu ất b ản QLNN Qu ản lý nhà n ước HĐXB Ho ạt độ ng xu ất b ản XBP Xu ất b ản ph ẩm XHCN Xã h ội ch ủ ngh ĩa
  9. DANH M ỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BI ỂU, HÌNH V Ẽ Hình v ẽ Hình 1. Khung lý thuy ết nghiên c ứu 12 Hình 2. Quy trình nghiên c ứu 12 Hình 2.1. Câu h ỏi kh ảo sát 1.2 74 Hình 2.2. Câu h ỏi khảo sát 1.3 74 Hình 2.3. Câu h ỏi kh ảo sát 2.4 96 Hình 3.1. Câu h ỏi kh ảo sát 7.6 124 Hình 3.2. Câu h ỏi kh ảo sát 7.7 144 Sơ đồ Sơ đồ 1.1. Quy trình s ản xu ất xu ất b ản ph ẩm 27 Sơ đồ 1.2. Quy trình biên t ập 33 Sơ đồ 1.3. Mô hình tác động qu ản lý trong ho ạt độ ng xu ất b ản 55 Sơ đồ 2.1: S ơ đồ các c ơ quan qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản 88 Bảng Bảng 2.1. Th ống kê s ố l ượng sách xu ất b ản t ừ 2010 - 2014 72 Bảng 2.2. Th ống kê cơ cấu sách t ừ 2010 - 2013 73 Bảng 2.3. T ổng doanh thu c ủa các NXB 2010-2014 99 Bảng 2.4. L ợi nhu ận sau thu ế c ủa các NXB 2010-2014 100 Bảng 2.5. T ổng n ộp ngân sách c ủa các NXB 2010-2014 100
  10. 1 LỜI M Ở ĐẦ U 1. Gi ới thi ệu lu ận án Lu ận án v ới đề tài "Qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản ở Vi ệt Nam" bao g ồm L ời m ở đầu 17 trang và 3 ch ươ ng v ới số trang l ần l ượt là 53, 55, 27 trang. N ội dung c ụ th ể nh ư sau: Ch ươ ng 1: C ơ s ở lý lu ận và kinh nghi ệm th ực ti ễn v ề qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản. Ch ươ ng 2: Phân tích th ực tr ạng qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xuất b ản ở Vi ệt Nam. Ch ươ ng 3: M ột s ố gi ải pháp hoàn thi ện qu ản lý nhà n ước đối v ới ho ạt độ ng xu ất bản ở Vi ệt Nam. Lu ận án có 79 tài li ệu tham kh ảo ti ếng Vi ệt và ti ếng Anh, 7 hình v ẽ, 4 s ơ đồ, 5 b ảng bi ểu và 34 trang ph ụ l ục. Nh ững đóng góp m ới v ề m ặt h ọc thu ật, lý lu ận 1. Lu ận án đã đư a ra 4 m ục tiêu c ủa qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất bản, bao g ồm: (1) Phát tri ển đúng đị nh h ướng c ủa Đả ng; (1) Nâng cao dân trí và đời sống v ăn hóa tinh th ần c ủa nhân dân; (3) B ảo v ệ l ợi ích h ợp pháp c ủa nh ững ng ười sáng t ạo ra các tác ph ẩm v ăn h ọc, ngh ệ thu ật và khoa h ọc; (4) Nâng cao hi ệu qu ả kinh t ế. 2. D ựa trên lý thuy ết v ề khoa h ọc qu ản lý, lu ận án đã đư a ra n ội dung c ủa qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản theo quy trình qu ản lý, bao g ồm: Chi ến l ược, quy ho ạch, chính sách và quy định pháp lu ật đố i v ới ho ạt độ ng xu ất bản; Tổ ch ức th ực hi ện chính sách và quy định pháp lu ật đố i v ới ho ạt độ ng xu ất bản; Giám sát, thanh tra, ki ểm tra ho ạt độ ng xu ất b ản. 3. Khái quát và phân định rõ 3 nhóm y ếu t ố ảnh h ưởng đế n qu ản lý nhà n ước đối v ới ho ạt độ ng xu ất b ản: Các y ếu t ố thu ộc v ề ch ủ th ể qu ản lý; các y ếu t ố thu ộc về đố i t ượng qu ản lý; các y ếu t ố v ề môi tr ường kinh t ế - văn hóa - xã h ội.
  11. 2 Nh ững đề xu ất m ới rút ra t ừ k ết qu ả nghiên c ứu 1. Lu ận án đã đư a ra d ự báo v ề ho ạt độ ng xu ất b ản và qu ản lý nhà n ước đố i với ho ạt độ ng xu ất b ản trong th ời gian t ới v ới ảnh h ưởng m ạnh m ẽ c ủa sách điện t ử và xu ất b ản tr ực tuy ến. Lu ận án nêu ra các quan điểm v ề qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản trong đó nh ấn m ạnh quan điểm xã h ội hóa ho ạt độ ng xu ất b ản. Tác gi ả cho r ằng đã đến lúc c ần nâng c ấp vai trò c ủa t ư nhân đối v ới ho ạt độ ng xu ất bản, cho phép thí điểm c ổ ph ần hóa 1,2 NXB để t ạo độ ng l ực m ới cho ho ạt độ ng xu ất b ản. 2. Lu ận án đưa ra 4 nhóm gi ải pháp nh ằm hoàn thi ện công tác qu ản lý nhà nước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản trong th ời gian t ới. Trong các gi ải pháp, tác gi ả nh ấn m ạnh vào vi ệc nâng cao vai trò, trách nhi ệm c ủa các c ơ quan b ảo v ệ pháp lu ật (công an, tòa án, vi ện ki ểm sát) trong vi ệc phòng ch ống sách gi ả sách l ậu là yêu c ầu cấp bách hi ện nay đố i v ới s ự phát tri ển lành m ạnh c ủa ho ạt độ ng xu ất b ản hi ện nay. 3. Bên c ạnh nh ững k ết qu ả c ủa lu ận án, tác gi ả nh ận th ấy còn m ột số n ội dung c ần được ti ếp t ục nghiên c ứu. Đây c ũng là n ội dung nghiên c ứu c ủa tác gi ả trong th ời gian t ới. Các n ội dung đó bao g ồm: Th ứ nh ất, đi sâu vào nghiên c ứu mô hình và ph ươ ng th ức ho ạt độ ng c ủa m ột nhóm NXB c ụ th ể, ví d ụ nhóm NXB thu ộc các tr ường đạ i h ọc v ới các xu ất b ản ph ẩm chuyên bi ệt ch ủ y ếu là sách nghiên c ứu khoa h ọc. Th ứ hai, nghiên c ứu sâu v ề qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xã h ội hóa l ĩnh v ực xu ất b ản, góp ph ần đẩ y m ạnh xã h ội hóa l ĩnh v ực này trong khi v ẫn đảm b ảo yêu cầu của qu ản lý nhà nước trong tình hình m ới. 2. Lý do ch ọn đề tài Xu ất b ản có vai trò quan tr ọng đặ c bi ệt trong đờ i s ống chính tr ị, kinh t ế, xã hội nói chung, v ăn hóa nói riêng. Các quan h ệ xã h ội v ề xu ất b ản r ất đa d ạng, phong phú và ph ức t ạp. Ho ạt độ ng xu ất b ản là m ột ho ạt độ ng đặ c thù thu ộc l ĩnh v ực v ăn hoá t ư t ưởng và khá nh ạy c ảm v ề chính tr ị- xã h ội. Kinh t ế- xã h ội càng phát tri ển thì hoạt độ ng xu ất b ản c ũng càng phát tri ển. Ho ạt độ ng xu ất b ản thu ộc l ĩnh v ực v ăn hóa, t ư t ưởng nh ằm ph ổ bi ến, gi ới thi ệu tri th ức thu ộc các l ĩnh v ực c ủa đờ i s ống xã hội, giá tr ị v ăn hóa dân t ộc và tinh hoa v ăn hóa nhân lo ại, đáp ứng nhu c ầu đờ i s ống
  12. 3 tinh th ần c ủa nhân dân, nâng cao dân trí, xây d ựng đạ o đứ c và l ối s ống t ốt đẹ p c ủa ng ười Vi ệt Nam, m ở r ộng giao l ưu v ăn hóa v ới các n ước, phát tri ển kinh t ế - xã h ội, đấu tranh ch ống m ọi t ư t ưởng và hành vi làm t ổn h ại l ợi ích qu ốc gia, góp ph ần vào sự nghi ệp xây d ựng và b ảo v ệ T ổ qu ốc Vi ệt Nam xã h ội ch ủ ngh ĩa (Lu ật xu ất b ản, 2012, Điều 3). Sau khi Cách m ạng Tháng 8 thành công, tháng 11 n ăm 1946, Qu ốc h ội h ọp khóa th ứ 2 đã thông qua Hi ến pháp, b ảo đả m các quy ền t ự do dân ch ủ cho nhân dân, trong đó có quy ền t ự do xu ất b ản: "Công dân Vi ệt Nam có quy ền t ự do ngôn lu ận, tự do xu ất b ản ". Kể t ừ đó, Đả ng và Nhà n ước ta luôn có nh ững b ổ sung, s ửa đổ i các ch ủ tr ươ ng, đường l ối qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản nh ằm phát tri ển kinh t ế - xã h ội. Qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản đã có nh ững đổ i mới đáng k ể, mang l ại nh ững k ết qu ả tích c ực, đặ c bi ệt là t ừ khi Lu ật Xu ất b ản 2004 có hi ệu lực thi hành và hi ện nay là Lu ật Xu ất b ản 2012. Tuy nhiên, qu ản lý nhà nước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản ở n ước ta hi ện nay v ẫn còn nhi ều h ạn ch ế: Mô hình t ổ ch ức và c ơ ch ế chính sách cho ho ạt độ ng xu ất b ản còn nhi ều b ất c ập, ho ạt động xu ất b ản có nh ững khó kh ăn, thách th ức gay g ắt, m ột s ố NXB ch ỉ chú ý đế n lợi ích kinh t ế đơn thu ần, coi nh ẹ ch ức n ăng, nhi ệm v ụ chính tr ị, v ăn hóa, xã h ội; xu ất hi ện m ột s ố xu ất b ản ph ẩm có n ội dung không lành m ạnh, không phù h ợp v ới truy ền th ống v ăn hóa Vi ệt Nam, b ị d ư lu ận phê phán; m ột s ố NXB khác ho ạt độ ng kém hi ệu qu ả, kém n ăng độ ng, còn n ặng v ề trông ch ờ, bao c ấp. N ạn in l ậu, in trái phép ch ưa được ng ăn ch ặn, x ử lý k ịp th ời, th ị tr ường xu ất b ản ph ẩm ch ưa được qu ản lý ch ặt ch ẽ, h ệ th ống phát hành xu ất b ản ph ẩm c ủa Nhà n ước không được quan tâm, c ủng c ố đúng m ức, đang có nguy c ơ b ị thu h ẹp, nh ất là ở mi ền núi, vùng sâu, vùng xa. Bên c ạnh đó, các xu ất b ản ph ẩm có ch ất l ượng cao, đóng góp vào tri th ức nhân lo ại còn r ất ít. Sau hơn 10 năm th ực hi ện Ch ỉ th ị 42 CT/TW (ngày 25/8/2004) của Ban Bí th ư về "Nâng cao ch ất l ượng toàn di ện c ủa ho ạt độ ng xu ất b ản ", cùng v ới Lu ật Xu ất bản 2012 được ban hành và tri ển khai th ực hi ện, ho ạt độ ng xu ất b ản đã có nh ững chuy ển bi ến tích c ực. Tuy nhiên, hoạt độ ng xu ất b ản và qu ản lý nhà n ước đối v ới ho ạt độ ng xu ất b ản vẫn còn nhi ều vấn đề b ất c ập c ần hoàn thi ện c ả v ề lý lu ận và th ực ti ễn.
  13. 4 Hơn n ữa, trong điều ki ện h ội nh ập kinh t ế qu ốc t ế sâu r ộng, k ỹ thu ật in ấn và công ngh ệ thông tin phát tri ển v ượt b ậc cho phép m ột cá nhân có th ể ngay l ập t ức xu ất b ản tác ph ẩm c ủa mình ph ổ bi ến toàn th ế gi ới m ột cách h ết s ức d ễ dàng. Điều này đem l ại nh ững tác độ ng tích c ực, nh ưng c ũng có th ể gây ra nh ững tiêu c ực hay nguy c ơ trong đời s ống kinh t ế- xã h ội. Qu ản lý nhà n ước đối v ới ho ạt độ ng xu ất bản đòi h ỏi th ực hi ện được đồ ng th ời c ả hai nhi ệm v ụ, đó là phát huy kh ả n ăng sáng tạo ra tác ph ẩm và ki ểm soát được v ấn đề n ội dung c ủa xu ất b ản ph ẩm. Vì v ậy, hoàn thi ện qu ản lý nhà n ước đối v ới ho ạt độ ng xu ất b ản trong điều ki ện h ội nh ập qu ốc t ế là yêu c ầu c ấp thi ết đặ t ra hi ện nay không ch ỉ cho các nhà nghiên c ứu mà còn có ý ngh ĩa thi ết th ực cho các c ơ quan qu ản lý nhà n ước liên quan đến l ĩnh v ực này. Từ nh ững lý do trên, nghiên c ứu sinh ch ọn đề tài: " Qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt động xu ất b ản ở Vi ệt Nam " để nghiên c ứu. 3. T ổng quan tình hình nghiên c ứu liên quan đến lu ận án 3.1. Các công trình nghiên c ứu ở n ước ngoài Ho ạt độ ng xu ất b ản là l ĩnh v ực đặ c thù, do điều ki ện kinh t ế, chính tr ị, xã h ội khác nhau mà các n ước có quan điểm khác nhau v ề qu ản lý đố i v ới l ĩnh v ực này. Tại các n ước phát tri ển, các doanh nghi ệp xu ất b ản ho ạt độ ng thu ần túy trong c ơ ch ế th ị tr ường. M ục tiêu ho ạt độ ng xu ất b ản c ủa h ọ t ập trung vào gi ải quy ết m ối quan h ệ gi ữa nhà s ản xu ất và ng ười tiêu dùng mang tính ch ất kinh doanh là ch ủ y ếu, do v ậy Nhà n ước không có c ơ ch ế chính sách riêng cho ho ạt độ ng này. Vì v ậy, các đề tài nghiên c ứu c ủa h ọ th ường t ập trung vào các nghiên c ứu ti ếp c ận th ị tr ường, quan h ệ công chúng, các trào l ưu xu ất b ản m ới ảnh h ưởng th ế nào đến th ị tr ường xu ất b ản truy ền th ống, Chinese Publishing Industry Going Global: Background and Performance (Công nghi ệp xu ất b ản Trung Qu ốc: B ối c ảnh và Hi ệu su ất): Xu và Fang (2008) phân tích th ị tr ường giao d ịch b ản quy ền t ại Trung Qu ốc, so sánh s ố l ượng sách được mua và d ịch tại Trung Qu ốc và s ố l ượng sách Trung Qu ốc được bán ra th ị tr ường th ế gi ới, theo đó các s ố li ệu phân tích cho th ấy s ự m ất cân bằng nghiêm tr ọng gi ữa nh ập kh ẩu và xu ất kh ẩu trong th ươ ng m ại sách b ản quy ền c ủa Trung Qu ốc, nh ập kh ẩu ho ặc mua l ại quy ền d ịch thu ật và in l ại v ượt quá r ất nhi ều xu ất kh ẩu ho ặc bán các quy ền đó.
  14. 5 Digital Publishing in Developing Countries: The Emergence of New Models? (Xu ất b ản k ỹ thu ật s ố ở các n ước đang phát tri ển: S ự n ổi lên c ủa các mô hình m ới?): Kulesz (2011) phân tích v ề xu ất b ản điện t ử t ại các n ước đang phát tri ển. Theo đó, tại các n ước đang phát tri ển, n ơi xu ất b ản truy ền th ống ph ải đố i m ặt v ới thách th ức rất l ớn v ới xu ất b ản điện t ử. Sử d ụng ph ươ ng ti ện k ỹ thu ật s ố có th ể làm vi ệc r ất nhanh, b ỏ qua nhi ều giai đoạn để ra m ột cu ốn sách. Survey of Book Publishing in Russia (Kh ảo sát xu ất b ản sách ở Nga): Grigoriev và Adjoubei (2009) báo cáo tóm t ắt ngành công nghi ệp xu ất b ản ở Nga, so sánh d ữ li ệu trong hai n ăm 2006-2007, v ị trí, s ố l ượng và quy mô c ủa các công ty xu ất b ản ở Nga. Nh ững thách th ức bao g ồm c ả s ự suy gi ảm c ủa v ăn hóa đọ c trong thanh niên và c ạnh tranh c ủa các ph ươ ng ti ện truy ền thông k ỹ thu ật s ố. Ngày nay, xu ất b ản cu ốn sách c ủa Nga là m ột ngành công nghi ệp có l ợi nhu ận và n ăng động. Sự phát tri ển c ủa nó được ph ản ánh trong s ự t ăng tr ưởng hàng n ăm. Năm 2006, l ần đầ u tiên trong l ịch s ử xu ất b ản Nga, h ơn 100.000 cu ốn sách được xu ất bản, v ới t ổng b ản in lên t ới 633,5 tri ệu b ản. Trong n ăm 2007, m ột k ỷ l ục m ới được thi ết l ập trong đó g ần 109.000 cu ốn sách đã được phát hành v ới s ố b ản in là 665,5 tri ệu b ản. Và trong n ăm 2008, s ố l ượng sách t ăng ấn t ượng 13,4% so v ới s ố l ượng sách xu ất b ản n ăm 2007, đạ t 123.336 cu ốn, t ổng b ản in đã lên đến 760,44 tri ệu b ản trong n ăm 2008, t ăng 14,2% v ề b ản in so v ới n ăm 2007. Ngoài ra còn có các nghiên c ứu khác v ề th ị tr ường xu ất b ản ph ẩm c ũng nh ư xu h ướng l ấn át c ủa xu ất b ản điện t ử so v ới xu ất bản truy ền th ống, tiêu bi ểu có th ể kể đế n các bài vi ết sau: The Global Ranking of the Publishing Industry 2009 [78], Governments, Industries and Markets: Aspects of Government-Industry Relations in the UK, Japan, West Germany and the USA since 1945 [77] , China's Book Publishing Industry: A Review of 2011 [73] , Trade Book Publishing in Germany: Summary Report for 2011 [71] , Looking Back at 2010: The Book Industry in Germany Still Trying to Find Its Way into Digitization [70], The Book Industry in Germany: Looking Back at 2009 [69], Survey of Book Publishing in Russia [65] , Book Publishing Business in Romania - An Analysis from the Perspective of Porter's Five Force Model [64], Glimpses of Indian Publishing Today in the Words
  15. 6 of Publishing Professionals [63], Publishing in Taiwan 2011: Government Intervention at Its Best [76], Publishing in China and Indi a: Opportunities and Challenges [75], Digital Publishing in Europe: a Focus on France, Germany, Italy and Spain [74], Digital Publishing in Developing Countries: The Emergence of New Models? [68], Evolution of the book publishing industry Structural changes and strategic implications [67], Book publishing industry trends [66], Glimpses of Indian Publishing Today in the Words of Publishing Professionals [63], Valuation of the publishing industry [61]. Các nghiên c ứu liên quan đến qu ản lý nhà n ước v ề ho ạt độ ng xu ất b ản là r ất ít, tiêu bi ểu có nghiên c ứu c ủa de Prato và Simon (2014) [60]. M ục đích nghiên c ứu của de Prato và Simon (2014) là xem xét l ại các chính sách công và s ự can thi ệp c ủa chính ph ủ trong ngành công nghi ệp xu ất b ản sách. Báo cáo t ập trung vào n ăm v ấn đề chính: quy ền s ở h ữu trí tu ệ và các v ấn đề vi ph ạm b ản quy ền, quy đị nh v ề giá sách, quy định v ề thu ế GTGT gi ữa sách in và sách điện t ử, các t ổ ch ức đóng vai trò nh ư các th ư vi ện và c ơ quan đă ng ký, và các v ấn đề c ạnh tranh. Bài vi ết này t ập trung nhi ều h ơn vào vi ệc phân tích các v ăn b ản chính sách và v ị trí c ủa đố i t ượng qu ản lý. Nghiên c ứu này không bao g ồm các v ấn đề quan tr ọng khác c ủa chính sách công nh ư vai trò c ủa n ền dân ch ủ, nhân quy ền, t ự do thông tin và tính đa d ạng v ăn hóa. Các nghiên c ứu này cho th ấy th ị tr ường xu ất b ản ở các n ước r ất phát tri ển và được xem nh ư m ột ngành công nghi ệp n ội dung l ớn. Tại Trung Qu ốc, qu ốc gia có nhi ều điểm t ươ ng đồng v ới Vi ệt Nam, ho ạt độ ng xu ất b ản là s ự nghi ệp v ăn hóa t ư t ưởng do Đả ng lãnh đạo. M ục tiêu xu ất b ản c ủa Trung Qu ốc là xu ất b ản xã h ội ch ủ ngh ĩa không ph ải đơn thu ần là công c ụ ki ếm ti ền của cá nhân hay t ập th ể. Vì v ậy các đề tài nghiên c ứu c ủa Trung Qu ốc v ề l ĩnh v ực này t ập trung xây d ựng chi ến l ược phát tri ển s ự nghi ệp xu ất b ản ph ục v ụ xã h ội theo định h ướng xã h ội ch ủ ngh ĩa [72], [62]. 3.2. Các công trình nghiên c ứu ở trong n ước Trong quá trình tìm t ư li ệu nghiên c ứu, nghiên c ứu sinh đã th ấy m ột s ố bài vi ết, m ột s ố đề xu ất, ki ến ngh ị trong khuôn kh ổ m ột s ố h ội th ảo liên quan đến quá trình so ạn th ảo Lu ật Xu ất b ản 2004, luật s ửa đổ i m ột s ố điều c ủa Lu ật Xu ất b ản
  16. 7 năm 2008 và Lu ật Xu ất b ản n ăm 2012. G ần đây, có m ột s ố đề xu ất liên quan đến vấn đề l ựa ch ọn mô hình ho ạt độ ng c ủa NXB trong khuôn kh ổ H ội ngh ị xây d ựng mô hình NXB đáp ứng yêu c ầu công nghi ệp hoá, hi ện đạ i hoá và h ội nh ập qu ốc t ế do V ụ Báo chí Xuất b ản - Ban Tuyên giáo Trung ươ ng t ổ ch ức ngày 3/6/2009. Một số đề tài khoa h ọc và lu ận án ti ến s ĩ đã công b ố có liên quan đế n v ấn đề này. Một s ố đề tài khoa h ọc c ấp b ộ do các cơ quan qu ản lý nhà n ướ c v ề xu ất b ản ti ến hành nh ư C ục Xu ất b ản, In và Phát hành, Vụ Pháp ch ế, Thanh tra B ộ Thông tin - Truy ền thông trong các n ăm 2009, 2010 cũng là nh ững k ết qu ả quan tr ọng để đề tài có th ể k ế th ừa. Các nghiên c ứu này bao g ồm: Nghiên c ứu đánh giá nhu c ầu đọ c sách để đị nh h ướng xu ất b ản ph ục v ụ b ạn đọc, góp ph ần phát tri ển v ăn hoá đọ c t ại các vùng, mi ền - Cục Xu ất b ản, In và Phát hành - Ch ủ trì: Đỗ Kim Th ịnh - 2009: Nghiên c ứu này cho k ết qu ả v ề nhu c ầu đọc sách theo các vùng mi ền t ại Vi ệt Nam, là c ăn c ứ quan tr ọng cho qu ản lý nhà n ước đố i với ho ạt độ ng xu ất b ản, nh ằm đáp ứng t ối đa nhu c ầu đọ c sách c ủa ng ười dân [6]. Nghiên c ứu các bi ện pháp gi ảm thi ểu các hành vi vi ph ạm trong l ĩnh v ực xu ất bản - Thanh tra B ộ Thông tin và Truy ền thông - Ch ủ trì: Ph ạm Th ị Xuân Th ủy - 2009: Nghiên c ứu này đã ch ỉ ra các nhóm gi ải pháp để phòng ng ừa c ũng nh ư ng ăn ch ặn các hành vi vi ph ạm trong l ĩnh v ực xu ất b ản [42]. Nghiên c ứu các c ơ s ở khoa h ọc và lý lu ận v ề qu ản lý nhà n ước bằng pháp lu ật trong l ĩnh v ực b ưu chính vi ễn thông, báo chí, xu ất b ản và công ngh ệ thông tin - Vụ Pháp ch ế, Bộ Thông tin và Truy ền thông - Ch ủ trì: Phan Qu ốc Vinh - 2009: Nghiên c ứu này đư a ra m ột s ố c ơ s ở lý lu ận và khoa h ọc chung cho nhi ều lĩnh v ực thu ộc s ự qu ản lý c ủa B ộ Thông tin và Truy ền thông, không ph ải chuyên cho l ĩnh v ực xu ất b ản [43]. Nghiên c ứu đề xu ất các gi ải pháp k ỹ thu ật và pháp lý nâng cao hi ệu qu ả x ử lý xu ất b ản ph ẩm vi ph ạm pháp lu ật - Cục Xu ất b ản, In và Phát hành - Ch ủ trì: Nguy ễn Ki ểm - 2010: Nghiên c ứu này đề xu ất các gi ải pháp nh ằm x ử lý m ột cách có hi ệu qu ả các xu ất b ản ph ẩm vi ph ạm pháp lu ật, là m ột trong nh ững gi ải pháp nh ằm t ăng c ường qu ản lý trong l ĩnh v ực xu ất b ản [35]. Nghiên c ứu đề xu ất gi ải pháp t ăng c ường quản lý V ăn phòng đại di ện c ủa
  17. 8 nước ngoài t ại Vi ệt Nam ho ạt độ ng trong l ĩnh v ực xu ất b ản và phát hành xu ất b ản ph ẩm - Cục Xu ất b ản, In và Phát hành - Ch ủ trì: Nguy ễn Ki ểm - 2010 [8]. Đề tài nghiên c ứu khoa h ọc độ c l ập c ấp Nhà n ước, mã s ố ĐT ĐTĐL.2009G/32 “ Xu ất b ản Vi ệt Nam trong b ối c ảnh kinh t ế th ị tr ường và h ội nh ập qu ốc t ế” do H ội đồng khoa h ọc các c ơ quan Đảng Trung ươ ng (thu ộc Ban Tuyên giáo Trung ươ ng) ch ủ trì, PGS.TS. Nguy ễn H ồng Vinh làm ch ủ nhi ệm. Các c ơ quan chính tham gia nghiên c ứu bao g ồm: Hội xu ất b ản Vi ệt Nam, V ụ Báo chí Xu ất b ản - Ban Tuyên giáo Trung ươ ng, C ục Xu ất b ản, In và Phát hành - Bộ TTTT. Đây là l ần đầ u tiên lĩnh v ực xu ất b ản được nghiên c ứu m ột cách t ươ ng đối toàn di ện t ừ c ơ s ở lý lu ận chung, th ực tr ạng, đánh giá s ự tác độ ng c ủa 2 y ếu t ố chính là c ơ ch ế th ị tr ường và hội nh ập qu ốc t ế, b ước đầ u đưa ra các nhóm gi ải pháp góp ph ần thúc đẩ y phát tri ển lĩnh v ực xu ất b ản trong trung và ng ắn h ạn [34]. Một s ố đề tài lu ận án ti ến s ĩ có liên quan bao g ồm: Kinh doanh xu ất b ản ph ẩm trong c ơ ch ế th ị tr ường ở Vi ệt Nam: Lu ận án PTS KH Kinh t ế: Ph ạm Th ị Thanh Tâm - 1996; Lu ận án ch ỉ đề c ập đến v ấn đề kinh doanh xu ất b ản ph ẩm từ n ăm 1989 đến n ăm 1993 trên c ơ s ở nghiên c ứu 02 tình hu ống điển hình là T ổng công ty phát hành sách (Savina) và Công ty phát hành sách TP. Hồ Chí Minh (Fahasa). Lu ận án này không đề c ập đến v ấn đề qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản [40]. Pháp lu ật xu ất b ản ở Vi ệt Nam, quá trình th ực hi ện và đổi m ới trong điều ki ện cơ ch ế th ị tr ường đị nh h ướng XHCN - Lu ận án PTS KH Lu ật h ọc - Vũ M ạnh Chu - 1996: Đây là m ột đề tài nghiên c ứu pháp lu ật v ề xu ất b ản t ừ n ăm 1945 đế n n ăm 1996. Đây là th ời điểm Lu ật Xu ất b ản 1993 đã th ực thi được 3 n ăm và đã b ộc l ộ nh ững thi ếu sót. Đề tài đã đư a ra nh ững phân tích t ươ ng đối toàn di ện, logic về h ệ th ống pháp lu ật t ại giai đoạn này. Sau gần 20 năm k ể t ừ n ăm 1996, Qu ốc h ội đã ban hành Lu ật Xu ất b ản mới, Lu ật Xu ất b ản 2004, s ửa đổ i 2008 và Lu ật Xu ất b ản 2012 với nhi ều thay đổ i c ăn b ản [58]. Một s ố v ấn đề v ề hoàn thi ện t ổ ch ức qu ản lý ở các NXB n ước ta hi ện nay - Lu ận án PTS kinh t ế - Khu ất Duy H ải - 1994: Lu ận án đi vào nghiên c ứu v ấn đề hoàn thi ện t ổ ch ức qu ản lý ở các NXB, đề xu ất cách th ức t ổ ch ức qu ản lý, t ổ ch ức ho ạt độ ng c ủa các NXB [22]. Đổi m ới qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt động c ủa các NXB trong b ước chuy ển
  18. 9 sang c ơ ch ế th ị tr ường - Lu ận án PTS kinh t ế - Đường Vinh S ường - 1993: Lu ận án nghiên c ứu và đề xu ất cách th ức qu ản lý nhà n ước đố i v ới các NXB trong b ối c ảnh Qu ốc h ội v ừa thông qua Lu ật Xu ất b ản n ăm 1993 (tháng 7/1993). Lu ận án đã đư a ra nhi ều ki ến ngh ị phù h ợp t ại th ời điểm đó. Nhi ều ki ến ngh ị đã được đưa vào các v ăn bản quy đị nh chi ti ết thi hành Lu ật Xu ất b ản 1993 mà tiêu bi ểu là s ự thay đổ i pháp lu ật vào n ăm 2004 v ới s ự ra đờ i c ủa Lu ật Xu ất b ản 2004 [18]. Nghiên c ứu vấn đề qu ản lý th ị tr ường xu ất b ản ph ẩm ở Vi ệt Nam từ n ăm 1993 đến nay - Luận án ti ến s ĩ Văn hoá h ọc - Đỗ Th ị Quyên - 2008: Đây là m ột lu ận án ti ến s ĩ chuyên ngành v ăn hóa h ọc. Lu ận án nghiên c ứu v ấn đề qu ản lý th ị tr ường sách t ừ n ăm 1993 đế n n ăm 2006 và đề xu ất m ột s ố gi ải pháp qu ản lý th ị tr ường sách in. Lu ận án tr ả l ời câu h ỏi qu ản lý th ế nào để phát tri ển th ị tr ường sách khi sách đã được s ản xu ất [16]. Các đề tài này là c ơ s ở quan tr ọng để nghiên c ứu sinh k ế th ừa cho nghiên c ứu của mình. Tóm l ại, các nghiên c ứu về l ĩnh v ực xu ất b ản có th ể chia làm 2 nhóm. Nhóm các nghiên c ứu ở n ước ngoài ch ủ y ếu ti ếp c ận xu ất b ản nh ư m ột l ĩnh v ực kinh t ế đơ n thu ần v ới nh ững thách th ức tr ước m ắt là xu ất b ản điện t ử, đem đế n nhi ều c ơ h ội cũng nh ư nhi ều thách th ức m ới cho ngành. Nhóm nghiên c ứu v ề xu ất b ản trong nước ch ủ y ếu được th ực hi ện b ởi các c ơ quan qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản. Nhìn chung, các nghiên c ứu c ủa các c ơ quan qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt động xu ất b ản có giá tr ị cao v ề m ặt th ực ti ễn. Tuy nhiên, các nghiên c ứu đó không tránh kh ỏi cái nhìn ch ủ quan t ừ phía các c ơ quan qu ản lý do v ậy đưa ra các gi ải pháp qu ản lý theo h ướng “qu ản th ật ch ặt” hay “thu ận l ợi cho ng ười qu ản lý, b ất l ợi cho ng ười b ị qu ản lý”. Bên c ạnh đó, v ẫn t ồn t ại nh ững sai ph ạm có chi ều h ướng gia tăng trong l ĩnh v ực t ư t ưởng v ăn hóa này. Do v ậy, r ất c ần có nh ững nghiên c ứu khách quan h ơn, đứng t ừ góc độ khoa h ọc qu ản lý và nh ững đơn v ị làm xu ất b ản, giúp cho ho ạt độ ng xu ất b ản ở Vi ệt Nam th ực s ự phát tri ển c ả v ề l ượng và ch ất cũng nh ư kh ắc ph ục được nh ững y ếu kém hi ện nay trong công tác qu ản lý nhà n ước đố i với l ĩnh v ực này. Đây c ũng là "kho ảng tr ống" nghiên c ứu mà lu ận án h ướng t ới nh ằm hoàn thi ện qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản ở Vi ệt Nam trong tình hình hi ện nay.
  19. 10 4. M ục tiêu nghiên c ứu c ủa lu ận án Mục tiêu c ủa lu ận án bao g ồm: - Hệ th ống hoá và phát tri ển có ch ọn l ọc c ơ s ở lý lu ận qu ản lý nhà n ước đối với ho ạt độ ng xu ất b ản; - Phân tích th ực tr ạng ho ạt độ ng xu ất b ản và qu ản lý nhà n ướ c đối v ới ho ạt động xu ất b ản ở n ước ta hi ện nay, ch ỉ ra các c ơ h ội và thách th ức, các điểm m ạnh và điểm y ếu, nguyên nhân nh ững điểm y ếu của ho ạt độ ng xu ất b ản và qu ản lý nhà nước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản hi ện nay; - Đề xu ất các gi ải pháp hoàn thi ện qu ản lý nhà n ước để phát tri ển ho ạt độ ng xu ất b ản ở Vi ệt Nam trong th ời gian t ới. 5. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu Đối t ượng nghiên c ứu của lu ận án là quản lý nhà n ước đối v ới ho ạt độ ng xu ất bản tại Vi ệt Nam. Ho ạt độ ng qu ản lý nhà n ước trong lu ận án này được ti ếp c ận theo quy trình qu ản lý, bao g ồm: l ập k ế ho ạch, t ổ ch ức, lãnh đạo và ki ểm tra ho ạt độ ng xu ất b ản ở Vi ệt Nam. Vấn đề qu ản lý được nghiên c ứu gi ải quy ết trong lu ận án là ho ạt độ ng qu ản lý vĩ mô c ủa Nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản, ti ếp c ận theo quy trình qu ản lý. Lu ận án không đi vào qu ản lý vi mô c ủa các đơn v ị xu ất b ản, in phát hành. Tuy nhiên, các d ẫn ch ứng minh h ọa trong lu ận án, ngoài vi ệc s ử d ụng s ố li ệu c ủa ngành, còn s ử d ụng các s ố li ệu c ủa các c ơ s ở xu ất b ản, in phát hành để vi ệc lu ận gi ải có tính thuy ết ph ục h ơn. Ho ạt độ ng xu ất b ản bao g ồm 3 l ĩnh v ực là xu ất b ản, in và phát hành. Lu ận án ch ỉ t ập trung nghiên c ứu nh ững v ấn đề qu ản lý nhà n ước đố i v ới l ĩnh v ực xu ất b ản (t ổ ch ức b ản th ảo), các l ĩnh v ực in và phát hành ch ỉ để đề c ập ở m ột m ức độ nh ất đị nh. Xu ất b ản ph ẩm bao g ồm: Sách in; Sách ch ữ n ổi; Tranh, ảnh, b ản đồ , áp- phích, t ờ r ời, t ờ g ấp; Các lo ại l ịch; B ản ghi âm, ghi hình có n ội dung thay sách ho ặc minh h ọa cho sách. S ản ph ẩm c ủa các NXB được phân tích, đánh giá trong lu ận án ch ủ y ếu là sách, bao g ồm cả sách in và sách điện t ử. Th ời gian nghiên c ứu t ừ 2009 đế n nay, s ố li ệu thu th ập được trong 5 n ăm t ừ 2010 đến h ết 2014. Gi ải pháp c ủa lu ận án đề ra t ừ nay đế n n ăm 2020.
  20. 11 6. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu 6.1. Khung lý thuy ết Các ph ươ ng pháp nghiên c ứu ch ủ y ếu được tác gi ả s ử d ụng cho lu ận án bao gồm: ph ươ ng pháp nghiên c ứu đị nh tính và định lượng. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu đị nh tính thông qua điều tra, ph ỏng v ấn sâu m ột s ố cơ quan, cán b ộ qu ản lý nhà n ước trong l ĩnh v ực xu ất b ản, m ột s ố NXB và nhà sách với t ư cách là ng ười b ị tác độ ng ch ủ y ếu c ủa qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản. D ữ li ệu thu được có th ể góp ph ần ch ứng minh được tính phù h ợp, tính hi ệu l ực và hi ệu qu ả c ủa qu ản lý nhà n ước hi ện hành trong l ĩnh v ực xu ất b ản. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu đị nh l ượng được s ử d ụng để l ượng hóa đánh giá v ề ho ạt độ ng xu ất b ản và qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản c ủa đố i t ượng b ị qu ản lý trong l ĩnh v ực xu ất b ản bao g ồm ch ủ y ếu là lãnh đạo NXB và các NXB, c ơ sở in và phát hành t ư nhân. C ăn c ứ vào đó, các c ơ quan quản lý nhà n ước s ẽ được nhìn nh ận, đánh giá khách quan c ủa đố i t ượng b ị qu ản lý đố i v ới công vi ệc c ủa nhà qu ản lý. Để x ử lý được các d ữ li ệu đị nh l ượng và định tính thu được, tác gi ả s ẽ s ử d ụng ph ươ ng pháp t ổng h ợp, so sánh, th ống kê d ưới s ự tr ợ giúp c ủa phần m ềm th ống kê SPSS để phân tích d ữ li ệu. K ết qu ả x ử lý d ữ li ệu là c ơ s ở để đánh giá khách quan công tác qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản hi ện t ại có phù h ợp, hi ệu l ực và hi ệu qu ả hay không? C ần ph ải hoàn thi ện t ừ khâu nào? Ngu ồn d ữ li ệu ph ục vụ nghiên c ứu g ồm c ả d ữ li ệu th ứ c ấp và d ữ li ệu s ơ c ấp. Dữ li ệu th ứ c ấp được l ấy t ừ các tài li ệu th ống kê, các cu ộc điều tra kh ảo sát, bài báo và công trình nghiên c ứu tr ước, s ố li ệu c ủa C ục Xu ất b ản, In và Phát hành - Bộ Thông tin Truy ền thông, T ổng c ục Th ống kê. S ố li ệu s ơ c ấp thu th ập được do vi ệc ch ọn m ẫu thích h ợp để điều tra, kh ảo sát th ực t ế thông qua phi ếu câu h ỏi đố i v ới các đối t ượng nghiên c ứu. Khung lý thuy ết nghiên c ứu c ủa lu ận án là lý thuy ết v ề qu ản lý nhà n ước theo quá trình qu ản lý t ừ l ập kế ho ạch, t ổ ch ức, điều hành đến ki ểm soát th ực hi ện.
  21. 12 Hình 1. Khung lý thuy ết nghiên c ứu Các y ếu t ố ảnh Qu ản lý Mục tiêu hưởng đế n qu ản lý nhà n ước nhà n ước - Phát tri ển ho ạt động xu ất b ản - Ch ủ tr ươ ng, Ho ạt - Chi ến đúng định h ướng đường l ối c ủa lược, quy động của Đả ng và Nhà Đảng đố i v ới ho ạch, nước. ho ạt độ ng xu ất chính - Nâng cao dân trí xu ất b ản sách và bản và đời s ống v ăn - Đội ng ũ cán quy định hóa tinh th ần c ủa bộ qu ản lý pháp lu ật nhân dân. nhà n ước đố i - Tổ ch ức - Nâng cao hi ệu qu ả với ho ạt độ ng th ực hi ện kinh t ế c ủa ho ạt xu ất b ản - Ki ểm động xu ất b ản. - Năng l ực c ủa soát các đơ n v ị xu ất b ản Ngu ồn: Tác gi ả xây d ựng 6.2. Quy trình nghiên c ứu Hình 2. Quy trình nghiên c ứu Nghiên c ứu Thu th ập dữ li ệu tổng quan Kết th ứ c ấp Xây d ựng Phân tích dữ li ệu, lu ận, khung lý thuy ết đánh giá ki ến Ph ỏng v ấn th ực Thu th ập tr ạng ngh ị chuyên gia dữ li ệu sơ c ấp Ngu ồn: Tác gi ả xây d ựng
  22. 13 6.3. Ph ươ ng pháp thu th ập d ữ li ệu 6.3.1. Ph ươ ng pháp thu th ập d ữ li ệu th ứ c ấp Các d ữ li ệu báo cáo th ống kê ngành xu ất b ản n ăm nào c ũng có. M ỗi n ăm, ngành xu ất b ản t ổ ch ức 2 cu ộc h ọp t ổng k ết, m ột cu ộc h ọp vào kho ảng tháng 7 hàng năm để t ổng k ết 6 tháng đầ u n ăm và bàn k ế ho ạch công tác 6 tháng cu ối n ăm, m ột cu ộc h ọp được t ổ ch ức vào kho ảng tháng 2 ho ặc tháng 3 hàng n ăm để t ổng k ết n ăm và bàn k ế ho ạch n ăm sau. Ch ủ trì các cu ộc h ọp t ổng k ết là C ục Xu ất b ản, In và Phát hành và Ban TGTW. T ừ n ăm 2009 đế n nay, nghiên c ứu sinh đề u tham gia đủ 2 cu ộc h ọp t ổng k ết ngành được t ổ ch ức hàng n ăm. N ội dung các cu ộc h ọp t ổng k ết đều có báo cáo t ổng k ết c ủa C ục Xu ất b ản, In và Phát hành và Ban TGTW. N ội dung c ủa báo cáo bao g ồm: Ph ần 1: K ết qu ả th ực hi ện công tác trong k ỳ 6 tháng ho ặc 1 n ăm, bao g ồm c ả 3 lĩnh v ực xu ất b ản, in và phát hành. V ề xu ất b ản, báo cáo nêu rõ s ố li ệu v ề sách và văn hóa ph ẩm xu ất b ản trong k ỳ, bao g ồm c ả s ố l ượng đầ u sách xu ất b ản và s ố lượng b ản in; báo cáo v ề vi ệc th ực hi ện pháp lu ật xu ất b ản c ủa các NXB (v ề đă ng ký k ế ho ạch xu ất b ản, th ực hi ện l ưu chi ểu, v ề liên k ết xu ất b ản và v ề n ội dung xu ất bản ph ẩm). Báo cáo c ũng có s ố li ệu kinh doanh, lãi l ỗ c ủa các NXB trong k ỳ. V ề lĩnh v ực phát hành, báo cáo c ũng có s ố li ệu liên quan đến t ổng s ố sách phát hành trong k ỳ, t ổng kim ng ạch xu ất kh ẩu, nh ập kh ẩu sách trong k ỳ, ưu, nh ược điểm c ủa ho ạt độ ng phát hành. Báo cáo c ũng có các thông tin tóm t ắt v ề k ết qu ả ho ạt độ ng qu ản lý nhà n ước đối v ới ho ạt độ ng xu ất b ản trong k ỳ: công tác tham m ưu, đề xu ất c ơ ch ế chính sách, xây d ựng và tổ ch ức th ực hi ện v ăn b ản pháp lu ật; công tác đọ c l ưu chi ểu xu ất b ản ph ẩm và x ử lý vi ph ạm; công tác Nhà n ước đặ t hàng, tr ợ c ước xu ất b ản ph ẩm, công tác b ồi d ưỡng ki ến th ức, nghi ệp v ụ xu ất b ản; nh ững h ạn ch ế t ồn t ại c ủa qu ản lý nhà nước đố i v ới ho ạt độ ng xuất b ản. Ph ần 2: là các k ế ho ạch công tác c ủa ngành 6 tháng ho ặc 1 n ăm. Ph ần 3: là các ph ụ l ục trong đó có các s ố li ệu, thông th ường bao g ồm: - Số l ượng sách và xu ất b ản ph ẩm trong k ỳ - Số l ượng b ản in
  23. 14 - Số l ượng đầ u sách n ộp l ưu chi ểu c ủa t ừng NXB - Phân lo ại c ơ cấu đề tài xu ất b ản - Phân lo ại ph ươ ng th ức xu ất b ản (t ự xu ất b ản hay liên k ết xu ất b ản) - Phân tích tình hình l ưu chi ểu c ủa các NXB - Tổng h ợp ho ạt độ ng kinh doanh c ủa các NXB trong k ỳ - Tổng h ợp ho ạt độ ng kinh doanh c ủa các công ty phát hành sách trong k ỳ Các thông tin và s ố li ệu trong báo cáo là ngu ồn d ữ li ệu quan tr ọng, c ập nh ật giúp cho tác gi ả gi ảm b ớt được r ất nhi ều công s ức c ũng nh ư chi phí điều tra nghiên cứu. Ngoài ra, nghiên c ứu sinh còn thu th ập được các d ữ li ệu th ứ c ấp ngành xu ất bản t ại niên giám th ống kê các n ăm. Đặc bi ệt, trong các báo cáo khoa h ọc, đề tài nghiên c ứu c ấp B ộ và c ấp Nhà n ước v ề xu ất b ản đã có r ất nhi ều b ảng h ỏi được thu th ập trong l ĩnh v ực xu ất b ản mà lu ận án có th ể k ế th ừa. Đố i v ới m ột s ố đề tài do Cục Xu ất b ản, In và Phát hành th ực hiện được, nghiên c ứu sinh đã ti ếp c ận được các bảng h ỏi g ốc mà đề tài thu th ập được. Qua đó nghiên c ứu sinh đã l ọc ra các ý đã được điều tra, khai thác chúng theo cách nhìn riêng c ủa lu ận án. 6.3.2. Ph ươ ng pháp thu th ập d ữ li ệu s ơ c ấp Sau khi t ổng h ợp toàn b ộ các d ữ li ệu th ứ c ấp, lu ận án đã phát hi ện ra các thông tin ch ưa được thu th ập ho ặc c ần khai thác, đào sâu thêm. Qua đó, d ựa trên khung lý thuy ết nghiên c ứu, lu ận án đã xây d ựng b ảng h ỏi để khai thác các thông tin còn thi ếu. Đố i t ượng được h ỏi ch ủ y ếu là các cá nhân làm vi ệc t ại các NXB và các NXB, c ơ s ở in và phát hành tư nhân, đối t ượng b ị ảnh h ưởng tr ực ti ếp t ừ ho ạt độ ng qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản. Ng ười được h ỏi ch ủ y ếu là lãnh đạo NXB và các NXB, c ơ s ở in và phát hành, nh ững ng ười hi ểu nh ất v ề ho ạt độ ng xu ất bản và qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản. Nghiên c ứu sinh may m ắn được tham gia hàng n ăm 2 cu ộc h ọp v ới lãnh đạo toàn b ộ 63 NXB trên toàn qu ốc. Thông qua các cu ộc h ọp đó, nghiên c ứu sinh thu th ập được các b ảng h ỏi m ột cách khá d ễ dàng. Ngoài ra, nghiên c ứu sinh có h ỏi m ột s ố cá nhân làm vi ệc t ại các c ơ quan qu ản lý v ề xu ất b ản và m ột s ố chuyên gia làm vi ệc t ại các c ơ quan nghiên c ứu về qu ản lý nhà n ước để xem m ức độ đánh giá c ủa h ọ khác bi ệt nh ư th ế nào v ới 2 đố i tượng trên. T ổng s ố phi ếu phát ra là 150 phi ếu, s ố phi ếu thu v ề là 137 phi ếu.
  24. 15 Bảng h ỏi g ồm 48 câu h ỏi được chia làm 2 ph ần: ph ần 1 đánh giá v ề ho ạt độ ng xu ất b ản t ại Vi ệt Nam, ph ần 2 đánh giá v ề qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất bản. Ph ần m ột chia làm 2 nhóm câu h ỏi xin ý ki ến đánh giá c ủa ng ười được h ỏi v ề (1) ho ạt độ ng xu ất b ản sách và (2) đánh giá v ề môi tr ường kinh doanh sách. Ph ần 2 chia thành 5 nhóm câu h ỏi xin ý ki ến đánh giá c ủa ng ười được h ỏi v ề (1) c ơ ch ế chính sách đối v ới ho ạt độ ng xu ất b ản, (2) xây d ựng và th ực thi pháp lu ật v ề xu ất bản, (3) ho ạt độ ng c ủa các c ơ quan qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản, (4) công tác xã h ội hóa ho ạt độ ng xu ất b ản, (5) các gi ải pháp chính sách c ủa Nhà n ước nh ẵm h ỗ tr ợ cho ho ạt độ ng xu ất b ản. Ngoài m ột s ố câu h ỏi m ở, h ầu h ết các câu h ỏi s ử d ụng thang đo Likert 5 m ức độ : (1) r ất không đồ ng ý, (2) không đồ ng ý, (3) l ưỡng l ự, (4) đồ ng ý, (5) r ất đồ ng ý. Để d ễ phân tích, các câu h ỏi được thi ết k ế theo các m ệnh đề tích c ực, theo đó n ếu ng ười h ỏi tr ả l ời r ất không đồng ý ngh ĩa là v ấn đề đó đang y ếu kém và ng ược l ại, ví d ụ: Đánh giá chung v ề ho ạt độ ng xu ất b ản: Rất Không Đồng Rất không đồng Lưỡng ý đồng ý đồng ý ý lự 1.1. Th ị tr ường sách r ất phong phú 1 2 3 4 5 1.2. Có nhi ều sách nghiên c ứu cho 1 2 3 4 5 các đối t ượng b ạn đọ c Ho ặc: Đánh giá v ề ho ạt độ ng c ủa các c ơ quan qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt động xu ất b ản Rất Rất Không Đồng không Lưỡng đồng đồng ý ý đồng ý lự ý 3.1. Các c ơ quan qu ản lý nhà nước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản 1 2 3 4 5 luôn t ạo điều ki ện thu ận l ợi cho NXB, c ơ s ở in và phát hành 3.2. Th ủ t ục hành chính trong vi ệc xu ất b ản sách thu ận l ợi cho 1 2 3 4 5 các NXB, c ơ s ở in và phát hành
  25. 16 Qua 7 nhóm v ấn đề được h ỏi, lu ận án s ẽ có c ơ s ở xem xét m ức độ đánh giá c ủa ng ười được h ỏi v ề các v ấn đề lu ận án quan tâm. Câu h ỏi s ố 8 là câu h ỏi m ở để ng ười được h ỏi có th ể t ự do đưa thêm các ý ki ến riêng c ủa mình v ề ho ạt độ ng xu ất b ản và qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt động xu ất b ản. Bảng h ỏi có câu h ỏi s ố 9 để bi ết ng ười được h ỏi làm vi ệc t ại khu v ực nào: (1) cơ quan qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản, (2) NXB, (3) nhà sách t ư nhân (4) c ơ quan nghiên c ứu hay (5) độ c gi ả đơn thu ần. Qua đó, lu ận án s ẽ bi ết được mức độ đánh giá khác nhau v ề cùng 1 v ấn đề đố i v ới 5 đố i t ượng khác nhau. 6.3.3. Ph ươ ng pháp x ử lý d ữ li ệu Sau khi thu th ập các d ữ li ệu th ứ c ấp và s ơ c ấp, nghiên c ứu sinh ti ến hành làm sạch d ữ li ệu, mã hóa d ữ li ệu, nh ập d ữ li ệu vào máy tính và s ử d ụng ph ần m ềm SPSS để x ử lý d ữ li ệu. Ngoài k ết qu ả phân tích c ủa ph ần m ềm SPSS, nghiên c ứu sinh còn s ử d ụng ph ươ ng pháp th ống kê, t ổng h ợp, phân tích, so sánh, đố i chi ếu các d ữ li ệu th ứ c ấp và s ơ c ấp v ới nhau, đố i chi ếu gi ữa m ức độ đánh giá c ủa các nhóm đố i t ượng hỏi khác nhau để phân tích làm rõ th ực tr ạng ho ạt độ ng xu ất b ản và qu ản lý nhà n ước đối v ới ho ạt độ ng xu ất b ản ở Vi ệt Nam hi ện nay.
  26. 17 Ch ươ ng 1 CƠ S Ở LÝ LU ẬN VÀ KINH NGHI ỆM TH ỰC TI ỄN VỀ QU ẢN LÝ NHÀ N ƯỚC ĐỐ I V ỚI HO ẠT ĐỘ NG XU ẤT B ẢN 1.1. Ho ạt độ ng xu ất b ản - đối t ượng qu ản lý c ủa Nhà n ước 1.1.1. Khái ni ệm và đặc điểm ho ạt độ ng xu ất b ản 1.1.1.1. Khái ni ệm ho ạt độ ng xu ất b ản Khái ni ệm xu ất b ản theo ti ếng Anh là Publish , ti ếng Pháp là Publier , đều có ngu ồn g ốc t ừ ti ếng La tinh là Publicare , ngh ĩa là công b ố cho mọi ng ười bi ết [34, trang 11]. Ho ạt độ ng xu ất b ản đã xu ất hi ện từ nhi ều th ế k ỷ và là công c ụ thi ết y ếu để thúc đẩy s ự phát tri ển c ủa n ền v ăn minh nhân lo ại. Ho ạt độ ng xu ất b ản v ừa là ho ạt động sáng t ạo ra tri th ức, v ừa là ho ạt độ ng s ản xu ất v ật ch ất. Theo T ừ điển xu ất b ản: Xu ất b ản là ho ạt độ ng thu ộc l ĩnh v ực v ăn hóa t ư t ưởng thông qua vi ệc s ản xu ất, ph ổ bi ến xu ất b ản ph ẩm đế n nhi ều ng ười [19]. Theo Kho ản 1, Điều 4 Lu ật Xu ất b ản 2012: Xu ất b ản là vi ệc t ổ ch ức, khai thác b ản th ảo, biên t ập thành b ản m ẫu để in và phát hành ho ặc để phát hành tr ực ti ếp qua các ph ươ ng ti ện điện t ử [47]. Ho ạt độ ng xu ất b ản là ho ạt độ ng thu ộc l ĩnh v ực v ăn hoá t ư t ưởng, thông qua vi ệc s ản xu ất, ph ổ bi ến nh ững xu ất b ản ph ẩm đến nhi ều ng ười, không ph ải là ho ạt độ ng đơ n thu ần kinh doanh. Ho ạt độ ng xu ất b ản nh ằm m ục đích ph ổ bi ến nh ững tác ph ẩm về chính tr ị, kinh t ế, v ăn hoá, xã h ội, khoa h ọc, công ngh ệ, v ăn h ọc, ngh ệ thu ật; gi ới thi ệu di s ản v ăn hóa dân t ộc, tinh hoa v ăn hoá th ế gi ới; nâng cao dân trí, đáp ứng nhu cầu đờ i s ống tinh th ần c ủa nhân dân, m ở r ộng giao l ưu v ăn hoá v ới các n ước, góp ph ần vào s ự nghi ệp xây d ựng và b ảo v ệ t ổ qu ốc Vi ệt Nam xã h ội ch ủ ngh ĩa. B ằng xu ất b ản ph ẩm của mình, đấu tranh ch ống m ọi t ư t ưởng và hành vi làm t ổn h ại l ợi ích qu ốc gia, phá ho ại nhân cách, đạ o đức và l ối s ống t ốt đẹ p c ủa ng ười Vi ệt Nam. Theo ngh ĩa r ộng, xu ất b ản được hi ểu theo 3 n ội dung sau: Th ứ nh ất, xu ất b ản là ho ạt độ ng t ổ ch ức b ản th ảo, biên t ập bản th ảo cho phù hợp v ới nhu c ầu, th ị hi ếu c ủa độ c gi ả và tiêu chí c ủa NXB. Ho ạt độ ng này không
  27. 18 ph ải là ho ạt độ ng sáng tác ra tác ph ẩm, sáng tác tác ph ẩm là ho ạt độ ng sáng t ạo c ủa các tác gi ả. Tuy nhiên, ho ạt độ ng t ổ ch ức, khai thác b ản th ảo là ho ạt độ ng quan tr ọng, giúp hình thành nên nh ững ý t ưởng đầ u tiên v ề tác ph ẩm, t ừ đó, th ậm chí định h ướng tác gi ả vào nh ững n ội dung mà độc gi ả quan tâm. Sau khi có b ản th ảo, công tác biên t ập c ủa các biên t ập viên NXB s ẽ giúp cho tác ph ẩm được hoàn thi ện về c ả n ội dung và hình th ức th ể hi ện. Nh ư v ậy, theo n ội dung này, xu ất b ản là ho ạt động l ựa ch ọn v ăn hóa, góp ph ần t ạo ra v ăn hóa thông qua t ổ ch ức b ản th ảo, hoàn thi ện b ản th ảo thông qua biên t ập để đưa đến độ c gi ả các thông tin hoàn thi ện nh ất, phù h ợp v ới nhu c ầu ti ếp nh ận c ủa độ c gi ả. Th ứ hai , xu ất b ản là ho ạt độ ng nhân b ản hàng lo ạt các b ản th ảo đã được gia công s ửa ch ữa, biên t ập n ội dung, thi ết k ế hình th ức phù h ợp d ưới m ột d ạng v ật ch ất nh ất đị nh. Xu ất b ản chính là ho ạt độ ng tuyên truy ền v ăn hóa thông qua vi ệc s ử d ụng các v ật ph ẩm trung gian ch ứa thông tin. Để tuyên truy ền được cho nhi ều ng ười cùng lúc, xuất b ản ph ẩm ph ải được nhân b ản thành nhi ều b ản để ph ục v ụ nhi ều ng ười đọc. Ho ạt độ ng nhân b ản thông d ụng nh ất hi ện nay chính là ho ạt độ ng in ấn. S ản ph ẩm c ủa ho ạt độ ng in ấn là hàng hóa, ch ịu s ự tác độ ng c ủa các quy lu ật s ản xu ất và lưu thông hàng hóa. Ngoài ra, d ưới s ự h ỗ tr ợ c ủa công ngh ệ thông tin, ho ạt độ ng nhân b ản tác ph ẩm có th ể được th ực hi ện trong môi tr ường k ỹ thu ật s ố và truy ền đi bằng m ạng internet. Đó chính là xu ất b ản tr ực tuy ến. Xu ất b ản tr ực tuy ến v ẫn ph ải tr ải qua quá trình l ựa ch ọn, biên tập hoàn ch ỉnh b ản th ảo và nhân b ản. Cái khác ở đây ch ỉ là cách th ức nhân b ản và ph ươ ng ti ện v ật ch ất ch ứa thông tin là khác nhau. Th ứ ba , xu ất b ản là ho ạt độ ng truy ền bá, ph ổ bi ến r ộng rãi các s ản ph ẩm ch ứa thông tin sau khi đã được biên t ập và nhân b ản. Nhân b ản xong mà không đư a đến được b ạn đọ c thì c ũng ch ưa ph ải là xu ất b ản. S ản ph ẩm xu ất b ản ph ải đế n được tay b ạn đọ c có nhu c ầu. N ội dung này c ủa xu ất b ản chính là ho ạt độ ng phát hành xu ất b ản ph ẩm. Ho ạt độ ng phát hành là khâu cu ối cùng c ủa ho ạt độ ng xu ất b ản, là ho ạt độ ng truy ền thông đạ i chúng, m ục đích c ủa ho ạt độ ng xu ất b ản. Xu ất b ản là ho ạt độ ng truy ền bá v ăn hóa, phát hành xu ất b ản ph ẩm v ừa là khâu cu ối c ủa xu ất bản v ừa là khâu đầu tiên, m ở ra các h ướng m ới cho ho ạt độ ng xu ất b ản. Ho ạt độ ng
  28. 19 phát hành v ừa là ho ạt độ ng tuyên tuy ền v ăn hóa, v ừa là ho ạt độ ng th ươ ng m ại tiêu th ụ hàng hóa. Phát hành ch ịu s ự điều ch ỉnh c ủa các quy lu ật th ị tr ường. Thông qua ho ạt độ ng phát hành, các NXB m ới n ắm được nhu c ầu, th ị hi ếu c ủa b ạn đọ c, t ừ đó có nh ững đị nh h ướng s ản xu ất ti ếp theo. Theo ngh ĩa h ẹp, ho ạt độ ng xu ất b ản là quá trình t ổ ch ức vi ệc sáng t ạo, tác động vào quá trình sáng tác của tác gi ả để có b ản th ảo tác ph ẩm, xử lý và hoàn ch ỉnh b ản th ảo, b ản m ẫu, in thành các xu ất b ản ph ẩm nh ằm ph ục v ụ nhi ều ng ười. Ho ạt động xu ất b ản được nghiên c ứu trong lu ận án là ho ạt độ ng xu ất b ản được hi ểu theo ngh ĩa h ẹp. 1.1.1.2. Đặc điểm ho ạt độ ng xu ất b ản Đặc điểm th ứ nh ất: ho ạt độ ng xuất b ản v ừa là ho ạt độ ng v ăn hoá t ư t ưởng vừa là ho ạt độ ng kinh t ế: Là m ột b ộ ph ận c ủa v ăn hoá, ho ạt độ ng xu ất b ản ch ịu s ự chi ph ối c ủa các quy lu ật phát tri ển v ăn hoá. Ho ạt độ ng xu ất b ản trong đó tr ọng tâm là công tác biên tập là một lo ại lao độ ng khoa h ọc. Biên t ập viên, k ể c ả khi là nhà v ăn, thì lao động của h ọ ở NXB không ph ải là lao động vi ết v ăn mà là lao động biên t ập. H ọ làm vi ệc v ới các nhà v ăn, nhà khoa h ọc. Công c ụ lao độ ng c ủa h ọ là t ư duy, đối t ượng lao độ ng c ủa họ c ũng là t ư duy, s ản ph ẩm lao độ ng c ủa h ọ mang l ại là k ết qu ả c ủa quá trình t ư duy. Đó là b ản th ảo c ủa nh ững tác ph ẩm đạ t yêu c ầu v ề giá tr ị t ư t ưởng, khoa h ọc và ngh ệ thu ật. Xét v ề ph ươ ng di ện m ục đích và hi ệu qu ả thì xu ất b ản h ướng t ới vi ệc c ảm hoá con ng ười, c ải t ạo con ng ười, để c ải t ạo thiên nhiên và xã h ội vì m ục đích c ủa con ng ười. Nó là m ột ho ạt độ ng tinh th ần, ho ạt độ ng trí tu ệ và vì trí tu ệ. Song khi các s ản ph ẩm c ủa trí tu ệ là sách đã “nhi ễm” vào con ng ười thì nó không th ể ch ỉ là d ạng tinh th ần, mà đến “cái ng ưỡng” nh ất đị nh nó s ẽ chuy ển hoá thành l ực l ượng v ật ch ất. Nh ưng ho ạt độ ng v ăn hoá - tư t ưởng không th ể xã h ội hoá, không th ể chuy ển t ải các ý t ưởng c ủa mình t ới công chúng khi không có các điều ki ện v ật ch ất nh ất đị nh, không thông qua ho ạt độ ng s ản xu ất. Vì v ậy, ho ạt độ ng xu ất b ản còn là ho ạt độ ng s ản xu ất v ật ch ất, ho ạt độ ng kinh t ế. T ừ s ự phân tích trên, chính
  29. 20 lao động c ủa biên t ập viên đã là lao động v ật ch ất. H ọ đã v ật ch ất hoá các ý t ưởng của NXB, của nhà v ăn, nhà khoa h ọc thành các b ản th ảo, v ới công c ụ, đố i t ượng lao động đặ c thù. Nh ưng nh ư v ậy, lao độ ng đó m ới ch ỉ là lao động sáng t ạo ra b ản gốc, b ản m ẫu. Nó ph ải qua quá trình v ật ch ất hoá các giá tr ị tinh th ần thành các xu ất b ản ph ẩm cụ th ể. Quá trình này được th ực hi ện v ới s ự h ỗ tr ợ c ủa các ph ươ ng ti ện và k ỹ thu ật c ủa công nghi ệp in. Tác ph ẩm v ăn h ọc, ngh ệ thu ật, công trình nghiên c ứu khoa h ọc, sau khi được NXB hoàn ch ỉnh, được đưa in thành hàng lo ạt. Các tiêu hao v ề lao độ ng s ống, lao độ ng quá kh ứ th ể hi ện khá rõ ở công đoạn này. Khi đó nó tr ở thành xu ất b ản ph ẩm. Nh ư m ọi s ản ph ẩm khác, xu ất b ản ph ẩm là một th ực th ể v ật ch ất. Khi qua l ưu thông, tiêu dùng, để th ực hi ện m ục đích cu ối cùng c ủa xu ất b ản ph ẩm và c ủa s ản xu ất v ật ch ất thì xu ất b ản ph ẩm tr ở thành hàng hoá. Nó mang đầy đủ các thu ộc tính c ủa hàng hoá. Ch ịu s ự tác độ ng c ủa các quy lu ật giá tr ị, giá c ả, cung c ầu v.v NXB bán sách c ủa mình là bán cái giá tr ị tinh th ần ch ứa đự ng bên trong cái v ỏ v ật ch ất chuy ển t ải nó nhưng không th ể không tính đến các hao phí v ật ch ất đã đầu t ư trong quá trình s ản xu ất. Ng ười mua sách ch ấp nh ận cái “v ỏ v ật ch ất” do NXB đã th ực hi ện, để tiêu dùng cái giá tr ị đích th ực ch ứa đự ng bên trong nó. Nh ư v ậy, ng ười s ản xu ất - xu ất b ản - là “k ẻ bán” và “người mua” - bạn đọ c - là ng ười tiêu dùng đã g ặp nhau. Quá trình s ản xu ất l ưu thông đã được th ực hi ện. NXB đã thu được nh ững cái c ần thu đó là hi ệu qu ả chính tr ị, hi ệu qu ả xã h ội và hi ệu qu ả kinh t ế. B ạn đọ c đã tìm th ấy cái mình c ần qua tiêu dùng sách. Nghiên c ứu đặ c điểm này để th ấy rõ s ự tác độ ng qua l ại gi ữa hai h ệ th ống quy lu ật phát tri ển v ăn hoá và quy lu ật kinh t ế trong xu ất b ản. T ừ đó gi ải quy ết m ối quan hệ tác độ ng gi ữa chúng, ti ến t ới x ử lý tho ả đáng m ối quan h ệ v ề hi ệu qu ả kinh t ế - hi ệu qu ả xã h ội - hi ệu qu ả chính tr ị c ủa ho ạt độ ng xu ất b ản và c ủa t ừng xu ất b ản ph ẩm cụ th ể [58]. Đặc điểm th ứ hai: Ho ạt độ ng xu ất b ản là quá trình lao động trí óc v ới quá trình s ản xu ất đặc thù. Xu ất b ản là m ột lo ại ngành ngh ề, và nó tr ở thành m ột ngành kinh t ế - kỹ thu ật
  30. 21 đạt l ợi nhu ận cao ở các n ước phát tri ển. Ho ạt độ ng c ủa nó là d ạng ho ạt độ ng s ản xu ất vật ch ất đặ c bi ệt. Tính đặ c bi ệt do đòi h ỏi c ủa s ản ph ẩm sách quy đị nh. Toàn b ộ quy trình s ản xu ất hàng hoá sách là m ột quá trình c ủa lao độ ng t ư duy, lao động trí óc. Đây là nhu c ầu khách quan c ủa vi ệc s ản xu ất s ản ph ẩm v ăn hoá tinh th ần. B ởi vì ch ỉ có t ư duy và t ư duy sáng t ạo m ới “ đẻ ” ra nh ững “ đứ a con tinh th ần”. T ừ đó thông qua một quy trình s ản xu ất đặ c thù, giá tr ị tinh th ần do t ư duy mang l ại được v ật ch ất hoá thành xu ất b ản ph ẩm. Tác gi ả c ủa xu ất b ản ph ẩm nói chung, sách nói riêng, b ằng lao độ ng c ủa mình, họ đã sáng t ạo ra tác ph ẩm và công b ố d ưới hình th ức xu ất b ản. Tác gi ả của xu ất b ản ph ẩm bao g ồm ng ười nghiên c ứu, sáng tác ra các tác ph ẩm v ăn h ọc, ngh ệ thu ật, khoa học; ng ười d ịch tác ph ẩm t ừ ngôn ng ữ này sang ngôn ng ữ khác; ng ười phóng tác, c ải biên, chuy ển th ể t ừ lo ại hình ngh ệ thu ật này sang lo ại hình ngh ệ thu ật khác; ng ười biên so ạn, chú gi ải, tuy ển ch ọn. Các lo ại hình tác ph ẩm do lao độ ng c ủa h ọ sáng t ạo ra r ất đa d ạng và phong phú, được công b ố d ưới hình th ức xu ất b ản. Nó bao g ồm bài gi ảng, bài phát bi ểu; tác ph ẩm sân kh ấu; điện ảnh, nhi ếp ảnh, âm nh ạc, m ỹ thu ật, ki ến trúc, ph ần m ềm máy vi tính, các tác ph ẩm d ịch, biên so ạn, phóng tác, c ải biên, chuy ển th ể, tuy ển t ập và h ợp tác. Để hình thành được tác ph ẩm, các tác gi ả ph ải tr ải qua m ột quá trình “ thai nghén” . Quá trình lao động c ủa h ọ là quá trình nh ận th ức và ph ản ánh th ế gi ới. Các sự v ật và hi ện t ượng c ủa t ự nhiên và xã h ội, thông qua các giác quan và t ư duy c ủa nhà v ăn, nhà khoa h ọc, nó tr ở thành nh ững cái điển hình, nh ững hình t ượng c ủa ngh ệ thu ật, các quy lu ật c ủa s ự phát tri ển. Quá trình lao động đó là quá trình huy động ch ất xám đã được tích lu ỹ, b ổ sung ch ất xám m ới để sáng t ạo ra tác ph ẩm. Giá tr ị t ư tưởng, khoa h ọc và ngh ệ thu ật c ủa tác ph ẩm là s ản ph ẩm c ủa trí tu ệ. Trong nhi ều tr ường h ợp, lao độ ng c ủa tác gi ả là ng ẫu h ứng, là t ự do trong vi ệc hình thành tác ph ẩm, không tu ỳ thu ộc vào NXB. Ch ỉ khi đã hình thành tác ph ẩm, h ọ m ới làm vi ệc v ới NXB để công b ố. Để hoàn thi ện b ản th ảo, vai trò chính tại NXB chính là ng ười biên t ập. H ơn ai h ết, h ọ hi ểu đầ y đủ v ề tôn ch ỉ, m ục đích, ch ức n ăng nhi ệm v ụ và đối t ượng ph ục v ụ c ủa NXB. M ặt khác, chính h ọ c ũng là
  31. 22 chuyên gia v ề l ĩnh v ực khoa h ọc ho ặc v ăn h ọc - ngh ệ thu ật mà h ọ đang làm công tác biên t ập. Vì v ậy, h ọ v ẫn là ng ười b ằng lao độ ng t ư duy c ủa mình, tác động vào tư duy c ủa tác gi ả để nâng cao ch ất l ượng tác ph ẩm. Đồ ng th ời tr ực ti ếp x ử lý, hoàn ch ỉnh b ản th ảo đưa in. Trong nhi ều tr ường h ợp, để th ực hi ện m ục tiêu, ph ươ ng h ướng, k ế ho ạch, NXB đã ch ủ độ ng trong vi ệc hình thành tác ph ẩm. B ằng cu ộc v ận độ ng sáng tác, bằng các cu ộc thi có ch ủ đề , các tác ph ẩm đã được l ựa ch ọn phù h ợp ngay t ừ đầ u vào của xu ất b ản. Không ít tác ph ẩm được hình thành t ừ ý t ưởng c ủa biên t ập viên. Qua quan sát th ực ti ễn, t ừ nhi ệm v ụ đặ t ra, biên t ập viên phát hi ện ra đề tài. H ọ phác ho ạ nh ững nét chính v ề ch ủ đề , v ề n ội dung v ới tác gi ả, cùng tác gi ả hình thành đề c ươ ng chi ti ết cho m ột tác ph ẩm, để t ừ đó tác gi ả t ự do sáng t ạo. Trong quá trình làm vi ệc của tác gi ả, biên t ập viên v ừa tr ực ti ếp v ừa gián ti ếp tác độ ng vào quá trình sáng t ạo đó. Khi c ần thi ết, tác gi ả và biên t ập viên cùng trao đổi, để ho ặc tìm ra m ột b ố c ục hợp lý ho ặc m ột hình t ượng ngh ệ thu ật, tính cách nhân v ật v.v Quá trình lao động đó c ủa biên t ập viên là lao động c ủa t ư duy sáng t ạo, là quá trình cùng “thai nghén” với tác gi ả. Trong tr ường h ợp đó, khi tác ph ẩm được tác gi ả hoàn thành, thì công vi ệc tr ực ti ếp x ử lý, hoàn ch ỉnh b ản th ảo c ủa biên t ập viên s ẽ được gi ảm nh ẹ. Ngoài biên t ập viên n ội dung, biên t ập viên m ỹ thu ật, biên t ập viên k ỹ thu ật cũng là lao động t ư duy sáng t ạo. H ọ đóng vai trò quy ết đị nh trong vi ệc hình thành phong cách ngh ệ thu ật xu ất b ản ph ẩm cả NXB, và c ủa t ừng lo ại xu ất b ản ph ẩm. H ọ vừa tr ực ti ếp sáng t ạo, v ừa gián ti ếp tác độ ng vào quá trình sáng t ạo c ủa các ho ạ s ĩ trong vi ệc trình bày, minh ho ạ, làm maket bìa v.v Đồng th ời v ới lao độ ng c ủa biên t ập viên, các lao động khác trong quá trình xu ất b ản c ũng là lao động trí óc. H ọ là ng ười th ực hi ện các công đoạn ti ếp theo c ủa các lao động biên t ập, để s ản xu ất ra các s ản ph ẩm v ăn hoá tinh th ần. Vì v ậy, dây chuy ền c ủa công ngh ệ làm sách bu ộc lao độ ng này ph ải đạ t các tiêu chu ẩn và điều ki ện phù h ợp, để h ọ làm vi ệc b ằng “cái đầ u”. Bản th ảo tác ph ẩm được hoàn ch ỉnh thành b ản g ốc, b ản m ẫu. Đó là s ản ph ẩm đơ n chi ếc. Tính đặ c bi ệt c ủa lao độ ng ở NXB là lao động t ạo ra s ản ph ẩm đơn chi ếc.
  32. 23 Mỗi cu ốn sách có m ục đích yêu c ầu và n ội dung riêng. Vì v ậy có quy trình ng ắn, dài và th ời gian lao độ ng khác nhau. Khi qua in, các b ản g ốc, b ản m ẫu được tr ở thành hàng lo ạt. T ừ đó xu ất b ản ph ẩm ra đời và được lưu thông để ph ục v ụ tiêu dùng. Nh ững ng ười bán lo ại hàng hoá này, được ví nh ư nh ững “hoa tiêu” trên bi ển sách. H ọ ph ải đủ tri th ức, và ph ải bi ết tuyên truy ền, gi ới thi ệu. Đặ c bi ệt là h ướng b ạn đọ c tìm đến nh ững n ội dung h ọ c ần tìm hi ểu, ho ặc gi ới thi ệu nh ững sách có n ội dung liên quan, g ần g ũi v ới cái h ọ c ần. Thông qua th ị tr ường, nh ững người làm công vi ệc phát hành sách ph ải ph ản ánh tr ở l ại để NXB điều ch ỉnh, b ổ sung k ế ho ạch xu ất b ản, nâng cao ch ất l ượng xu ất b ản ph ẩm. Nh ư v ậy, lao độ ng c ủa phát hành sách là lo ại lao độ ng đặc thù, do th ị tr ường hàng hoá sách quy định. Đặc điểm này đòi hỏi các quy định qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản ph ạm pháp lu ật ph ải được c ụ th ể hoá phù h ợp v ới t ừng lo ại lao độ ng, đả m b ảo và m ở r ộng tự do sáng t ạo, nâng cao ch ất l ượng xu ất b ản, ng ăn ng ừa nh ững vi ph ạm pháp lu ật t ừ trong tr ứng n ước, đặ c bi ệt là vi ệc truy ền bá nh ững n ội dung mà pháp lu ật c ấm xu ất b ản. Đặc điểm th ứ ba: Ho ạt độ ng xu ất b ản tạo ra s ản ph ẩm là m ột lo ại hàng hoá đặc bi ệt Là m ột lo ại s ản ph ẩm c ủa quá trình s ản xu ất v ật ch ất, xu ất b ản ph ẩm nói chung, sách nói riêng c ũng nh ư m ọi s ản ph ẩm khác, nó là k ết qu ả c ủa lao độ ng s ống và lao động quá kh ứ được v ật ch ất hoá, Vì v ậy, xu ất b ản ph ẩm cũng có giá tr ị và giá tr ị t ự s ử d ụng. Khi vào l ưu thông nó tr ở thành hàng hoá. Và chính t ừ th ị tr ường trao đổi, m ới có th ể th ực hi ện giá tr ị c ủa nó. Nh ưng sách là m ột lo ại hàng hoá đặc bi ệt. Tính đặc bi ệt ở đây là do tính đặc bi ệt c ủa giá tr ị và giá tr ị s ử d ụng c ủa sách quy đị nh. Xu ất b ản ph ẩm nói chung, sách nói riêng là s ản ph ẩm được k ết tinh t ừ lao động xu ất b ản, bao g ồm lao độ ng s ống và lao động quá kh ứ. Các tiêu hao v ề ch ất xám, v ề lao độ ng trí óc được l ượng hoá và c ụ th ể hoá thông qua các đơn v ị đo l ường nh ư m ọi s ản ph ẩm v ật ch ất thu ần tuý khác. Nh ưng dù vi ệc l ượng hoá, c ụ th ể hoá đạ t tới c ấp độ cao m ấy đi ch ăng n ữa, dù th ước đo hi ện đạ i và chính xác cao thì v ẫn không th ể ph ản ánh được nh ững hao phí c ủa lao độ ng sáng t ạo ra các giá tr ị tinh th ần. Mà chính nó l ại là giá tr ị đích th ực c ủa xu ất b ản ph ẩm.
  33. 24 Giá tr ị lao độ ng xu ất b ản khác lao độ ng s ản xu ất khác ở ph ươ ng di ện đặ c tr ưng này. N ếu tính trong c ơ cấu chi phí xu ất b ản, nó ch ỉ chi ếm trên d ưới 30%, song có th ể coi nó là 100% giá tr ị xu ất b ản ph ẩm, b ởi vì n ếu bên trong không ch ứa đự ng nội dung t ư t ưởng, khoa h ọc và ngh ệ thu ật thì dù là gi ấy t ốt, in đẹ p c ũng vô ngh ĩa. Vì v ậy, khi nói đế n giá tr ị c ủa xu ất b ản ph ẩm là nói đến giá tr ị n ội dung, tinh th ần mà nó chuy ển t ải. Tuy v ậy, lao độ ng xu ất b ản còn là lao động v ật ch ất hoá cái v ỏ bên ngoài của xu ất b ản ph ẩm, để bao ch ứa cái n ội dung bên trong c ủa nó. Nh ưng hao phí này thu ần tuý là hao phí v ật ch ất. Nó bao g ồm nguyên li ệu chuyên dùng nh ư gi ấy, mực, phim, caton, ximili, vàng, nh ũ, v ải, thép, ch ỉ, h ồ dán, keo dán v.v ; và s ự chuy ển d ịch t ừ x ăng, d ầu, điện n ước, máy móc, thi ết b ị vào hàng hoá xu ất b ản ph ẩm qua kh ấu hao. Chính các nguyên, nhiên li ệu, thi ết bị, máy móc đó và lao động c ủa ngành in đã in nhân b ản các giá tr ị n ội dung tinh th ần theo b ản g ốc, b ản mẫu c ủa NXB thành xu ất b ản ph ẩm. Đến lúc này, chính cái v ỏ v ật ch ất đó đã v ật hoá lao động sáng t ạo c ủa nhà v ăn, NXB; góp ph ần tôn t ạo, b ảo t ồn các giá tr ị đích th ực c ủa tác ph ẩm. Thông th ường n ội dung tác ph ẩm t ốt, có giá tr ị lâu dài, được in gi ấy và các v ật li ệu quý. Nh ư v ậy, khi nói t ới giá tr ị c ủa xu ất b ản ph ẩm, ngoài vi ệc th ừa nh ận cái giá tr ị thông th ường nh ư m ọi s ản ph ẩm v ật ch ất thu ần tuý, ph ải đề c ập t ới cái giá tr ị là thu ộc tính c ủa các s ản ph ẩm v ăn hoá nói chung, xu ất b ản nói riêng. Đó là giá tr ị n ội dung, tinh th ần ch ứa đự ng bên trong cái v ỏ bao ch ứa, chuy ển t ải nó. Xem xét t ừ góc độ th ực hi ện giá tr ị c ủa xu ất b ản ph ẩm, ta th ấy đầ u vào c ủa chúng t ươ ng đối nh ỏ, nh ưng đổi lấy đầ u ra có giá tr ị xã h ội r ất l ớn. Khi vào l ưu thông, qua trao đổi, giá tr ị c ủa xu ất b ản ph ẩm được th ực hi ện. Cái thu ộc tính v ề giá tr ị c ủa xu ất b ản ph ẩm là cái mà ng ười mua c ần. Đươ ng nhiên họ ph ải ch ấp nh ận mua c ả cái v ỏ bao ch ứa nó. Giá c ả ở đây c ũng bi ểu hi ện giá tr ị của hàng hoá. M ột cu ốn sách có n ội dung t ốt có th ể bán giá cao. N ếu được in trên gi ấy t ốt, trình bày đẹp, ng ười mua ch ấp nh ận các chi phí đó ở giá bán. Ng ược l ại một cu ốn sách n ội dung bình th ường, dù là in trên gi ấy t ốt c ũng s ẽ ít ng ười mua, th ậm chí b ị ế.
  34. 25 Khi xét t ới giá tr ị s ử d ụng c ủa xu ất b ản ph ẩm, ta có th ể th ấy m ột s ố thu ộc tính sau: - Trong tiêu dùng giá tr ị c ủa xu ất b ản ph ẩm không nh ững không m ất đi mà còn được nhân lên. Ng ười đọ c sách không ch ỉ tho ả mãn t ức th ời, nh ư u ống n ước khi khát, mà cái giá tr ị n ội dung ti ếp nh ận được còn tích lu ỹ lâu dài trong nh ận th ức. Đọc m ột cu ốn sách hay có khi nh ớ c ả đờ i. Ng ười đọ c sách còn truy ền cho ng ười khác qua vi ệc k ể l ại n ội dung. M ột cu ốn sách không ch ỉ m ột ng ười đọc, mà được chuy ền tay nhau để đọ c. Đặ c bi ệt khi ở trong th ư vi ện thì vòng luân chuy ển c ủa sách l ại càng cao. - Ng ười tiêu dùng sách s ẽ hài lòng khi được ti ếp thu giá tr ị c ủa nó, và không ch ỉ có v ậy, nội dung ti ếp nh ận được s ẽ giúp ng ười tiêu dùng có nh ững quy ết đị nh đúng đắn trong cu ộc s ống, giúp h ọ ti ếp c ận v ới nh ững ho ạt độ ng không ph ải ch ỉ ở dạng tinh th ần mà còn sáng t ạo ra các s ản ph ẩm v ật ch ất, các giá tr ị m ới. Xu ất b ản ph ẩm không ch ỉ tho ả mãn tiêu dùng t ức th ời, mà còn l ưu l ại sau tiêu dùng khá dài, th ậm chí không xác đị nh được th ời gian, ng ười tiêu dùng b ị “nhu ốm” các giá tr ị n ội dung c ủa xu ất b ản ph ẩm, khó “t ẩy r ửa”. Chính nó đã t ạo nên b ề r ộng và chi ều sâu ki ến th ức cho b ạn đọ c. Các giá tr ị tinh th ần c ủa xu ất b ản ph ẩm được tiêu dùng không nh ững không mất đi, mà còn chuy ển hoá thành l ực l ượng v ật ch ất, để con ng ười có hành động tích cực c ải t ạo thiên nhiên, c ải t ạo xã h ội và c ải t ạo chính mình. - Tuy nhiên c ũng ph ải th ừa nh ận r ằng, dù là v ật li ệu c ấu thành t ốt đế n đâu đi ch ăng n ữa, thì sách c ũng phải rách nát trong quá trình tiêu dùng. Nh ưng đời s ống c ủa cái v ỏ v ật ch ất đó v ẫn dài h ơn so v ới m ột s ố hàng hoá nh ư qu ần áo, ấm chén v.v Dù là có chuy ển hoá, và m ất đi thì c ũng ch ỉ m ất đi cái v ỏ bên ngoài còn cái giá tr ị t ư tưởng, khoa h ọc và ngh ệ thu ật trong sách v ẫn còn l ưu l ại trong ng ười đọ c. Điều đó có ngh ĩa chu k ỳ tu ổi th ọ c ủa các s ản ph ẩm v ật ch ất thu ần tuý có th ể tính toán được, còn đối v ới xu ất b ản ph ẩm thì không th ể nào tính n ổi. Nh ững tác ph ẩm c ủa Tolstôi, Banz ắc, nh ững tác ph ẩm n ổi ti ếng nh ư Tây Du Ký , Tam qu ốc di ễn ngh ĩa, Truy ện Ki ều, v.v còn l ưu truy ền mãi mãi [58].
  35. 26 Tóm l ại, ho ạt độ ng xu ất b ản là ho ạt độ ng s ản xu ất đặ c bi ệt, s ản ph ẩm c ủa nó cũng đặ c bi ệt và ảnh h ưởng lâu dài đến xã h ội. Ho ạt độ ng xu ất b ản v ừa ph ải tuân th ủ theo nh ững quy lu ật v ăn hóa, t ư t ưởng, khoa h ọc, v ừa ph ải tuân theo các quy lu ật kinh t ế nói chung và các quy lu ật c ủa kinh t ế th ị tr ường nói riêng. 1.1.2. Các lo ại hình xu ất b ản ph ẩm Theo ngh ĩa thông th ường, xu ất b ản ph ẩm là s ản ph ẩm c ủa ho ạt độ ng xu ất bản. Nói cách khác, xu ất b ản ph ẩm là các tác ph ẩm sau khi gia công biên t ập, qua ch ế b ản, nhân b ản để phát hành t ới công chúng. Nh ư v ậy: - Nếu tác ph ẩm không được l ựa ch ọn, gia công ch ỉnh lý c ủa biên t ập viên theo nhu c ầu và tiêu chí để truy ền bá thì không ph ải xu ất b ản phẩm. N ếu tác ph ẩm dù được s ưu t ập, ch ỉnh lý, s ắp x ếp theo m ột yêu c ầu nào đó (nh ư l ưu tr ữ) mà không được ch ế b ản, nhân b ản c ũng không ph ải là xu ất b ản ph ẩm. - Nếu tác ph ẩm ch ỉ gi ữ làm tài s ản cá nhân, không ph ổ bi ến cho nhi ều ng ười, không mang trao đổi ngoài xã h ội, sách ch ỉ có độ c b ản không ph ải là xu ất b ản ph ẩm. Theo Lu ật Xu ất b ản n ăm 1993, “Xu ất b ản ph ẩm quy đị nh t ại lu ật này là tác ph ẩm v ề chính tr ị, kinh t ế, v ăn hóa, xã h ội, khoa h ọc, công ngh ệ, v ăn h ọc, ngh ệ thu ật và các s ản ph ẩm khác được xu ất b ản, in, nhân b ản b ằng các v ật li ệu, ph ươ ng ti ện k ỹ thu ật khác nhau, b ằng ti ếng Vi ệt, ti ếng các dân t ộc thi ểu s ố, ti ếng n ước ngoài, được xu ất b ản không đị nh k ỳ nh ằm ph ổ bi ến cho nhi ều ng ười” [Lu ật xu ất bản 1993, điều 4] Có m ấy điểm c ần l ưu ý ở đị nh ngh ĩa này là : - Xu ất b ản ph ẩm là các tác ph ẩm thu ộc các l ĩnh v ực v ăn hóa tinh th ần khác nhau. - Được xu ất b ản, in, nhân b ản ( đề u là ngh ĩa nhân b ản) b ằng các v ật li ệu và kỹ thu ật khác nhau : in, sao b ăng, sao đĩ a, sao tranh - Xu ất b ản không đị nh k ỳ
  36. 27 - Nh ằm ph ổ bi ến cho nhi ều ng ười Trong Ngh ị đị nh 79/CP ngày 06.11.1993 xu ất b ản ph ẩm được c ụ th ể hóa gồm các lo ại : “Sách, tài li ệu, tranh, ảnh, áp phích, ca ta lô, t ờ r ơi, t ờ g ấp, l ịch, b ản đồ, át lat, b ản nh ạc, c ờ, truy ền đơn, kh ẩu hi ệu, câu đố i, cu ốn th ư, b ăng âm thanh, đĩa âm thanh, b ăng hình, đĩa hình thay sách ho ặc kèm theo sách.” [Ngh ị đị nh 79/CP, điều 1] Nh ư v ậy, xu ất b ản ph ẩm theo quy đị nh ở đây không bao g ồm báo in và t ạp chí là nh ững xu ất b ản ph ẩm được xu ất b ản theo đị nh k ỳ. Lu ật Xu ất b ản 2004 đã định ngh ĩa l ại xu ất b ản ph ẩm nh ư sau: “Xu ất b ản ph ẩm là tác ph ẩm, tài li ệu v ề chính tr ị, kinh t ế, v ăn hóa, xã h ội, giáo d ục và đào t ạo, khoa h ọc và công ngh ệ, v ăn h ọc, ngh ệ thu ật được xu ất b ản bằng ti ếng Vi ệt, ti ếng dân t ộc thi ểu s ố Vi ệt Nam, ti ếng n ước ngoài và còn được th ể hi ện b ằng hình ảnh, âm thanh trên các v ật li ệu, ph ươ ng ti ện k ỹ thu ật khác nhau. Tài li ệu theo quy đị nh c ủa lu ật này bao g ồm tài li ệu tuyên truy ền, c ổ độ ng, hướng d ẫn h ọc t ập, thi hành ch ỉ th ị, ngh ị quy ết c ủa Đả ng và pháp lu ật c ủa Nhà n ước; hướng d ẫn k ỹ thu ật s ản xu ất; phòng ch ống thiên tai, d ịch b ệnh; k ỷ y ếu h ội th ảo” [Lu ật xu ất b ản 2004, điều 4] Có m ấy điểm c ần chú ý ở đị nh ngh ĩa này là : - Xu ất b ản ph ẩm ở đây không phân rõ là lo ại được xu ất b ản đị nh k ỳ hay không định k ỳ, có ngh ĩa là bao g ồm c ả báo in, t ạp chí. - Các tài li ệu được thêm vào, nh ưng theo gi ải thích ở ý sau nó đề u có th ể g ọi là tác ph ẩm (tác ph ẩm tuyên truy ền, c ổ độ ng, h ướng d ẫn k ỹ thu ật và sáng t ạo ra nó khó không kém gì các tác ph ẩm nghiên c ứu ) - Được xu ất b ản bằng ti ếng Vi ệt được th ể hi ện b ằng hình ảnh Nên dùng chính xác là được th ể hi ện b ằng các lo ại hình ngôn ng ữ khác nhau, c ủa các dân t ộc khác nhau ở Vi ệt Nam, và được xu ất b ản (nhân b ản) b ằng các v ật li ệu, ph ươ ng ti ện kỹ thu ật khác nhau.
  37. 28 Nh ư v ậy, đị nh ngh ĩa này khác v ới đị nh ngh ĩa xu ất b ản ph ẩm quy đị nh trong Lu ật Xu ất b ản n ăm 1993 ở m ấy điểm: - Không phân bi ệt xu ất b ản ph ẩm và báo in, t ạp chí - Khái ni ệm tài li ệu không mang l ại thông tin m ới (b ởi n ếu nh ư gi ải thích thì trong Ngh ị đị nh 79 đã nói rõ xu ất b ản ph ẩm đúng nh ư v ậy ) - Không th ể hi ện được ý xu ất b ản ph ẩm là để nh ằm ph ổ bi ến cho qu ảng đạ i qu ần chúng trong xã h ội. Tuy nhiên, trong điều 1 Ngh ị đị nh c ủa Chính ph ủ n ăm 2005 l ại ghi rõ : Xu ất b ản ph ẩm quy đị nh t ại điều 4 Lu ật Xu ất b ản được thể hi ện d ưới các hình th ức sau đây : 1. Sách, k ể c ả sách cho ng ười khi ếm th ị, sách điện t ử, sách trên m ạng thông tin máy tính (internet); 2. Tranh, ảnh, b ản đồ , áp-phích, t ờ r ơi, t ờ g ấp, câu đố i, cu ốn th ư 3. L ịch t ờ, l ịch Bl ốc, L ịch bàn, l ịch túi, l ịch s ổ, lịch b ướm; 4. B ăng, đĩa âm thanh, b ăng, đĩ a hình do nhà xu ất b ản xu ất b ản có n ội dung thay sách ho ặc minh h ọa cho sách. Gi ải thích, h ướng d ẫn này l ại không k ể h ết các lo ại hình xu ất b ản ph ẩm nh ư ở Ngh ị đị nh 79 b ởi không k ể ra lo ại “tài li ệu”. Ngh ị đị nh có nói thêm lo ại “sách điện t ử” và “sách trên m ạng” Song hình th ức c ụ th ể c ủa nó là gì ? c ũng là đĩa m ềm vi tính, đĩ a CD-Rom, các thi ết b ị điện t ử V ậy là thu ật ng ữ “sách điện t ử” ở đây ch ưa th ật xác đị nh, có th ể g ọi là : “các xu ất bản ph ẩm điện t ử” s ẽ chính xác h ơn. So sánh v ới giáo trình lý lu ận nghi ệp v ụ xu ất b ản c ủa Trung Qu ốc, khái ni ệm “xu ất b ản ph ẩm” c ủa ta, theo đị nh ngh ĩa Lu ật Xu ất b ản 2004, có nh ững điểm khác là:
  38. 29 + Trung Qu ốc nh ấn m ạnh khía c ạnh xu ất b ản ph ẩm là tác ph ẩm đã qua gia công biên tập theo yêu c ầu truy ền bá còn ở ta đị nh ngh ĩa không có ý này. + Khái ni ệm xu ất b ản ph ẩm c ủa Trung Qu ốc bao g ồm c ả xu ất b ản ph ẩm đị nh kỳ và xu ất b ản ph ẩm không đị nh k ỳ. Xu ất b ản ph ẩm không đị nh k ỳ bao g ồm : Sách in - lo ại hình ch ủ y ếu c ủa xu ất bản ph ẩm. “Nó dùng ch ữ vi ết, tranh ảnh, âm thanh và các ký hi ệu khác , d ựa theo một ch ủ đề và k ết c ấu nh ất đị nh để t ạo nên m ột ch ỉnh th ể độ c l ập, nhân b ản r ồi phát hành ra công chúng” [54]. Liên hi ệp qu ốc đề ngh ị th ống kê sách là xu ất b ản ph ẩm không định k ỳ có số trang ít nh ất là 49 trang (không k ể trang bìa m ặt) (1964). Ngoài ra xu ất b ản ph ẩm còn bao g ồm các hình th ức xu ất b ản ph ẩm khác nh ư : băng, đĩa nh ạc, hình (c ả b ăng ghi âm, đĩ a hát, đĩ a lade, b ăng ghi hình, đĩa VCD và DVD). Ngoài ra, giáo trình Trung Qu ốc còn nêu khái ni ệm xu ất b ản ph ẩm điện t ử để ch ỉ nh ững ph ươ ng ti ện truy ền thông đạ i chúng dùng ph ươ ng th ức s ố hóa để biên tập, x ử lý thông tin có n ội dung v ăn b ản, âm thanh, hình ảnh được l ưu gi ữ l ại trên các v ật mang tin : đĩ a t ừ, quang, điện, được đọ c và s ử d ụng qua máy tính Xu ất b ản đị nh k ỳ theo quan ni ệm c ủa Trung Qu ốc bao g ồm báo in và t ạp chí. “Điều l ệ qu ản lý xu ất b ản” c ủa Trung Qu ốc thi hành ngày 01.2.1997 s ửa đổ i tháng 12/2001- đã chia xu ất b ản ph ẩm thành các lo ại: báo, t ạp chí, sách, b ăng đĩa nh ạc, hình, xu ất b ản ph ẩm điện t ử Định ngh ĩa xu ất b ản ph ẩm c ủa Trung Qu ốc nh ấn m ạnh khía c ạnh xu ất b ản ph ẩm là s ản ph ẩm truy ền thông để truy ền bá cho nhi ều ng ười, để ph ổ bi ến ra xã h ội. Họ coi đó chính là m ục tiêu là ch ức n ăng c ơ b ản c ủa xu ất b ản ph ẩm, do v ậy mà truy ền bá xã h ội là b ản ch ất c ủa ho ạt độ ng xu ất b ản. Quan điểm đó chúng ta không th ể không th ừa nh ận. Theo quy định t ại Kho ản 4, Điều 4 Lu ật Xu ất b ản 2012: “Xu ất b ản ph ẩm là tác ph ẩm, tài li ệu v ề chính tr ị, kinh t ế, v ăn hóa, xã h ội, giáo d ục và đào t ạo, khoa học, công ngh ệ, v ăn h ọc, ngh ệ thu ật được xu ất b ản thông qua nhà xu ất b ản ho ặc c ơ
  39. 30 quan, t ổ ch ức được c ấp gi ấy phép xu ất b ản b ằng các ngôn ng ữ khác nhau, b ằng hình ảnh, âm thanh”. Xu ất b ản ph ẩm bao g ồm các lo ại sau: a) Sách in; b) Sách ch ữ n ổi; c) Tranh, ảnh, b ản đồ , áp-phích, t ờ r ời, t ờ g ấp; d) Các lo ại l ịch; đ) B ản ghi âm, ghi hình có n ội dung thay sách ho ặc minh h ọa cho sách. 1.1.3. Quy trình xu ất b ản Để hi ểu rõ h ơn v ề ho ạt độ ng xu ất b ản, chúng ta c ần tìm hi ểu quy trình xu ất bản hay nói m ột cách khác, đó chính là quy trình s ản xu ất xu ất b ản ph ẩm. Khi m ới xu ất hi ện, ho ạt độ ng sáng t ạo c ủa tác gi ả th ường độ c l ập, mang tính t ự phát ng ẫu nhiên. B ản thân tác gi ả sáng t ạo ra tác ph ẩm là do nhu c ầu cá nhân, h ọ ch ưa ngh ĩ đến vi ệc ph ổ bi ến cho nhi ều ng ười. Khi xã h ội xu ất hi ện nhu c ầu trao đổ i thông tin, ng ười ta th ấy c ần thi ết ph ải truy ền bá, ph ổ bi ến r ộng rãi tác ph ẩm c ủa mình. Ho ạt động xu ất b ản s ơ khai ra đời trong điều ki ện đó. Ng ười ta truy ền k ể cho nhau nghe nh ững sáng tác c ủa mình. Khi v ăn t ự xu ất hi ện, ng ười ta nh ận th ấy dùng ch ữ vi ết để lưu l ại và truy ền bá các sáng tác c ủa mình có hi ệu qu ả h ơn, chính xác h ơn, b ảo t ồn được lâu dài h ơn ph ươ ng pháp truy ền mi ệng. Lúc này ph ươ ng pháp nhân b ản s ơ khai ra đời. Lúc đầ u ng ười ta t ổ ch ức chép tay để truy ền cho nhau đọ c. Ph ươ ng th ức chép tay v ừa t ốn công, lâu và l ại không ph ổ bi ến r ộng rãi được. Ph ươ ng pháp nhân bản trên các b ản kh ắc đá, kh ắc g ỗ ra đờ i t ạo điều ki ện nhân b ản nhanh h ơn, đẹp h ơn và s ố l ượng nhi ều h ơn. V ật li ệu để nhân b ản c ũng r ất đa d ạng từ th ẻ tre, lá cây, da thú . đến ch ất li ệu gi ấy này. Quá trình đó cho phép chúng ta rút ra quy trình, đơ n gi ản, khái quát c ủa ho ạt độ ng xu ất b ản nh ư sau: Sáng t ạo ra tác ph ẩm g ốc - nhân tác ph ẩm g ốc đó lên thành nhi ều b ản - ph ổ bi ến nó cho nhi ều ng ười bi ết. Toàn b ộ quy trình xu ất b ản có th ể được mô hình hoá theo s ơ đồ sau đây (Sơ đồ 1.1):
  40. 31 Sơ đồ 1.1 Biên BiênBiên Th ống nh ất Xác Xây Tác Nh ận định Tìm Ký hợp Tác gi ả tập Th ống Tác gi ả Biên tậtậpp k n kỹộỹ i với Ch ọn động bản ph ươ ng dựng đề sửa sữa ch ọn đồng vào sự th ảo nội nh ất với tập nội thudungthuậtậ t tác gi ả về h ướng đề tài ch ữa ch ữa cươ ng hình đọc kế tác gi ả với tác bản dung tác gi ả bản dung lhìnhầnhình II bản th ảo cụ th ể thành nh ận ho ạch bản th ảo th ảo lần th ảo lần gi ả bản xét lần I lần II ảnhảnh hoàn ch ỉnh đề tài I II th ảo (III) Duy ệt nội dung, k ỹ thu ật và trình bày Dự toán QUY TRÌNH Đánh máy b ản th ảo hoàn ch ỉnh SẢN XU ẤT XU ẤT B ẢN PH ẨM Quy ết toán Sửa bản đư a in Tập Tuyên hợp Phát truy ền Ki ểm tra Làm b ản OTK Ki ểm tra Sửa b ản Sửa b ản Sắp ch ữ Bản Biên Sửa b ản d ự hành qu ảng cho in đính xu ất b ản bản in in th ử in th ử Ký h ợp Sửa đư a in tập kỹ đính Duy ệt luận xu ất b ản cáo xu ất bản đính chính ph ẩm mẫu, ký lần II lần I ch ế b ản đồng in ch ữa b ổ bìa và thu ật bạn chính in bản đưa ph ẩm bản chính cho in sung ma két làm ma đọ c th ử in ph ẩm két Ngu ồn: [18]
  41. 32 Nhìn vào s ơ đồ, chúng ta có th ể chia quy trình xu ất b ản ra thành các khâu chính sau đây: 1. Khâu đề tài là khâu m ở đường, được b ắt đầu t ừ khi có ý đồ xu ất b ản cho đến khi th ống nh ất duy ệt được đề c ươ ng b ản th ảo. 2. Khâu c ộng tác viên bao g ồm m ột lo ạt các ho ạt độ ng: tìm ch ọn tác gi ả, ký hợp đồ ng vi ết (sáng tác), giúp tác gi ả th ể hi ện b ản th ảo, cùng v ới tác gi ả hoàn ch ỉnh bản th ảo. 3. Khâu biên t ập b ản th ảo g ồm các công vi ệc ti ếp nh ận b ản th ảo, đọ c nh ận xét đánh giá, t ổ ch ức s ửa ch ữa hoàn ch ỉnh b ản th ảo c ả v ề n ội dung và hình th ức. 4. Chu ẩn b ị b ản th ảo đưa in g ồm đọ c duy ệt, đánh máy, s ửa b ản đánh máy, làm ma - két 5. T ổ ch ức in sách (xu ất b ản ph ẩm) g ồm các công vi ệc: ký h ợp đồ ng in, t ổ ch ức ch ế b ản, s ửa b ản in th ử, ki ểm tra b ản m ẫu in th ử, làm đính chính (n ếu có) và ki ểm tra xu ất b ản ph ẩm đã in xong. 6. Tuyên truy ền qu ảng cáo là vi ệc gi ới thi ệu xu ất b ản ph ẩm trên các ph ươ ng ti ện thông tin đại chúng, các th ư vi ện tr ường h ọc, các c ơ quan đoàn th ể 7. Phát hành xu ất b ản ph ẩm là quá trình t ổ ch ức tiêu th ụ s ản ph ẩm qua các kênh phát hành khác nhau. Đối v ới ho ạt độ ng xu ất b ản, nhi ệm v ụ khâu này không ch ỉ là tiêu th ụ được s ản ph ẩm mà còn qua đó t ập h ợp d ư lu ận để có h ướng xu ất b ản mới phù h ợp. Các khâu trên th ể hi ện m ột quy trình đồng b ộ khép kín trong ho ạt độ ng c ủa một NXB, m ỗi m ột xu ất b ản ph ẩm ra đời đề u tr ải qua các khâu trên. Khi xem xét toàn bộ ho ạt độ ng c ủa m ột NXB, các khâu này th ường đan k ết v ới nhau, vì v ậy trong th ực t ế các NXB ph ải ti ến hành k ế ho ạch hoá ở t ất c ả các khâu trên. Mỗi khâu c ủa quy trình xu ất b ản trên có n ội dung và tính ch ất công vi ệc khác nhau, quy trình thao tác c ủa m ỗi khâu c ũng khác nhau. Trong ho ạt độ ng nghi ệp v ụ của cán b ộ biên t ập, khâu biên t ập b ản th ảo có quy đị nh nh ư sau:
  42. 33 Sơ đồ 1.2. Quy trình biên t ập Bản th ảo Bản th ảo Bản th ảo của tác gi ả đã biên t ập biên t ập hoàn ch ỉnh Bản th ảo đư a in Xây d ựng Bản v ăn đề c ươ ng Hình v ẽ Ảnh Ma két BiênBiên Biên Biên Biên Bìa ậ tậtpậ p tập tập t p kỹ, lầlầnn I lần lần mỹ II III I thu ật Góp ý Đọc nh ận Sơ duy ệt Duy ệt b ản xét duy ệt xét đánh th ảo hoàn đề c ươ ng giá ch ỉnh để Tác gi ả Tác gi ả đư a vào Tác gi ả sửa ch ữa sửa ch ữa sản xu ất sửa ch ữa Ngu ồn: [18] Quy trình trên được xem nh ư nguyên t ắc chung trong ho ạt độ ng nghi ệp vụ c ủa các NXB. Song, trên th ực t ế hi ện nay, s ự phát tri ển c ủa công ngh ệ xu ất bản hi ện đạ i, đặ c bi ệt là vi ệc áp d ụng r ộng rãi công ngh ệ điện t ử và tin h ọc, đã làm cho quy trình xu ất b ản trên có nhi ều thay đổ i. Qua phân tích trên, chúng ta th ấy quy trình s ản xu ất xu ất b ản s ản ph ẩm là một quy trình ch ặt ch ẽ mang nhi ều nét đặ c thù. Đây c ũng là m ột đặ c điểm ph ải được l ưu ý trong công tác qu ản lý.
  43. 34 1.2. Quản lý Nhà n ước đố i v ới ho ạt động xu ất b ản 1.2.1. Khái ni ệm qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản Để nghiên c ứu khái ni ệm qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xuất b ản, tr ước hết c ần làm rõ khái ni ệm “ qu ản lý ” và “qu ản lý nhà n ước” . Thu ật ng ữ “ qu ản lý” th ường được hi ểu theo nh ững cách khác nhau tu ỳ theo góc độ khoa h ọc khác nhau c ũng nh ư cách ti ếp c ận c ủa ng ười nghiên c ứu. Qu ản lý là đối t ượng nghiên c ứu của nhi ều ngành khoa h ọc xã h ội và khoa h ọc t ự nhiên. M ỗi l ĩnh v ực khoa h ọc có định ngh ĩa v ề qu ản lý d ưới góc độ riêng c ủa mình và nó phát tri ển ngày càng sâu rộng trong m ọi ho ạt độ ng c ủa đờ i s ống xã h ội. Theo quan ni ệm c ủa các nhà khoa h ọc nghiên c ứu v ề qu ản lý hiện nay: Qu ản lý là s ự tác độ ng ch ỉ huy, điều khi ển các quá trình xã h ội và hành vi ho ạt độ ng c ủa con ng ười để chúng phát tri ển phù h ợp v ới quy lu ật, đạ t t ới m ục đích đã đề ra và đúng với ý chí c ủa ng ười qu ản lý. Theo cách hi ểu này thì qu ản lý là vi ệc t ổ chức, ch ỉ đạ o các ho ạt độ ng c ủa xã hội nh ằm đạ t được m ột m ục đích c ủa ng ười qu ản lý. Theo cách ti ếp c ận này, qu ản lý đã nói rõ lên cách th ức qu ản lý và m ục đích qu ản lý. Nh ư v ậy, theo cách hi ểu chung nh ất thì qu ản lý là s ự tác độ ng c ủa ch ủ th ể qu ản lý lên đối t ượng qu ản lý nh ằm đạ t được m ục tiêu qu ản lý. Vi ệc tác độ ng theo cách nào còn tu ỳ thu ộc vào các góc độ khoa h ọc khác nhau, các l ĩnh v ực khác nhau cũng nh ư cách ti ếp c ận c ủa ng ười nghiên c ứu. Qu ản lý nhà n ước: Qu ản lý nhà n ước là s ự tác độ ng có t ổ ch ức và điều ch ỉnh b ằng quy ền l ực Nhà nước đố i v ới các quá trình xã h ội và hành vi ho ạt độ ng c ủa con ng ười để duy trì và phát tri ển các m ối quan h ệ xã h ội và tr ật t ự pháp lu ật nh ằm th ực hi ện nh ững ch ức năng và nhi ệm v ụ c ủa Nhà n ước trong công cu ộc xây d ựng CNXH và b ảo v ệ t ổ qu ốc XHCN [10, trang 407]. Nh ư v ậy, qu ản lý nhà n ước là ho ạt độ ng mang tính chất quy ền l ực nhà n ước, được s ử dụng quy ền l ực nhà n ước để điều ch ỉnh các quan h ệ xã h ội. Qu ản lý nhà nước được xem là m ột ho ạt độ ng ch ức n ăng c ủa nhà n ước trong qu ản lý xã h ội và có
  44. 35 th ể xem là ho ạt độ ng ch ức n ăng đặ c bi ệt. Qu ản lý nhà n ước được hi ểu theo hai ngh ĩa. Theo ngh ĩa r ộng: Qu ản lý nhà n ước là toàn b ộ ho ạt độ ng c ủa b ộ máy nhà nước, t ừ ho ạt độ ng l ập pháp, ho ạt độ ng hành pháp, đến ho ạt độ ng t ư pháp. Theo ngh ĩa h ẹp: Qu ản lý nhà n ước ch ỉ bao g ồm ho ạt độ ng hành pháp. Qu ản lý nhà n ước được đề c ập trong lu ận án là khái ni ệm qu ản lý nhà n ước theo ngh ĩa r ộng; Qu ản lý nhà n ước bao g ồm toàn b ộ các ho ạt độ ng t ừ ban hành chi ến l ược, quy ho ạch, chính sách, pháp lu ật đế n vi ệc ch ỉ đạ o, t ổ ch ức ho ạt độ ng của đố i t ượng b ị qu ản lý và ki ểm soát đố i v ới đố i t ượng qu ản lý. Ho ạt độ ng qu ản lý nhà n ước ch ủ y ếu và tr ước h ết được th ực hi ện b ởi t ất c ả các c ơ quan nhà n ước, song có th ể các t ổ ch ức chính tr ị - xã h ội, đoàn th ể qu ần chúng và nhân dân tr ực ti ếp th ực hi ện n ếu được Nhà n ước u ỷ quy ền, trao quy ền th ực hi ện ch ức n ăng c ủa Nhà n ước theo quy định c ủa pháp lu ật. Qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản: Mặc dù đã có nhi ều công trình nghiên c ứu v ề ho ạt độ ng xu ất b ản c ũng nh ư qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản thông qua các công c ụ qu ản lý nh ư đã trình bày trong ph ần t ổng quan, tuy nhiên, theo tìm hi ểu c ủa nghiên c ứu sinh, ch ưa có công trình nào đư a ra khái ni ệm qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản. Vì vậy, ở lu ận án này, theo cách ti ếp c ận theo quá trình qu ản lý, tác gi ả đưa ra khái ni ệm qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản nh ư sau: Qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản là s ự tác độ ng c ủa Nhà n ước lên các NXB, c ơ s ở in và phát hành thông qua quá trình xây d ựng chi ến l ược, chính sách pháp lu ật; tổ ch ức, ch ỉ đạ o; ki ểm soát ho ạt độ ng xu ất b ản, t ạo ra môi tr ường thu ận l ợi nh ất sao cho ho ạt độ ng xu ất b ản phát tri ển đúng đị nh h ướng, góp ph ần nâng cao dân trí, có hi ệu qu ả cao m ột cách b ền v ững trong điều ki ện bi ến động c ủa môi tr ường trong n ước và qu ốc t ế. Khái ni ệm nêu trên bao g ồm các y ếu t ố sau: Th ứ nh ất: Mục tiêu c ủa qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản là phát tri ển ho ạt độ ng xu ất b ản đúng đị nh h ướng c ủa Đả ng và Nhà n ước; nâng cao dân trí và đời s ống v ăn hóa tinh th ần c ủa nhân dân; nâng cao hi ệu qu ả kinh t ế c ủa ho ạt độ ng xu ất b ản.
  45. 36 Th ứ hai: Đối t ượng qu ản lý là ho ạt độ ng xu ất b ản t ại các NXB, các c ơ s ở in và phát hành. Th ứ ba: Ch ủ th ể qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản, theo ngh ĩa rộng là b ộ máy qu ản lý nhà n ước g ồm nhi ều c ơ quan qu ản lý các l ĩnh v ực, các ngành khác nhau c ủa n ền kinh t ế qu ốc dân; theo ngh ĩa h ẹp là B ộ TTTT. Chính ph ủ th ống nh ất qu ản lý nhà n ước v ề ho ạt độ ng xu ất b ản trong ph ạm vi c ả n ước. B ộ TTTT ch ịu trách nhi ệm tr ước Chính ph ủ th ực hi ện qu ản lý nhà n ước v ề ho ạt độ ng xu ất b ản. C ụ th ể là: 1. Ch ủ trì, ph ối h ợp xây d ựng, ban hành theo th ẩm quy ền ho ặc trình c ơ quan có th ẩm quy ền ban hành các v ăn b ản quy ph ạm pháp lu ật, chi ến l ược, quy ho ạch, k ế ho ạch, chính sách c ủa Nhà n ước đố i v ới ho ạt động xu ất b ản, quy ền tác gi ả và quy ền liên quan trong ho ạt độ ng xu ất b ản và các bi ện pháp phòng ch ống in l ậu, in gi ả, in nối b ản trái phép XBP. 2. Nghiên c ứu khoa h ọc và ứng d ụng công ngh ệ trong ho ạt độ ng xu ất b ản; đào t ạo, b ồi d ưỡng chuyên môn, nghi ệp v ụ trong ho ạt độ ng xu ất b ản. 3. Qu ản lý và t ổ ch ức th ực hi ện h ợp tác qu ốc t ế trong ho ạt độ ng xu ất b ản. 4. Ch ủ trì, ph ối h ợp v ới các c ơ quan có liên quan quy định ho ặc trình c ơ quan có th ẩm quy ền quy đị nh chi ti ết các chính sách t ại Điểm b và Điểm c Kho ản 2, Điểm b và Điểm c Kho ản 4, Điểm b Kho ản 5 Điều 7 Lu ật Xu ất b ản. 5. C ấp, c ấp đổ i, c ấp l ại, gia h ạn, thu h ồi các lo ại gi ấy phép, gi ấy ch ứng nh ận, ch ứng ch ỉ hành ngh ề, xác nh ận đă ng ký trong ho ạt độ ng xu ất b ản theo quy đị nh c ủa Lu ật Xu ất b ản và Ngh ị đị nh này. 6. Nh ận, qu ản lý, t ổ ch ức đọ c, ki ểm tra XBP l ưu chi ểu và x ử lý XBP vi ph ạm theo quy định c ủa Lu ật Xu ất b ản, Ngh ị đị nh này và các quy định khác c ủa pháp lu ật có liên quan. 7. H ướng d ẫn, th ực hi ện ch ế độ thông tin, báo cáo, th ống kê và ban hành th ống nh ất các bi ểu m ẫu s ử d ụng trong ho ạt độ ng xu ất b ản. 8. Th ực hi ện công tác thi đua, khen th ưởng trong ho ạt độ ng xu ất b ản; tuy ển ch ọn và trao gi ải th ưởng qu ốc gia đố i v ới xu ất b ản ph ẩm có giá tr ị cao.
  46. 37 9. Yêu c ầu t ổ ch ức, cá nhân đình ch ỉ vi ệc xu ất b ản, in, phát hành XBP theo quy định c ủa pháp lu ật khi phát hi ện có d ấu hi ệu vi ph ạm. 10. Thanh tra, ki ểm tra, gi ải quy ết khi ếu n ại, t ố cáo, x ử lý vi ph ạm pháp lu ật trong ho ạt độ ng xu ất b ản theo th ẩm quy ền. - Các B ộ, c ơ quan ngang b ộ ph ối h ợp v ới B ộ TTTT th ực hi ện qu ản lý nhà nước v ề ho ạt độ ng xu ất b ản theo th ẩm quy ền: 1. B ộ Công an ch ủ trì, ph ối h ợp v ới B ộ TTTT quy đị nh theo th ẩm quy ền ho ặc trình c ơ quan có th ẩm quy ền quy đị nh và h ướng d ẫn th ực hi ện các bi ện pháp bảo đả m an ninh - tr ật t ự và phòng, ch ống t ội ph ạm trong ho ạt động xu ất b ản. 2. B ộ Công th ươ ng ch ủ trì, ph ối h ợp v ới B ộ TTTT quy đị nh theo th ẩm quy ền ho ặc trình c ơ quan có th ẩm quy ền quy đị nh và h ướng d ẫn th ực hi ện công tác qu ản lý th ị tr ường trong ho ạt độ ng xu ất b ản. 3. B ộ Tài nguyên và Môi tr ường ch ủ trì, ph ối h ợp v ới B ộ TTTT quy đị nh theo th ẩm quy ền ho ặc trình c ơ quan có th ẩm quy ền quy đị nh chi ti ết v ề b ảo đả m điều ki ện v ệ sinh môi tr ường theo quy đị nh t ại Điểm c Kho ản 1 và Điểm e Kho ản 2 Điều 32 Lu ật Xu ất b ản. 4. B ộ K ế ho ạch và Đầu t ư ch ủ trì, ph ối h ợp v ới B ộ TTTT, B ộ Tài chính, c ơ quan có liên quan quy định ho ặc trình c ơ quan có th ẩm quy ền quy đị nh chi ti ết các chính sách t ại Điểm a Kho ản 2, Điểm a Kho ản 3 và Điểm a Kho ản 5 Điều 7 Lu ật Xu ất b ản. 5. B ộ Tài chính ch ủ trì, ph ối h ợp v ới B ộ TTTT và c ơ quan liên quan quy định theo th ẩm quy ền ho ặc trình c ơ quan có th ẩm quy ền quy đị nh v ề phí, l ệ phí, các chính sách ưu đãi v ề lãi su ất vay v ốn, thu ế, các kho ản ph ải n ộp ngân sách nhà n ước khác, b ố trí kinh phí theo quy đị nh c ủa pháp lu ật để th ực hi ện các chính sách t ại Điều 7, Điều 25, Điều 39 và Điều 41 Lu ật Xu ất b ản. - Ủy ban nhân dân t ỉnh, thành ph ố tr ực thu ộc trung ươ ng (sau đây g ọi chung là Ủy ban nhân dân c ấp t ỉnh) th ực hi ện nhi ệm v ụ, quy ền h ạn qu ản lý nhà n ước v ề ho ạt độ ng xu ất b ản t ại đị a ph ươ ng: 1. Ban hành theo th ẩm quy ền quy ho ạch, k ế ho ạch phát tri ển ho ạt độ ng xu ất
  47. 38 bản t ại đị a ph ươ ng; ban hành, h ướng d ẫn th ực hi ện các quy đị nh pháp lu ật và chính sách c ủa Nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản t ại đị a ph ươ ng. 2. C ấp, c ấp l ại, c ấp đổ i, thu h ồi các lo ại gi ấy phép, gi ấy xác nh ận đă ng ký theo quy định c ủa Lu ật Xu ất b ản và Ngh ị đị nh này. 3. Nh ận, qu ản lý, t ổ ch ức đọ c, ki ểm tra xu ất b ản ph ẩm l ưu chi ểu và x ử lý xu ất b ản ph ẩm vi ph ạm theo quy đị nh c ủa Lu ật Xu ất b ản, Ngh ị đị nh này và các quy định khác c ủa pháp lu ật có liên quan đối v ới XBP do mình c ấp gi ấy phép xu ất b ản. 4. Th ực hi ện ch ế độ thông tin, báo cáo, th ống kê và công tác thi đua, khen th ưởng trong ho ạt độ ng xu ất b ản theo quy đị nh c ủa pháp lu ật. 5. Thanh tra, ki ểm tra, gi ải quy ết khi ếu n ại, t ố cáo và x ử lý vi ph ạm pháp lu ật trong ho ạt độ ng xu ất b ản theo th ẩm quy ền. Th ứ t ư: Nội dung qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản xét theo quá trình qu ản lý, bao g ồm: Xây d ựng chi ến l ược, chính sách; Xây d ựng và t ổ ch ức th ực hi ện chính sách và quy định pháp lu ật; Kiểm soát ho ạt động xu ất b ản. 1.2.2. Mục tiêu và tiêu chí đánh giá qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản 1.2.2.1. Mục tiêu Th ứ nh ất, ho ạt độ ng xu ất b ản phát tri ển đúng đị nh h ướng c ủa Đả ng và Nhà n ước. Tươ ng ứng v ới t ừng th ời k ỳ phát tri ển kinh t ế, chính tr ị, v ăn hóa, xã h ội của đấ t n ước, Đả ng ta có nh ững ch ủ tr ươ ng, đường l ối trong qu ản lý nhà n ước đối v ới ho ạt độ ng xu ất b ản. Sau khi nh ững ch ủ tr ươ ng, đường l ối ra đờ i, các v ăn bản pháp lu ật c ủa Nhà n ước s ẽ th ể ch ế hóa và ghi nh ận các ch ủ tr ươ ng, đường lối đó vào trong các ch ế đị nh, các quy đị nh pháp lu ật v ề xu ất b ản. Khi các ch ủ tr ươ ng, đường l ối c ủa Đả ng đã th ể ch ế hóa vào pháp lu ật, m ột m ặt, các c ơ quan nhà n ước có th ẩm quy ền t ổ ch ức th ực hi ện chúng trong th ực t ế b ằng các ho ạt động chuyên môn. M ặt khác, các c ơ quan nhà n ước có th ẩm quy ền b ảo v ệ các quy định c ủa pháp lu ật đó thông qua các ho ạt độ ng thanh tra, gi ải quy ết tranh ch ấp, khi ếu n ại, t ố cáo các hành vi vi ph ạm pháp lu ật trong ho ạt độ ng xu ất b ản.
  48. 39 Vi ệc ứng d ụng ti ến b ộ khoa h ọc và công ngh ệ m ới, đặ c bi ệt là tin h ọc đã dẫn đế n s ự phát tri ển nh ảy v ọt trong ngành in và xu ất b ản v ới s ự đa d ạng c ủa lo ại hình xu ất b ản ph ẩm, nhi ều quan h ệ xã h ội m ới được hình thành trong ho ạt độ ng xu ất b ản. Sách x ấu xu ất hi ện và l ưu hành tràn lan trên th ị tr ường, tình tr ạng th ươ ng mại hóa đã tr ở thành xu th ế trong ho ạt độ ng xu ất b ản, gây tác h ại không nh ỏ t ới nh ận th ức, t ư t ưởng, tình c ảm và đời s ống tinh th ần c ủa nhân dân. Trong khi đó, các c ơ quan nhà n ước liên quan buông l ỏng qu ản lý, thi ếu nh ững bi ện pháp h ữu hi ệu để ng ăn ch ặn và l ập l ại tr ật t ự. Để th ể ch ế hóa các quan điểm ch ỉ đạ o của Đả ng và Nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản th ể hi ện trong Ngh ị quy ết Đạ i hội Đả ng toàn qu ốc l ần th ứ IX, Ngh ị quy ết Trung ươ ng 5 (khóa VIII) v ề xây d ựng và phát tri ển n ền v ăn hóa Vi ệt Nam tiên ti ến, đậ m đà b ản s ắc dân t ộc, Ngh ị quy ết TW 9 (khóa XI) v ề xây d ựng và phát tri ển v ăn hóa, con ng ười Vi ệt Nam đáp ứng yêu c ầu phát tri ển b ền v ững đấ t n ước, Ch ỉ th ị 22 c ủa B ộ Chính tr ị v ề ti ếp t ục đổ i mới và t ăng c ường s ự lãnh đạo, qu ản lý công tác báo chí, xuất b ản nh ằm t ạo điều ki ện thu ận l ợi cho ho ạt độ ng xu ất b ản phát tri ển đúng đị nh h ướng chính tr ị c ủa Đả ng, pháp lu ật c ủa Nhà n ước, đồ ng th ời nâng cao hi ệu qu ả công tác qu ản lý xu ất b ản và ch ất l ượng xu ất b ản ph ẩm. Bên c ạnh đó, trong xu th ế giao l ưu và h ội nh ập qu ốc t ế hi ện nay, vi ệc giao l ưu v ăn hóa gi ữa các qu ốc gia, các dân t ộc là r ất c ần thi ết. Tri ển khai th ực hi ện ch ủ tr ươ ng, chính sách c ủa Đả ng trong qu ản lý nhà nước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản có vai trò r ất quan tr ọng, làm ti ền đề để th ực hi ện các vai trò khác trong ho ạt độ ng qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản. Vai trò này không được th ực hi ện t ốt thì ho ạt độ ng qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản c ũng không th ể tri ển khai t ốt các vai trò khác. Để qu ản lý ho ạt độ ng xu ất bản có hi ệu qu ả, tr ước h ết các ch ủ tr ươ ng, chính sách ph ải ph ản ánh được nh ững đòi hỏi c ủa th ực ti ễn khách quan, c ủa xu th ế phát tri ển. Th ứ hai, góp ph ần nâng cao dân trí và đời s ống v ăn hóa tinh th ần c ủa nhân dân . Chuy ển sang n ền kinh t ế th ị tr ường, ho ạt độ ng xu ất b ản đã kh ởi s ắc và có một di ện m ạo m ới, ph ục v ụ t ốt đờ i s ống tinh th ần c ủa nhân dân v ới nh ững xu ất b ản ph ẩm phong phú v ề n ội dung và hình th ức. Tuy nhiên, m ặt trái c ủa c ơ ch ế th ị
  49. 40 tr ường đã thúc ép các ch ủ th ể xu ất b ản ch ỉ chú ý t ới các xu ất b ản ph ẩm có kh ả n ăng thanh toán, đẩy ho ạt độ ng xu ất b ản tìm ki ếm các kh ả n ăng thanh toán có l ợi nhu ận cao, không l ường đế n h ậu qu ả chính tr ị, xã h ội có th ể x ảy ra. Qu ản lý nhà n ước đố i với ho ạt độ ng xu ất b ản là ph ải h ạn ch ế đế n m ức t ối đa các ho ạt độ ng xu ất b ản ch ạy theo l ợi nhu ận kinh t ế đơn thu ần, đặ c bi ệt là ph ải ng ăn ch ặn xu h ướng th ươ ng m ại hóa ho ạt độ ng xu ất b ản. N ếu chúng ta qu ản lý t ốt ho ạt độ ng xu ất b ản, ng ăn ch ặn được xu h ướng th ươ ng m ại hóa s ẽ b ảo v ệ được l ợi ích c ủa ng ười tiêu dùng xu ất bản ph ẩm. H ọ được h ưởng th ụ các xu ất b ản ph ẩm có ch ất l ượng cao trong n ội dung và hình th ức. Nh ư v ậy, pháp lu ật ph ải quy đị nh c ụ th ể, rõ ràng các tiêu chu ẩn v ề n ội dung k ỹ thu ật, m ỹ thu ật c ủa xu ất b ản ph ẩm. Riêng n ội dung, ph ải có nh ững điều kho ản c ấm đoán nh ằm ng ăn ch ặn nh ững xu ất bản ph ẩm độc h ại, không có l ợi v ề kinh t ế, chính tr ị, v ăn hóa, xã h ội Th ứ ba, b ảo v ệ l ợi ích h ợp pháp c ủa nh ững ng ười sáng t ạo ra các tác ph ẩm văn h ọc, ngh ệ thu ật và khoa h ọc. Ho ạt độ ng sáng t ạo ra các s ản ph ẩm v ăn hóa tinh th ần được xã h ội x ếp vào lo ại lao động đặ c bi ệt. Các qu ốc gia trên th ế gi ới đề u coi các s ản ph ẩm c ủa trí tu ệ là tài s ản. Vì v ậy, các tác gi ả được b ảo h ộ quy ền s ở h ữu. Berne là công ước qu ốc t ế đầu tiên v ề quy ền tác gi ả, d ưới s ự điều hành c ủa Tổ ch ức Sở h ữu trí tu ệ Thế gi ới (WIPO) ra đời t ừ n ăm 1886 (là t ổ ch ức c ủa Liên h ợp qu ốc t ừ 1974) để b ảo v ệ quy ền tác gi ả thu ộc h ơn 100 n ước thành viên. Ngày 7 tháng 6 n ăm 2004, Ch ủ t ịch n ước Cộng hoà xã h ội ch ủ ngh ĩa Vi ệt Nam đã có Quy ết đị nh s ố 332/2004/Q Đ-CTN v ề vi ệc Vi ệt Nam tham gia Công ước Berne, tr ở thành qu ốc gia th ứ 156 tham gia Công ước và Công ước này có hi ệu l ực thi hành đối v ới Vi ệt Nam t ừ ngày 26/10/2004. Ở Vi ệt Nam, pháp lu ật là ph ươ ng ti ện b ảo v ệ l ợi ích h ợp pháp c ủa nh ững ng ười b ằng lao độ ng c ủa mình đã sáng t ạo ra tác ph ẩm. Các quy định v ề quy ền c ủa ng ười sáng t ạo, ng ười qu ản lý và các ngh ĩa v ụ t ươ ng ứng phát sinh t ừ các quy ền đó, cùng v ới các quy đị nh v ề c ơ ch ế đả m b ảo th ực hi ện, là c ơ s ở pháp lý cho vi ệc b ảo hộ quy ền s ở h ữu tác ph ẩm. Các tác gi ả được Nhà n ước t ạo ph ươ ng ti ện để đấ u tranh bảo v ệ l ợi ích chính đáng c ủa mình. Các tranh ch ấp v ề quy ền tác gi ả, các hành vi
  50. 41 xâm h ại l ợi ích v ật ch ất và tinh th ần c ủa tác gi ả được xét x ử t ại Tòa án dân s ự. Nh ư vậy, thông qua vi ệc b ảo h ộ quy ền tác gi ả, Nhà n ước ti ếp t ục khuy ến khích n ăng l ực sáng t ạo c ủa v ăn ngh ệ s ĩ, trí th ức để có nhi ều s ản ph ẩm v ăn hóa tinh th ần có giá tr ị ph ục v ụ xã h ội. Th ứ t ư, nâng cao hi ệu qu ả kinh t ế c ủa ho ạt độ ng xu ất b ản. Xu ất b ản ph ải tr ở thành m ột ngành kinh t ế tri th ức m ũi nh ọn nh ư các ngành công nghi ệp không khói khác. 1.2.2.2. Tiêu chí đánh giá Dựa trên mô hình các tiêu chí đánh giá qu ản lý nhà n ước c ủa Ngân hàng Phát tri ển châu Á [25], lu ận án xây d ựng h ệ th ống các tiêu chí đánh giá qu ản lý nhà n ước đối v ới ho ạt độ ng xu ất b ản nh ư sau: •Tính hi ệu l ực. Hi ệu l ực c ủa qu ản lý nhà n ước th ể hi ện kh ả n ăng tác độ ng của Nhà n ước đế n ho ạt độ ng xu ất b ản và s ự ch ấp hành c ủa các NXB, c ơ s ở in và phát hành v ới t ư cách là đối t ượng qu ản lý. Theo ngh ĩa r ộng, hi ệu l ực c ủa qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản th ể hi ện ở vi ệc: (i) Nhà n ước, tr ực ti ếp là B ộ TTTT xác định đúng m ục đích, m ục tiêu qu ản lý đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản và th ực hi ện được m ục đích, m ục tiêu đó; (ii) Các NXB, c ơ s ở in và phát hành th ực hi ện nghiêm túc k ế ho ạch, chính sách và pháp lu ật c ủa Nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất bản. Theo ngh ĩa h ẹp, hi ệu l ực qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản được đánh giá b ằng cách so sánh k ết qu ả th ực t ế qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất bản đã đạt được v ới m ục tiêu qu ản lý đề ra hay không. •Tính hi ệu qu ả. Hi ệu qu ả qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản được đánh giá b ằng cách so sánh k ết qu ả th ực t ế mà qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản đã đạt được v ới các chi phí b ỏ ra để có k ết qu ả đó. Hi ệu qu ả qu ản lý nhà nước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản là cao khi ho ạt độ ng qu ản lý nhà n ước hoàn thành các m ục tiêu qu ản lý đề ra v ới chi phí th ấp nh ất ho ặc qu ản lý nhà n ước đạ t được k ết qu ả cao nh ất v ới chi phí nh ất đị nh v ề các ngu ồn l ực. Vì hi ệu qu ả c ủa qu ản lý nhà nước khó có th ể đo l ường tr ực ti ếp ho ặc đị nh l ượng được nên hi ệu qu ả c ủa qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản có th ể được đánh giá thông qua hi ệu qu ả c ủa
  51. 42 các NXB, c ơ s ở in và phát hành và ch ất l ượng c ủa các sách xu ất b ản, m ức độ hài lòng c ủa độ c gi ả đố i v ới s ản ph ẩm c ủa các NXB, c ơ s ở in và phát hành. • Tính phù h ợp của qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản th ể hi ện: (i) Mục tiêu c ủa qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản có phù h ợp v ới trình độ phát tri ển c ủa xã h ội không, có đáp ứng được nhu c ầu đọ c sách ngày càng cao c ủa xã h ội hay không; (ii) qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản có làm cho ho ạt động xu ất b ản tr ở thành ngành kinh t ế phát tri ển nh ư các n ước tiên ti ến trên th ế gi ới hay không; (iii) qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản có làm cho ho ạt độ ng xu ất b ản phát tri ển phù h ợp v ới quan điểm c ủa Đả ng và Nhà n ước hay không, có góp ph ần xây d ựng n ền v ăn hóa tiên ti ến, đậ m đà b ản s ắc dân t ộc hay không; (iv) qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản có làm cho ho ạt độ ng xu ất b ản phát tri ển phù h ợp v ới th ời đạ i toàn c ầu hóa và h ội nh ập hi ện nay hay không. • Tính b ền v ững của qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản th ể hi ện: (i) Nh ững ảnh h ưởng c ủa qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản là tích c ực và ổn đị nh trong m ột th ời gian dài; (ii) Các NXB, c ơ s ở in và phát hành yên tâm v ới các chính sách c ủa Nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản, t ừ đó tích c ực đầ u t ư cho ho ạt độ ng xu ất b ản; (iii) Nhà n ước b ảo v ệ l ợi ích c ủa các NXB, c ơ s ở in và phát hành ch ống các hành vi làm gi ả, làm l ậu, xâm ph ạm b ản quy ền c ủa tác gi ả và các NXB, c ơ s ở in và phát hành. 1.2.3. Nội dung qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản Qu ản lý nhà n ước đố i v ới xu ất b ản là th ể hi ện quy ền l ực c ủa nhà n ước trong lĩnh v ực này. N ội dung c ủa qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản bao g ồm rất nhi ều n ội dung c ụ th ể trong qu ản lý t ừng khâu ho ạt độ ng xu ất b ản và các c ấp qu ản lý nhà n ước khác nhau. Nội dung qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản được xác đị nh trên các c ơ s ở khoa h ọc sau: Th ứ nh ất, có nhi ều cách ti ếp c ận qu ản lý, trong ph ạm vi nghiên c ứu c ủa lu ận án này, nghiên c ứu sinh ch ọn cách ti ếp c ận theo quy trình qu ản lý để nghiên c ứu các n ội dung qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt động xu ất b ản. Th ứ hai , ho ạt độ ng xu ất b ản không ph ải là ho ạt độ ng kinh t ế k ỹ thu ật đơn thu ần, nó v ừa thu ộc l ĩnh v ực kinh t ế, vừa thu ộc l ĩnh v ực v ăn hóa t ư
  52. 43 tưởng. Do v ậy, n ội dung qu ản lý nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản có nh ững đặc thù nh ất đị nh nh ưng không n ằm ngoài các nguyên t ắc qu ản lý nhà n ước đố i v ới các l ĩnh v ực kinh t ế xã h ội khác. Th ứ ba , n ội dung qu ản lý nhà n ước đối v ới ho ạt động xu ất b ản ph ải nh ằm th ực hi ện m ục tiêu c ủa qu ản lý nhà n ước đố i v ới l ĩnh v ực này. T ừ nh ững c ăn c ứ trên, nghiên c ứu sinh xác đị nh n ội dung qu ản lý nhà n ước đố i với ho ạt độ ng xu ất b ản bao g ồm: 1.2.3.1. Xây d ựng chi ến l ược, quy ho ạch đố i v ới ho ạt động xu ất b ản Trong h ệ th ống công c ụ qu ản lý, k ế ho ạch là m ột công c ụ ch ủ y ếu và đóng vai trò quan tr ọng, b ởi nó h ỗ tr ợ cho t ổ ch ức s ử d ụng m ột cách có hi ệu qu ả các ngu ồn l ực hạn ch ế và đối phó v ới tính không ch ắc ch ắn c ủa môi tr ường [39, trang 350]. Chi ến lược ho ạt độ ng xu ất b ản là m ột lo ại k ế ho ạch đặ c bi ệt quan tr ọng và có quy mô l ớn, xác định các m ục tiêu t ổng th ể và các gi ải pháp c ơ b ản và dài h ạn c ủa Nhà n ước đố i với ho ạt độ ng xu ất b ản. Đó là vi ệc xác đị nh s ứ m ệnh, t ầm nhìn chi ến l ược, chi ến lược, quy ho ạch, chính sách phát tri ển ho ạt độ ng xu ất b ản d ựa trên phân tích c ơ h ội, thách th ức t ừ môi tr ường, phân tích điểm m ạnh, điểm y ếu c ủa ho ạt độ ng xu ất b ản. Vi ệc xây d ựng chi ến l ược, k ế ho ạch phát tri ển ho ạt độ ng xu ất b ản ph ải phù h ợp v ới đị nh hướng c ủa Đảng đố i v ới ho ạt độ ng này, ph ản ánh ý đồ , m ục tiêu c ủa Nhà n ước và k ế ho ạch hành động dài h ạn để đạ t m ục tiêu c ủa Nhà n ước đố i v ới ho ạt độ ng xu ất b ản. Nếu chi ến l ược là v ạch ra các đường nét h ướng đạ o cho s ự phát tri ển trong th ời gian dài thì quy ho ạch th ể hi ện t ầm nhìn, s ự b ố trí chi ến l ược theo không gian và th ời gian nh ằm b ảo đả m hi ệu l ực, hi ệu qu ả cao và phát tri ển b ền v ững. Trên th ực t ế, quy ho ạch là s ự c ụ th ể hóa chi ến l ược c ả v ề m ục tiêu và gi ải pháp. Quy ho ạch c ũng nh ư chi ến l ược, xét cho cùng v ẫn là định h ướng, là lu ận ch ứng v ề tính t ất y ếu, h ợp lý cho s ự phát tri ển và t ổ ch ức không gian kinh t ế xã h ội dài h ạn d ựa trên s ự b ố trí h ợp lý, b ền v ững k ết c ấu h ạ t ầng v ật ch ất, k ỹ thu ật phù h ợp v ới nh ững điều ki ện t ự nhiên, kinh t ế, xã h ội, môi tr ường sinh thái,v.v. [3, trang 350]. Chi ến l ược, quy ho ạch phát tri ển ho ạt độ ng xu ất b ản ph ải bao g ồm các n ội dung sau: