Kế toán vay ngân hàng, vay trái phiếu, nợ phải t8ả, dự phòng phải trả

pdf 59 trang vanle 2090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán vay ngân hàng, vay trái phiếu, nợ phải t8ả, dự phòng phải trả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_vay_ngan_hang_vay_trai_phieu_no_phai_t8a_du_phong_ph.pdf

Nội dung text: Kế toán vay ngân hàng, vay trái phiếu, nợ phải t8ả, dự phòng phải trả

  1. KẾ TỐN VAY NGÂN HÀNG, VAY TRÁI PHIẾU, NỢ PHẢI T8Ả, DỰ PHỊNG PHẢI TRẢ
  2. NỢ PHẢI TRẢ?  “Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.”  Định nghĩa nợ bao hàm 3 yếu tố  Phải là nghĩa vụ hiện tại  Nghĩa vụ là kết quả của các giao dịch/sự kiện đã diễn ra  Phải thanh tốn từ các nguồn lực của DN (giảm lợi ích kinh tế trong tương lai).
  3. ĐỊNH NGHĨA  Một khoản nợ để được ghi nhận và phản ánh trên bảng cân đối kế tốn thì  Phải tương đối chắc chắn sẽ phải hy sinh lợi ích kinh tế tương lai  Giá trị phải được đo lường một cách tin cậy  Nếu doanh nghiệp vẫn cĩ khả năng để tránh viêc phải hy sinh lợi ích kinh tế trong tương lai thì khoản nợ khơng được xem là tồn tại và khơng được ghi nhận  Khi xem xét việc ghi nhận một khoản nợ, sự đánh giá nghề nghiệp là cần thiết
  4. PHÂN LOẠI NỢ PHẢI TRẢ current/non-current  Nợ ngắn hạn là các khoản nợ thỏa mãn một trong số các tiêu chuẩn  Được dự kiến thanh tốn trong một chu kỳ kinh doanh bình thường  Được giữ chủ yếu cho mục đích thương mại  Cĩ thời hạn thanh tốn trong vịng 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo  Nợ dài hạn  Khoản nợ khơng thỏa mãn tiêu chuẩn để ghi nhận là nợ ngắn hạn
  5. Nợ ngắn hạn  Vay ngắn hạn  Vay dài hạn đến hạn trả  Phải trả nhà cung cấp  Phải trả cơng nhân viên  Thuế và các khoản phải nộp  Phải trả nội bộ  Phải trả, phải nộp khác
  6. Nợ dài hạn  Vay dài hạn  Nợ dài hạn
  7. NỢ PHẢI TRẢ - NỢ VAY  Nợ vay: là khoản nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch DN đi vay nhằm bổ sung vốn mà việc thanh tốn cả gốc và lãi dẫn đến sự giảm sút về lợi ích kinh tế của DN.  Ngắn hạn  Dài hạn  Nợ trong thanh tốn: nợ phải trả
  8. 1.1. Kế tốn vay ngân hàng  Chuẩn mực VAS 16: Chi phí đi vay
  9. Khi nhận được vốn vay Nợ TK Tiền mặt, TGNH Cĩ TK Vay ngắn hạn, Vay dài hạn
  10. Chi phí đi vay  Chi phí đi vay phải ghi nhận vào chi phí tài chính trong kỳ khi phát sinh, trừ khi được vốn hố theo quy định;  Nếu trả trước chi phí lãi vay: tính vào “Chi phí trả trước” và phân bổ dần vào chi phí tài chính của từng kỳ.  Trả gốc và lãi vào ngày đáo hạn, định kỳ tính chi phí lãi vay vào “Chi phí phải trả”.
  11. Kế tốn chi phí đi vay 1) Định kì, thanh tốn lãi vay: Nợ TK Chi phí tài chính Cĩ TK 111, 112 2) Trường hợp trả trước lãi tiền vay: Nợ TK 142, 242/Cĩ TK 111, 112 Định kì, phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kì vào chi phí tài chính
  12. Kế tốn chi phí đi vay 3) Trường hợp trả gốc và lãi khi hết thời hạn - Định kì, kế tốn chi phí lãi vay phải trả: Nợ TK 635/Cĩ TK 335 - Khi đáo hạn, trả gốc vay và lãi vay ghi: Nợ TK 311, 341,315 Nợ TK 335 Cĩ TK 111, 112
  13. Trường hợp vốn hĩa chi phí đi vay  Đối với khoản vốn vay riêng biệt  Phần được vốn hĩa = chi phí thực tế - thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư tạm thời của các khoản vay này  Đối với các khoản vốn vay chung:  Khơng phải điều chỉnh các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư tạm thời trên  Vốn hĩa vào TK 241 (vay để xây dựng cơ bản) hoặc 627 (vay để sản xuất ra sản phẩm dở dang, thời hạn trên 12 tháng).
  14. 1.2. Phát hành trái phiếu  Trái phiếu là một loại chứng khốn nợ do doanh nghiệp phát hành, xác nhận nghĩa vụ trả cả gốc và lãi của doanh nghiệp phát hành đối với người sở hữu trái phiếu.  Doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo nguyên tắc tự vay, tự trả và tự chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng vốn vay.  Trái phiếu được thanh tốn lãi theo các phương thức: a) Thanh tốn lãi định kỳ; b) Thanh tốn lãi ngay khi phát hành; c) Thanh tốn một lần cùng với tiền gốc khi đến hạn.
  15. Bonds  Face value (amount): mệnh giá  Principal Amount due at maturity  Interest payments: thanh tốn lãi  Coupon rate times the face value of debt  Coupon rate (lãi suất danh nghĩa) is the interest rate stated in the note.  Market rate of interest: lãi suất thị trường  The rate of interest demanded in the market place given the risk characteristics of a bond  Can be higher or lower than the coupon rate.
  16. Phát hành trái phiếu  Phát hành trái phiếu ngang giá (giá phát hành bằng mệnh giá): khi lãi suất thị trường bằng lãi suất danh nghĩa của trái phiếu phát hành;  Phát hành trái phiếu cĩ chiết khấu  Phát hành trái phiếu cĩ phụ trội
  17. TỔNG CƠNG TY PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ KINH BẮC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU:  Mệnh giá: 100.000 đồng/trái phiếu  Số lượng trái phiếu phát hành: 3.000.000 (Bằng chữ: Ba triệu) trái phiếu  Tổng giá trị phát hành: 300.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm tỷ đồng)  Thời hạn trái phiếu: 5 năm  Kỳ hạn trả lãi: lãi suất cố định  Lãi suất: 11,5 %/năm  Phương thức thanh tốn gốc, lãi trái phiếu:  Lãi trái phiếu: Tiền lãi trái phiếu được thanh tốn định kỳ 01 lần hàng năm vào ngày phát hành, bắt đầu sau 01 năm kể từ ngày phát hành trái phiếu.  Tiền gốc được thanh tốn một lần khi đến hạn đúng bằng mệnh giá trái phiếu.  Giá bán: 100.000 đồng/trái phiếu
  18. TK?  TK 343: Trái phiếu phát hành  TK 3431: Mệnh giá trái phiếu  TK 3432: Chiết khấu trái phiếu  TK 3433: Phụ trội trái phiếu
  19. A. Phát hành trái phiếu ngang giá (Bond issued at par)  Phát hành giấy nhận nợ (trái phiếu) theo giá danh nghĩa thời hạn 3 năm lãi suất 5%/năm = $100,000; Cĩ thể hồn lại theo giá danh nghĩa = $100,000  Lãi suất thực và lãi suất ngầm định hiệu lực (danh nghĩa) = 5%/năm
  20. Kế tốn? Trả lãi định kì, gốc đến hạn  Năm 1:  Khi phát hành: Nợ TK TGNH: 100 000 Cĩ TK Vay trái phiếu: 100 000  Khi thanh tốn lãi: Nợ TK CPTC: 5 000 Cĩ TK TGNH: 5 000
  21. Kế tốn? Trả lãi định kì, gốc đến hạn  Năm 2:  Khi thanh tốn lãi: Nợ TK CPTC: 5 000 Cĩ TK TGNH: 5 000
  22. Kế tốn? Trả lãi định kì, gốc đến hạn  Năm 3:  Khi thanh tốn lãi: Nợ TK CPTC: 5 000 Cĩ TK TGNH: 5 000 - Khi hồn trả gốc vay: Nợ TK Vay trái phiếu lãi suất 5%: 100 000 Cĩ TK TGNH: 100 000
  23. Trường hợp trả lãi trái phiếu sau, khi đến hạn?  Từng kỳ doanh nghiệp được trích trước chi phí lãi vay phải trả vào chi phí tài chính: Nợ TK 635 Cĩ TK 335:
  24. Trường hợp trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành?  Chi phí lãi vay được phản ánh vào bên Nợ TK242 rồi sau đĩ phân bổ dần vào các đối tượng chịu chi phí  Sau khi phát hành trái phiếu  Định kì phân bổ lãi trái phiếu trả trước
  25. Chi phí phát hành trái phiếu  Được tính vào chi phí tài chính hoặc phân bổ dần thơng qua tài khoản 242
  26. Thanh tốn trái phiếu khi đáo hạn Nợ TK Vay trái phiếu Cĩ TK TGNH .
  27. B. Phát hành trái phiếu cĩ phụ trội (Bond issued at a Premium) - Phần chênh lệch giữa giá phát hành trái phiếu lớn hơn mệnh giá của trái phiếu gọi là phụ trội trái phiếu - Premium; - Trường hợp này thường xảy ra khi lãi suất thị trường (Market rate) nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa (Coupon rate). - Phụ trội trái phiếu được phân bổ dần để giảm trừ chi phí đi vay từng kỳ trong suốt thời hạn của trái phiếu.
  28. Bond issued at a Premium - Ví dụ  Ngày 1/1/01, cơng ty cổ phần X vay bằng cách phát hành $ 10,000 trái phiếu đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Kỳ hạn 3 năm, lãi suất danh nghĩa là 6%/năm, trả lãi hằng năm vào cuối mỗi năm. Lãi suất thực tế trên thị trường tại thời điểm phát hành là 4%/năm. Giá phát hành trái phiếu là ?
  29. Bond issued at a Premium  Giá bán trái phiếu = 600/(1+0.04)1 + 600/(1+0.04)2 + 600/(1+0.04)3 + 10,000/(1+0.04)3 = 10,000 + 555 Vào ngày 1/1/01, Kế tốn ghi: Nợ TK TGNH: 10 555 Cĩ TK Trái phiếu phát hành (Bond payable): 10 000 Cĩ TK Phụ trội trái phiếu (Premium): 555
  30. Bond issued at premium  31/12/01: Nợ TK Chi phí lãi vay: 422 (=10 555*4%) Nợ TK Phụ trội trái phiếu: 178 (=600 – 422) Cĩ TK TGNH: 600 = 10 000 x 6%  31/12/02: Nợ TK Chi phí lãi vay: 415 [= (10 555 – 178)*0.04] Nợ TK Phụ trội trái phiếu: 185 [=600 – 415] Cĩ TK TGNH: 600 = 10 000 x 6%  31/12/03: Nợ TK Chi phí lãi vay: 408 [= (10 555 – 178 – 185)*0.04] Nợ TK Phụ trội trái phiếu: 192 [=600 – 408] Cĩ TK TGNH: 600 = 10 000 x 6%
  31. Bond issued at premium  31/12/03 Trả gốc vay Nợ TK Trái phiếu phát hành: 10 000 Cĩ TK TGNH: 10 000
  32. C. Phát hành trái phiếu cĩ chiết khấu Bond issued at a Discount - Phần chênh lệch giữa giá phát hành trái phiếu nhỏ hơn mệnh giá của trái phiếu gọi là chiết khấu trái phiếu; - Trường hợp này thường xảy ra khi lãi suất thị trường (Market rate) lớn hơn lãi suất danh nghĩa (Coupon rate); - Chiết khấu trái phiếu được phân bổ dần để tính vào chi phí đi vay từng kỳ trong suốt thời hạn của trái phiếu.
  33. Bond issued at a Discount - Ví dụ  Ngày 1/1/01, cơng ty cổ phần X vay bằng cách phát hành $ 10,000 trái phiếu đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Kỳ hạn 3 năm, lãi suất danh nghĩa là 6%/năm, trả lãi hằng năm vào cuối mỗi năm. Lãi suất thực tế trên thị trường tại thời điểm phát hành là 8%/năm. Giá phát hành trái phiếu là ?
  34. Bond issued at a Discount  Giá bán trái phiếu = 600/(1+0.08)1 + 600/(1+0.08)2 + 600/(1+0.08)3 + 10,000/(1+0.08)3 = 9 485  Vào ngày 1/1/01, Kế tốn ghi: Nợ TK TGNH: 9 485 Nợ TK Chiết khấu trái phiếu: 515 Cĩ TK Trái phiếu phát hành (Bond payable): 10 000
  35. Bond issued at a Discount  Vào cuối năm thứ 1: Chi phí lãi vay = Tiền vay thuần * 8% = 9 485*8% = 759 Kế tốn ghi: Nợ TK Chi phí lãi vay: 759 Cĩ TK Tiền: 600 Cĩ TK Chiết khấu trái phiếu: 159
  36. Bond issued at a Discount  Net Bond payable sau năm thứ 1 = 9 485 + 159 = 9 644
  37. Bond issued at Discount  31/12/01: Nợ TK Chi phí lãi vay: 759 (= 9 485*8% ) Cĩ TK Chiết khấu trái phiếu: 159 (=759 - 600) Cĩ TK TGNH: 600 = 10 000 x 6%  31/12/02: Nợ TK Chi phí lãi vay: 771 [= (9 485 + 159)*0.08] Cĩ TK Chiết khấu trái phiếu: 171 Cĩ TK TGNH: 600 = 10 000 x 6%  31/12/03: Nợ TK Chi phí lãi vay: 785 [= (9 485 + 159+171)*0.08] Cĩ TK Chiết khấu lãi vay: 185 Cĩ TK TGNH: 600 = 10 000 x 6%
  38. Bond issued at Discount 31/12/03: Trả gốc vay Nợ TK Trái phiếu phát hành: 10 000 Cĩ TK TGNH: 10 000
  39. 1.3. Kế tốn Nợ phải trả trong thanh tốn  Phải trả nhà cung cấp  Hệ số vịng quay các khoản phải trả  Thuế phải nộp  Phải trả cơng nhân viên
  40. a. Phải trả nhà cung cấp TK 331  Doanh nghiệp tài trợ cho tài sản của mình như thế nào?  Mua chịu: hàng hĩa, nguyên vật liệu, tài sản cố định . . Vịng quay các khoản phải trả?
  41. b. Thuế và các khoản phải nộp TK333  Thuế GTGT phải nộp: TK 3331  Thuế tiêu thụ đặc biệt: TK 3332  Thuế xuất, nhập khẩu phải nộp: TK 3333  Thuế thu nhập doanh nghiệp: TK 3334  Thuế thu nhập cá nhân: TK 3335  Thuế, phí, lệ phí khác: .
  42. c. Phải trả cơng nhân viên: TK 334  Phản ảnh tổng số chi phí tiền lương, tiền cơng đã phát sinh, nhưng vào cuối kì, DN chưa thanh tốn cho cơng nhân viên.
  43. Kế tốn chi phí tiền lương  Tính lương phải trả CNV: Nợ TK Chi phí tiền lương Cĩ TK Phải trả CNV  Tính bảo hiểm xã hội DN phải nộp: Nợ TK Chi phí tiền lương Cĩ TK Phải nộp BHXH
  44. 1.4. DỰ PHỊNG PHẢI TRẢ (provisions)  Khoản nợ phải trả khơng chắc chắn về giá trị hoặc thời gian.  Doanh nghiệp cĩ nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra;  Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế cĩ thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh tốn nghĩa vụ nợ;  Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đĩ.
  45. Kế tốn Dự phịng phải trả TK 352  Dự phịng phải trả được ghi nhận vào chi phí quản lý DN  Dự phịng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm được ghi nhận vào chi phí bán hàng  Dự phịng phải trả về chi phí bảo hành cơng trình xây lắp: chi phí sản xuất chung  Dự phịng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp  .
  46. Dự phịng phải trả: nợ ước tính  Việc sử dụng các ước tính là một phần quan trọng của việc lập báo cáo tài chính và khơng làm mất đi độ tin cậy của BCTC.  Một số nước cịn gọi đây là dự phịng cho rủi ro và chi phí, dự phịng này khơng gắn liền với một nhĩm tài sản nào cả  Khác với dự phịng giảm giá tài sản.
  47. Thơng tư 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009  Tổng mức trích lập dự phịng bảo hành của các sản phẩm, hàng hĩa, cơng trình xây lắp theo quy định đã cam kết với khách hàng nhưng tối đa khơng vượt quá 5% tổng doanh thu tiêu thụ đối với các sản phẩm, hàng hĩa và khơng quá 5% trên tổng giá trị cơng trình đối với các cơng trình xây lắp.
  48. Dự phịng phải trả Ví dụ1: về nghĩa vụ pháp lý Cơng ty X kí hợp đồng thuê nhà xưởng 3 năm; điều khoản khơng hủy ngang, với số tiền bồi thường là 10 tr/tháng X số tháng cịn lại trong thời gian hiệu lực của hợp đồng. Do biến động thị trường, cơng ty buộc thu hẹp quy mơ sx, quý 4/N đã di dời nhà xưởng, dự kiến trả mặt bằng vào 10/1/N+1 và số tiền phải bồi thường là 30 tr đ. Cuối năm N, kế tốn phải làm gì?
  49. Dự phịng phải trả  Ví dụ: Nghĩa vụ liên đới Cơng ty Y sản xuất xe ơ tơ, phát hiện hệ thống thắng của lơ hàng X đã xuất xưởng khơng đạt yêu cầu. Chưa cĩ khách hàng nào yêu cầu nghĩa vụ pháp lý đối với cơng ty Y. Tháng 12/N, cơng ty Y cơng bố sẽ thay thế hệ thống thắng cho tồn bộ các xe thuộc lơ hàng trên, với chi phí ước tính đáng tin cậy là 300 tr đ. Cuối năm N, cơng ty Y phải làm gì?
  50. Dự phịng phải trả  Cơng ty mỹ phẩm A bị một số khách hàng kiện ra tịa vì chất lượng của một số mỹ phẩm đã ảnh hưởng đến sức khỏe của họ. Đến tháng 12/N, mặc dù Tịa án chưa cĩ quyết định xử lý nhưng khả năng thua kiện của cơng ty A theo các nhà đại diện pháp lý là trên 90% và số tiền bồi thường cĩ thể ước tính một cách đáng tin cậy là 200 tr đ.  Ngày 31/12/N cơng ty A phải làm gì?
  51. Dự phịng phải trả  Một DN bán hàng cho khách hàng cĩ kèm giấy bảo hành sửa chữa các hỏng hĩc do lỗi sản xuất được phát hiện trong vịng 6 tháng sau khi mua. Nếu cĩ lỗi hỏng hĩc nhỏ, tổng chi phí sửa chữa tối đa là 1 tr, nếu hỏng hĩc lớn, là 4 tr. Theo thống kê, 80% hàng hĩa bán ra khơng bị hỏng hĩc, 15% hàng hĩa bán ra cĩ hỏng hĩc nhỏ và 5% sẽ cĩ hỏng hĩc lớn. Tổng doanh thu năm N là 150 tr. Kế tốn phải làm gì?
  52. Phân biệt Dự phịng phải trả - Dự phịng giảm giá tài sản Dự phịng giảm giá tài sản Dự phịng phải trả Các khoản Dự phịng giảm giá hàng tồn Dự phịng bảo hành mục kho, DPGG đầu tư tài sản phẩm, dự chính, DPPT khĩ địi phịng tái cơ cấu, Dự phịng rủi ro Đặc điểm Phản ảnh giá trị giảm của tài Phản ánh nghĩa vụ sản so với giá gốc nợ của DN vào ngày lập BCTC Trình bày Phần Tài sản, ghi âm Phần Nợ phải trả, ghi dương
  53. 1.5. KHÁI NIỆM NỢ TIỀM TÀNG contingent liabilities  Nợ tiềm tàng là  Nghĩa vụ nợ cĩ khả năng phát sinh từ các sự kiện đã qua  Giá trị của nghĩa vụ nợ đĩ khơng được xác định một cách đáng tin cậy.  Khơng thể chắc chắn cĩ sự giảm sút về lợi ích kinh tế  Chẳng hạn việc doanh nghiệp đứng ra đảm bảo một khoản nợ của một đối tượng khác hoặc trách nhiệm cĩ thể cĩ từ các hoạt động pháp lý (kiện tụng)
  54. NỢ TIỀM TÀNG  Khơng được phản ánh trên bảng cân đối kế tốn  Nhưng doanh nghiệp cĩ trách nhiệm cơng bố thơng tin trong phần thuyết minh, bổ sung thơng tin cho các báo cáo tài chính
  55. Phân biệt Nợ phải trả và Dự phịng phải trả, Nợ tiềm tàng Nợ phải trả Dự phịng phải Nợ tiềm tàng trả Nghĩa vụ nợ Nghĩa vụ nợ hiện Nghĩa vụ nợ hiện Nghĩa vụ nợ cĩ khả tại phát sinh từ giao tại phát sinh từ giao năng phát sinh từ dịch, sự kiện đã dịch, sự kiện đã các GD, SK đã qua, qua qua nhưng phụ thuộc vào nhiều sự kiện khơng chắc chắn trong tương lai Thời gian thanh Chắc chắn Chưa chắc chắn Khơng chắc chắn tốn Giá trị Chắc chắn Cĩ thể ước tính Khơng thể ước tính đáng tin cậy, ghi tin cậy, khơng được nhận vào cuối kì phản ánh trong BCĐKT
  56. Cơng ty FPT (1/1/2009) Dự phịng phải trả dài hạn: 1.114.400.506 đ Dự phịng phải trả ngắn hạn: 17.733.690.720đ  Các khoản dự phịng được ghi nhận khi Tập đồn cĩ nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra, và Tập đồn cĩ khả năng phải thanh tốn nghĩa vụ này. Các khoản dự phịng được xác định trên cơ sở ước tính của Ban Giám đốc về các khoản chi phí cần thiết để thanh tốn nghĩa vụ nợ này tại ngày kết thúc niên độ kế tốn.
  57. Cơng ty FPT (1/1/2009)  Dự phịng bảo hành: Dự phịng bảo hành liên quan chủ yếu đến số hàng hĩa đã bán và dịch vụ đã cung cấp trong năm 2008 và 2009. Dự phịng được lập dựa trên ước tính từ những số liệu về bảo hành trong các năm trước đĩ cho các sản phẩm và dịch vụ tương tự.  Dự phịng cho bảo lãnh các khoản ngân hàng cho sinh viên vay: Dự phịng cho bảo lãnh các khoản ngân hàng cho sinh viên vay là các bảo lãnh mà Đại học FPT đã cấp cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Hà Thành và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong liên quan đến các khoản cho vay mà Ngân hàng cấp cho các sinh viên của Trường đại học FPT, một cơng ty con của Tập đồn FPT.
  58. Cơng ty FPT Cuối quí III/2009 1/1/2009 Hàng tồn kho: 1.650.582.553.990 1.230.872.064.900 Dự phịng giảm giá (25.774.642.974) ( 6.914.183.721) hàng tồn kho:
  59. Ý NGHĨA CỦA THƠNG TIN NỢ PHẢI TRẢ TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH  Việc xác định giá trị và phản ánh thơng tin của nợ phải trả cĩ tác động tới các giao dịch, thỏa thuận gắn liền với các khoản nợ, chẳng hạn yêu cầu của ngân hàng về tỷ lệ nợ/tài sản  Khi thực tế cho thấy tỷ lệ nợ đã tới sát giới hạn cho phép, quản lý sẽ lựa chọn phương pháp kế tốn để cải thiện chỉ tiêu:  Báo cáo thu nhập tăng lên hoặc  Báo cáo giảm giá trị các khoản nợ