Kế toán tài chính - Chương 2: Kiểm toán chu kỳ bán hàng – thu tiền

pdf 49 trang vanle 5530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán tài chính - Chương 2: Kiểm toán chu kỳ bán hàng – thu tiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_tai_chinh_chuong_2_kiem_toan_chu_ky_ban_hang_thu_tie.pdf

Nội dung text: Kế toán tài chính - Chương 2: Kiểm toán chu kỳ bán hàng – thu tiền

  1. KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chƣơng 2 KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG – THU TIỀN
  2. NỘI DUNG CHƢƠNG 2 2.1: Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chu kỳ BH-TT 2.2: Khảo sát về kiểm soát nội bộ chu kỳ BH-TT 2.3: Khảo sát cơ bản chu kỳ BH-TT 2.4: Tổng hợp kết quả kiểm toán chu kỳ BH-TT
  3. 2.1 MỤC TIÊU VÀ CĂN CỨ KIỂM TOÁN CHU KỲ BÁN HÀNG -THU TIỀN 2.1.1. Mục tiêu kiểm toán chu kỳ BH-TT 2.1.2. Căn cứ kiểm toán chu kỳ BH-TT
  4. 2.1.1. Mục tiêu kiểm toán chu kỳ BH-TT 2.1.1.1 Các thông tin tài chính có liên quan 2.1.1.2 Mục đích kiểm toán
  5. 2.1.1.1 Các thông tin tài chính cóliên quan đến chu kỳ BH-TT  Chu kỳ thƣờng đƣợc bắt đầu bằng việc nhận một đơn đặt mua hàng và kết thúc là việc chuyển giao hàng hóa cho khách hàng và ghi sổ nghiệp vụ các h.động b.hàng.  Các thông tin liên quan đến hoạt động bán hàng là: doanh thu, phải thu, các khoản giảm trừ, tiền thu về, giá vốn, các chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng  Thông tin chủ yếu mà KTV cần phải đƣa ra ý kiến xác nhận và đi sâu kiểm toán là thông tin về doanh thu, phải thu, các khoản giảm trừ. Các thông tin khác sẽ đƣợc đề cập ở các chƣơng liên quan.
  6. 2.1.1.1 Mục tiêu kiểm toán chu kỳ BH-TT * Mục tiêu kiểm toán tổng quát chu kỳ BH-TT: + Đánh giá mức độ hiệu lực hay yếu kém của HTKSNB chu kỳ BH-TT + Xác nhận độ tin cậy- tính trung thực hợp lý của các thông tin doanh thu, phải thu, tiền thu từ hoạt động bán hàng, các khoản giảm trừ của chu kỳ BH-TT
  7. 2.1.1.1 Mục tiêu kiểm toán chu kỳ BH-TT * Mục tiêu cụ thể cần phải thu thập bằng chứng để chứng minh: + Thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp về sự thiết kế và vận hành của các chính sách, quy chế KSNB, bao gồm: - Đánh giá việc xây dựng (thiết kế) các quy chế kiểm soát nội bộ trên các khía cạnh tồn tại, đầy đủ, phù hợp; - Đánh giá việc thƣc hiện (vận hành) các quy chế kiểm soát nội bộ trên các khía cạnh hiệu lực và hiệu lực liên tục. + Thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp về các khía cạnh CSDL của nghiệp vụ và số dƣ tài khoản bao gồm: - Các thông tin liên quan đến các nghiệp vụ trên các khía cạnh: Phát sinh; Đánh giá; Sự tính toán; Đầy đủ; Đúng đắn; Đúng kỳ - Các thông tin liên quan đến số dƣ PTKH trên các khía cạnh: Sự hiện hữu; Quyền lợi ; Đánh giá; Sự tính toán; Đầy đủ; Đúng đắn; Cộng dồn (Tổng hợp); Công bố
  8. 2.1.2. Căn cứ kiểm toán chu kỳ BH-TT (1) BCTC (chủ yếu là BCĐKT, BCKQKD) (2) Sổ hạch toán (sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết, sổ tác nghiệp liên quan đến doanh thu, phải thu và giảm -trừ). > Mẫu sổ, loại sổ tuỳ thuộc vào đặc điểm cụ thể của doanh nghiệp và hình thức kế toán doanh nghiệp. (3) Các chứng từ kế toán có liên quan đến chu kỳ này nhƣ: HĐBH, chứng từ vận chuyển, phiếu xuất kho, chứng từ thu tiền, các chứng từ liên quan đến giảm trừ (chứng từ nhập lại kho, chứng từ liên quan đến chiết khấu) (4) Các hồ sơ tài liệu liên quan khác: (liên quan đến hoạt động bán hàng nhƣ ĐĐH, HĐTM) (5) Các chính sách, quy định về thủ tục kiểm soát nội bộliên quan đến hoạt động bán hàng (6) Các tài liệu khác nhƣ: sơ đồ chu kỳ- BH TT (quá trình bán hàng), sơ đồ tài khoản kế toán (do đơn vị hoặc KTV phác hoạra)
  9. 2.2 KHẢO SÁT VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU KỲ BÁN HÀNG -THU TIỀN 2.2.1 Các bƣớc công việc và chức năngkiể m soát 2.2.2 Khảo sát về Kiểm soát nội bộ
  10. 2.2.1. Các bƣớc công việc và chức năng kiểm soát Bán hàng là 1 quy trình có mục đích thống nhất, song phƣơng thức thực hiện mục đích rất đa dạng. => Với mỗi phƣơng thức này, trình tự quá trình bán hàng diễn ra khác nhau -> các thủ tục giao nhận, thanh toán, tổ chức công tác kế toán cũng khác nhau. Do đó quá trình KSNB của DN khác nhau => nội dung và cách thức kiểm toán cụ thể cũng khác nhau. => Với mỗi loại hình DN, cơ cấu các chức năng và chứng từ về bán hàng và thu tiền cũng có những điểm khác nhau và đòi hỏi phải cụ thể hóa trong từng cuộc kiểm toán. => Vì vậy việc nắm vững các chức năng của chu kỳ bán hàng, thu tiền ở doanh nghiệp cho phép KTV hiểu biết về quy trình KSNB trong chu kỳ này cũng nhƣ thiết lập các thử nghiệm tuân thủ (kiểm tra chi tiết về kiểm soát0 và thử nghiệm cơ bản (kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dƣ tài khoản) đối với các khoản mục có liên quan. Trong chu kỳ BH-TT, Kiểm soát của DN phải thực hiện qua các khâu, các bƣớc công việc nhất định. Trong từ khâu, các bộ phận có liên quan đều phải thực hiện chức năng, nhiệm vụ để đảm bảo hàng hoá, thành phẩm đƣợc tiêu thụ trên thị trƣờng.
  11. 2.2.1. Các bƣớc công việc và chức năng kiểm soát Các bƣớc công việc (chức năng) cơ bản của chu kỳ bán hàng và thu tiền là: - Xử lý đơn đặt hàng của ngƣời mua; - Kiểm soát tín dụng, phê chuẩn việc bán chịu và ký kết HĐTM; - Chuyển giao hàng hoá (cung cấp dịch vụ); - Phát hành và giao hoá đơn cho khách hàng và phản ánh nghiệp vụ vào các sổ liên quan; - Xử lý và ghi sổ các khoản thu tiền bán hàng; - Xử lý và ghi sổ các khoản giảm doanh thu bán hàng; - Trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi; - Xoá sổ các khoản nợ phải thu không có khả năng thu đƣợc.
  12. 2.2.1. Các bƣớc công việc và chức năng kiểm soát Xử lý đơn đặt hàng:? - Bộ phận bán hàng- Phòng kdoanh và Mar đảm nhiệm chức năng này -> Đơn đặt hàng là hình thức để bày tỏ sự sẵn sàng mua hàng theo những điều kiện xác định (số lƣợng, chủng loại, quy cách, phẩm chất, giá bán, điều kiện giao hàng, phƣơng thức thanh toán, vận chuyển ). Đây là khởi điểm của chu kỳ bán hàng và thu tiền. -> Đơn đặt hàng của ngƣời mua có thể là đơn đặt hàng, là phiếu yêu cầu mua hàng, là yêu cầu qua thƣ, fax, điện thoại -> Ngƣời bán nhận đơn đặt hàng phải xem xét nhu cầu của ngƣời mua và khả năng đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng trong đơn đặt hàng cũng nhƣ các điều kiện nhằm đáp ứng việc giao hàng theo đúng địa điểm, thời gian. - Công việc cụ thể: Bộ phận bán hàng căn cứ vào đơn đặt mua hàng của ngƣời mua để xem xét khả năng cung cấp hàng hoá của DN; Tiếp đến, bộ phận bán hàng phải làm việc với phòng kế hoạch, bộ phận sản xuất và thủ kho để xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu của ngƣời mua; bộ phận bán hàng xem xét giá cả của ngƣời đặt hàng có phù hợp với chính sách giá của DN hay không.
  13. 2.2.1. Các bƣớc công việc và chức năng kiểm soát Kiểm soát tín dụng, phê chuẩn việc bán chịu và ký kết HĐTM:? - Do bộ phận tín dụng, ban giám đốc và bộ phận bán hàng của đơn vị - Kiểm soát tín dụng thể hiện: Đánh giá và phân tích lịch sử tín dụng của khách hàng; Phân tích khả năng thanh toán của khách hàng; Phân tích hạn mức tín dụng bán chịu; Phân tích về khả năng thanh toán dựa trên các chỉ tiêu trên BCTC đã đƣợc kiểm toán của ngƣời mua - Tiếp đến là việc ra quyết định bán hàng: (quyết định trên các khía cạnh: phƣơng thức bán hàng, phƣơng thức trả chậm, thời hạn thanh toán và mức tín dụng trả chậm ). -> Việc xét duyệt có thể đƣợc tính toán trên lợi ích của cả hai bên, theo hƣớng khuyến khích ngƣời mua trả tiền nhanh, qua tỉ lệ giảm giá khác nhau theo thời hạn thanh toán (đƣợc thể hiện trong hợp đồng kinh tế). Bỏ qua chức năng này dẫn đến nợ khó đòi. (cont) - Cuối cùng là ký kết hợp đồng: Bộ phận bán hàng có nhiệm vụ soạn thảo hợp đồng và trình ban giám đốc ký duyệt. Hợp đồng bán hàng chỉ có hiệu lực khi có đầy đủ chữ ký của người mua và người bán. Khi ký hợp đồng bán hàng phải lưu ý đến các điều khoản sau: ngày ký hợp đồng, tên sản phẩm, chất lượng, chủng loại, giá cả, phương thức thu tiền, phương thức giao hàng
  14. 2.2.1. Các bước công việc và chức năng kiểm soát Vận chuyển hàng hoá, cung cấp dịch vụ:? + Do bộ phận vận chuyển và thủ kho thực hiện + Trƣờng hợp giao hàng theo phƣơng thức giao hàng tại kho của ngƣời mua thì bộ phận bán hàng phải chuẩn bị phƣơng tiện vận tải để vận chuyển hàng hoá đến kho ngƣời mua. + Chức năng này bao gồm các thủ tục về xuất hàng hoá và vận chuyển hàng hoá thuộc các quy trình xử lý phiếu xuất kho, chứng từ vận chuyển hoặc hợp đồng vận chuyển (thuê ngoài). -> Các chứng từ này đƣợc lập khi đã có bằng chứng là doanh nghiệp đã nhận tiền (trƣờng hợp bán hàng thu tiền ngay) hoặc sau khi đã có phê chuẩn việc bán chịu. + Thủ kho căn cứ vào HĐBH hay hoá đơn kiêm phiếu xuất kho để xuất hàng lên các phƣơng tiện vận tải theo đúng số lƣợng ghi trên hoá đơn.
  15. 2.2.1. Các bƣớc công việc và chức năng kiểm soát Phát hành hoá đơn bán hàng và ghi sổ doanh thu, nợ phải thu:? + Chức năng này do bộ phận kế toán đảm nhiệm. + Kế toán căn cứ vào hợp đồng mua hàng hay đơn đặt hàng đã được phê duyệt để viết hoá đơn bán hàng hay hoá đơn kiêm phiếu xuất kho theo đúng tên hàng, số lượng, chủng loại và giá bán trong hợp đồng chi phí vận chuyển, bảo hiểm, phương thức thanh toán và các yếu tố khác theo Luật thuế GTGT. + Sau đó chuyển hoá đơn cho thủ kho để làm căn cứ xuất kho + Kế toán căn cứ vào hoá đơn bán hàng đã có đầy đủ chữ ký và số hàng thực tế đã giao cho người mua để ghi các sổ chi tiết doanh thu hay sổ nhật ký bán hàng (trong trường hợp bán chịu đồng thời phải ghi sổ theo dõi công nợ phải thu). + Thủ kho căn cứ vào HĐBH và phiếu xuất kho, sau khi xuất hàng, ghi vào thẻ kho (sổ kho) và thường chỉ ghi vào cột số lượng + Trường hợp người mua trả tiền hàng trước khi xuất hàng thì kế toán viết phiếu thu và chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ thực hiện việc thu tiền. Căn cứ vào phiếu thu thì thủ quỹ ghi sổ quỹ và kế toán ghi vào sổ kế toán tiền.
  16. 2.2.1. Các bƣớc công việc và chức năng kiểm soát Xử lý và ghi sổ các khoản thu tiền:? + Chức năng này thường do bộ phận kế toán đảm nhiệm. + Căn cứ vào hình thức thanh toán để xử lý chứng từ - Xử lý các khoản thu tiền mặt hoặc gửi tiền vào ngân hàng. - Xử lý các thủ tục liên quan đến thanh toán không dùng tiền mặt + Căn cứ vào chứng từ để thực hiện chức năng ghi sổ các nghiệp vụ thu tiền và nghiệp vụ thanh toán. -> Tiền mặt: căn cứ vào phiếu thu -> Tiền gửi ngân hàng: căn cứ vào giấy báo Có kèm theo các bảng sao kê. Xử lý và ghi sổ các khoản chiết khấu, giảm giá, doanh thu hàng đã bán bị trả lại:? + Xảy ra trong trường hợp xuất hàng theo vận đơn, hợp đồng mà không đúng về chủng loại + Chức năng này liên quan đến các công việc xử lý, tính toán và ghi sổ các khoản giảm trừ.
  17. 2.2.1. Các bƣớc công việc và chức năng kiểm soát Tính toán, trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu:? Cuối niên độ, căn cứ vào quy chế tài chính và chính sách của doanh nghiệp về lập dự phòng nợ phải thu khó đòi và phân tích thực tiễn về khả năng thanh toán của khách hàng (lập bảng phân tích tuổi nợ của các khoản phải thu và các khoản phải thu quá hạn và có đủ điều kiện để lập dự phòng), bộ phận kế toán thanh toán phải tính toán và trích lập dự phòng phải thu khó đòi trình chủ tịch hội đồng quản trị, ban giám độc để xét duyệt làm căn cứ hạch toán dự phòng nợ phải thu. Xóa sổ các khoản nợ phải thu khó đòi:? . Trong niên độ, trường hợp khách hàng đã thực sự mất khả năng thanh toán (bị phá sản, lâm vào tình trạng phá sản hoặc những nguyên nhân bất khả kháng khác), doanh nghiệp cần phải lập bảng kê hoặc báo cáo đề xuất xóa bỏ các khoản nợ đó ra khỏa khoản phải thu để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. (doanh nghiệp phải có chứng từ gốc hoặc giấy báo xác nhận của đối tượng về số tiền còn nợ chưa trả bao gồm: HĐKT, kế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ.
  18. 2.2.1. Các bƣớc công việc và chức năng kiểm soát Một số thủ ctụ kiểm soát nội bộ chủ yếu:? Mục tiêu: Đảm bảo cho các nghiệp vụ bán hàng - thu tiền ghi sổ là có căn cứ hợp lý Thủ tục: Quy định và kiểm tra việc thực hiện các quy định về: Đánh số chứng từ, hợp đồng TM; Tính liên tục của Hóa đơn bán hàng. Nội dung và trách nhiệm phê chuẩn bán hàng. Có các chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ bán hàng - thu tiền (XK, VC, ) Mục tiêu: Đảm bảo cho các khoản doanh thu bán hàng được phê chuẩn đúng đắn Thủ tục: Doanh thu bán chịu phải được phê chuẩn phù hợp với chính sách bán hàng của công ty => Xem xét hồ sơ gốc của khách hàng để xđịnh Mục tiêu: Đảm bảo sự đánh giá đúng đắn, hợp lý của nghiệp vụ bán hàng ghi sổ kế toán Thủ tục: Cơ sở dùng để tính toán DTBH, GVHB, phải đảm bảo đúng đắn, hợp lý. Đơn vị cần kiểm tra, so sánh số liệu trên Hóa đơn với số liệu trên sổ xuất hàng, giao hàn; Kiểm tra việc quy đổi tỷ giá ngoại tệ (với doanh thu ngoại tệ) và đơn giá xuất kho hàng bán
  19. 2.2.1. Các bƣớc công việc và chức năng kiểm soát Tóm lại: Quá trình kiểm soát nội bộ gắn với từng bƣớc công việc và từng chức năng trong chu kỳ BH-TT. Do đó: + Đơn vị xây dựng và ban hành các quy định về quản lý nói chung và KSNB nói riêng cho khâu công việc cụ thể trong bán hàng và thu tiền. Những quy định này có thể chia thành 2 loại: - Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của ngƣời hay bộ phận có liên quan đến xử lý công việc - Quy định về trình tự, thủ tục kiểm soát nội bộ thông qua trình tự thủ tục thực hiện xử lý công việc, nhƣ: trình tự, thủ tục xét duyệt đơn đặt hàng, trình tự thủ tục phê duyệt xuất giao hàng, + Đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lý và kiểm soát nói trên: tổ chức phân công, bố trí nhân sự; phổ biến quán triệt về chức năng, nhiệm vụ; kiểm tra đôn đốc thực hiện các quy định;
  20. 2.2.2. Khảo sát về kiểm soát nội bô - Thủ tục khảo sát về KSNB phổ biến Khảo sát việc thiết kế các chính sách, quy chế và các thủ tục kiểm soát nội bộ Mục đích: Đánh giá sự đầy đủ, chặt chẽ và thích hợp của các chính sách, quy chế và thủ tục kiểm soát đã đƣợc thiết lập. Thủ tục thực hiện: - Yêu cầu đơn vị cung cấp các văn bản có liên quan đến KSNB nhƣ: quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận, cá nhân thực hiện các chức năng trong chu kỳ; - Đọc, nghiên cứu và đánh giá các quy chế và thông tin về kiểm soát mà đơn vị cung cấp
  21. 2.2.2. Khảo sát về kiểm soát nội bô - Thủ tục khảo sát về KSNB phổ biến Khảo sát sự vận hành các chính sách, quy chế và các thủ tục kiểm soát nội bộ: Mục đích: Đánh giá sự thích hợp, hiệu lực và hiệu lực liên tục của các chính sách, quy chế và thủ tục kiểm soát đã được thiết lập Thủ tục thực hiện: - Phỏng vấn nhân viên có liên quan trong đơn vị về sự hiện hữu của các bƣớc kiểm soát và tính thƣờng xuyên liên tục trong vận hành và áp dụng các quy chế, thủ tục kiểm soát - Kiểm tra các dấu hiệu của hoạt động kiểm soát còn lƣu lại trên các hồ sơ tài liệu nhƣ: lời phê duyệt, chữ ký của ngƣời kiểm tra
  22. 2.2.2. Khảo sát về kiểm soát nội bô - Thủ tục khảo sát về KSNB phổ biến Khảo sát về tình hình thực hiện nguyên tắc tổ chức hoạt động kiểm soát nội bộ: Mục đích: Xem xét việc thực hiện nguyên tăc bất kiêm nhiệm và nguyên tắc phân công ủy quyền Thủ tục thực hiện: - Kiểm tra các bộ phận và Phỏng vấn nhân viên có liên quan trong đơn vị về việc thực hiện các công việc trong quá trình bán hàng. - Kiểm tra các quy định liên quan đến thẩm quyền phê chuẩn
  23. 2.2.2. Khảo sát về kiểm soát nội bô - Thủ tục khảo sát về KSNB đặc thù + Kiểm tra các thủ tục phê duyệt phƣơng thức bán hàng và thủ tục ký kếthợp đồng kinh tế, nhƣ: Kiểm tra thẩm quyền phê duyệt: có đúng thẩm quyền quy định của công ty hay không; Kiểm tra tính chất hợp pháp của hợp đồng k.tế. + Kiểm tra chính sách bán hàng và việc chấp hành các chính sách bánhàng về giảm giá, chiết khấu, hàng bán bị trả lại. + kiểm tra việc chấp hành các thủ tục và quy định trong việc xuất khẩu hàng hoá hay tiêu dùng nội bộ và thủ tục hạch toán) trƣờng hợp là doanhthu xuất khẩu, doanh thu nội bộ. + Kiểm tra việc chấp hành các quy định về chứng từ hoá đơn (hoá đơn mẫuin sẵn hay hoá đơn tự in). + Kiểm tra việc chấp hành các quy định hạch toán đối với TK doanh thu. - Ghi nhận doanh thu có đúng theo CM không - Có mở sổ chi tiết không - Quy đổi ngoại tệ có đúng không - Có trích lập dựng phòng với khoản phải thu khó đòi không
  24. 2.3 THỰC HIỆN CÁC KHẢO SÁT CƠ BẢN (THỦ TỤC KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ VÀ SỐ DƢ) 2.3.1. Thủ tục phân tích 2.3.2. Kiểm tra chi tiết về nghiệp vụ bán hàng 2.3.3. Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ giảm d.thu bán hàng 2.3.4. Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ thu tiền bán hàng 2.3.5 Kiểm tra chi tiết số dƣ các tài khoản phải thu khách hàng và phải thu khó đòi
  25. 2.3.1. Thủ tục phân tích + So sánh doanh thu kỳ này với doanh thu kỳ trƣớc (hoặc với doanh thu kế hoạch hoặc với doanh thu DN khác cùng quy mô) + So sánh số ƣớc tính doanh thu của KTV với doanh thu ghi trên BCTC của đơn vị + So sánh tốc độ tăng doanh thu với tốc độ tăng lợi nhuận và tốc độ tăng tiền lƣơng. + So sánh tỷ suất lợi nhuận kỳ này với kỳ trƣớc (nếu mức giám đột ngột có thể có những doanh thu không đƣợc ghi sổ). Note: - Việc phân tích doanh thu là để xác định sự biến động. Nếu các yếu tốmang tính chất đƣơng nhiên (nhƣ quy mô kinh doanh, biến động giá cả, tỷ giá) không đổi thì biến động đó là biến động bất thƣờng. KTV xác định trọng tâm kiểm toán - Thông qua việc phân tích, KTV dự đoán nghi ngờ về khả năng sai phạm để xác định mục tiêu kiểm toán cơ bản và thủ tục kiểm toán cầnthiết
  26. MẪU KIỂM TOÁN + Căn cứ chọn mẫu. - Phụ thuộc vào kết quả của việc khảo sát HTKS của đơn vị - Phụ thuộc vào phương pháp chọn mẫu + Những nghiệp vụ mà kiểm toán viên thường lựa chọn vào trong mẫu kiểm toán là gì. - Những nghiệp vụ có số tiền lớn - Những nghiệp vụ bán hàng không có hợp đồng thương mại - Những nghiệp vụ phát sinh bất thường liên quan đến khách hàng không thường xuyên - Những nghiệp vụ bán hàng và những trường hợp bán hàng có quy trình kiểm soát yếu, không chặt chẽ. - Những nghiệp vụ mà kiểm toán viên có nhiều nghi ngờ - Những nghiệp vụ phát sinh vào cuối năm hay đầu năm kế toán. - Những chuyến hàng có giá bán không bình thường (thường là thấp hơn so với biểu giá bán quy định)
  27. 2.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ bán hàng * Mục tiêu “phát sinh”: - Nghiệp vụ đã đƣợc ghi sổ là có căn cứ (chứng từ) - Nghiệp vụ đã đƣợc ghi sổ có căn cứ hợp lý (chứng từ đầy đủ và hợp lý) Thủ tục kiểm toán cơ bản: + So sánh, đối chiếu bút toán đã ghi vào sổ chi tiết (sổ nhật ký bán hàng) với các chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ nhƣ hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho (Lƣu ý đến những trƣờng hợp đã ghi sổ nhật ký bán hàng nhƣng chƣa giao hàng cho ngƣời mua hay mới nhận đƣợc tiền của ngƣời mua trả trƣớc tiền hàng mà đã ghi vào tài khoản doanh thu) + Đối chiếu giữa chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ với hồ sơ chứng minh có sự phê chuẩn nhƣ ĐĐH, HĐTM. (Rủi ro liên quan đến việc phê chuẩn) - Xem xét sự phê chuẩn trên các chứng từ, các chữ ký của ngƣời có thẩm quyền (ngƣời đƣợc uỷ quyền) - Kiểm tra một số bút toán về doanh thu trả chậm để đối chiếu với các chứng từ phê chuẩn việc bán chịu, phê chuẩn về giá bán, phê chuẩn về hạn mức tín dụng; (Tiếp)
  28. 2.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ bán hàng + Thủ tục khác: - Kiểm tra việc ghi chép, theo dõi về các chuyến hàng tƣơng ứng trên các sổ nghiệp vụ (Nhật ký bảo vệ, Nhật ký vận chuyển, Thẻ kho, ) - Kiểm tra sơ đồ hạch toán thông qua bút toán ghi sổ đồng thời trên sổ các tài khoản đối ứng (TK.131, TK.3331); - Kiểm tra việc thanh toán tiền về̀̀̀ các khoản doanh thu bán chịu tại các tháng đầu năm sau hoặc các nghiệp vụ hàng bán bị trả lại để đánh giá sự phát sinh các nghiệp vụ bán hàng. - Nếu KTV đã cố gằng khái thác những bằng chứng trong doanh nghiệp chƣa chứng minh đƣợc thì kiểm toán viên phải tiến hành thẩm tra, xác nhận đối với khách hàng đã mua chịu của doanh nghiệp với những chứng từ, hoá đơn đã bán hàng: Việc thẩm tra, xác nhận có thể là trực tiếp, hoặc gián tiếp thông qua gửi công văn xác nhận.
  29. 2.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ bán hàng * Mục tiêu “đã tính toán, đánh giá”. (Cơ sở tính là hợp lý; kết quả tính là, chính xác, đúng phƣơng pháp và nhất quán) + Kiểm tra lại việc tính toán, đánh giá của đơn vị đó, cụ thể: kiểm tra cơ sở tính có hợp lý không; kiểm tra kết quả tính có đúng không. - Đối chiếu số lƣợng trên các hóa đơn với Hợp đồng kinh tế, ĐĐH và chứng từ vận chuyển,biên bản giao nhận. - Kiểm tra lại đơn giá phê chuẩn có phù hợp với đơn giá bán mà doanh nghiệp đã xây dựng hay không? Đồng thời xem xét lại mức biến động giá bán có đảm bảo tính thuyết phục và chấp nhận đƣợc hay không? (thực tế giá trên hoá đơn có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá do doanh nghiệp quy định). Ngoài ra, KTV có thể so sánh với giá của cùng mặt hàng trên thị trƣờng - Kiểm tra việc tính toán doanh thu bán hàng bằng ngoại tệ theo quy định sử dụng tỷ giá của doanh nghiệp hay không? Có sử dụng và đánh giá lại ngoại tệ theo tỷ giá do NHNN công bố trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm nghiệp vụ và thời điểm đánh giá lại hay không?. Kiểm tra kết quả tính toán ngay trên hóa đơn của đơn vị + KTV tự tính toán lại và đối chiếu với số liệu của đơn vị đó
  30. 2.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ bán hàng * Mục tiêu “đã ghi chép đầy đủ (Đầy đủ là phải đảm bảo mọi nghiệp vụ bán hàng, doanh thu khi đã có đủ cơ sở thì phải đã ghi vào sổ một cách đầy đủ (không thiếu, không sót) - So sánh s.lƣợng bút toán ghi nhận d.thu BH với số lƣợng các hóa ðơn BH. - Kiểm tra tính liên tục của số thứ tự (xêri) của các hóa ðơn BH ðã hạch toán trên sổ ghi nhận d.thu BH. Sự thiếu hụt bút toán ghi sổ d.thu BH hàng so với số lƣợng nghiệp vụ BH sẽ vi phạm “tính ðầy ðủ” trong hạch toán. - Đối chiếu s.liệu trên các chứng từ b.hàng phát sinh với các bút toán ghi trên sổ chi tiết - Kiểm tra, đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết BH với các sổ chi tiết khác có liên quan nhƣ: 3331, 111, 131 - Đối chiếu số liệu giữa nhật ký bán hàng với số liệu trên Bảng tổng hợp nhập xuất tồn. - Đối với đơn vị mà có hệ thống BH là các cửa hàng (bán lẻ, giới thiệu sản phẩm) thì phải đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết d.thu BH với báo cáo BH của cửa hàng. Cần thiết có thể thực hiện việc kiểm kê HH tại cửa hàng. - Kiểm tra các TK nợ phải trả có liên quan (338) để xem xét khả năng doanh nghiệp phản ánh doanh thu sang tài khoản này. Kiểm toán viên có thể kiểm tra nguồn gốc chứng từ phát sinh các khoản phải trả phải nộp khác.
  31. 2.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ bán hàng * Mục tiêu “đã ghi chép đúng đối tƣợng và chính xác” (Các nghiệp vụ ghi nhận đúng đối tƣợng, đúng doanh thu nội bộ, doanh thu bán sản phẩm, doanh thu tài chính và thu nhập khác, đồng thời đánh giá việc phân loại này có phù hợp với chính sách, chế độ kế toán không quan hệ đối ứng tài khoản, đúng nguyên tắc và chính xác về số liệu tƣơng ứng đã ghi trên chứng từ) + Kiểm tra việc phân loại doanh thu của doanh nghiệp. - Kiểm tra việc phân loại doanh thu theo phạm vi hoạt động và loại doanh thu: doanh thu bán ra ngoài,. (trên thực tế có rất nhiều loại doanh thu nên việc ghi nhận rất khó khăn) - Kiểm tra việc phân biệt các khoản doanh thu theo từng phƣơng thức bán hàng: Doanh thu trả ngay, Doanh thu trả chậm, Doanh thu nhận trƣớc (doanh thu chƣa thực hiện), Doanh thu trả góp, Doanh thu bán hàng cho đại lý, Doanh thu theo phƣơng thức hàng đổi hàng. - Kiểm tra việc phân loại doanh thu theo các loại sản phẩm, hàng hoá trên các thuế xuất hoặc các mức thuế khác nhau. (còn nữa)
  32. 2.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ bán hàng * Mục tiêu “đã ghi chép đúng đối tƣợng và chính xác” + Thủ tục kiểm toán cụ thể nhƣ sau: - Kiểm tra việc ghi chép ngay trên các chứng từ ban đầu. Việc ghi chép đã thể hiện đƣợc sự phân loại và việc ghi chép trên các sổ kế toán. - Tiến hành ðối chiếu giữa bút toán ðã ghi nhận doanh thu với từng hóa ðơn bán hàng tƣơng ứng về các yếu tố tƣơng ứng (số, ngày và số tiền) là thủ tục giúp phát hiện sự hạch toán không chính xác; - Tham chiếu với các bút toán ghi trên các sổ kế toán khác. Kiểm tra việc hạch toán ðồng thời vào các sổ kế toán của t.khoản ðối ứng (Số tài khoản P.thu kh.hàng; Sổ Thuế GTGT phải nộp) ðể ðảm bảo các ng.vụ ðã ðƣợc ghi nhận ðúng quan hệ ðối ứng; - Kiểm tra và đối chiếu doanh thu trên sổ nhật ký bán hàng với doanh thu trên các tờ khai, bảng kê khai thuế đầu ra - KTV kiểm tra sổ chi tiết bán hàng có mở theo đúng từng loại sản phẩm, hàng hoá hay không? Đồng thời có đƣợc mở theo đúng từng loại sản phẩm hàng hoá có thuế suất khác nhau hay không? (Trong trƣờng hợp doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều mặt hàng có thuế suất khác nhau) - Kiểm tra việc phân loại và ghi sổ (Doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh thu nội bộ) => Chúng khác nhau cơ bản ở giá bán. - Kiểm tra việc phân loại và ghi sổ các khoản doanh thu và thu nhập (511, 512, 515, 711) (Ví dụ bán sản phẩm hàng hoá thì khác với bán chứng khoán, bất động sản).
  33. 2.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ bán hàng * Mục tiêu “đã ghi chép đúng kỳ” (Các nghiệp vụ bán hàng phát sinh phải đƣợc hạch toán kịp thời, phát sinh kỳ nào ghi sổ đúng kỳ ấy) (Theo kế toán "dồn tích" theo thời điểm xác nhận là doanh thu bán hàng và thời điểm thu tiền bán hàng có sự khác nhau -> do đó có 3 loại doanh thu: Doanh thu đã thu tiền ngay; Doanh thu trả chậm (chƣa thu tiền); Doanh thu nhận trƣớc (doanh thu chƣa thực hiện)) Thủ tục kiểm toán cụ thể nhƣ sau: + Đối chiếu ngày tháng phát sinh nghiệp vụ trên chứng từ bán hàng với ngày tháng ghi sổ chứng từ đó. (Lƣu ý đến những nghiệp vụ có số tiền lớn, bất thƣờng hoặc nghiệp vụ xảy ra vào đầu niên dộ hay cuối niên độ kế toán) -> tính đúng kỳ + KTV phải so sánh ngày thàng trên các chứng từ bán hàng với ngày tháng giao hàng (trên biên bản nhận hàng) hoặc với ngày của các nghiệp vụ bán hàng đã ghi vào sổ -> Mục đích là xem xét tính kịp thời của việc ghi chép các nghiệp vụ bán hàng. VD: có hoá đơn bán hàng, chứng từ xuất có thể chƣa ghi nhận doanh thu (phải treo) vì khách hàng chƣa nhận đƣợc (trƣờng hợp xuất hàng theo hợp đồng gửi hàng). Vì vậy, doanh thu có thể năm sau mới ghi.
  34. 2.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ bán hàng * Mục tiêu “đã ghi chép đúng kỳ” (Các nghiệp vụ bán hàng phát sinh phải đƣợc hạch toán kịp thời, phát sinh kỳ nào ghi sổ đúng kỳ ấy) + KTV so sánh số hiệu, ngày tháng cập nhật trên các sổ chi tiết doanh thu bán hàng với sổ chi tiết các tài khoản phải thu, phải trả có liên quan (so sánh ngày cập nhật) -> tính đúng kỳ VD: đã ghi doanh thu mà chƣa ghi phải thu là sẽ có sự chênh lệch (Kiểm toán viên lập BCĐ số phát sinh các tài khoản thì phát hiện ra ngay) + Ngoài ra KTV còn có thể sử dụng các thể thức phân tích để phán đoán khả năng đã có doanh thu nhƣng không đƣợc ghi sổ hoặc doanh thu đã ghi sổ nhƣng thanh toán chƣa (không) xảy ra + Tiến hành xem xét tính hợp lý trong việc chia cắt niên độ (cut off) và hạch toán, tổng hợp doanh thu bán hàng của đơn vị. Sự hạch toán kịp thời và đúng kỳ của kế toán cũng còn phụ thuộc vào hình thức sổ kế toán và phương thức hạch toán (thủ công hay theo phần mềm trên máy vi tính), điều đó có ảnh hưởng đối với kiểm toán viên trong đánh giá về sự hợp lý trong tính đúng kỳ.
  35. 2.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ bán hàng * Mục tiêu “Cộng dồn và báo cáo” (Các nghiệp vụ bán hàng ðã ghi sổ trong kỳ phải ðƣợc tổng hợp một cách ðầy ðủ, chính xác trên từng sổ chi tiết và sổ tổng hợp; Việc trình bày thông tin về doanh thu bán hàng vào BCTC phải phù hợp với chỉ tiêu ðã ðƣợc chế ðộ BCTC quy ðịnh và phải ðảm bảo sự nhất quán với số liệu ðã ðƣợc cộng dồn trên các sổ kế toán có liên quan) - Tiến hành kiểm tra việc tính toán tổng hợp lũy kế số phát sinh trên từng sổ kế toán chi tiết cũng nhƣ sổ kế toán tổng hợp về d.thu BH về các khía cạnh: tính ðầy ðủ các khoản d.thu, các loại d.thu; tính chính xác của kết quả tổng hợp d.thu BH của kỳ báo cáo. - Kiểm tra bảng tổng hợp d.thu BH của Đ.vị (nếu có) hoặc tiến hành lập bảng tổng hợp các loại d.thu BH từ các sổ kế toán chi tiết; đồng thời ðối chiếu số liệu của bảng tổng hợp d.thu BH với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp d.thu BH. Trƣờng hợp xét thấy cần thiết, KTV có thể tự tiến hành tính toán (tổng hợp) lại số liệu d.thu BH và ðối chiếu với số liệu tƣơng ứng trên sổ kế toán của ðơn vị. - Kiểm tra việc trình bày D.thu BH trên BCTC ( ) xem có phù hợp với chế ðộ kế toán quy ðịnh; đồng thời, so sánh số liệu d.thu BH trên BCTC với số liệu trên sổ kế toán d.thu BH của ðơn vị ðể ðảm bảo sự trình bày và công bố d.thu BH ðúng ðắn.
  36. 2.3.3 Kiểm tra chi tiết các nghiệp giảm DTBH * Yêu cầu đối với KTV. + Nắm đƣợc nội dung về các khoản giảm trừ và các chính sách của nhà nƣớc có liên quan. + Tìm hiểu các chính sách tài chính và kế toán của đơn vị ban hành có liên quan đến các khoản giảm trừ. Đồng thời đánh giá sự phù hợp và đúng đắn của các chính sách này. * Cách thức kiểm toán. Tƣơng tự nhƣ kiểm toán doanh thu Về cơ bản các khoản này đƣợc coi nhƣ các khoản làm giảm trừ doanh thu. Tất cả đều dựa trên hóa đơn bán hàng và các chứng từ, tài liệu liên quan. Thực tế chú ý đến kỳ trả lại hàng (ngay trong tháng, trong cùng niên độ, niên độ sau)
  37. 2.3.3 Kiểm tra chi tiết các nghiệp giảm DTBH Thủ tục kiểm tra chi tiết các khoản chiết khấu bán hàng + Kiểm tra chính sách bán hàng của doanh nghiệp. + Tính toán lại số chiết khấu bán hàng mà đơn vị đã hạch toán + So sánh tỷ lệ chiết khấu mà đơn vị đã thanh toán với tỷ lệ chiết khấu quy định trong chính sách bán hàng của doanh nghiệp. Trƣờng hợp tỷ lệ chiết khấu thực tế cao hơn tỷ lệ chiết khấu quy định thì phải yêu cầu doanh nghiệp giải thích rõ nguyên nhân. + Trƣờng hợp các khoản chiết khấu bán hàng đƣợc thực hiện ngay trên hoá đơn bán hàng thì phải kiểm tra phƣơng pháp hạch toán và đối chiếu với các sổ kế toán có liên quan
  38. 2.3.3 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ giảm DTBH Thủ tục kiểm tra tài khoản giảm giá hàng bán + Kiểm tra các ch.từ có liên quan để chứng minh cho việc giảm giá số hàng đã bán. Các ch.từ bao gồm: biên bản xác nhận của 2 bên mua, bán; các chứng từ vận chuyển; hợp đồng mua bán; các công văn yêu cầu giảm giá của bên mua + Kiểm tra phƣơng pháp hạch toán đối với tài khoản giảm giá hàng bán + Trƣờng hợp giảm giá hàng bán nhƣng ngƣời mua yêu cầu doanh nghiệp phát hành lại hoá đơn thì phải kiểm tra thủ tục mà doanh nghiệp thực hiện có đúng hay không. Thủ tục kiểm tra tài khoản hàng bán bị trả lại. + Kiểm tra các chứng từ có liên quan để chứng minh về việc có xảy ra hàng bán bị trả lại. Kiểm tra đối chiếu số liệu trên chứng từ này với sổ kho (thẻ kho) hoặc với số liệu có liên quan nhƣ: 632, 131 + Kiểm tra phƣơng pháp hạch toán đối với hàng bán bị trả lại + Kiểm tra đối chiếu với thẻ kho, sổ kho xem hàng bán bị trả lại có nhập lại kho không. + Kiểm tra các khoản tiền thu vào và chi ra phát sinh từ việc hàng bán bị trả lại. (Kiểm tra chi tiết các khoản tiền mà doanh nghiệp thu đƣợc do quy kết đƣợc trách nhiệm gây lên hàng bán bị trả lại.)
  39. 2.3.4 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ thu tiền BH Trong phạm vi này đề cập đến các nghiệp vụ bán hàng đã cho khách hàng nợ và nay thu tiền – tức là KTV xem xét các nghiệp vụ phát sinh bên Có Tk phải thu khách hàng. * Mục tiêu phát sinh. + Đối chiếu các bút toán ghi trên sổ theo dõi thanh toán với ngƣời mua (Bên Có TK 131) với các chứng từ làm căn cứ ghi sổ (Phiều thu, giấy báo có )- các chứng từ, chứng minh cho khoản tiền đã thu đƣợc. (Các khoản tiền đã nhận đƣợc phải có phiếu thu có chữ ký của ngƣời nộp tiền, giấy báo Có kèm theo bảng sao kê) + Kiểm tra biên bản bù trừ công nợ, biên bản đối chiếu công nợ của đơn vị để xác nhận các trƣờng hợp thu tiền và đã sử dụng tiền bán hàng để thanh toán bù trừ, ; Kiểm tra các bảng sao kê của ngân hàng để xác nhận các khoản tiền thu qua ngân hàng; đối chiếu Nhật ký thu tiền với bảng sao kê của ngân hàng. + Đối chiếu giữa chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ với hồ sơ phê chuẩn cho nghiệp vụ thu tiền (phê chuẩn việc thanh toán bằng tiền mặt hay bằng chuyển khoản - chấp nhận việc thanh toán theo phƣơng thức nào?). Kiểm tra Phiếu thu đƣợc có phê duyệt bởi cấp có thẩm quyền và đƣợc đính kèm các chứng từ gốc (hoá đơn, giấy biên nhận, vv) hay không ? nội dung trên PTcó phù hợp với chứng từ gốc hay không ?
  40. 2.3.4 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ thu tiền BH * Mục tiêu tính toán, đánh giá + Kiểm tra kết quả tính toán của đơn vị có hợp lý và chính xác không. + Kiểm tra việc đánh giá bằng cách: - KTV tự tính toán lại rồi đối chiếu với kết quả tính của đơn vị - KTV phải kiểm tra các khoản tiền thu bằng ngoại tệ hay vàng, bạc, đá quý để quy đổi và ghi sổ có thể dùng giá hạch toán và tỷ giá thực tế (tỷ giá quy đổi thƣờng đúng bằng tỷ giá để hạch toán doanh thu). Khi kế toán doanh thu quy đổi rồi thì sử dụng phƣơng pháp so sánh kết quả (TK doanh thu, TK tiền) - Kiểm toán viên phải xem xét TK 515 hoặc 635
  41. 2.3.4 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ thu tiền BH * Mục tiêu ghi chép đầy đủ, đúng kỳ, đúng đối tƣợng - Kiểm tra các chứng từ thu tiền đã được dùng làm căn cứ ghi sổ các bút toán thu tiền xem có được xác định và phân loại đúng đắn hay không (tiền bán hàng, tiền thanh lý tài sản cố định, ); - Kiểm tra, so sánh số lượng bút toán ghi nhận thu tiền với số lượng các chứng từ thu tiền kết hợp với kiểm tra số thứ tự các phiếu thu được ghi nhận trên sổ thu tiền, để có thể phát hiện trường hợp có thể bị bỏ sót hay ghi thiếu; - Tiến hành đối chiếu về số, ngày và số tiền trên chứng từ thu tiền với việc ghi nhận chứng từ đó vào sổ kế toán để kiểm tra tính chính xác của hạch toán thu tiền. - Kiểm tra tính hợp lý của thời gian ghi nhận nghiệp vụ thu nhận tiền hàng để xác nhận cho tính đúng kỳ trong hạch toán, bằng cách so sánh giữa ngày phát sinh nghiệp vụ thu tiền (ngày trên chứng từ thu tiền) với ngày ghi nhận nghiệp vụ vào sổ kế toán.
  42. 2.3.4 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ thu tiền BH * Mục tiêu ghi chép đầy đủ, đúng kỳ, đúng đối tượng : 2 khả năng gian lận + Trên thực tế, có một số khoản thu tiền, doanh nghiệp không phản ánh vào Nhật ký thu tiền mà ghi tăng chi phí (mục đích hợp lý hoá các khoản chi phí bất hợp lý) khi đó phải khảo sát TK 111 Biện pháp kiểm tra: - Đối chiếu các phiếu thu, giấy báo có (kèm theo bảng sao kê của ngân hàng) với sổ kế toán chi tiết tiền mặt, TGNH. Ngoài ra cần kết hợp kiểm tra các khoản phải thu với doanh thu, các khoản thu nhập khác, nguồn gốc các chi phí sản xuất kinh doanh. - Xem xét khi tổ chức HTKSNB, kế toán trưởng cần cách ly trách nhiệm giữa kế toán tiền và kế toán các khoản phải thu. + Các nhân viên kế toán chưa ghi chép các bút toán thu tiền để che đậy các khoản tiền thiếu hụt tại quỹ do đã sử dụng vào mục đích khác hoặc là đánh cắp (chỉ xảy ra trong trường hợp HTSNB kém, có sự thông đồng giữa kế toán và thủ quỹ) Biện pháp kiểm tra: - So sánh tên khách hàng, số tiền và ngày được ghi trên các phiếu thu, giấy báo có, với các bút toán và ngày ghi tiền trên các sổ kế toán thu tiền như nhật ký thu tiền hoặc sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ (Ngày tháng trên chứng từ phải trùng với ngày tháng trên sổ kế toán)
  43. 2.3.5 Kiểm tra chi tiết số dƣ các TK phải thu và dự phòng nợ phải thu khó đòi (Phạm vi kiểm toán là sốdƣ phải thu khách hàng; nghiệp vụ và số dƣ dự phòng phải thu khách hàng.) + Lập bảng phân tích tuổi nợ của các khoản phải thu (Mục đích của việclập bảng phân tích: để xác định các khoản nợ phải thu trong hạn, quá hạn, phải thu khó đòi và các khoản phải thu không có khả năng thu hồi). + Phân tích tỷ trọng các khoản nợ quá hạn và nợ khó đòi trên tổng số nợphải thu có thời hạn nợ trên một năm. Phân tích tuổi của một số khoản nợ có giátrị lớn. + Phân tích tỉ lệ phải thu trên doanh thu thuần và so sánh với các kỳ trƣớc để tìm ra các biến động lớn. + Đối chiếu số liệu tổng hợp trên bảng tổng hợp với số dƣ trên BCTC + Đánh giá tình hình thanh toán của doanh nghiệp thông qua phân tích chỉ tiêu hệ số vòng quay khoản phải thu. + KTV phân tích chỉ tiêu hệ số bị chiếm dụng.
  44. 2.3.5 Kiểm tra chi tiết số dƣ các TK phải thu và dự phòng nợ phải thu khó đòi * Mục tiêu hiện hữu. + Gửi thƣ xin xác nhận nợ của các ngƣời mua (khách hàng). KTV phải đánh giá độ tin cậy của các bản xác nhận + Nếu không có điều kiện xác nhận từ các khách hàng hoặc gủi đi mà không nhận lại đƣợc thì kiểm toán viên cần kiểm tra những căn cứ mà khoản phải thu đã dựa vào để ghi vào sổ. Các chứng từ liên quan đến các khoản phải thu: HĐBH (HĐBH sẽ chứng minh cho những chuyến hàng đã bán rồi nhƣng chƣa đƣợc thanh toán); kết hợp đối chiếu với chứng từ vận chuyển, phiếu xuất kho. Hoặc kiểm tra các khoản thu tiền của khách nợ sau ngày khoá sổ (KTVxem xét sổ theo dõi thanh toán) + Ngoài ra KTV còn phải xem xét quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi mà doanh nghiệp có áp dụng chính sách chiết khấu, giảm giá cho các trƣờng hợp bán hàng trả chậm. (Quyền sở hữu các khoản phải thu = Doanh thu phải thu - chiết khấu bán hàng - Giảm giá hàng bán - Doanh thu hàng bán bị trả lại) Kiểm toán viên có thể: - Tìm hiểu chính sách cạnh tranh và marketing - Thảo luận vấn đề này với chủ doanh nghiệp - Kiểm tra HĐBH và các chứng từ thanh toán
  45. 2.3.5 Kiểm tra chi tiết số dƣ các TK phải thu và dự phòng nợ phải thu khó đòi * Mục tiêu đã tính toán, đánh giá các khoản phải thu + Kiểm tra việc tính toán, đánh giá của đơn vị: kiểm tra cơ sở tính và kết quả tính (quan tâm đến những số dƣ phải thu có gốc ngoại tệ) + KTV tự mình tính toán lại và đối chiếu với số liệu của khách hàng. Các thủ tục cần thiết là: ` Thảo luận với doanh nghiệp hoặc kiểm tra về chính sách cạnh tranh và tiếp thị của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có áp dụng chế độ bán hàng "Cởi mở" tín dụng hay không?` Xem xét kết quả khảo sát cơ cấu kiểm soát nội bộ có liên quan đến chế độ tín dụng của doanh nghiệp về bán hàng ` Kiểm tra, phân tích các TK khách hàng đã quá hạn thanh toán trên BCĐ thử theo thời gian của các khoản phải thu ` Kiểm tra lại các chính sách của doanh nghiệp có liên quan đến các khoản nợ phải thu khó đòi, trích lập dự phòng và xoá sổ mà doanh nghiệp đang áp dụng và so sánh với quy định hiện hành, so sánh chính sách mà doanh nghiệp đang áp dụng với chế độ quy định (có phù hợp hay không? có nhất quán hay không? (Vì nó ảnh hƣởng đến phải thu thuần) + Xác định lại các khoản nợ phải thu khó đòi và tính lại các khoản phải thu rồi so sánh với số liệu của đơn vị
  46. 2.3.5 Kiểm tra chi tiết số dƣ các TK phải thu và dự phòng nợ phải thu khó đòi * Mục tiêu đã ghi chép, cộng dồn + Dựa vào số liệu tổng hợp các khoản nợ phải trên BCĐ thử theo thời gian KTV tiến hành đối chiếu với các chứng từ gốc có liên quan (VD: KTV lấy toàn bộ chứng từ của tháng 11, sau đó cộng lại rồi trừ đi các khoản đã thanh toán bằng số chưa trả) - Đối chiếu các chứng từ bán hàng, các hợp đồng khế ước về tín dụng, các hợp đồng cho thuê tài sản với các bút toán trên sổ chi tiết các khoản phải thu - Cộng lại các số liệu trên BCĐ thử theo thời gian các khoản phải thu đối chiếu với sổ chi tiết các khoản phải thu và với các chứng từ gốc - Kiểm tra lại chỉ tiêu khoản phải thu trên BCĐ kế toán + Đánh giá cơ sở của các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi được lập có phù hợp với qui định hiện hành không. Tìm kiếm các khoản công nợ đủ điều kiện lập dự phòng (số dư kéo dài, khách hàng mất khả năng thanh toán ) nhưng chưa ghi nhận. Kiểm tra căn cứ để xóa nợ các khoản nợ đã xóa trong năm và đối chiếu với Tài khoản 004. Xem xét các sự kiện sau ngày khoá sổ kế toán để đánh giá mức độ ảnh hưởng của thông tin tới khả năng thanh toán của công nợ.
  47. 2.3.5 Kiểm tra chi tiết số dƣ các TK phải thu và dự phòng nợ phải thu khó đòi * Mục tiêu trình bầy và khai báo: KTV kiểm tra các khoản nợ phải thu được trình bầy và khai báo trên BCTC là đảm bảo sự phù hợp với yêu cầu không. + KTV phải xem xét việc tổng hợp thông tin có phù hợp không. - Tổng chi tiết phát sinh bên Nợ TK 131 phải được trình bầy bên TS của BCĐKT - Tổng chi tiết phát sinh bên Có TK 131 phải được trình bầy bên NV của BCĐKT + Xem xét số cộng dồn có phản ánh đúng chỉ tiêu trên BCTC không.
  48. MỘT SỐ GIAN LẬN KHI HẠCH TOÁN DOANH THU * Sử dụng sai tài khoản, sai quy trình ghi chép -> sai DT, PT, Lợi nhuận. - Bán hàng theo phƣơng thức trả chậm thì khi xuất hàng chƣa ghi doanh thu ngay mà đợi khi thanh toán tiền mới ghi tăng doanh thu; - Bán hàng theo phƣơng thức tiêu thụ nội bộ nhƣng doanh nghiệp không sử dụng TK 512, 632 để hạch toán mà lại hạch toán theo phƣơng thức chuyển giao tài sản cho phân xƣởng - PX1 chuyển sản phẩm cho PX2 sử dụng) - Hàng bán rồi nhƣng lại hạch toán thành hàng gửi bán thì doanh thu sẽ bị ghi chậm lại, chỉ ghi bút toán giá vốn * Hạch toán doanh thu sai làm sai lệch thuế - Chuyển doanh thu bán hàng trong nƣơc thành doanh thu bán hàng xuất khẩu, doanh thu loại hàng thuế suất cao thành loại hàng thuế suất thấp. - Quy đổi ngoại tệ thấp hơn thực thế - Hạch toán các trƣờng hợp bán lẻ theo giá bán buôn - Phản ánh sai nghiệpvụ phát sinh trên chứng từ để trốn thuế - Hạch toán doanh thu bán trả chậm thành doanh thu gửi đại lý - Một số doanh nghiệp bán hàng không hạch toán doanh thu mà bù trừ thẳng vào hàng tồn kho hoạc nợ phải trả
  49. 2.4 TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN CHU KỲ BH-TT Tổng hợp kết quả kiểm toán chu kỳ bán hàng và thu tiền thƣờng đƣợc thể hiện dƣới hình thức một “bản tổng hợp kết quả kiểm toán” hay “biên bản kiểm toán” Các nội dung chủ yếu đƣợc thể hiện trong tổng hợp kết quả kiểm toán thƣờng gồm:  Các sai phạm đã phát hiện khi kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dƣ tài khoản và đánh giá về mức độ của sai phạm.  Nguyên nhân của sai lệch (nếu có) và các bút toán điều chỉnh sai phạm.  Kết luận về mục tiêu kiểm toán (đã đạt đƣợc hay chƣa)  Ý kiến của kiểm toán viên về sai phạm và hạn chế của kiểm soát nội bộ đối với chu kỳ bán hàng và thu tiền.  Vấn đề cần theo dõi trong đợt kiểm toán sau (nếu có). Tổng hợp kết quả kiểm toán chu kỳ bán hàng và thu tiền là một căn cứ quan trọng cho KTV tổng hợp lập báo cáo kiểm toán.