Kế toán - Kiểm toán - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

pptx 103 trang vanle 3180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán - Kiểm toán - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxke_toan_kiem_toan_chuong_7_ke_toan_doanh_thu_thu_nhap_chi_ph.pptx

Nội dung text: Kế toán - Kiểm toán - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Chương 7 Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh GV: Hồ Thị Bích Nhơn
  2. Mục tiêu ❖ Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: ▪ Trình bày những vấn đề cơ bản liên quan đến doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ▪ Nhận diện và vận dụng tài khoản kế toán liên quan đến doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 2
  3. Nội dung 1 • Khái niệm và nguyên tắc cơ bản 2 • Ứng dụng vào hệ thống tài khoản 3 • Giới thiệu chứng từ sử dụng • Đọc và giải thích các thông tin trên 4 BCTC 3
  4. Khái niệm 4
  5. Doanh thu và thu nhập khác ❖ Các chuẩn mực chi phối ❖Khái niệm ❖Ghi nhận doanh thu ❖ Xác định doanh thu 5
  6. Các chuẩn mực chi phối ❖ Liên quan đến nhiều chuẩn mực, trong đó, chủ yếu liên quan đến các chuẩn mực sau: ▪ VAS 01 – Chuẩn mực chung ▪ VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác ▪ VAS 21 - Trình bày báo cáo tài chính ❖ Riêng VAS 15 – Hợp đồng xây dựng sẽ trình bày trong một nội dung khác
  7. Khái niệm DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC DOANH THU THU NHẬP KHÁC DOANH THU DOANH THU LÃI, TiỀN BẢN QUYỀN, CỔ BÁN HÀNG CC DỊCH VỤ TỨC, LN ĐƯỢC CHIA Lưu ý: Doanh thu được định nghĩa và xem xét riêng biệt với chi phí 7
  8. Khái niệm ❖ Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán: ▪ Phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp; ▪ Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không bao gồm các khoản góp vốn của cổ đông hoặc của chủ sở hữu. 8
  9. Ghi nhận doanh thu ❖ Doanh thu bán hàng ❖ Doanh thu cung cấp dịch vụ ❖ Doanh thu từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và LN được chia 9
  10. 5 điều kiện ghi nhận Doanh thu bán hàng ❖ DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; ❖ DN không còn quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; ❖ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; ❖ DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; ❖ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 10
  11. Ví dụ 1 ❖Xác định các trường hợp sau đủ điều kiện ghi nhận doanh thu chưa: ▪ Siêu thị A bán hàng và cho phép người mua hàng trả lại hàng trong thời gian 10 ngày không cần nói lý do, miễn là hàng còn nguyên vẹn. ▪ DN xuất hóa đơn và vận chuyển hàng từ TP. HCM ra Hà Nội để giao cho khách hàng theo phương thức chuyển hàng. ▪ Cty Hoàng Nhân giao hàng cho công ty Hoàng Nghĩa tại kho của bên mua. Do 2 giám đốc quen nhau nên kế toán của Hoàng Nhân chưa biết giá bán là bao nhiêu. 11
  12. Ví dụ 1 (tt) ▪ Cty Hoàn Cầu giao hàng hóa cho Cty Nhất Phương, trong hợp đồng có qui định, sau khi lắp đặt thành một hệ thống, vận hành ổn định thì mới chấp nhận số hàng trên (do yêu cầu kỹ thuật) và được Hoàn Cầu đồng ý. ▪ Siêu thị X bán phiếu quà tặng có mệnh giá từ 100.000đ cho đến 500.000đ. Người có phiếu quà tặng được mua tất cả hàng hóa có tại siêu thị và phải mua bằng hoặc cao hơn số tiền ghi trên phiếu. Phiếu có giá trị 12 tháng. 12
  13. Xác định doanh thu bán hàng ❖Theo VAS 14, “DT được được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu”. ❖Như vậy, để xác định doanh thu cần xác định được 2 yếu tố: ✓Giá trị hợp lý của khoản đã thu hoặc sẽ thu ✓Các khoản giảm trừ doanh thu 13
  14. Giá trị hợp lý ❖ Là giá thoả thuận giữa hai bên mua bán. ▪ không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường. ▪ Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay được tại thời điểm phát sinh giao dịch, có thể ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. 14
  15. Xác định doanh thu trong các trường hợp bán hàng 1 Bán hàng thu tiền, trả chậm thông thường Xác định doanh2 Người mua ứng trước thu một số3 Bán hàng trả chậm trườ4ngBán hàng có kèm SP, HH, thiết bị phụ tùng hợp 5 Bán hàng có kèm khuyến mãi, giảm giá 6 Bán hàng cho khách hàng truyền thống 15
  16. Bán hàng thu tiền ❖Doanh thu bán hàng là giá bán KHÔNG BAO GỒM các khoản thuế gián thu. 16
  17. Người mua ứng trước ❖DN đã viết hoá đơn và đã thu tiền hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng: ▪ Chưa phát sinh giao dịch bán hàng nên không phát sinh doanh thu, ghi nhận một khoản ứng trước của khách hàng ▪ Giá vốn của lô hàng được ghi nhận là hàng gửi đi bán. 17
  18. Bán hàng trả chậm ❖ Doanh thu bán hàng là giá bán trả ngay, không bao gồm lãi trả chậm. Nợ phải thu bao gồm cả lãi trả chậm. ❖ Thuế GTGT tính trên giá bán trả ngay, không tính trên lãi trả chậm ❖ Lãi trả chậm sẽ ghi nhận như một khoản doanh thu nhận trước, sau đó phân bổ vào doanh thu hoạt động tài chính trong suốt thời gian trả chậm. 18
  19. Ví dụ 2 ❖ Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp N bán cho công ty K một lô hàng cho trả chậm trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT của lô hàng này nếu trả tiền ngay là 300 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Giá xuất kho lô hàng là 250 triệu đồng. Nợ gốc, thuế và lãi được trả đều vào cuối mỗi năm. Hai bên thỏa thuận lãi suất cố định cho khoản tín dụng tương tự là 10%/năm tính trên số tiền nợ. Hãy xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính tại doanh nghiệp N ở năm 20X0, 20X1 và 20X2. Yêu cầu: Xác định DTBH, DTTC của năm 20X0, 20X1 và 20X2 19
  20. Dùng HH để trả lương, tiêu dùng nội bộ ❖ Trường hợp dùng hàng trả lương, biếu tặng, thưởng cho công nhân viên và người lao động thì kế toán phải ghi nhận doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa như đối với giao dịch bán hàng thông thường. ❖ Trường hợp dùng hàng tiêu dùng nội bộ thì kế toán không ghi nhận doanh thu. Giá trị xuất sử dụng tính vào chi phí bán hàng, CP quản lý, tài sản liên quan Kế toán khai thuế GTGT đầu vào và đầu ra cho lô hàng tiêu dùng nội bộ.
  21. Ví dụ 3 ❖ DN xuất lô hàng để thưởng cho những nhân viên xuất sắc, lô hàng xuất có giá bán chưa thuế là 50 triệu đồng, thuế GTGT 10%, trừ vào quỹ khen thưởng. Giá xuất kho lô hàng là 35 triệu đồng. ❖ DN xuất lô hàng để làm tài sản cố định, lô hàng xuất có giá bán chưa thuế là 80 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Giá xuất kho lô hàng là 65 triệu đồng.
  22. Bán hàng kèm SP, HH, thiết bị thay thế ❖ Phân bổ doanh thu cho sản phẩm, hàng hóa được bán và sản phẩm hàng hóa, thiết bị để thay thế phòng ngừa hỏng hóc. ❖ Giá trị của sản phẩm, hàng hóa, thiết bị thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.
  23. Ví dụ 4 ❖ DN bán 10 đv hàng hoá cho khách với đơn giá bán là 1 triệu đồng/đv, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Ngoài ra DN còn kèm trong lô hàng này một số thiết bị thay thế có giá trị là 1 triệu đồng. Đơn giá vốn của hàng hoá là 0,7 triệu đồng/đv, giá vốn của thiết bị thay thế là 0,5 triệu đồng. ❖ Yêu cầu: xác định doanh thu và giá vốn phát sinh trong giao dịch trên
  24. Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện - Khuyến mãi có thu tiền ❖ Trường hợp khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại khi mua hàng của đơn vị (như mua 2 sản phẩm được tặng thêm một sản phẩm) thì bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán, sản phẩm tặng miễn phí cho khách hàng về hình thức được gọi là khuyến mại nhưng về bản chất là bán vì khách hàng sẽ không được hưởng nếu không mua sản phẩm. ❖ Trường hợp này giá trị sản phẩm tặng cho khách hàng được phản ánh vào giá vốn và doanh thu tương ứng với giá trị hợp lý của sản phẩm đó phải được ghi nhận.
  25. Ví dụ 5 ❖ Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1 hộp tặng 1 hộp. ❖ Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK bán 5 hộp bánh cho khách với đơn giá bán là 300.000 đồng/hộp, thuế GTGT 10%, thu TM. Ngoài ra ĐK còn tặng thêm 5 hộp theo quy định. Đơn giá vốn của 1 hộp bánh là 150.000 đồng/hộp. ❖ Yêu cầu: xác định doanh thu, giá vốn phát sinh trong giao dịch trên
  26. Bán hàng khuyến mãi không kèm điều kiện - Khuyến mãi không thu tiền ❖Trường hợp khách hàng được nhận hàng khuyến mại của đơn vị nhưng không kèm điều kiện, tức nhận sản phẩm khuyến mãi không trả tiền cho dù mua hay không mua hàng. ❖Trường hợp này không tạo ra doanh thu, giá trị sản phẩm xuất tặng cho khách hàng được phản ánh vào chi phí bán hàng.
  27. Ví dụ 6 ❖ Công ty URC thực hiện bán hàng khuyến mãi sản phẩm trà xanh C2 tại trường ĐH Mở như sau: xuất hàng khuyến mãi không thu tiền cho sinh viên, số lượng xuất là 300 chai, đơn giá bán của 1 chai là 5.000 đồng/chai, đơn giá vốn của 1 chai là 3.000 đồng/chai. ❖ Xác định doanh thu, giá vốn phát sinh trong giao dịch trên
  28. Các khoản giảm trừ doanh thu ❑ Bao gồm: • Chiết khấu thương mại • Giảm giá hàng bán • Hàng bán bị trả lại. 28
  29. Nguyên tắc giảm trừ doanh thu ➢ Phát sinh giảm trừ doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ: Ghi giảm trừ doanh thu của kỳ đó. ➢ Trường hợp hàng đã tiêu thụ từ các kỳ trước, kỳ sau mới phát sinh khoản giảm trừ thì: • Trước thời điểm phát hành BCTC, kế toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập Bảng CĐKT và ghi giảm doanh thu, trên BCTC của kỳ lập báo cáo (kỳ trước). • Sau thời điểm phát hành BCTC thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau). 29
  30. Chiết khấu thương mại ❖ Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm trừ cho người mua do họ mua sản phẩm, hàng hóa dịch vụ có số lượng hay giá trị lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng. 30
  31. Chiết khấu thương mại ✓ Trường hợp trong hóa đơn đã thể hiện khoản CKTM cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua (giá bán trên hoá đơn là giá đã trừ CKTM) thì DN không ghi nhận là CKTM, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ CKTM (doanh thu thuần). ✓ Trường hợp phải theo dõi riêng khoản CKTM mà DN chi trả cho người mua nhưng chưa được phản ánh là khoản giảm trừ số tiền phải thanh toán trên hóa đơn. Trường hợp này, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chưa trừ CKTM (doanh thu gộp). 31
  32. Ví dụ 7 ❖ Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng giá bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người mua và người mua đã chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua hàng với khối lượng lớn, người mua được hưởng chiết khấu thương mại là 2%. Yêu cầu: Xác định doanh thu thuần bán hàng trong nghiệp vụ trên. Hoá đơn GTGT sẽ được thể hiện như thế nào? 32
  33. Ví dụ 8 ❖ Theo chính sách bán hàng của DN, trong khoảng thời gian từ 15/4/20x0 đến 14/5/20x0, chiết khấu 2%/giá bán chưa thuế GTGT cho khách hàng, nếu đạt doanh số mua là 200 trđ. ❖ Có tài liệu bán hàng cho khách hàng A như sau: ▪ Ngày 17/4: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là 80 trđ ▪ Ngày 12/5: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là 130trđ. ❖ Vì mua 2 đợt, tổng giá mua chưa thuế của khách hàng A là 210trđ, được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn cuối cùng. Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần. 33
  34. Chiết khấu thanh toán ❖Là khoản tiền mà bên bán cho bên mua hưởng do khách hàng thanh toán tiền sớm. ❖Chỉ liên quan đến thu hồi nợ phải thu nên không được ghi giảm doanh thu bán hàng mà ghi tăng chi phí tài chính. 34
  35. Giảm giá hàng bán ❖ Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. ❖ Trường hợp hóa đơn đã thể hiện khoản giảm giá (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm) thì doanh nghiệp (bên bán hàng) không ghi nhận khoản giảm giá này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm (doanh thu thuần). ❖ Phản ánh khoản giảm giá này đối với việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất 35
  36. Hàng bán bị trả lại ❖Là giá trị hàng bán đã xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. 36
  37. Ví dụ 9 ❖ Tháng 5/20X1, DN xuất lô hàng bán giao tại kho có giá chưa thuế là 60 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho là 50 triệu đồng. ❖ Tháng 6/20X1, khách hàng phàn nàn hàng kém phẩm chất, hai bên thống nhất như sau: (a) giảm giá 20% giá trị hàng và trừ vào tiền hàng; (b) xuất trả 30% giá trị lô hàng và trừ vào tiền hàng. 37
  38. Doanh thu cung cấp dịch vụ ❖ 4 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: ▪ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; ▪ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; ▪ Xác định được phần công việc hoàn thành tại ngày lập bảng cân đối kế toán; ▪ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 38
  39. Ví dụ 10 ❖ Công ty quảng cáo Lasta nhận hợp đồng quảng cáo cho sản phẩm M của công ty CP TĐA trong 1 năm (Từ tháng 06/20x0 đến hết tháng 5/20x1) với tổng số tiền là 2.200 triệu đồng (bao gồm thuế GTGT 10%), thông qua chương trình “chuyện không của riêng ai”, với 52 lần phát sóng trên truyền hình. Yêu cầu: Xác định thời điểm ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ của Lasta. 39
  40. Doanh thu từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia ❖2 Điều kiện ghi nhận doanh thu ▪ Số tiền xác định tương đối chắc chắn; ▪ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế. 40
  41. Ví dụ 11 ❖ Ngày 1/2/20x0, Công viên nước Đầm Sen gửi tiền vào Ngân hàng Việt Á, số tiền gửi là 50.000 trđ, kỳ hạn gửi 13 tháng, lãi suất 14%/năm, nhận lãi và gốc tại ngày đáo hạn. (Tham khảo thuyết minh của DSN năm 2011) Yêu cầu: Xác định lãi tiền gửi mà CV nước Đầm Sen ghi nhận trên báo cáo tài chính trong từng năm. 41
  42. Thu nhập khác ❖ Thu về thanh lý tài sản cố định, nhượng bán tài sản cố định; ❖ Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; ❖ Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; ❖ Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; ❖ Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; ❖ Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; ❖ Các khoản thu khác. 42
  43. Chi phí ❖ Khái niệm ❖ Phân loại chi phí ❖ Ghi nhận chi phí 43
  44. Khái niệm ❖Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán: ▪ dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ ▪ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. 44
  45. Phân loại ❖ Chi phí sản xuất kinh doanh: ▪ Theo chức năng: Chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghịêp, chi phí tài chính. ▪ Theo tính chất: Chi phí nguyên vật liệu, công cụ, khấu hao, tiền lương, dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền. ❖ Chi phí khác: Chí phí ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường. 45
  46. Ghi nhận chi phí ❖ Chi phí được ghi nhận phù hợp với thu nhập, khi khi nhận một khoản thu nhập thì phải ghi nhận các chi phí để tạo ra thu nhập đó. ❖ Chi phí liên quan đến thu nhập kỳ này: ▪ Chi phí phát sinh trong kỳ này ▪ Chi phí trả trước từ các kỳ trước phân bổ cho kỳ này ▪ Chi phí phải trả nhưng liên quan đến thu nhập của kỳ này. 46
  47. Ví dụ 12 Tình hình chi phí phát sinh trong kỳ tại một DN như sau: 1. Xuất kho hàng hóa bán, giá xuất kho 200trđ, giá bán chưa có thuế GTGT là 220trđ, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thu. 2. Xuất kho CCDC sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, giá xuất kho 2 trđ. 3. Cuối tháng, tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 10trđ, chí phí quản lý doanh nghiệp 15 trđ. 4. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 1 trđ. 47
  48. Ví dụ 12 (tt) 5. Cuối tháng, trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng 2trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 3 trđ. 6. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ở bộ phận quản lý 1,05trđ, trong đó có thuế GTGT 5%. 7. Trích trước chi phí bảo hành sản phẩm 5 trđ 8. Chi phí quảng cáo phân bổ cho tháng này 8 trđ Yêu cầu: Xác định chi phí trong các nghiệp vụ phát sinh trên. 48
  49. Chi phí khác ❖ Giá trị khấu hao chưa hết của TSCĐ thanh lý nhượng bán, chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ ❖ Khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính về thuế. ❖ Chênh lệch lỗ đánh giá TSCĐ khi đầu tư ra ngoài ❖ 49
  50. Ứng dụng vào hệ thống tài khoản • Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh 1 • Kế toán doanh thu tài chính, chi phí tài chính 2 • Kế toán chi phí hoạt động 3 • Kế toán thu nhập khác, chi phí khác 4 • Kế toán xác định kết quả kinh doanh 5 50
  51. Kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh ❖Nguyên tắc hạch toán ❖Các phương thức bán hàng ❖Tài khoản sử dụng ❖Các nghiệp vụ cơ bản 51
  52. Nguyên tắc kế toán ❖ Tuân thủ nguyên tắc phù hợp. ❖ Doanh thu của các sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, doanh thu của hàng xuất khẩu, doanh thu của mặt hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu KHÔNG bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT. ❖ Đối với sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là giá bán chưa thuế GTGT. ❖ Các khoản giảm doanh thu như: Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phải được hạch toán riêng. ❖ Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm doanh thu để xác định doanh thu thuần. 52
  53. Các phương thức bán hàng ❖ Bán buôn: ▪ Bán buôn vận chuyển thẳng: Mua và bán tay ba, không qua kho ▪ Bán buôn hàng qua kho • Bán hàng trực tiếp (bán tại kho của bên bán) • Phương thức chuyển hàng (Chuyển giao cho người mua) • Bán hàng thông qua đại lý ❖ Bán lẻ: ▪ Bán hàng thu tiền trực tiếp ▪ Bán hàng thu tiền tập trung 53
  54. TK 511- DT bán hàng và CCDV Bên Nợ Bên Có ❖ Các khoản giảm ❖ Doanh thu bán hàng, doanh thu: Chiết khấu, cung cấp dịch vụ, giảm giá, hàng bán bị doanh thu bán hàng trả lại. nội bộ phát sinh trong ❖ Kết chuyển doanh thu kỳ kế toán thuần KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 54
  55. TK 632- Giá vốn hàng bán Bên Nợ Bên Có ❖ Giá vốn của hàng hóa đã ❖ Dự phòng giảm giá tiêu thụ trong kỳ kế toán HTK phát sinh giảm ❖ Dự phòng giảm giá hàng ❖ Giá vốn của thành tồn kho phát sinh tăng phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán bị trả lại. ❖ Giá trị HTK hao hụt, mất ❖ Kết chuyển giá vốn mát hàng bán ❖ CPSXC cố định không được ghi nhận vào CP chế biến KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 55
  56. Bán hàng trực tiếp TK 632 TK 15* Giá vốn hàng bán TK 511 Doanh thu TK 11*, 131 TK 3331 Hàng được coi là tiêu thụ khi khách hàng nhận tại kho của bên bán 56
  57. Gửi hàng đi bán TK 157 TK 632 TK 155, 156 Giá xuất kho (1) Giá vốn hàng bán (2a) TK 511 Doanh thu (2b) Hàng được coi là TK 11*, 131 tiêu thụ khi khách hàng đã chấp nhận thanh toán TK 3331 57
  58. Bán buôn vận chuyển thẳng TK 632 Mua hàng và bán ngay TK 11*, 331 TK 1331 TK 511 Doanh thu Hàng được giao cho TK 11*, 131 bên mua ngay sau khi DN nhận hàng từ NCC TK 3331 58
  59. Ví dụ 13 ❖ Số dư đầu tháng 1/20x0 công ty CP Toàn Tâm: Thành phẩm A: 20 trđ (1.000 kg), hàng hóa B: 30 trđ (500 đv). Áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo PP FIFO, thuế GTGT khấu trừ. ❖ Có các nghiệp vụ phát sinh sau: 1. Nhập kho TP A từ sản xuất: 2.000 kg, giá thành 21.000đ/kg 2. Xuất 500 kg TP A bán trực tiếp thu bằng tiền mặt, giá bán chưa thuế GTGT là 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%. 3. Xuất kho 800 TP A gửi đi bán cho 1 khách hàng ở Trà Vinh, giá bán chưa thuế GTGT theo hợp đồng là 28.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Hàng đang trên đường giao cho khách hàng. 59
  60. Ví dụ 13 (tt) 4. DN ký hợp đồng mua 2.000 đv hàng hóa B với công ty Hoàng Tấn với giá mua chưa thuế GTGT là 59.500đ/đv; đồng thời ký hợp đồng bán 2.000 đv hàng hóa B cho công ty Chính Nghĩa với giá bán chưa thuế GTGT là 63.000đ/đv. Công ty Hoàng Tấn đã giao hàng cho Chính Nghĩa theo yêu cầu của Toàn Tâm. Hàng hóa B chịu thuế GTGT 5%. Toàn Tâm chưa thanh toán cho Hoàng Tấn, đã thu tiền của Chính Nghĩa bằng TGNH. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên. 60
  61. Bán hàng kèm SP, HH, TB thay thế TK 632 Giá vốn hàng bán TK 15* Giá vốn của hàng hoá, TK 15* thiết bị đi kèm TK 511 Doanh thu bán hàng TK 11*, 131 Doanh thu của hàng hoá, thiết bị kèm theo TK 3331
  62. Ví dụ 14 ❖ DN bán 10 đv hàng hoá cho khách với đơn giá bán là 1 triệu đồng/đv, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Ngoài ra DN còn kèm trong lô hàng này một số thiết bị thay thế có giá trị là 1 triệu đồng. Đơn giá vốn của hàng hoá là 0,7 triệu đồng/đv, giá vốn của thiết bị thay thế là 0,5 triệu đồng. ❖ Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
  63. Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện - Khuyến mãi có thu tiền TK 632 Giá vốn hàng bán TK 15* Giá vốn của hàng TK 15* khuyến mãi TK 511 Doanh thu bán hàng TK 11*, 131, Doanh thu của hàng khuyến mãi TK 3331
  64. Ví dụ 15 ❖ Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1 hộp tặng 1 hộp. Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK bán 5 hộp bánh cho khách với đơn giá bán là 300.000 đồng/hộp, thuế GTGT 10%, thu bằng TM. Ngoài ra ĐK còn tặng thêm 5 hộp theo quy định. Đơn giá vốn của 1 hộp bánh là 200.000 đồng/hộp. ❖ Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
  65. Bán hàng qua đại lý ❖Khi xuất kho hàng gửi đại lý: Sử dụng phiếu xuất kho gửi hàng đại lý ❖Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi bên đại lý gửi bảng kê hàng đã tiêu thụ, xuất hóa đơn giao cho đại lý về giá trị hàng hóa đã bán. ❖Hoa hồng đại lý được ghi nhận vào chi phí bán hàng. 65
  66. Bán hàng qua đại lý TK 157 TK 632 TK 155, 156 Giá xuất kho (1) Giá vốn hàng bán (2a) TK 511 TK 641 Doanh thu (2b) Hoa hồng (3) TK 11*, 131 TK 3331 TK 1331 66
  67. Ví dụ 16 ❖ Tiếp theo ví dụ công ty CP Toàn Tâm (ví dụ 9); ▪ Xuất kho 1.000 kg thành phẩm A gửi đại lý M bán hộ. Đại lý M phải bán đúng giá trong hợp đồng gửi đại lý, giá bán chưa thuế GTGT 30.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Đại lý M được hưởng 5%/giá bán chưa thuế GTGT của lượng hàng bán được. ▪ Cuối tháng, theo bảng kê hàng đã bán mà đại lý M gửi cho Toàn Tâm, đại lý M bán được 950 kg. Đại lý đã chuyển khỏan thanh toán toàn bộ số tiền hàng sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng, thuế GTGT trên hoa hồng 10%. Yêu cầu: Định khoản kế toán 67
  68. Bán hàng trả chậm TK 632 TK 155, 156 Giá vốn hàng bán (1) TK 511 Doanh thu (2) TK131 TK 3331 TK 3387 TK 515 Phân bổ lãi Tổng lãi trả chậm (3) 68
  69. Ví dụ 17 Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp N bán cho công ty K một lô hàng cho trả chậm trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT của lô hàng này nếu trả tiền ngay là 300 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Giá xuất kho lô hàng là 250 triệu đồng. Nợ gốc, thuế và lãi được trả đều vào cuối mỗi năm. Hai bên thỏa thuận lãi suất cố định cho khoản tín dụng tương tự là 10%/năm tính trên số tiền nợ. Hãy xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính tại doanh nghiệp N ở năm 20X0, 20X1 và 20X2. Yêu cầu: Định khoản kế toán 69
  70. Chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng bán bị trả lại TK 521 Phát sinh K/c giảm DT TK 131, TK 511 11* TK 3331 TK 632 Nhập lại hàng TK 15* bán bị trả lại 70
  71. Ví dụ 18 Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng giá bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người mua và người mua đã chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua hàng với khối lượng lớn, người mua được hưởng chiết khấu thương mại là 2%. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên. 71
  72. Ví dụ 19 ❖ Theo chính sách bán hàng của DN, trong khoảng thời gian từ 15/4/20x0 đến 14/5/20x0, chiết khấu 2%/giá bán chưa thuế GTGT cho khách hàng, nếu đạt doanh số mua là 200 trđ. ❖ Có tài liệu bán hàng cho khách hàng A như sau: ▪ Ngày 17/4: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là 80 trđ ▪ Ngày 12/5:KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là 130trđ. Vì mua 2 đợt, tổng giá mua chưa thuế của khách hàng A là 210trđ, được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn cuối cùng. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 72
  73. Kế toán doanh thu, chi phí tài chính ❖Các trường hợp phát sinh ❖Tài khoản sử dụng ❖Các nghiệp vụ cơ bản 73
  74. Các trường hợp phát sinh ❖ Lãi lỗ đầu tư chứng khoán, đầu tư góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con. ❖ Lãi tiền gửi, lãi đi vay không được vốn hóa vào tài sản ❖ Bán hàng, mua hàng trả góp ❖ Chiết khấu được hưởng và cho khách hàng hưởng ❖ Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá 74
  75. TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính Bên Nợ Bên Có ❖ Kết chuyển doanh thu ❖ Doanh thu hoạt động hoạt động tài chính để tài chính phát sinh trong kỳ kế toán xác định kết quả kinh doanh. KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 75
  76. TK 635- Chi phí tài chính Bên Nợ Bên Có ❖ Chi phí tài chính phát ❖ Kết chuyển chi phí tài sinh trong kỳ kế toán chính để xác định kết quả kinh doanh. KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 76
  77. Chuyển nhượng khoản đầu tư TK 111, 112 TK 12*, 22* Giá gốc Giá bán DT/CP tài chính TK 515 là chênh lệch giữa giá bán và giá gốc của CK Giá bán > Giá gốc TK 635 CP bán Giá bán < Giá gốc 77
  78. Ví dụ 20 ❖ Ngày 1/2/20x0, Công ty Thành Thành Công mua lướt sóng 2.000.000 cp Công ty Mía đường Lam Sơn, giá giao dịch thoả thuận là 32.000đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp, thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí giao dịch 0,15%/giá trị giao dịch, thanh toán bằng chuyển khoản. ❖ Ngày 28/2/20x0, công ty Thành Thành Công đã bán thành công 2.000.000 cp, giá bán 45.000đ/cp, chi phí giao dịch bán là 0,15%/giá trị giao dịch, tất cả thu bằng chuyển khoản. ❖ Yêu cầu: Định khoản kế toán 78
  79. Các trường hợp khác TK 515 TK 635 Lãi tiền gửi TK 111, 112 Lãi vay cho Lãi cho vay SXKD CKTT được TK 331/131 CKTT cho hưởng hưởng Phân bổ lãi TK 3387/242 Phân bổ lãi bán trả góp mua trả góp 79
  80. Kế toán chi phí hoạt động ❖Nội dung chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ❖Tài khoản sử dụng ❖Các nghiệp vụ cơ bản 80
  81. Chi phí bán hàng ❖ Là các khoản chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ bao gồm: ▪ Chi phí lương nhân viên bán hàng ▪ Chi phí vật liệu ▪ Chi phí công cụ ▪ Chi phí khấu hao ▪ Chi phí bảo hành ▪ Chi phí dịch vụ mua ngoài ▪ Chi phí khác bằng tiền 81
  82. Chi phí quản lý doanh nghiệp ❖ Là các khoản chi phí liên quan đến quản lý chung toàn doanh nghiệp, bao gồm: ▪ Chi phí nhân viên quản lý ▪ Chi phí vật liệu ▪ Chi phí công cụ dụng cụ ▪ Chi phí khấu hao tài sản ▪ Chi phí thuế, phí, lệ phí ▪ Chi phí dự phòng ▪ Chi phí dịch vụ mua ngoài ▪ Chi phí khác bằng tiền 82
  83. TK 641- Chi phí bán hàng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Bên Nợ Bên Có ❖ Chi phí bán hàng và ❖ Kết chuyển chi phí quản lý phát sinh trong bán hàng và quản lý kỳ kế toán để xác định kết quả kinh doanh. KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 83
  84. Sơ đồ hạch toán TK 641, 642 CP nhân viên TK 334, 338 CP vật liệu, TK 15*, 142 dụng cụ CP khấu hao Kết chuyển TK 911 TK 214 CP hoạt động CP bảo hành, TK 352, 333 thuế phí, lệ phí Dự phòng phải TK 229 thu khó đòi TK 11*, 33* Cp dịch vụ, bằng tiền 84
  85. Ví dụ 21 ❖ Có tình hành kế toán tháng 1/20x0 tại công ty CP An Khang: 1. Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 30trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 40trđ. 2. Trích khoản các trích theo lương theo quy định 3. Xuất vật liệu sử dụng cho bộ phận bán hàng 3 trđ. 4. Xuất CCDC loại phân bổ 2 lần sử dụng cho quản lý DN 4 trđ. 5. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 3 trđ 6. Chi phí điện, nước, điện thoại thanh toán bằng chuyển khoản, phân bổ cho bộ phận bán hàng 2 trđ, quản lý DN 3 trđ. 85
  86. Ví dụ 21 (tt) 7. Khấu hao tài sản cố định hữu hình sử dụng ở bộ phận bán hàng 1,5 trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2,5 trđ. 8. Chi phí thanh toán bằng tiền mặt, sử dụng ở bộ phận bán hàng 1 trđ, bộ phận quản lý DN 2 trđ. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 86
  87. Kế toán thu nhập và chi phí khác ❖Tài khoản sử dụng ❖Các nghiệp vụ cơ bản 87
  88. TK 711- Thu nhập khác Bên Nợ Bên Có ❖ Kết chuyển chi phí khác ❖ Thu nhập khác phát để xác định kết quả sinh trong kỳ kế toán kinh doanh trong kỳ kế toán. KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 88
  89. TK 811- Chi phí khác Bên Nợ Bên Có ❖ Chi phí khác phát sinh ❖ Kết chuyển chi phí trong kỳ kế toán khác để xác định kết quả kinh doanh. KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 89
  90. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác TK 711 Thanh lý, nhượng TK 11*, 131 bán TSCĐ Nhận biếu tặng TK 15*, 21* TK 911 Kết chuyển Phạt hợp đồng 11*, 138 Thu hồi nợ 111, 112 đã xóa sổ 90
  91. Sơ đồ hạch toán chi phí khác TK 811 Xóa sổ TS, TK 21* GTCL TK 214 Kết chuyển TK TK 111, Các khoản 911 112 bị phạt 91
  92. TK 821- Chi phí thuế TNDN Bên Nợ Bên Có ❖ Chi phí thuế TNDN hiện ❖ Kết chuyển chi phí hành phát sinh trong kỳ thuế TNDN hiện kế toán hành để xác định kết quả kinh doanh. KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 92
  93. Sơ đồ hạch toán- CP thuế TNDN hiện hành TK 8211 TK 3334 Hàng quý Kết TK 911 TK Nộp Cuối năm số chuyển 111/112 thuế tạm nộp thực tế phải nộp 93
  94. TK 911- Xác định kết quả Bên Nợ Bên Có ❖ Chi phí giá vốn hàng bán ❖ Doanh thu thuần từ ❖ Chi phí bán hàng bán hàng và cung cấp dịch vụ ❖ Chi phí quản lý doanh ❖ Doanh thu hoạt động nghiệp tài chính ❖ Chi phí tài chính ❖ Thu nhập khác ❖ Chi phí khác ❖ Kết chuyển lỗ ❖ Chi phí thuế TNDN ❖ Kết chuyển lãi KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 94
  95. Sơ đồ hạch toán TK 911 TK 632 TK 511 TK 641 TK 515 TK 642 TK 711 TK 635 TK 811 TK 821 TK 421 TK 421 95
  96. Ví dụ 22 Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong kỳ có tình hình sản xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp trong quý 4 như sau: 1. DN xuất bán lô thành phẩm bán giao tại kho với giá bán chưa thuế 210.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho lô hàng 150.000.000đ. 2. Do một số hàng bị lỗi nên DN giảm giá cho bên mua với trị giá chưa thuế 10.000.000đ, đồng thời giảm thuế GTGT trên số tiền giảm giá này. 3. Khách hàng NV1 thanh toán hết nợ cho DN sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2% trên số nợ. 4. DN nộp phạt vi phạm hành chính là 3.000.000đ bằng tiền mặt. 5. Lãi tiền gửi ngân hàng là 4.000.000đ, ngân hàng đã chuyển thẳng vào tài khoản TGNH.
  97. Ví dụ 22 (tt) Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong kỳ có tình hình sản xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp trong quý 4 như sau: 6. DN nhượng bán TSCĐ hữu hình có nguyên giá là 60.000.000đ, hao mòn luỹ kế là 40.000.000đ. DN bán với giá chưa thuế là 15.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. 7. Chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng bao gồm: tiền mặt 2.000.000đ; lương nhân viên 5.000.000đ; nguyên vật liệu 1.000.000đ. 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm: lương quản lý 15.000.000đ; khấu hao 3.000.000đ; tiền mặt 2.000.000đ. 9. DN kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh doanh. Tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp quý 4 theo thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
  98. Nội dung 1 • Khái niệm và nguyên tắc cơ bản 2 • Ứng dụng vào hệ thống tài khoản 3 • Giới thiệu chứng từ sử dụng • Đọc và giải thích các thông tin trên 4 BCTC 98
  99. Chứng từ kế toán ❖Doanh thu: ▪ Hóa đơn GTGT ▪ Lệnh giao hàng, phiếu giao hàng ▪ Hợp đồng mua bán ▪ Hợp đồng gửi hàng đại lý ▪ Hợp đồng vay ▪ Chứng từ thu tiền: Phiếu thu, giấy báo Có của Ngân hàng ▪ Biên bản thanh lý TSCĐ ▪
  100. Chứng từ kế toán ❖Chi phí: ▪ Phiếu xuất kho ▪ Bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ lương ▪ Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định ▪ Hoá đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường đầu vào ▪ Tờ khai thuế, biên lại nộp thuế, phí, lệ phí ▪ Phiếu chi tiền, giấy báo Có của ngân hàng ▪ Hợp đồng mua bán, hợp đồng quảng cáo, . ▪
  101. Nội dung 1 • Khái niệm và nguyên tắc cơ bản 2 • Ứng dụng vào hệ thống tài khoản 3 • Giới thiệu chứng từ sử dụng • Đọc và giải thích các thông tin 4 trên BCTC 101
  102. Đọc BCTC VNM 2014 ❖Đọc Báo cáo kết quả kinh doanh và Thuyết minh BCTC của VNM 2015 ❖Trả lời các câu hỏi của GV ❖ Chú ý: Phần trình bày trên BCTC của hoạt động thanh lý TSCĐ sẽ là phần chênh lệch giữa phần thu vào và phần chi ra trong mỗi hoạt động thanh lý.