Kế toán, kiểm toán - Chương 6: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

pdf 19 trang vanle 2020
Bạn đang xem tài liệu "Kế toán, kiểm toán - Chương 6: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_kiem_toan_chuong_6_ke_toan_doanh_thu_thu_nhap_chi_ph.pdf

Nội dung text: Kế toán, kiểm toán - Chương 6: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

  1. Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán Mục tiêu Chương 6  Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: . Trình bày những vấn đề cơ bản của các chuẩn mực Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí kế toán liên quan bao gồm khái niệm, ghi nhận, đánh và xác định kết quả kinh doanh giá. . Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong việc xử lý các giao dịch liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1 2 NộiNội dungdung Khái niệm và nguyên tắc cơ bản Khái niệm và nguyên tắc cơ bản • Doanh thu và thu nhập khác Ứng dụng trên hệ thống tài khoản • Chi phí SXKD và chi phí khác 3 4 1
  2. Doanh thu và thu nhập khác Doanh thu • Khái niệm • Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế • Ghi nhận doanh thu doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán: – Phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh • Xác định doanh thu doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp – Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không bao gồm các khoản góp vốn của cổ đông hoặc của chủ sở hữu. 5 6 Ghi nhận doanh thu bán hàng hóa 5 Điều kiện ghi nhận • DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn • 05 điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa • Xác định doanh thu bán hàng cho người mua; • DN không còn quyền quản lý hàng hóa như • Một số khoản giảm trừ doanh thu người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát – Chiết khấu thương mại hàng hóa; • Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; – Giảm giá hàng bán • DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế – Hàng bán bị trả lại từ giao dịch bán hàng; • Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch 7 bán hàng. 8 2
  3. Ví dụ 1 Xác định doanh thu 1. DN xuất hóa đơn và gửi hàng đi bán ngày • Thực chất là xác định số tiền ghi nhận DT 31/12/20x0, giá xuất kho là 200trđ, giá bán chưa • Theo VAS 14, “DT được được xác định theo giá thuế GTGT là 240trđ, thuế GTGT 10%. Đến ngày 05/01/20x1, khách hàng mới nhận hàng và chấp trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu nhận thanh toán. được sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh 2. DN xuất kho hàng hóa giao đại lý bán, giá xuất kho thu”. là 500trđ, giá bán chưa thuế GTGT là 570trđ, thuế • Như vậy, để xác định doanh thu cần xác định GTGT 10%. Theo hợp đồng gửi đại lý, đại lý bán được 2 yếu tố: đúng giá và hưởng 4%/giá bán chưa thuế của số  Giá trị hợp lý của khoản đã thu hoặc sẽ thu lượng hàng bán được.  Các khoản giảm trừ doanh thu Yêu cầu: DN sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng khi nào? 9 10 Xác định doanh thu theo các Giá trị hợp lý trường hợp bán hàng hóa • Là giá thoả thuận giữa hai bên mua bán – không bao • Bán hàng thu tiền gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương • Người mua ứng trước pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo • Bán hàng trả chậm vệ môi trường. • Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay được tại thời điểm phát sinh giao dịch thì, có thể ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. 11 12 3
  4. Bán hàng thu tiền và người mua ứng trước Bán hàng trả chậm • DN xuất hoá đơn bán hàng và đã giao hàng, thì trị giá số • Doanh thu bán hàng là giá bán trả ngay, không hàng này được coi là đã bán và ghi vào doanh thu bán bao gồm lãi trả chậm. Nợ phải thu bao gồm cả hàng. lãi trả chậm. • DN đã viết hoá đơn và đã thu tiền hàng nhưng đến cuối • Thuế GTGT tính trên giá bán trả ngay, không kỳ vẫn chưa giao hàng, thì trị giá số hàng này không tính trên lãi trả chậm được coi là đã bán và không được ghi vào doanh thu bán hàng mà chỉ xem là khoản người mua ứng trước. • Nợ phải thu bao gồm cả lãi trả chậm. Khi thực giao hàng sẽ hạch toán vào doanh thu bán • Lãi trả chậm sẽ ghi nhận như 1 khoản doanh thu hàng. nhận trước, sau đó phân bổ vào DT hoạt động tài chính trong suốt thời gian trả chậm. 13 14 Ví dụ 2 Các khoản giảm doanh thu • Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp N bán cho công • Các khoản giảm doanh thu được đề cập trong ty K một lô hàng cho trả chậm trong 3 năm. Giá chương này bao gồm: chiết khấu thương mại, bán chưa thuế GTGT của lô hàng này nếu trả giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. tiền ngay là 300 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Giá xuất kho lô hàng là 250 triệu đồng. Nợ gốc, • Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng thuế và lãi được trả đều vào cuối mỗi năm. Hai bán, hàng bán bị trả lại phát sinh cùng kỳ tiêu bên thỏa thuận lãi suất cố định cho khoản tín thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh. dụng tương tự là 10%/năm tính trên số tiền nợ. Yêu cầu: Xác định DT bán hàng, DT chưa thực hiện, DT tài chính của năm 20X0, 20X1 và 20X2 15 16 4
  5. Các khoản giảm doanh thu Các khoản giảm doanh thu Trường hợp hàng đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau • Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm trừ cho người mới phát sinh thì doanh nghiệp được ghi khoản giảm trừ mua do họ mua sản phẩm, hàng hóa dịch vụ có số lượng giảm doanh thu theo nguyên tắc: hay giá trị lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại • Nếu hàng đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phát đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua sinh khoản giảm trừ trước thời điểm phát hành BCTC, kế bán hàng. toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập Bảng CĐKT và ghi giảm doanh thu, trên BCTC của kỳ lập báo cáo (kỳ trước). • Trường hợp hàng phát sinh khoản giảm trừ sau thời điểm phát hành BCTC thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau). 17 18 Ví dụ 3 Chiết khấu thanh toán • Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng giá bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất • Là khoản tiền mà bên bán cho bên mua hưởng thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người do khách hàng thanh toán tiền sớm. mua và người mua đã chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua • Chỉ liên quan đến thu hồi nợ phải thu nên không hàng với khối lượng lớn, người mua được hưởng chiết được ghi giảm doanh thu bán hàng mà ghi tăng khấu thương mại là 2%. chi phí tài chính. • Yêu cầu: Xác định doanh thu thuần bán hàng trong nghiệp vụ trên. Hoá đơn GTGT sẽ được thể hiện như thế nào? 19 20 5
  6. Giảm giá hàng bán Hàng bán bị trả lại • Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém • Là giá trị hàng bán đã xác định là tiêu thụ nhưng bị phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. • Trường hợp hóa đơn đã thể hiện khoản giảm giá (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm) thì doanh Ví dụ 4: nghiệp (bên bán hàng) không ghi nhận khoản giảm giá • Tháng 5/20X1, DN xuất lô hàng bán giao tại kho có giá này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm chưa thuế là 60 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu (doanh thu thuần). tiền. Giá xuất kho là 50 triệu đồng. • Phản ánh khoản giảm giá này đối với việc chấp thuận • Tháng 6/20X1, khách hàng phàn nàn hàng kém phẩm giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) chất, hai bên thống nhất như sau: (a) giảm giá 20% giá và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng trị hàng và trừ vào tiền hàng; (b) xuất trả 30% giá trị lô bán kém, mất phẩm chất hàng và trừ vào tiền hàng. 21 22 Doanh thu cung cấp dịch vụ Ví dụ 5 • 4 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: • Công ty quảng cáo Lasta nhận hợp đồng quảng cáo cho – Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; sản phẩm M của công ty CP TĐA trong 1 năm (Từ – Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch tháng 06/20x0 đến hết tháng 5/20x1) với tổng số tiền là cung cấp dịch vụ đó; 2.200 triệu đồng (bao gồm thuế GTGT 10%), thông qua – Xác định được phần công việc hoàn thành tại ngày chương trình “chuyện không của riêng ai”, với 52 lần lập bảng cân đối kế toán; phát sóng trên truyền hình. – Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi • Yêu cầu: Xác định thời điểm ghi nhận doanh thu cung phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. cấp dịch vụ của Lasta. 23 24 6
  7. Thu nhập khác CHI PHÍ Bao gồm: • Khái niệm • Thu về thanh lý tài sản cố định, nhượng bán tài sản cố • Ghi nhận chi phí định; • Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; • Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; • Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; • Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; • Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; • Các khoản thu khác. 25 26 Khái niệm chi phí Ghi nhận chi phí • Chi phí được ghi nhận phù hợp với thu nhập, khi khi • Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế nhận một khoản thu nhập thì phải ghi nhận các chi phí trong kỳ kế toán: để tạo ra thu nhập đó. – dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu • Chi phí liên quan đến thu nhập kỳ này: trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ – Chi phí phát sinh trong kỳ này – dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm – Chi phí trả trước từ các kỳ trước phân bổ cho kỳ này các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. – Chi phí phải trả nhưng liên quan đến thu nhập của kỳ này. 27 28 7
  8. Ví dụ 6 Ví dụ 6 (tt) Tình hình chi phí phát sinh trong kỳ tại một DN như sau: 1. Xuất kho hàng hóa bán thu bằng tiền mặt, giá xuất kho 5. Cuối tháng, trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận 200trđ, giá bán chưa có thuế GTGT là 220trđ, thuế bán hàng 2trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 3 trđ. GTGT 10%, tiền hàng chưa thu. 6. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ở bộ phận 2. Xuất kho CCDC sử dụng cho bộ phận quản lý doanh quản lý 1,05trđ, trong đó có thuế GTGT 5%. nghiệp, giá xuất kho 2 trđ. 7. Trích trước chi phí bảo hành sản phẩm 5 trđ 3. Cuối tháng, tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 8. Chi phí quảng cáo phân bổ cho tháng này 8 trđ 10trđ, chí phí quản lý doanh nghiệp 15 trđ. Yêu cầu: Xác định chi phí trong các nghiệp vụ phát sinh 4. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 1 trđ. trên. 29 30 Chi phí khác Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán • Giá trị khấu hao chưa hết của TSCĐ thanh lý nhượng • Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động kinh bán, chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ doanh • Khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính về thuế. • Kế toán doanh thu tài chính, chi phí tài • Chênh lệch lỗ đánh giá TSCĐ khi đầu tư ra ngoài chính • • Kế toán chi phí hoạt động • Kế toán thu nhập khác, chi phí khác • Kế toán xác định kết quả kinh doanh 31 32 8
  9. Kế toán doanh thu, chi phí kinh Các phương thức bán hàng doanh • Bán buôn: • Các phương thức bán – Bán buôn vận chuyển thẳng: Mua và bán tay ba, hàng không qua kho – Bán buôn hàng qua kho • Tài khoản sử dụng • Bán hàng trực tiếp (bán tại kho của bên bán) • Các nghiệp vụ cơ bản • Phương thức chuyển hàng (Chuyển giao cho người mua) • Bán hàng thông qua đại lý • Bán lẻ: – Bán hàng thu tiền trực tiếp – Bán hàng thu tiền tập trung 33 34 Tài khoản 511 Tài khoản 632 Bên Nợ Bên Có Bên Nợ Bên Có • Các khoản giảm doanh thu: • Doanh thu bán hàng, cung • Giá vốn của hàng hóa đã tiêu • Dự phòng giảm giá HTK Chiết khấu, giảm giá, hàng cấp dịch vụ, doanh thu bán thụ trong kỳ kế toán phát sinh giảm bán bị trả lại, thuế XK, thuế hàng nội bộ phát sinh • Dự phòng giảm giá hàng tồn • Giá vốn của thành phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán TTĐB, thuế GTGT (PP trực trong kỳ kế toán kho phát sinh tăng bị trả lại. tiếp). • Giá trị HTK hao hụt, mất mát • Kết chuyển giá vốn hàng • Kết chuyển doanh thu thuần • CPSXC cố định không được bán ghi nhận vào CP chế biến KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 35 36 9
  10. Bán trực tiếp Gửi hàng đi bán TK 157 TK 632 TK 632 TK 155, 156 TK 15* Giá vốn hàng bán Giá xuất kho (1) Giá vốn hàng bán (2a) TK 511 Doanh thu TK 11*, 131 TK 511 Hàng được coi là tiêu thụ khi Doanh thu (2b) khách hàng đã chấp nhận TK 11*, 131 thanh toán TK 3331 Hàng được coi là tiêu thụ khi khách hàng nhận tại kho của bên bán TK 3331 37 38 Bán buôn vận chuyển thẳng Ví dụ 7 • Số dư đầu tháng 1/20x0 công ty CP Toàn Tâm: Thành phẩm A: 20 trđ (1.000 kg), hàng hóa B: 30 trđ (500 đv). TK 632 Mua hàng và bán ngay Áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho TK 11*, 331 theo PP FIFO, thuế GTGT khấu trừ. • Có các nghiệp vụ phát sinh sau: TK 1331 1. Nhập kho TP A từ sản xuất: 2.000 kg, giá thành 21.000đ/kg TK 511 Doanh thu 2. Xuất 500 kg TP A bán trực tiếp thu bằng tiền mặt, Hàng được giao cho bên TK 11*, 131 giá bán chưa thuế GTGT là 25.000đ/kg, thuế GTGT mua ngay sau khi DN 10%. nhận hàng từ NCC TK 3331 3. Xuất kho 800 TP A gửi đi bán cho 1 khách hàng ở Trà Vinh, giá bán chưa thuế GTGT theo hợp đồng là 28.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Hàng đang trên 39 đường giao cho khách hàng. 40 10
  11. Ví dụ 7 (tt) Bán hàng qua đại lý 4. DN ký hợp đồng mua 2.000 đv hàng hóa B với công ty Hoàng Tấn với giá mua chưa thuế GTGT là 59.500đ/đv; • Khi xuất kho hàng gửi đại lý: Sử dụng phiếu đồng thời ký hợp đồng bán 2.000 đv hàng hóa B cho xuất kho gửi hàng đại lý công ty Chính Nghĩa với giá bán chưa thuế GTGT là 63.000đ/đv. Công ty Hoàng Tấn đã giao hàng cho • Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi bên đại Chính Nghĩa theo yêu cầu của Toàn Tâm. Hàng hóa B lý gửi bảng kê hàng đã tiêu thụ, xuất hóa đơn chịu thuế GTGT 5%. Toàn Tâm chưa thanh toán cho giao cho đại lý về giá trị hàng hóa đã bán. Hoàng Tấn, đã thu tiền của Chính Nghĩa bằng TGNH. • Yêu cầu: Định khoản kế toán • Hoa hồng đại lý được ghi nhận vào chi phí bán hàng. 41 42 Bán hàng qua đại lý Ví dụ 8 • Tiếp theo ví dụ 7: TK 157 TK 632 TK 155, 156 – Xuất kho 1.000 kg thành phẩm A gửi đại lý M bán hộ. Giá xuất kho (1) Giá vốn hàng bán (2a) Đại lý M phải bán đúng giá trong hợp đồng gửi đại lý, giá bán chưa thuế GTGT 30.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Đại lý M được hưởng 5%/giá bán chưa thuế TK 511 TK 641 GTGT của lượng hàng bán được. Doanh thu (2b) Hoa hồng (3) TK 11*, 131 – Cuối tháng, theo bảng kê hàng đã bán mà đại lý M gửi cho Toàn Tâm, đại lý M bán được 950 kg. Đại lý đã chuyển khỏan thanh toán toàn bộ số tiền hàng sau TK 3331 TK 1331 khi trừ đi hoa hồng được hưởng, thuế GTGT trên hoa hồng 10%. Yêu cầu: Định khoản kế toán 43 44 11
  12. Bán hàng trả chậm Ví dụ 9 TK 632 Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp N bán cho công ty K một lô TK 155, 156 hàng cho trả chậm trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT Giá vốn hàng bán (1) của lô hàng này nếu trả tiền ngay là 300 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Giá xuất kho lô hàng là 250 triệu đồng. Nợ TK 511 gốc, thuế và lãi được trả đều vào cuối mỗi năm. Hai bên Doanh thu (2) thỏa thuận lãi suất cố định cho khoản tín dụng tương tự là TK131 10%/năm tính trên số tiền nợ. Hãy xác định doanh thu bán TK 3331 hàng, doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính tại doanh nghiệp N ở năm 20X0, 20X1 và 20X2. TK 3387 Yêu cầu: Định khoản kế toán TK 515 Phân bổ lãi (3) Tổng lãi trả chậm 45 46 Chiết khấu TM, giảm giá, hàng bán bị trả lại Ví dụ 10 TK 521 Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng giá Phát sinh K/c giảm DT bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất thuế TK 131, 11* TK 511 GTGT 10%. Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người mua và TK 3331 người mua đã chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua hàng với khối lượng lớn, người mua được hưởng chiết khấu thương TK 632 mại là 2%. Nhập lại hàng Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên. TK 15* bán bị trả lại 47 48 12
  13. Kế toán doanh thu, chi phí tài chính Các trường hợp phát sinh • Lãi lỗ đầu tư chứng khoán, đầu tư góp vốn vào • Các trường hợp công ty liên doanh, liên kết, đầu tư vào công ty phát sinh con. • Lãi tiền gửi, lãi đi vay không được vốn hóa vào tài • Tài khoản sử dụng sản • Các nghiệp vụ cơ • Bán hàng, mua hàng trả góp • Chiết khấu được hưởng và cho khách hàng bản hưởng • Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá 49 50 Tài khoản 515 Tài khoản 635 Bên Nợ Bên Có Bên Nợ Bên Có • Kết chuyển doanh thu hoạt • Doanh thu hoạt động tài • Chi phí tài chính phát sinh • Kết chuyển chi phí tài động tài chính để xác định chính phát sinh trong kỳ trong kỳ kế toán chính để xác định kết quả kết quả kinh doanh. kế toán kinh doanh. KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 51 52 13
  14. Chuyển nhượng khoản đầu tư Ví dụ 11 • Ngày 1/2/20x0, Công ty Thành Thành Công mua lướt TK 111, 112 sóng 2.000.000 cp Công ty Mía đường Lam Sơn, giá TK 12*, 22* giao dịch thoả thuận là 32.000đ/cp, mệnh giá Giá gốc Giá bán DT/CP tài chính là chênh lệch 10.000đ/cp, thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí giao giữa giá bán và giá gốc của CK TK 515 dịch 0,15%/giá trị giao dịch, thanh toán bằng chuyển khoản. Giá bán > Giá gốc • Ngày 28/2/20x0, công ty Thành Thành Công đã bán TK 635 thành công 2.000.000 cp, giá bán 45.000đ/cp, chi phí CP bán giao dịch bán là 0,15%/giá trị giao dịch, tất cả thu bằng chuyển khoản. Giá bán < Giá gốc • Yêu cầu: Định khoản kế toán 53 54 Các trường hợp khác Kế toán chi phí hoạt động TK 515 TK 635 • Nội dung chi phí bán Lãi tiền gửi TK 111, 112 Lãi vay cho Lãi cho vay SXKD hàng và quản lý doanh CKTT được nghiệp TK 331/131 CKTT cho hưởng hưởng • Tài khoản sử dụng Phân bổ lãi bán TK 3387/242 Phân bổ lãi trả góp mua trả góp • Các nghiệp vụ cơ bản 55 56 14
  15. Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp • Là các khoản chi phí liên quan đến việc tiêu thụ • Là các khoản chi phí liên quan đến quản lý chung toàn sản phẩm, hàng hóa dịch vụ bao gồm: doanh nghiệp, bao gồm: – Chi phí lương nhân viên bán hàng – Chi phí vật liệu – Chi phí nhân viên quản lý – Chi phí công cụ – Chi phí vật liệu – Chi phí khấu hao – Chi phí công cụ dụng cụ – Chi phí bảo hành – Chi phí khấu hao tài sản – Chi phí dịch vụ mua ngoài – Chi phí thuế, phí, lệ phí – Chi phí khác bằng tiền – Chi phí dự phòng – Chi phí dịch vụ mua ngoài – Chi phí khác bằng tiền 57 58 TK 641, 642 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 641, 642 Bên Nợ Bên Có CP nhân viên TK 334, 338 • Kết chuyển chi phí bán • Chi phí bán hàng và quản lý TK 15*, 242 CP vật liệu, dụng cụ phát sinh trong kỳ kế toán hàng và quản lý để xác định kết quả kinh doanh. CP khấu hao Kết chuyển CP TK 214 hoạt động TK 911 CP bảo hành, thuế KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ TK 352, 333 phí, lệ phí Dự phòng phải thu TK 229 khó đòi Cp dịch vụ, bằng tiền TK 11*, 33* 59 60 15
  16. Ví dụ 12 Ví dụ 12 (tt) • Có tình hành kế toán tháng 1/20x0 tại công ty CP An • Tiếp theo slide trước Khang: 7. Khấu hao tài sản cố định hữu hình sử dụng ở 1. Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng bộ phận bán hàng 1,5 trđ, bộ phận quản lý 30trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 40trđ. doanh nghiệp 2,5 trđ. 2. Trích khoản các trích theo lương theo quy định 3. Xuất vật liệu sử dụng cho bộ phận bán hàng 3 trđ. 8. Chi phí thanh toán bằng tiền mặt, sử dụng ở 4. Xuất CCDC loại phân bổ 2 lần sử dụng cho quản lý DN bộ phận bán hàng 1 trđ, bộ phận quản lý DN với giá gốc là 4 trđ. 2 trđ, chưa có thuế GTGT 0,3 trđ. 5. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 3 trđ Yêu cầu: Định khoản kế toán. 6. Chi phí điện, nước, điện thoại thanh toán bằng chuyển khoản, phân bổ cho bộ phận bán hàng 2 trđ, quản lý DN 3 trđ. 61 62 Kế toán thu nhập và chi phí khác TK 711 • Tài khoản sử dụng Bên Nợ Bên Có • Các nghiệp vụ cơ • Kết chuyển chi phí khác để • Thu nhập khác phát sinh bản xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán trong kỳ kế toán. KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 63 64 16
  17. TK 811 Thu nhập khác Bên Nợ Bên Có TK 711 • Kết chuyển chi phí khác • Chi phí khác phát sinh trong Thanh lý, nhượng kỳ kế toán để xác định kết quả kinh TK 11*, 131 doanh. bán TSCĐ Nhận biếu tặng TK 15*, 21* TK 911 Kết chuyển Phạt hợp đồng KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 11*, 138 Thu hồi nợ đã 331, 111 xóa sổ 65 66 Chi phí khác TK 821 TK 811 Xóa sổ TS, Bên Nợ Bên Có TK 21* GTCL • Chi phí thuế TNDN hiện • Kết chuyển chi phí thuế TK 214 hành phát sinh trong kỳ kế TNDN hiện hành để xác Kết chuyển TK 911 toán định kết quả kinh doanh. TK 111, 112 Các khoản bị phạt KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 67 68 17
  18. Chi phí thuế TNDN hiện hành Ví dụ 13 1. Được tặng nguyên vật liệu trị giá 6 triệu đồng. TK 8211 2. Thanh lý TSCĐ hữu hình có nguyên giá 60 TK 3334 triệu đồng, đã khấu hao đủ. Phế liệu thu hồi Kết chuyển Hàng quý TK 911 nhập kho là 0,2 triệu đồng. TK Nộp thuế 3. Thuế TNDN phải nộp cuối năm là 40 triệu 111/112 Cuối năm số tạm nộp thực tế phải nộp 69 70 TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Bên Nợ Bên Có TK 911 • Doanh thu thuần từ bán • Chi phí giá vốn hàng bán TK 632 TK 511 • Chi phí bán hàng hàng và cung cấp dịch vụ • Doanh thu hoạt động tài TK 641 TK 515 • Chi phí quản lý doanh nghiệp chính TK 711 • Chi phí tài chính • Thu nhập khác TK 642 • Chi phí khác • Kết chuyển lỗ TK 635 • Chi phí thuế TNDN • Kết chuyển lãi TK 811 TK 821 KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ K/C LÃI K/C LỖ TK 421 TK 421 71 72 18
  19. Ví dụ 13 Ví dụ 13 (tt) Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế 6. DN nhượng bán TSCĐ hữu hình có nguyên giá là toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong kỳ 60.000.000đ, hao mòn luỹ kế là 40.000.000đ. DN bán có tình hình sản xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp trong quý 4 như với giá chưa thuế là 15.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa sau: thu tiền. 1. DN xuất bán lô thành phẩm bán giao tại kho với giá bán chưa thuế 7. Chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng bao gồm: tiền 210.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho lô hàng 150.000.000đ. mặt 2.000.000đ; lương nhân viên 5.000.000đ; nguyên 2. Do một số hàng bị lỗi nên DN giảm giá cho bên mua với trị giá vật liệu 1.000.000đ. chưa thuế 10.000.000đ, đồng thời giảm thuế GTGT trên số tiền 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm: lương quản lý giảm giá này. 15.000.000đ; khấu hao 3.000.000đ; tiền mặt 2.000.000đ. 3. Khách hàng NV1 thanh toán hết nợ cho DN bằng tiền mặt sau khi 9. DN kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh trừ chiết khấu thanh toán 2% trên số nợ. doanh. Tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp quý 4 theo 4. DN nộp phạt vi phạm hành chính là 3.000.000đ bằng tiền mặt. thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. 5. Lãi tiền gửi ngân hàng là 4.000.000đ, ngân hàng đã chuyển thẳng Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát vào tài khoản TGNH. 73 sinh? 74 19