Kế toán - Kiểm toán - Chương 5: KLế toán nợ phải trả

pptx 73 trang vanle 3130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán - Kiểm toán - Chương 5: KLế toán nợ phải trả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxke_toan_kiem_toan_chuong_5_kle_toan_no_phai_tra.pptx

Nội dung text: Kế toán - Kiểm toán - Chương 5: KLế toán nợ phải trả

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Kế toán Nợ phải trả Chương 5 2015 GV: Hồ Thị Bích Nhơn
  2. Mục tiêu ❖Sau khi học xong chương này, người học có thể: ▪ Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế toán liên quan đến nợ phải trả; ▪ Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả; ▪ Nhận diện chứng từ kế toán sử dụng khi kế toán nợ phải trả; ▪ Đọc hiểu và giải thích được các thông tin liên quan đến nợ phải trả được trình bày trên BCTC. 2
  3. Nội dung Các văn bản pháp quy liên quan Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán Chứng từ sử dụng Đọc hiểu và giải thích thông tin được trình bày trên Báo cáo tài chính 3
  4. Các văn bản pháp lý liên quan ❖Chuẩn mực ▪ VAS 01 - Chuẩn mực chung ▪ VAS 18 – Dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng ▪ VAS 21 – Trình bày BCTC ❖Chế độ kế toán ▪ Thông tư 200/1014/TT-BTC 4
  5. Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận ▪ Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình ▪ Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán khi có đủ điều kiện: • Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và • Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy. 5
  6. Định nghĩa & Điều kiện ghi nhận (tiếp) Sự kiện & Nghĩa vụ Phải thanh toán giao dịch hiện tại bằng nguồn lực đã xảy ra Số tiền xác định đáng tin cậy 6
  7. Ví dụ 1: Phải trả người bán Nhận Thời Phải trả khi đến hàng hóa, điểm lập hạn thanh toán dịch vụ báo cáo Bị kiện nếu không thanh toán, bị phạt nếu trả trễ Số tiền xác định trên hóa đơn 7
  8. Ví dụ 2: Phải trả người lao động Sử dụng lao Thời điểm Phải trả khi đến hạn động lập báo cáo thanh toán Bị kiện nếu không thanh toán, bị phạt nếu trả trễ Số tiền xác định theo tính toán 8
  9. Sự kiện đã xảy ra ❖Nợ phải trả phải phát sinh từ sự kiện/giao dịch đã phát sinh trong quá khứ. ❖Điều kiện này ngăn chặn ghi nhận các khoản phải trả chưa phải là nghĩa vụ hiện tại. 9
  10. Ví dụ 3 ❖ Công ty A bán hàng có bảo hành 2 năm. Số tiền bảo hành ước tính năm sau phải trả gồm: ▪ 120 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm nay ▪ 60 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm sau. ❖ Công ty A sẽ ghi nhận khoản dự phòng phải trả cho chi phí bảo hành trên BCTC cuối năm nay là bao nhiêu? 10
  11. Nghĩa vụ hiện tại ❖Theo VAS 18, có hai dạng nghĩa vụ: ▪ Nghĩa vụ pháp lý (legal obligation) là nghĩa vụ phát sinh từ một hợp đồng hoặc một văn bản pháp luật hiện hành. ▪ Nghĩa vụ liên đới (constructive obligation) là nghĩa vụ phát sinh từ các hoạt động của một doanh nghiệp khi thông qua các chính sách do họ đã ban hành hoặc hồ sơ, tài liệu hiện tại có liên quan chứng minh cho các đối tác khác biết rằng doanh nghiệp sẽ chấp nhận và thực hiện những nghĩa vụ cụ thể. 11
  12. Ví dụ 4 ❖Công ty ABC có chính sách đài thọ vé cho cán bộ du lịch nước ngoài hàng năm nếu có thâm niên từ 5 năm trở lên. Đây là chính sách nội bộ đã thực hiện nhiều năm qua, mặc dù không thể hiện trên hợp đồng lao động. ❖Kiểm toán viên yêu cầu doanh nghiệp ước tính số tiền và ghi nhận như một khoản phải trả. Đúng hay sai? 12
  13. Xác định một cách đáng tin cậy ❖Số tiền của khoản phải trả phải có khả năng xác định một cách đáng tin cậy Khó xác định được Gần đúng Chính xác Xác định một cách đáng tin cậy 13
  14. Chắc chắn xảy ra ❖ Doanh nghiệp chắc chắn phải dùng một lượng tiền để chi trả Dưới 50% 50% - 90% Trên 90% Khả năng xảy ra thấp Có thể Chắc chắn 14
  15. Ví dụ 5 ❖S là 1 quốc gia nổi tiếng về các đạo luật nghiêm khắc liên quan đến môi trường. Công ty X vi phạm luật liên quan đến môi trường và đang bị cơ quan môi trường xem xét hình phạt. ❖Kết thúc niên độ, chưa có quyết định chính thức nhưng theo luật của S, số tiền công ty X bị phạt có thể ước tính là 20.000 USD. 15
  16. Đánh giá nợ phải trả ❖ Nợ phải trả được phản ảnh theo giá gốc ❖ Nợ phải trả dài hạn có thể phải sử dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền để quy về giá trị hiện tại. ❖ Các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải đánh giá lại cuối kỳ theo tỷ giá giao dịch thực tế 16
  17. Phân biệt ngắn hạn - dài hạn ❖Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả thỏa mãn một trong hai điều kiện: ▪ Được thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp; hoặc ▪ Được thanh toán trong vòng không quá 12 tháng tới kể từ thời điểm báo cáo. ❖Nợ dài hạn là nợ không thỏa mãn điều kiện của nợ ngắn hạn 17
  18. Phân loại nợ phải trả ❖ Phải trả người bán: gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản ❖ Phải trả nội bộ: các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc; ❖ Phải trả khác: các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ: 18
  19. Ứng dụng vào hệ thống tài khoản ❖Phải trả cho người bán ❖Thuế và các khoản phải nộp ngân sách ❖Phải trả người lao động ❖Các khoản đi vay ❖Chi phí phải trả ❖Quỹ khen thưởng phúc lợi ❖Quỹ phát triển khoa học, công nghệ ❖Phải trả, phải nộp khác 19
  20. Phải trả cho người bán • Tài khoản sử dụng • Nguyên tắc kế toán • Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế cơ bản 20
  21. Tài khoản sử dụng Nợ TK 331 Có • Số tiền đã trả /Số tiền ứng • Số tiền phải trả cho người trước cho người bán bán vật tư, hàng hóa, dịch • Số tiền người bán chấp vụ, nhận giảm giá/ Chiết khấu thanhtoán/ CK thương mại • Giá trị vật tư/hàng hóa trả lại người bán Dư Nợ: Dư Có: • Số tiền đã ứng trước Số tiền còn phải trả cho • Số tiền đã trả > số tiền phải người bán trả cho người bán 21
  22. Nguyên tắc phản ánh ❖ Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. ❖ Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa dịch vụ trả tiền ngay ❖ Những vật tư hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo chính thức của người bán. ❖ Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp ngoài hóa đơn mua hàng. 22
  23. Phải trả cho người bán TK 331 TK 111, 112, Thanh toán, ứng trước 141, 311 tiền cho người bán Mua chịu vật tư, TK 152/156/ hàng hóa, chi phí 241/621/627 TK 152/156, Giảm giá, hàng mua trả 211, 621 lại, chiết khấu TM TK 133 TK 133 TK 211/ 213 Chiết khấu thanh Mua chịu TSCĐ TK 515 toán được hưởng Khoản nợ không tìm TK 711 được chủ nợ 23
  24. Ví dụ 6 1. Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán H, trị giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 75 triệu đồng. 2. Ứng trước tiền mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất sản phẩm cho người bán M là 30 triệu đồng. 3. Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán H ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán được hưởng là 2% 4. Nhập kho nguyên vật liệu mua từ người bán M, trị giá đã có thuế GTGT 10% là 35.200.000đ. Phần chênh lệch giữa tiền hàng và tiền ứng trước 30 triệu đồng được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? 24
  25. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước • Tài khoản sử dụng • Nguyên tắc phản ánh • Sơ đồ kế toán 25
  26. Tài khoản sử dụng Nợ TK 333 Có • Thuế GTGT đã được khấu • Thuế GTGT đầu ra và số trừ trong kỳ; thuế GTGT hàng nhập khẩu • Thuế, phí, lệ phí và các phải nộp khoản đã nộp vào NSNN • Thuế, phí, lệ phí và các • Thuế được giảm trừ vào số khoản phải nộp vào NSNN thuế phải nộp • Thuế GTGT của hàng bán ra bị trả lại, bị giảm giá Dư Nợ: Dư Có: Các khoản đã nộp lớn hơn các Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho NN khoản khác còn phải nộp vào NSNN 26
  27. Các tài khoản chi tiết ❖ Tài khoản TK 3331 có 2 tài khoản cấp 3: ▪ Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra ▪ Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu ❖ Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt ❖ Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu ❖ Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp ❖ Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân ❖ Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên ❖ Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất ❖ Tài khoản 3338 – Thuế BV môi trường và các loại thuế khác ▪ Chi tiết TK 33381 và TK 33382 ❖ Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 27
  28. Nguyên tắc kế toán ❖ Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo Luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. ❖ Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả theo phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên thứ ba. Vì vậy các khoản thuế gián thu được loại trừ ra khỏi số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính hoặc các báo cáo khác. 28
  29. Nguyên tắc kế toán Khi mua Khi bán Tách riêng số thuế xuất Thuế NK, TTĐB khẩu, TTĐB phải nộp ra được tính vào giá khỏi doanh thu bán hàng, gốc của tài sản cung cấp dịch vụ. Trường Trường hợp không tách ngay được tại thời điểm ghi nhận doanh thu thì được ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế XK, TTĐB nhưng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế xuất khẩu phải nộp. 29
  30. Thuế giá trị gia tăng TK 3331 TK 111/ Thuế GTGT đầu vào TK 133 Doanh thu và thu nhập 112 131 đượckhấu trừ khác phát sinh TK TK 111/112/ 511/515/711 131 Thuế GTGT của HBBTL, GGHB,CKTM TK 521 Thuế GTGT của hàng nhập Nộp thuế TK 111/ 112 khẩu sẽ trình bày trong phần thuế nhập khẩu 30
  31. Thuế xuất khẩu Trường hợp không tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộp TK 3333 TK 511 Nộp thuế TK 111/ TK Định kỳ tính thuế Doanh thu 112/131 111/112 XK phải nộp bán hàng Trường hợp tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộp TK 511 Doanh thu Tổng giá TT TK 111/ bán hàng 112/131 TK 3333 Thuế XK 31 phải nộp
  32. Ví dụ 7 Có tình hình tại doanh nghiệp Q trong tháng 10.20x1 như sau: 1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán 200 triệu đồng (chưa có thuế GTGT 10%) 2. Xuất khẩu lô hàng trị giá 2.000USD, tỷ giá 20.000đ/USD. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%. 3. Khấu trừ thuế GTGT vào cuối tháng, biết thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng là 12 triệu đồng. 4. Trích tiền gởi ngân hàng nộp thuế GTGT và thuế xuất khẩu Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 32
  33. Thuế nhập khẩu TK 331 TK 152,156, 211, Giá mua TK 3333 Nộp thuế Thuế NK phải nộp TK 111/112 Thuế GTGT phải nộp TK 3331 TK 133 33
  34. Ví dụ 8 • Ngày 28/10/20x1, Cty N nhập lô hàng sợi, vải xuất xứ Ấn Độ để tiêu thụ nội điạ như sau: STT Tên hàng Xuất SL Đơn giá Thành xứ (USD) tiền (USD) 1 Vải polyester Ấn độ 10.000m 3,5 35.000 pha len 2 Sợi polyester Japan 14.000kg 0,9 12.600 pha viscose 34
  35. Ví dụ 8 (tt) • Xác định giá tính thuế và số tiền thuế phải nộp ngân sách, ghi chép vào các tài khoản liên quan, biết: - Thuế suất thuế NK là 4%, thuế GTGT là 10%. DN đã nộp đủ thuế vào ngày 28/12/20x1 - Tỷ giá ngày 28/10/20x1 là 20.100đ/USD. 35
  36. Thuế tiêu thụ đặc biệt Không tách được thuế TTĐB TK 3332 Thuế Nộp thuế TTĐB của Doanh thu TK 111/ TK TK 511 111/ 112 hàng bán bán hàng 112/131 phải nộp TK 3331 Tách được thuế TTĐB TK 511 Doanh thu TK 111/ hàng bán 112/131 trong nước TK 3331 TK 3332 36
  37. Ví dụ 9 ❖ Nhà máy thuốc lá A bán lô hàng thuốc lá với giá bán chưa thuế GTGT là 330 triệu chưa thu tiền của khách hàng. Tính thuế TTĐB và thuế GTGT phải nộp và ghi vào các TK liên quan, biết: ▪ Thuế suất thuế TTĐB là 65%. ▪ Thuế suất thuế GTGT là 10%. ❖ Lưu ý: ▪ Giá tính thuế TTĐB cho hàng SX trong nước là giá chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT. ▪ Giá tính thuế GTGT là giá bán đã có thuế TTĐB 37
  38. Ví dụ 10 ❖Cty S nhập khẩu lô hàng rựơu của F (Mỹ), hàng cập cảng SG – Cát Lái ngày 12/03/20x0, chưa thanh toán cho nước ngoài như sau: Đơn Thành Xuất Số STT Tên hàng giá tiền xứ lượng (USD) (USD) Kendall - Jackson 240 1 wines Mỹ 280 67.200 (thùng) (24chai/thùng) Vitiano wines 180 2 Italy 170 30.600 (24chai/thùng) (thùng) 38
  39. Ví dụ 10 (tt) ❖Cho biết hàng loại hàng trên phải chịu các loại thuế sau: –Thuế nhập khẩu với thuế suất 56% –Thuế tiêu thụ đặc biết với thuế suất 45% –Thuế GTGT với thuế suất 10% ❖Tỷ giá thực tế ngày 12/03/20x0 là 20.400đ/USD Yêu cầu: Xác định số thuế phải nộp và hạch toán vào tài khoản kế toán. 39
  40. Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 3334 TK 8211 TK Nộp thuế Hàng quý 111/112 TK 911 Kết chuyển Cuối năm số tạm nộp thực tế phải nộp 40
  41. Ví dụ 11 ▪ Trong năm, số thuế TNDN tạm nộp là 40 triệu. Cuối năm quyết toán thuế xác định số phải nộp của cả năm là 48 triệu. Viết bút toán phản ảnh số thuế còn phải nộp. ▪ Nếu số thuế quyết toán cuối năm là 34 triệu thì bút toán phản ảnh số thuế nộp dư thế nào? 41
  42. Các khoản phải trả người lao động • Nội dung • Tài khoản sử dụng • Nguyên tắc phản ánh • Sơ đồ kế toán 42
  43. Nội dung ❖ Doanh nghiệp phải trả người lao động: ▪ Tiền lương ▪ Các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định ▪ Các khoản tiền thưởng ❖ Doanh nghiệp phải chịu cho người lao động và được tính vào chi phí: ▪ Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn (phần doanh nghiệp chịu) ❖ Doanh nghiệp có thể khấu trừ lương của NLĐ ▪ Thuế thu nhập cá nhân ▪ Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn (phần NLĐ chiụ) ▪ Các khoản khấu trừ vào lương khác. 43
  44. Tài khoản 334 - Phải trả người lao động Bên Nợ Bên Có • Các khoản khấu trừ • Các khoản tiền lương, lương. tiền công, tiền • Các khoản tiền lương, thưởng và các khoản tiền công, tiền khác phải trả cho NLĐ thưởng và các khoản khác đã trả cho NLĐ. Dư Có • Các khoản còn phải trả cho NLĐ cuối kỳ 44
  45. Phải trả người lao động TK 334 Các khoản phải khấu TK 138/ 141/ trừ vào lương/thu Lương và các khoản TK 622/627/ 333, 338 nhập của NLĐ mang tính chất lương 641/642 Ứng lương, thanh TK 111/112 toán lương , thanh toán tiền BHXH cho Tiền thưởng phải trả NLĐ TK 353 NLĐ từ quỹ KT-PL Trả lương, thưởng TK 511 bằng SP, HH BHXH phải trả NLĐ TK 3383 TK 33311 45
  46. Ví dụ 12 ❖ Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10.20x1 như sau: 1. Chi tiền mặt tạm ứng lương cho công nhân viên: 180.000.000đ 2. Tính lương phải trả cho từng bộ phận như sau: ▪ Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 200.000.000đ ▪ Bộ phận nhân viên phân xưởng: 20.000.000đ ▪ Bộ phận văn phòng: 50.000.000đ 3. Khoản khấu trừ lương của nhân viên văn phòng gồm: ▪ Thuế thu nhập cá nhân: 4.000.000đ ▪ Tạm ứng thừa: 500.000đ 4. Khoản thưởng quý 3 chi bằng Quỹ khen thưởng 4.000.000đ. 46
  47. Các khoản trích theo lương • Nội dung • Tài khoản sử dụng • Nguyên tắc phản ánh • Sơ đồ kế toán 47
  48. Nội dung ❖ Được xác định trên cơ sở tiền lương: ▪ DN chịu một phần (được tính vào chi phí và khấu trừ thuế TNDN) ▪ Người lao động chịu một phần (trừ vào lương) ❖ Bảo hiểm xã hội sẽ nộp cho cơ quan BHXH và chi trả theo chế độ cho người lao động theo quy định. ❖ Bảo hiểm thất nghiệp sẽ nộp cho cơ quan BHXH ❖ Bảo hiểm y tế sẽ nộp cho cơ quan BHYT ❖ Kinh phí công đoàn sẽ nộp cho Công đoàn và chi một phần tại doanh nghiệp theo quy định. 48
  49. Mức tính BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ (Từ 01/01/2014) BHXH BHTN BHYT KPCĐ Tổng Tính vào chi phí 18% 1% 3,0% 2% 24,0% Trừ lương NLĐ 8% 1% 1,5% - 10,5% Tổng 26% 2% 4,5% 2% 34,5% 49
  50. Tài khoản 338x - Phải trả, phải nộp khác Bên Nợ Bên Có • Trợ cấp BHXH phải chi • Trích BHXH, BHYT, KPCĐ trả cho CNV. vào chi phí SXKD • Kinh phí công đoàn chi tại • Trừ BHXH, BHTN, BHYT đơn vị. vào lương của CNV • Số BHXH, BHTN, BHYT, • Được thanh toán BHXH, KPCĐ đã nộp cho cơ được cấp bù KPCĐ nếu có quan quản lý. Dư Có • BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc KPCĐ được để lại chưa chi hết 50
  51. Các tài khoản chi tiết • TK 3382 - Kinh phí công đoàn • TK 3383 - Bảo hiểm xã hội • TK 3384 - Bảo hiểm y tế • TK 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp 51
  52. Các khoản trích theo lương TK 338 (2,3,4,6) (1) TK 111/112 622/627/ 641/642 (3) (2) TK 334 (4) 52
  53. Ví dụ 13 ❖Sử dụng dữ liệu của bài tập thực hành 12 để tính toán định khoản các nghiệp vụ sau: 1. Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN vào chi phí và khấu trừ lương nhân viên theo tỷ lệ quy định 2. Trợ cấp BHXH phải chi trả trong kỳ là 2.800.000 đồng 3. Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ cho các tổ chức liên quan. 4. Thanh toán lương, thưởng cho người lao động bằng tiền gửi ngân hàng. 53
  54. Các khoản đi vay • Tài khoản sử dụng • Nguyên tắc phản ánh • Sơ đồ kế toán 54
  55. Tài khoản 341- Vay và nợ thuê tài chính Chi tiết 341(1): Các khoản đi vay Bên Nợ Bên Có Số tiền đã trả về các Số tiền vay khoản vay Dư Có Số tiền còn nợ về các khoản vay chưa trả 55
  56. Nguyên tắc kế toán ❖ Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các khoản vay ▪ Các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay dài hạn. ▪ Các khoản đến hạn trả trong vòng 12 tháng tiếp theo kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay ngắn hạn để có kế hoạch chi trả. ❖ Các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả), như chi phí thẩm định, kiểm toán, lập hồ sơ vay vốn được hạch toán vào chi phí tài chính (trừ trường hợp được vốn hóa). ❖ Doanh nghiệp hạch toán chi tiết và theo dõi từng đối tượng cho vay, cho nợ, từng khế ước vay nợ và từng loại tài sản vay nợ. 56
  57. Các khoản đi vay TK 341(1) Vay bằng tiền TK 111, 112 TK 111, Trả nợ vay bằng tiền 112 Vay mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ TK 152,156, 621, 627, 641 TK 133 Vay trả nợ, thanh toán TK 331, 641, chi phí 642, 57
  58. Ví dụ 14 ❖ DN Y ký hợp đồng vay vốn ngắn hạn với ngân hàng Eximbank, hạn mức được duyệt 20 tỷ đồng. ▪ Giải ngân đợt 1: Trả lương cho NLĐ tháng 1.20x5 là 1,2 tỷ đồng (5.2.20x5) ▪ Giải ngân đợt 2: Nộp thuế GTGT tháng 1.2015 là 400 triệu đồng (20.2.20x5) ▪ Giải ngân đợt 3: Thanh toán nợ phải trả mua nguyên vật liệu tháng trước 880 triệu đồng (ngày 23.2.20x5) ❖ Các lần giải ngân đều thực hiện chuyển khoản trực tiếp không về tài khoản của DN Y. ❖ Ngày 28.2.20x5, trích trước chi phí lãi vay phát sinh trong tháng 2.20x5 với lãi suất 14%/năm. 58
  59. Chi phí phải trả • Tài khoản sử dụng • Nguyên tắc phản ánh • Sơ đồ kế toán 59
  60. Tài khoản 335- Chi phí phải trả Bên Nợ Bên Có • Các khoản chi trả thực • Chi phí phải trả dự tính tế phát sinh được tính trước và ghi nhận vào vào chi phí phải trả chi phí SXKD • Số chênh lệch về chi phí phải trả > số chi phí thực tế được ghi giảm chi phí Dư Có • Chi phí phải trả đã tính vào chi phí SXKD nhưng thực tế chưa phát sinh 60
  61. Nguyên tắc kế toán ❖ Phản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được từ người bán nhưng thực tế chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán. ❖ Phải trả về tiền lương nghỉ phép ❖ Trích trước chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa, vụ có thể xây dựng được kế hoạch ngừng sản xuất. ❖ Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường hợp vay trả lãi sau, lãi trái phiếu trả sau ❖ DN kinh doanh BĐS: Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn hàng hóa, thành phẩm bất động sản đã bán. 61
  62. Tiền lương nghỉ phép của CNSX TK 335 TK 334 TK 622 Tiền lương nghỉ phép Định kỳ trích trước tiền thực tế phải trả cho lương nghỉ phép của CNSX CNSX Khoản chênh lệch giữa tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả lớn hơn số đã trích 62
  63. Ví dụ 15 ❖Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau: 1. Công ty A thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất là 5 triệu đồng. 2. Cuối tháng, lập bảng lương: Theo đó lương phải trả cho từng bộ phận như sau: Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 20 triệu đồng (trong đó lương nghỉ phép phải trả là 3 triệu đồng); Bộ phận nhân viên phân xưởng: 8 triệu đồng; Bộ phận văn phòng: 10 triệu đồng. 63
  64. Chi phí ngừng sản xuất theo kế hoạch TK 335 TK 111, 152, 334 TK 627 Chi phí thực tế phát sinh Chi phí dự tính phải chi trong trong thời gian ngừng thời gian ngừng sản xuất SX Chênh lệch giữa chi phí thực tế > số đã trích trước Chênh lệch giữa chi phí thực tế < số đã trích trước 64
  65. Ví dụ 16 ❖Công ty A có kế hoạch đóng máy để sửa chữa vào quý 4 hàng năm. Tổng chi phí ước tính là 660 triệu, trích trước 11 tháng, mỗi tháng 60 triệu. ❖Trong tháng 12, tổng chi phí thực chi là 620 triệu, gồm ▪ Tiền lương phải trả là 520 triệu đồng ▪ Vật tư xuất dùng 20 triệu đồng ▪ Tiền mặt 80 triệu đồng Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên. 65
  66. Ví dụ 17 ❖DN X vay của ngân hàng ACB 400 trđ với lãi suất 12%/năm, kỳ hạn 12 tháng. Hợp đồng vay qui định, ngày trả lãi là ngày 20 của mỗi tháng. ❖Ngày 31/12/20x0, DN X trích trước chi phí lãi vay phải trả theo cơ sở dồn tích cho tháng 12/20x0. Yêu cầu: Tính mức trích trước và định khoản kế toán? Biết vốn vay ngắn hạn bổ sung vốn hoạt động của DN. 66
  67. Chứng từ kế toán Chứng từ cho khoản Chứng từ cho các khoản phải trả người bán thuế GTGT phải nộp • Hóa đơn của người • Hóa đơn bán hàng của bán doanh nghiệp • Phiếu chi tiền • Tờ khai thuế • Giấy báo Nợ của ngân • Hồ sơ nhập khẩu hàng • 67
  68. Chứng từ kế toán (tiếp) Chứng từ cho • Bảng lương và các các khoản bảng thanh toán thanh toán BHXH cho người lao • Phiếu thu/Phiếu chi – động Giấy báo Nợ/báo Có Chứng từ cho • Giấy báo Nợ/Giấy báo Có các khoản • Phiếu thu/Phiếu chi vay 68
  69. Trình bày nợ phải trả ❖Nợ phải trả được phân loại thành: ▪ Nợ ngắn hạn ▪ Nợ dài hạn ❖Kế toán phải căn cứ vào số liệu kế toán theo dõi trên sổ kế toán để phân loại nợ phải trả. 69
  70. Bài tập thực hành 1 ❖ Kế toán công ty X dự định phản ảnh những khoản sau vào nợ phải trả trên BCTC của công ty ngày 31.12.20x0: 1. Mua hàng chưa trả tiền cho người bán, trị giá 400 triệu đồng, hạn thanh toán là tháng 6.20x1. 2. Vay ngân hàng N số tiền 300 triệu đồng cách đây 2 năm và thời hạn thanh toán là ngày 1.4.20x1. 3. Khoản nợ công ty M 20 triệu đồng từ nhiều năm trước. Công ty M đã bỏ sót khoản nợ này trong sổ sách của mình. Ngày 10.10.20x0, công ty M đã giải thể hoàn toàn. 4. Tiền thuê còn phải trả công ty thuê tài chính C là 300 triệu đồng trong 3 năm nữa, trong đó số phải trả trong năm 20x1 là 120 triệu đồng. 70
  71. Trình bày nợ phải trả (tiếp) ❖Hạn chế bù trừ tài sản và nợ phải trả ▪ VAS 21 qui định “các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình bày trên báo cáo tài chính không được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ”. 71
  72. Bài tập thực hành 4 ❖ Số dư chi tiết của đối tượng Phải trả người bán ngày 31.12.20x0 như sau. Yêu cầu hãy trình bày vào các khoản mục thích hợp trên BCTC Nhà cung cấp Thời hạn Dư Nợ Dư Có Công ty Phương Mai 2.20x1 250.000.000 Nhà máy Hùng Sanh 7.20x1 140.000.000 Công ty Hà Dũng 30.000.000 Ông Tiến Đạt 2.20x2 180.000.000 Công ty Sơn Hà 7.20x2 20.000.000 Cửa hàng 12 Lê Lợi 4.000.000 72
  73. Trình bày nợ phải trả (tiếp) ❖ Thuyết minh chi tiết các khoản phải trả: ▪ Các khoản vay ▪ Thuế và các khoản phải nộp ▪ Chi phí phải trả ▪ Các khoản phải trả, phải nộp khác ❖ Thuyết minh về nợ tiềm tàng và các khoản cam kết 73