Kế toán - Kế toán chi phí

ppt 95 trang vanle 3290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán - Kế toán chi phí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptke_toan_ke_toan_chi_phi.ppt

Nội dung text: Kế toán - Kế toán chi phí

  1. KẾ TOÁN CHI PHÍ Thời lượng: 45 tiết Bộ môn Kế toán Khoa: Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng ThS Đặng Nguyễn Ngân Hà
  2. MÔ TẢ HỌC PHẦN Trong hoạt động sản xuất kinh doanh chi phí là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế toán chi phí cung cấp thông tin cho các nhà quản lý để hoạch định, kiểm soát và ra quyết định. Môn kế toán chi phí sẽ cung cấp các phương pháp kỹ thuật tính giá thành để đáp ứng nhu cầu thông tin đó.
  3. NỘI DUNG HỌC PHẦN - Bài 1: Tổng quan về kế toán chi phí. Bài này cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về môn kế toán chi phí, những kiến thức cơ sở để nghiên cứu các mô hình kế toán chi phí nhằm đạt được mục tiêu đề ra. - Bài 2: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm theo chi phí thực tế. Bài này trình bày các phương pháp kỹ thuật tính giá thành theo chi phí thực tế nhằm giúp nhà quản lý xác định chính xác kết quả kinh doanh, cung cấp thông tin lập báo cáo tài chính.
  4. - Bài 3: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp chi phí ước tính. Bài này trình bày các phương pháp kỹ thuật tính giá thành theo chi phí thực tế kết hợp chi phí ước tính để cung cấp thông tin nhanh, đáp ứng yêu cầu kịp thời cho ra quyết định. - Bài 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm theo chi phí định mức. Bài này trình bày các phương pháp kỹ thuật tính giá thành theo chi phí định mức để kiểm soát chi phí ngay trong quá trình hoạt động sản xuất.
  5. BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA MÔN KẾ TOÁN CHI PHÍ 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ CHỨC NĂNG CỦA KẾ TOÁN CHI PHÍ. 1.1.1. Quá trình hình thành kế toán chi phí Kế toán là công cụ để quản lí kinh tế. Đầu thế kỷ 19 yêu cầu quản lý đòi hỏi phải kiểm soát được tình hình tài chính doanh nghiệp, tính toán chi phí – xác định giá thành => KẾ TOÁN CHI PHÍ ra đời.
  6. 1.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ – GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.2.1. Phân loại chi phí. CHI PHÍ là biểu hiện bằng tiền các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc những mục tiêu cụ thể. Nói một cách khác, chi phí là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch, v.v nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Có nhiều loại chi phí.
  7. 1.2.1.1. Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế Cách phân loại này cho biết tổng chi phí bỏ ra ban đầu để làm căn cứ lập kế hoạch và kiểm soát chi phí theo yếu tố. Toàn bộ chi phí được phân thành 5 yếu tố sau: 1. Chi phí NVL: là toàn bộ giá trị NVL sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ. 2. Chi phí nhân công: bao gồm tiền lương chính, lương phụ, các khoản trích theo lương cho CNVC trong kỳ
  8. 3. Chi phí khấu hao TSCĐ là phần giá trị hao mòn TSCĐ chuyển dịch vào chi phí SXKD trong kỳ. 4. Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản tiền điện, nước, điện thoại, thuê mặt bằng 5. Chi phí khác bằng tiền
  9. 1.2.1.2. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động (theo công dụng kinh tế) Cho ta thấy: - vị trí, chức năng hoạt động của từng yếu tố chi phí. - Là cơ sở để xác định giá thành sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính. - Cung cấp thông tin lập kế hoạch.
  10. Tổng chi phí Chi phí sản xuất Chi phí ngoài sản xuất (chi phí sản phẩm) (chi phí thời kỳ) Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí NVL nhân công Sản xuất quản lý bán hàng trực tiếp trực tiếp chung DN Chi phí Chi phí ban đầu chuyển đổi
  11. 1.2.2. Giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa liên quan đến 1 khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định. 1.2.2.1.Phân loại giá thành theo thời điểm tính giá thành. Trong doanh nghiệp sản xuất giá thành sản phẩm được phân thành 3 loại: • Giá thành kế hoạch • Giá thành định mức
  12. Giá thành định mức theo sản lượng thực tế * Giá thành thực tế Trong doanh nghiệp xây lắp giá thành sản phẩm được phân thành 3 loại: • Giá thành dự toán • Giá thành kế hoạch • Giá thành thực tế
  13. 1.2.2.2. Phân loại giá thành theo nội dung cấu thành Giá thành được phân thành 2 loại: • Giá thành sản xuất ( giá thành phân xưởng) • Giá thành toàn bộ 1.3. NỘI DUNG VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM
  14. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm chính là quá trình chuyển đổi từ cách phân loại chi phí theo yếu tố sang cách phân loại chi phí theo khoản mục giá thành (theo công dụng kinh tế)
  15. Nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm. 1/. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất. Đối tượng tính giá thành là khối lượng sản phẩm, dịch vụ HOÀN THÀNH mà doanh nghiệp cần phải tính giá thành,giá thành đơn vị.
  16. 2. Kỳ hạn tính giá thành sản xuất. Là khoảng thời gian cần thiết để tính tổng giá thành sản xuất và giá thành sản xuất đơn vị . 3/. Kết cấu giá thành sản xuất. 4/. Trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất.
  17. Tổng chi phí Chi phí sản xuất Chi phí ngoài sản xuất (chi phí sản phẩm) (chi phí thời kỳ) Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí NVL nhân công Sản xuất quản lý bán hàng trực tiếp trực tiếp chung DN Chi phí Chi phí ban đầu chuyển đổi
  18. 1.2.2. Giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa liên quan đến 1 khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định. 1.2.2.1.Phân loại giá thành theo thời điểm tính giá thành. Trong doanh nghiệp sản xuất giá thành sản phẩm được phân thành 3 loại: • Giá thành kế hoạch • Giá thành định mức
  19. Giá thành định mức theo sản lượng thực tế * Giá thành thực tế Trong doanh nghiệp xây lắp giá thành sản phẩm được phân thành 3 loại: • Giá thành dự toán • Giá thành kế hoạch • Giá thành thực tế
  20. 1.2.2.2. Phân loại giá thành theo nội dung cấu thành Giá thành được phân thành 2 loại: • Giá thành sản xuất ( giá thành phân xưởng) • Giá thành toàn bộ 1.3. NỘI DUNG VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM
  21. Nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm. 1/. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất. Đối tượng tính giá thành là khối lượng sản phẩm, dịch vụ HOÀN THÀNH mà doanh nghiệp cần phải tính giá thành,giá thành đơn vị.
  22. 2. Kỳ hạn tính giá thành sản xuất. Là khoảng thời gian cần thiết để tính tổng giá thành sản xuất và giá thành sản xuất đơn vị . 3/. Kết cấu giá thành sản xuất. 4/. Trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất. Gồm 5 bước: - Bước 1: tập hợp chi phí trực tiếp phát sinh. - Bước 2: phân bổ chi phí trả trước và chi phí phải trả.
  23. Bước 1 và bước 2 còn gọi là bước hạch toán chi phí ban đầu . - Bước 3: Kế toán chi phí sản xuất phụ. - Bước 4: Kế toán các khoản giảm chi phí sản xuất. - Bước 5: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, Đánh giá sản phẩm, dịch vụ dở dang, Tính giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ.
  24. CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 1 1.Chi phí là gì? Hãy phân loại chi phí theo nội dung kinh tế và phân loại chi phí theo công dụng kinh tế. 2.Giá thành sản phẩm là gì? Hãy phân loại giá thành theo thời gian tính giá thành và phân loại giá thành theo nội dung cấu thành. 3.Thực chất qui trình tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm là gì? 4.Đối tượng tập hợp chi phí là gì? Đối tượng tính giá thành là gì? 5. Kỳ hạn tính giá thành là gì? Trình bày trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm.
  25. BÀI 2:KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO CHI PHÍ THỰC TẾ. 2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO CHI PHÍ THỰC TẾ TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP. 2.1.1. Đặc điểm doanh nghiệp sản xuất công nghiệp Sản xuất công nghiệp là 1 ngành sản xuất vật chất tạo ra các sản phẩm đã đăng ký kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong sinh hoạt, trong sản xuất
  26. 2.1.2. Trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm theo chi phí thực tế tại doanh nghiệp sản xuất công nghiệp 2.1.2.1.Tập hợp chi phí trực tiếp phát sinh. Chi phí trực tiếp là những chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng nào ta hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó. Kế toán ghi: Nợ TK 621, TK 622, TK 627 . Có TK 152, TK 334, TK 338, TK 214 .
  27. 2.1.2.2. Phân bổ chi phí trả trước và chi phí phải trả Chi phí trả trước là những chi phí thực tế đã phát sinh nhưng chưa phân bổ hết 1 lần vào đối tượng sử dụng, ví dụ như chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng hàng loạt, chi phí cải tiến kỹ thuật -Tài khoản sử dụng TK 242” chi phí trả trước ” TK này được mở chi tiết theo từng loại chi phí
  28. - Trình tự hạch toán (1)Tập hợp chi phí trả trước Nợ TK242, Có TK 152, TK 334, TK 338, TK214 . (2) Hàng tháng phân bổ chi phí trả trước cho các đối tượng có liên quan Nợ TK 627, TK641, TK642 Có TK242
  29. Chi phí phải trả là chi phí thực tế chưa phát sinh hoặc phát sinh không đều đặn giữa các tháng được tính trước vào giá thành sản phẩm theo kế hoạch. Ví dụ như trích trước tiền lương nghỉ phép, trich trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ .Điều kiện để tiến hành trích trước là PHẢI CÓ KẾ HOẠCH. - Tài khoản sử dụng TK 335” chi phí phải trả” TK này mở chi tiết cho từng loại chi phí
  30. - Trình tự hạch toán (1) Hàng tháng trích trước chi phí theo kế hoạch Nợ TK 622, TK 627 Có TK 335 (2) Chi phí phải trả thực tế phát sinh Nợ TK 335 Có TK 152, TK 334, TK 338, TK 214 .
  31. 2.1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất phụ Hoạt động sản xuất phụ là hoạt động sản xuất các sản phẩm dịch vụ không phải là mặt hàng chính của doanh nghiệp. Hoạt động sản xuất phụ có nhiệm vụ cung cấp sản phẩm dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp. Ngoài ra để làm tăng thu nhập cho doanh nghiệp, tận dụng năng lực thừa của doanh nghiệp hoạt động sản xuất phụ còn cung cấp sản phẩm dịch vụ ra bên ngoài.
  32. Hoạt động sản xuất phụ thường có qui trình công nghệ giản đơn, tổ chức sản phẩm đơn nhất, tồn tại theo từng bộ phận có qui mô nhỏ và sản phẩm dịch vụ của các bộ phân sản xuất phụ thường phục vụ lẫn cho nhau. Từ những đặc điểm trên ta có 5 dạng hạch toán chi phí sản xuất phụ:
  33. 1. Giá trị sản phẩm dịch vụ sản xuất phụ cung cấp lẫn nhau tính theo chi phí định mức. 2. Giá trị sản phẩm dịch vụ sản xuất phụ cung cấp lẫn nhau tính theo chi phí ban đầu. 3. Giá trị sản phẩm dịch vụ sản xuất phụ cung cấp lẫn nhau tính theo chi phí thực tế (phương pháp đại số). 4. Chi phí sản xuất phụ phân bổ trực tiếp. 5. Chi phí sản xuất phụ phân bổ bậc thang.
  34. - Tài khoản sử dụng TK154”chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. TK 621, TK 622, TK 627. - Trình tự hạch toán Dạng 1:Giá trị sản phẩm dịch vụ sản xuất phụ cung cấp lẫn nhau tính theo chi phí định mức. (1) Tập hợp chi phí trực tiếp của sản xuất phụ phát sinh Nợ TK 621, TK622, TK627 Có TK152, TK 334, TK338, TK214
  35. (2) Hạch toán giá trị sản phẩm dịch vụ sản xuất phụ cung cấp lẫn nhau Nợ TK627 Có TK 154: chi phí ĐM theo sản lượng TT (3)Kết chuyển chi phí sản xuất phụ Nợ TK154 Có TK 621, TK622,TK627 (4) Tính giá thành thực tế của 1 sản phẩm dịch vụ sản xuất phụ và tiến hành phân bổ Nợ TK 627, TK 641, TK 642 Có TK 154: theo chi phí thực tế
  36. Chi Chi phí Chi phí phí SX SX phụ Chi phí SX phụ phụ cung SX phụ Giá dở + phát - cấp - dở dang thực tế dang sinh cho SX cuối kỳ của 1 đầu kỳ trong phụ đơn vị kỳ khác sản = phẩm Khối dịch vụ Khối lượng sản Khối lượng lượng SP,DV xuất SP,dịch vụ - SP,DV - SXphụ phụ SXphụ hoàn phục vụ cung cấp thành chính cho nó SXphụ khác
  37. Dạng 2:Giá trị sản phẩm dịch vụ sản xuất phu cung cấp lẫn nhau tính theo chi phí ban đầu. (1) Tập hợp chi phí trực tiếp của sản xuất phụ phát sinh Nợ TK 621, TK622, TK627 Có TK152, TK 334, TK338, TK214 (2) Hạch toán giá trị sản phẩm dịch vụ sản xuất phụ cung cấp lẫn nhau Nợ TK627 Có TK 154: chi phí ban đầu
  38. (3)Kết chuyển chi phí sản xuất phụ Nợ TK154 Có TK 621, TK622,TK627 (4) Tính giá thành thực tế của 1 sản phẩm dịch vụ sản xuất phụ và tiến hành phân bổ Nợ TK 627, TK 641, TK 642 Có TK 154: theo chi phí thực tế
  39. Dạng 3:Giá trị sản phẩm dịch vụ sản xuất phụ cung cấp lẫn nhau tính theo chi phí thực tế ( phương pháp đại số). Theo dạng này ta phải thực hiện theo trình tự sau: 1. Tập hợp chi phí ban đầu. 2. Đặt ẩn số cho chi phí đơn vị sản phẩm dịch vụ sản xuất phụ. 3. Viết hệ thống phương trình. 4. Giải hệ thống phương trình để tìm giá thực tế của đơn vị sản phẩm dịch vụ sản xuất phụ.
  40. 5.Tìm mức phân bổ chi phí sản xuất phụ cho các đối tượng có liên quan. 6. Hạch toán phân bổ chi phí sản xuất phụ, rồi kết chuyển chi phí sản xuất phụ. - Trình tự hạch toán (1)Tập hợp chi phí ban đầu của sản xuất phụ Nợ TK 621, TK 622, TK 627 Có TK 152, TK 334, TK 338, TK214
  41. (2) Tính giá thực tế của 1 sản phẩm dịch vụ sản xuất phụ và tiến hành phân bổ Nợ TK 627, TK 641, TK 642 . Có TK 154: theo chi phí thực tế (3) Kết chuyển chi phí sản xuất phụ Nợ TK 154 Có TK 621, TK 622, TK 627.
  42. Dạng 4: Hạch toán chi phí sản xuất phụ theo phương pháp phân bổ trực tiếp. Theo phương pháp này thì chi phí sản xuất phụ sẽ không phân bổ chi phí cho các bộ phận sản xuất phụ khác mặc dù có cung cấp sản phẩm dịch vụ, mà chỉ phân bổ trực tiếp cho các bộ phận khác có liên quan theo số lượng sản phẩm dịch vụ đã cung cấp.
  43. Bộ phận sản xuất phụ A Bộ phận sản Bộ phận Phân bổ xuất phụ B liên quan Bộ phận sản xuất phụ C
  44. Giá TT của đơn Tổng chi phí sản xuất phụ vị SP,DV = của sản xuất phụ Tổng số lượng sản phẩm, dịch vụ sản xuất phụ cung cấp cho các đối tượng phân bổ
  45. Dạng 5: Hạch toán chi phí sản xuất phụ theo phương pháp phân bổ bậc thang Theo cách này phân bổ liên tiếp từ bộ phận sản xuất phụ có chi phí sản xuất lớn nhất đến bộ phận sản xuất phụ có chi phí thấp nhất cho các bộ phận có liên quan và không phân bổ ngược trở lại.
  46. Bộ phận SX phụ A Bộ phận SX phụ B Bộ phận SX phụ C Bộ phận X Bộ phận Y
  47. 2.1.2.4. Kế toán các khoản giảm chi phí sản xuất. - Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất Nợ TK 152 Có TK 154 - Giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được Nợ TK 152, TK 1381 . Có TK 154
  48. 2.1.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất – Đánh giá sản phẩm dở dang – Tính giá thành sản xuất sản phẩm 1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất - Tài khoản sử dụng TK 154” chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. TK 631” giá thành sản xuất” đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
  49. - Trình tự hạch toán Tổng hợp chi phí sản xuất, kế toán ghi: Nợ TK 154 Có TK 621, TK 622, TK 627
  50. 2. Đánh giá sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang là những sản phẩm mà tại thời điểm tính giá thành nó còn nằm trên dây chuyền sản xuất chưa chế tạo xong, hoặc đã chế tạo xong nhưng chưa kiểm nghiệm nhập kho. Đánh giá sản phẩm dở dang là phương pháp kế toán biểu hiện bằng tiền giá trị của sản phẩm dở dang, được xác định theo 1 trong các phương pháp sau:
  51. a. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp b. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành tương đương (phương pháp trung bình) c. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức
  52. 3.Tính giá thành sản xuất sản phẩm. a. Phương pháp giản đơn Phương pháp này áp dụng đối với các DN có qui trình sản xuất giản đơn. Một đối tượng hạch toán chi phí sản xuất có 1 đối tượng tính giá thành. Giá thành sản xuất được tính theo công thức sau:
  53. Chi Chi Các Giá Chi phí phí SX phí SX khoản thành sản xuất của sp của sp làm sx tổng = + phát - - dở dở giảm sản sinh dang dang chi phí phẩm trong kỳ cuối đầu kỳ SX kỳ Giá thành sx tổng sản phẩm Giá thành sx = 1 sản phẩm Số lượng thành phẩm
  54. Sản phẩm hoàn thành SẢN PHẨM Sản phẩm HOÀN KẾT QUẢ dở dang THÀNH SẢN XUẤT cuối kỳ TƯƠNG ĐƯƠNG SP hỏng không sửa chữa được(CPTT)
  55. Số Số lượng sản Tỉ lệ phẩm hoàn lượng = * hoàn thành tương SP qui thành đương đổi
  56. b. Tính giá thành theo phương pháp hệ số Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp trên cùng 1 qui trình công nghệ sản xuất có kết quả tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau và giữa những loại sản phẩm đó có quan hệ tỉ lệ được bộ phận kỹ thuật xác định hệ số cho từng loại sản phẩm.
  57. 1/. Tính tổng giá thành sản xuất sản phẩm theo phương pháp trực tiếp ( phương pháp giản đơn). 2/. Qui đổi các sản phẩm thu được ra sản phẩm chuẩn. 3/. Tính giá thành sản xuất của 1 sản phẩm chuẩn. 4/. Tính giá thành sản xuất thực tế của từng loại sản phẩm.
  58. Sản phẩm hoàn thành Sản phẩm SẢN KẾT QUẢ dở dang PHẨM SẢN XUẤT cuối kỳ CHUẨN SP hỏng không sửa chữa được(CPTT)
  59. Số Số lượng Tỉ lệ lượng Hệ số sản phẩm = * * SP qui hoàn qui đổi chuẩn đổi thành
  60. c. Tính giá thành theo phương pháp tỉ lệ Phương pháp này áp dụng trong trường hợp trên cùng qui trình sản xuất thu được nhiều loại sản phẩm khác nhau.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ qui trình sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm hoàn thành. Ví dụ như sản xuất giày dép, quần áo, linh kiện điện tử, .
  61. 1/ Tính tổng giá thành sản xuất thực tế của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí sản xuất. 2/. Tính tổng giá thành sản xuất định mức theo sản lượng thực tế của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí sản xuất. 3/. Xác định tỉ lệ tính giá thành theo từng khoản mục chi phí sản xuất. 4/. Tính giá thành sản xuất thực tế của từng loại sản phẩm và từng đơn vị sản phẩm
  62. d.Tính giá thành sản xuất theo phương pháp đơn đặt hàng Áp dụng ở các doanh nghiệp có quá trình sản xuất theo đơn đặt hàng, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn đặt hàng, đối tượng tính giá thành là sản phẩm của đơn đặt hàng đó.
  63. e.Tính giá thành sản xuất theo phương pháp phân bước Áp dụng ở các doanh nghiệp có quá trình sản xuất phức tạp gồm nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau. Sản phẩm của giai đoạn trước là nguyên liệu của giai đoạn sau. Sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng kiểm nghiệm đúng tiêu chuẩn kỹ thuật là thành phẩm. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng giai đoạn của qui trình công nghệ, đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành của từng giai đoạn công nghệ hoặc cả qui trình công nghệ.
  64. Tính giá thành sản xuất theo phương pháp phân bước ta có 2 phương án: Phương án 1: phương án kết chuyển song song ( phương án không tính giá thành của bán thành phẩm). Phương án này chỉ cần tính giá thành của thành phẩm, được tiến hành theo trình tự sau: 1/. Xác định chi phí sản xuất theo từng khoản mục của từng giai đoạn trong giá thành sản xuất sản phẩm.
  65. CPSX của GĐ1 trong CPSX của GĐ1 Chi phí SPDDđầu kỳ + phát sinh trong sản xuất từ GĐ1 kỳ Số của GĐ1 đến GĐn lượng = * lượng tính Số lượng thành trong giá SPDDcuối kỳ phẩm Số lượng sản thành hoàn thành phẩm hoàn + tương đương thành GĐ 1 từ GĐ1 đến GĐn
  66. CPSX của GĐ2 trong CPSX của GĐ2 Chi phí SPDDđầu kỳ + phát sinh trong sản xuất từ GĐ2 kỳ Số của GĐ2 đến GĐn lượng = * tính Số lượng thành trong SPDDcuối kỳ phẩm giá Số lượng hoàn thành + thành thành phẩm tương đương từ GĐ2 đến GĐn Tính tương tự đến giai đoạn cuối n
  67. 2) Xác định giá thành sản xuất thực tế của tổng sản phẩm theo từng khoản mục. 3) Xác định giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm theo từng khoản mục. Qui trình này được tóm tắt theo trình tự sau:
  68. GiaiGiai đoạnđoạn 11 GiaiGiai đoạnđoạn 22 GiaiGiai đoạnđoạn nn ChiChi phíphí sảnsản ChiChi phíphí sảnsản ChiChi phíphí sảnsản xuấtxuất phátphát sinhsinh xuấtxuất phátphát sinhsinh xuấtxuất phátphát sinhsinh ởở giaigiai đoạnđoạn 11 ởở giaigiai đoạnđoạn 22 ởở giaigiai đoạnđoạn nn CPSXCPSX củacủa giaigiai CPSXCPSX củacủa giaigiai CPSXCPSX củacủa giaigiai đoạnđoạn 11 trongtrong đoạnđoạn 22 trongtrong đoạnđoạn nn trongtrong thànhthành phẩmphẩm thànhthành phẩmphẩm thànhthành phẩmphẩm GiáGiá thànhthành sxsx thựcthực tếtế củacủa thànhthành phẩmphẩm
  69. Phương án 2: phương án kết chuyển tuần tự ( phương án có tính giá thành của bán thành phẩm). Phương án này vừa tính giá thành của thành phẩm vừa tính giá thành của bán thành phẩm, được tiến hành theo trình tự sau:
  70. 1/. Tính giá thành sản xuất thực tế của bán thành phẩm giai đoạn 1: • Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ của giai đoạn 1(sử dụng 1 trong các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang đã trình bày). • Tính giá thành bán thành phẩm giai đoạn 1: sử dụng phương pháp giản đơn, phương pháp hệ số, phương pháp tỉ lệ
  71. 2/. Tính giá thành sản xuất thực tế củabán thành phẩm giai đoạn 2 (và các giai đoạn tiếp theo ) tương tự như giai đoạn 1. Chú ý: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ ở giai đoạn 2 bao gồm chi phí giai đoạn 1 chuyển sang và chi phí phát sinh ở giai đoạn 2. n/. Tính giá thành của thành phẩm ở giai đoạn cuối. Tính giá thành theo phương pháp kết chuyển tuần tự được khái quát qua sơ đồ sau:
  72. GIÁGIÁ THÀNHTHÀNH GIÁGIÁ THÀNHTHÀNH Chi phí NVL Chi phí NVL BÁNBÁN THÀNHTHÀNH BÁNBÁN THÀNHTHÀNH trực tiếp trực tiếp PHẨMPHẨM GĐGĐ 11 PHẨMPHẨM GĐGĐ n-1n-1 ++ ++ ++ ChiChi phíphí chếchế ChiChi phíphí chếchế ChiChi phíphí chếchế biếnbiến giaigiai biếnbiến giaigiai biếnbiến giaigiai đoạnđoạn đoạnđoạn 11 đoạnđoạn 22 nn == == == GIÁGIÁ THÀNHTHÀNH GIÁGIÁ THÀNHTHÀNH GIÁGIÁ THÀNHTHÀNH BÁNBÁN THÀNHTHÀNH BÁNBÁN THÀNHTHÀNH THÀNHTHÀNH PHẨMPHẨM PHẨMPHẨM GĐGĐ 11 PHẨMPHẨM GĐGĐ 22
  73. CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 2 1.Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp sản xuất là gì? 2.Đặc điểm của hoạt động sản xuất phụ là gì? Từ những đặc điểm đó chi phối đến công tác kế toán như thế nào? 3.Có bao nhiêu phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang? Đặc điểm và điều kiện ứng dụng của từng phương pháp. Trình bày cách tính của từng phương pháp. 4. Có bao nhiêu phương pháp tính giá thành? Trình bày điều kiện vận dụng, cách tính giá thành của từng phương pháp.
  74. BÀI 3:KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM THEO CHI PHÍ THỰC TẾ KẾT HỢP CHI PHÍ ƯỚC TÍNH. Mô hình này nhằm mục đích cung cấp thông tin nhanh, đáp ứng yêu cầu kịp thời để các nhà quản trị ra quyết định.
  75. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp chi phí ước tính được thực hiện theo 1 trong 2 phương pháp sau: * Hạch toán chi phí theo công việc(theo đơn đặt hàng). *Hạch toán chi phí theo quá trình sản xuất
  76. 3.1.HẠCH TOÁN CHI PHÍ THEO CÔNG VIỆC Mô hình vận động chứng từ theo phương pháp này như sau:
  77. Phiếu xuất kho NVL Phiếu Phiếu chi phí Đơn Lệnh theo dõi thời theo đặt hàng Sản xuất gian lao động công việc Mức phân bổ CPSXC ước tính
  78. Phiếu chi phí theo công việc được lập khi phòng kế toán nhận được thông báo và lệnh sản xuất phát ra cho công việc đó. Lệnh sản xuất chỉ được phát ra khi có đơn đặt hàng của khách hàng. Mỗi đơn đặt hàng lập 1 phiếu chi phí theo công việc. Tất cả phiếu chi phí theo công việc được lưu trữ lại khi sản phẩm đang sản xuất. Chúng có tác dụng như các báo cáo chi phí sản xuất dở dang.
  79. Khi sản phẩm hoàn thành và giao cho khách hàng thì phiếu chi phí theo công việc được chuyển từ khâu sản xuất sang khâu thành phẩm. Như vậy, phiếu chi phí theo công việc là 1 sổ kế toán chi tiết dùng để tập hợp chi phí và tính giá thành. + căn cứ phiếu xuất kho NVL, phiếu thời gian lao động kế toán ghi chi phí vào phiếu chi phí theo công việc có liên quan.
  80. + Khi cần tính giá thành trong lúc đơn đặt hàng chưa hoàn thành thì việc tính toán và phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính như sau: * Trước tiên ta xác định hệ số phân bổ ước tính HệHệ sốsố phânphân bổbổ TổngTổng CPSXCCPSXC ướcước tínhtính == CPSXCCPSXC ướcước tínhtính TổngTổng mứcmức hoạthoạt độngđộng ướcước tínhtính
  81. * Sau đó xác định mức phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính như sau Mức hoạt Mức phân Hệ số phân động thực tế bổ CPSXC = bổ CPSXC * của từng ước tính ước tính công việc + Cuối kỳ xử lý chênh lệch: * chênh lệch nhỏ tính vào giá vốn hàng bán. * chênh lệch lớn phân bổ cho giá vốn hàng bán, sản phẩm dở dang, thành phẩm
  82. 3.2. HẠCH TOÁN CHI PHÍ THEO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT 3.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất - Bước 1: tập hợp chi phí trực tiếp phát sinh. - Bước 2: phân bổ chi phí trả trước và chi phí phải trả. - Bước 3: Kế toán chi phí sản xuất phụ. - Bước 4: Kế toán các khoản giảm chi phí sản xuất.
  83. 3.2.2.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm 3.2.2.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (1)Nợ TK 154 Có TK 621: chi phí NVL trực tiếp thực tế. (2) Nợ TK 154 Có TK 622: chi phí NC trực tiếp thực tế. (3) Nợ TK 154 Có TK627:chi phí sản xuất chung ước tính.
  84. 3.2.2.2. Tính giá thành sản xuất sản phẩm 1.Xác định sản lượng hoàn thành tương đương Sản lượng hoàn thành tương đương là sản phẩm nếu tất cả mọi kết quả đạt được của phân xưởng đều là sản phẩm hoàn thành của phân xưởng. Có 2 cách xác định sản lượng hoàn thành tương đương:
  85. (1) Phương pháp trung bình Cách tính này đơn giản, dể làm nhưng không phân định được kết quả sản xuất kỳ trước với kỳ này=> giá thành đơn vị mang tính bình quân. Sản lượng Sản lượng hoàn hoàn thành Sản lượng hoàn thành tương đương = + tương thành trong kỳ của sản phẩm dở đương dang cuối kỳ
  86. (2) Phương pháp FIFO Cách tính này phản ảnh đúng kết quả sản xuất trong kỳ, tuy nhiên việc tính toán có phần phức tạp hơn Sản lượng SLHTTĐ Sản hoàn thành lượng sản SLHTTĐ tương = để hoàn + xuất và + của spdd đương tất spdd hoàn thành cuối kỳ đầu kỳ (SLHTTĐ) trong kỳ
  87. 2. Xác định giá thành sản xuất đơn vị Được tiến hành theo từng khoản mục theo 1 trong 2 phương pháp sau: (1) Phương pháp trung bình CPSXDD đầu kỳ + CPSX phát sinh Giá thành sản xuất = đơn vị sản phẩm Sản lương hoàn thành tương đương theo phương pháp trung bình (2) Phương pháp FIFO Chi phí sản xuất phát sinh Giá thành sản xuất = đơn vị sản phẩm Sản lượng hoàn thành tương đương theo phương pháp FIFO
  88. 3. Báo cáo sản xuất Có vai trò như phiếu tính giá thành, có ý nghĩa quan trọng đối với người quản lý trong việc kiểm soát chi phí và đánh giá hoạt động của từng phân xưởng
  89. • Phương pháp trung bình A. Phần kê khối lượng và xác định sản lượng hoàn thành tương đương. Sản lượng = Sản lượng Chuyển đến chuyển đi Sản lượng Sản lượng Sản lượng đưa vào Sản lượng dở dang dở dang + Sản xuất = Hoàn thành + Cuối kỳ Đầu kỳ trong kỳ Chuyển đi
  90. B.Tổng hợp chi phí và xác định giá thành SX đơn vị sản phẩm CPSXDD đầu kỳ + CPSX phát sinh Giá thành sản xuất = đơn vị sản phẩm Sản lương hoàn thành tương đương theo phương pháp trung bình
  91. C. Cân đối chi phí Chi phí Chi phí Chuyển đến = chuyển đi Chi phí Chi phí Giá thành sx Chi phí dở dang + Sản xuất = Sản phẩm + dở dang Đầu kỳ trong kỳ Chuyển đi Cuối kỳ
  92. • Phương pháp FIFO A. Phần kê khối lượng và xác định sản lượng hoàn thành tương đương. Sản lượng = Sản lượng Chuyển đến chuyển đi Sản lượng Sản lượng Sản lượng Sản lượng Sản lượng đưa vào Sp dởdg Đưa vào dở dang dở dang + Sản xuất = + + Đầu kỳ Đầu kỳ Sản xuất Cuối kỳ trong kỳ Trong kỳ& Hoàn thành Chuyển đi
  93. B.Tổng hợp chi phí và xác định giá thành SX đơn vị sản phẩm CPSX phát sinh Giá thành sản xuất = đơn vị sản phẩm Sản lương hoàn thành tương đương theo phương pháp FIFO
  94. C. Cân đối chi phí Chi phí Chi phí Chuyển đến = chuyển đi Giá thành Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí sx sp mới Chi phí dở dang đưa + sản xuất = sản xuất + hoàn tất + dở dang đầu kỳ + trong kỳ spdd spdd vào SX Cuối kỳ trong kỳ& đầu kỳ đầu kỳ chuyển đi
  95. CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 3 1. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm theo công việc thực hiện như thế nào? 2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm theo quá trình sản xuất thực hiện như thế nào? 3. Trình bày phiếu chi phí theo công việc. 4. Trình bày báo cáo sản xuất theo phương pháp trung bình và theo phương pháp FIFO