Đề tài Mở cửa hàng thời trang nam

doc 38 trang vanle 4480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Mở cửa hàng thời trang nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_tai_mo_cua_hang_thoi_trang_nam.doc

Nội dung text: Đề tài Mở cửa hàng thời trang nam

  1. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài Mở cửa hàng thời trang nam 4 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  2. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 4 Mục tiêu 4 Phạm vi thực hiện: 4 Phương pháp thực hiện: 5 Nội dung: 5 PHẦN 1: TỔNG QUAN DỰ ÁN 6 1.3. Nghiên cứu tính khả thi của dự án 7 1.3.1. Khía cạnh kinh tế - xã hội của dự án 7 1.3.2. Khía cạnh pháp lý của dự án 7 1.3.3. Khía cạnh thị trường của dự án: 7 1.3.4. Khía cạnh kỹ thuật của dự án 8 1.3.5. Khía cạnh tài chính của dự án. 8 1.3.5.1. Phương án huy động vốn 8 1.3.5.2. Xác định tổng mức vốn đầu tư của dự án 9 ĐVT: Đồng 10 Bảng 02: Bảng chi phí mua thiết bị cho cửa hàng 10 ĐVT: 1000 đồng 10 ĐVT: 1000 đồng 12 ĐVT: 1000 đồng 14 Bảng 11: Bảng doanh thu tháng đầu mùa xuân và mùa hè 14 ĐVT: 1000 đồng 14 Bảng 12: Bảng doanh thu các tháng tiếp theo của mùa hè và mùa xuân 15 ĐVT: 1000 đồng 15 ĐVT: 1000 đồng 16 ĐVT: 1000 đồng 17 1.4. Đánh giá chung 17 1.4.1. Thuận lợi 17 1.4.2. Khó khăn 17 PHẦN II: LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN 19 2.1.3. Lập danh mục mã hóa công việc của dự án 25 Bảng 17: Danh mục mã hóa công việc của dự án 26 2.2. Kinh phí dự toán và nguồn lực thực hiện của dự án 26 2.2.1. Dự trù kinh phí và nguồn lực 26 2.2.2. Tổ chức nhân sự cho dự án 28 2.3. Xây dựng lịch trình thực hiện dự án 30 2.3.1. Xây dựng sơ đồ mạng PERT 30 SƠ ĐỒ MẠNG PERT CỦA DỰ ÁN “MỞ CỬA HÀNG THỜI TRANG NAM” 31 2.3.2. Bảng tính thời gian thực hiện công việc 32 Bảng 21: Tính thời gian sớm nhất để đạt tới một sự kiện 34 Bảng 23: Thời gian dự trữ của các sự kiện của dự án 36 2.3.3. Biểu đồ Gantt 36 TÀI LIỆU THAM KHẢO 39 5 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  3. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án LỜI MỞ ĐẦU Thái nguyên là một trong những trung tâm kinh tế - chính trị của khu vực Việt Bắc nói riêng và của vùng trung du miền núi Đông Bắc nói chung, là cửa ngõ giao lưu kinh tế - xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng Đồng bằng Bắc bộ. Mặt khác, Thái nguyên được biết đến là một trung tâm đào tạo nguồn nhân lực lớn thứ 3 cả nước sau Hà nội và TP Hồ chí Minh với 6 trường Đại học, 11 trường Cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và 9 trung tâm dạy nghề Vì vậy số lượng dân cư và học sinh, sinh viên tập trung ở đây là rất lớn. Nhu cầu về ăn mặc, vui chơi giải trí là không thể thiếu. Trong khi đó, năm 2008, công trình chợ Thái được hoàn thành và đưa vào sử dụng. Chợ được thiết kế hiện đại, quy mô rộng lớn, là trung tâm thương mại lớn của tỉnh Thái nguyên cũng như vùng Đông bắc. Đây là địa điểm thích hợp để phát triển các quầy hàng cung cấp sản phẩm và dịch vụ phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hàng ngày như: thực phẩm, dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí, trang sức, hàng tạp hóa, tạp phẩm, đồ dùng thiết yếu và đặc biệt là kinh doanh quần áo thời trang. Trên thực tế đã có nhiều quầy hàng với quy mô lớn nhỏ khác nhau, đa dạng, phong phú và đã thu hút được khá đông khách hàng. Tuy nhiên đa số các quầy hàng chủ yếu tập trung kinh doanh hàng thời trang nữ, các mặt hàng thời trang dành cho nam giới còn ít nên chưa đáp ứng được nhu cầu về thời trang của nhiều đối tượng khách hàng, đặc biệt là nam giới. Trước những lợi thế và tiềm năng lớn khi kinh doanh mặt hàng này, nhóm thực hiện quyết định lựa chọn thực hiện nghiên cứu và lập kế hoạch dự án “Mở cửa hàng thời trang nam ” trên địa bàn này. Mục tiêu Kết hợp lý thuyết đã học với các nghiên cứu về thực tế thực hiện lập kế hoạch dự án mở “Cửa hàng thời trang nam” tại chợ Thái, mục tiêu của dự án mà nhóm thực hiện đưa ra là: - Thu lợi nhuận cho chủ đầu tư. -Đáp ứng, phục vụ nhu cầu về thời trang nam cho các đối tượng dân cư, học sinh, sinh viên trong địa bàn tỉnh. - Góp phần phát triển nền kinh tế tại địa phương theo chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và địa phương. Phạm vi thực hiện: 6 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  4. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án “ Cửa hàng thời trang nam” là một dự án quy mô nhỏ nên ban đầu chỉ tập trung đáp ứng nhu cầu của các đối tượng dân cư, học sinh, sinh viên trong địa bàn Thành phố và tỉnh Thái Nguyên. Do vậy các nghiên cứu đánh giá khả thi và dự án thiết kế chỉ tập trung vào những yếu tố cơ bản. Phương pháp thực hiện: Sử dụng phương pháp nghiên cứu các thông tin thứ cấp cần thiết để đánh giá và lập kế hoạch dự án. Nội dung: Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của đồ án gồm hai phần như sau: Phần 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN Phần 2: LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN 7 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  5. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án PHẦN 1: TỔNG QUAN DỰ ÁN 1.1. Sự cần thiết phải đầu tư Hiện nay, xã hội đang trên đà phát triển, mức sống của người dân đã cao hơn nhiều so với trước đây. Việc ăn mặc đẹp, phù hợp không chỉ là vấn đề của nữ giới mà của cả nam giới. Cùng với đó xu hướng thời trang đòi hỏi ngày càng phải đa dạng, phong phú về chủng loại, chất lượng cũng phải tốt. Tuy nhiên, thời trang hiện nay đa số lại chỉ tập trung vào giới nữ, các cửa hàng thời trang nam đang chiếm một số lượng ít và chưa đa dạng chưa thể đáp ứng được đủ nhu cầu cho nam giới. Nhu cầu về thời trang ngày càng được coi trọng không chỉ thu hút phái nữ mà ngay cả phái nam cũng đang rất quan tâm. Tuy nhiên, hiện nay trên chợ Thái số lượng các gian hàng thời trang dành cho nam là rất ít chỉ bằng 1/3 số lượng các gian hàng thời trang nữ. Mặt khác mẫu mã, chủng loại các mặt hàng thời trang dành cho nam chưa phong phú, đa dạng trong khi nhu cầu của khách hàng lại rất lớn. Do đó, đứng trước một thị trường tiềm năng lớn như vậy việc mở một cửa hàng thời trang nam ở chợ Thái là rất cần thiết và là một dự án mang tính khả thi cao có khả năng thu lợi nhuận lớn. 1.2 .Tóm tắt dự án đầu tư - Tựa đề dự án : Mở cửa hàng thời trang nam - Chủ dự án : Nhóm sinh viên - Địa điểm đầu tư : Chợ Thái - Hình thức đầu tư : Góp vốn trực tiếp - Mục tiêu, nhiệm vụ của dự án : Đáp ứng nhu cầu thời trang cho phái nam khu vực thành phố Thái Nguyên và các vùng lân cận. Thu lợi nhuận, góp phần thúc đẩy nền kinh tế của Thái Nguyên. - Căn cứ xác định đầu tư : Chủ trương của địa phương về phát triển kinh tế và Luật thương mại năm 2005 - Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn : 250.000.000 đồng - Sản phẩm chủ yếu : Quần áo nam - Công nghệ, trang thiết bị sử dụng cho dự án - Nguồn cung cấp nguyên liệu : Các đầu mối lớn như chợ Đồng Xuân, cửa khẩu Lạng Sơn, Móng Cái hoặc những nhà bán buôn. - Thời gian thực hiện dự án : tháng 4/2011 - Thị trường tiêu thụ: khu vực thành phố Thái Nguyên và các vùng lân cận. 8 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  6. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án - Hiệu quả tài chính của vốn đầu tư : Thu lợi nhuận - Hiệu quả kinh tế xã hội : Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của địa phương, đáp ứng được nhu cầu thời trang đang thiếu hụt hiện nay của phái nam trong khu vực thành phố Thái Nguyên và các vùng lân cận. 1.3. Nghiên cứu tính khả thi của dự án 1.3.1. Khía cạnh kinh tế - xã hội của dự án Dự án mở cửa hàng thời trang nam là một dự án tuy có quy mô không lớn nhưng khi đi vào hoạt động thì nó lại mang rất nhiều hiệu quả kinh tế xã hội : - Dự án đi vào hoạt động sẽ đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư. - Nhu cầu thời trang của phái nam hiện nay là rất lớn, việc dự án đưa vào thực hiện sẽ góp phần đáp ứng đủ nhu cầu cho phái nam ở khu vực thành phố nói chung và nhu cầu của học sinh, sinh viên nam ở tất cả các trường học nói riêng. - Tạo khoản thu cho ngân sách nhà nước thông qua việc nộp thuế môn bài và thuế kinh doanh. 1.3.2. Khía cạnh pháp lý của dự án Dự án đảm bảo tính pháp lý là dự án không vi phạm an ninh quốc phòng, môi trường, thuần phong mỹ tục cũng như Luật pháp của Nhà nước Việt Nam. 1.3.3. Khía cạnh thị trường của dự án: Dự án được mở tại Chợ Thái - một trung tâm thương mại lớn của tỉnh Thái Nguyên, được xây dựng ngay giữa trung tâm thành phố. Đây là một khu vực tập trung đông dân cư có mức thu nhập khá. Theo thông tin từ trang web của Sở Công thương tỉnh Thái Nguyên thì tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) năm 2010 đạt 14,6%, GDP bình quân đầu người đạt 30 triệu đồng/người/năm. Qua đó có thể thấy đời sống của người dân nơi đây được nâng lên cao, xã hội phát triển nên nhu cầu về ăn mặc, làm đẹp sẽ là rất lớn. Số lượng người tiêu dùng: Theo kết quả điều tra năm 2010, dân số tỉnh Thái Nguyên khoảng 1,2 triệu người, riêng TP. Thái Nguyên có trên 330 nghìn người. Ngoài ra tỉnh có 6 Trường Đại học, 11 trường Cao đẳng và trung học chuyên nghiệp, 9 trung tâm dạy nghề thu hút hàng chục nghìn sinh viên các nơi đến học tập. Với số lượng dân cư đông đúc như vậy thì khách hàng mục tiêu của dự án là phái nam sống tại thành phố Thái Nguyên và ở các trường học nói riêng. Qua tìm hiểu thì phần lớn phái nam có thói quen đi mua sắm vào các ngày nghỉ và ngày lễ tết và họ thường vào trung tâm thành phố để mua 9 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  7. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án sắm, đặc biệt là ở chợ Thái nên việc mở một cửa hàng thời trang trong chợ Thái phù hợp với thu nhập của người dân và sẽ đáp ứng được phần lớn sự thiếu hụt các mặt hàng, đáp ứng thị hiếu của khách hàng và nó còn có thể thu hút được khách hàng của các đối thủ cạnh tranh. 1.3.4. Khía cạnh kỹ thuật của dự án - Lựa chọn các trang thiết bị cho dự án Đây là một dự án có quy mô nhỏ mà lại thuộc về kinh doanh hàng hóa nên các trang thiết bị cho dự án đơn giản, không cần nhiều máy móc thiết bị. Thiết bị dùng cho dự án như: quạt, giá treo Inox, gương, bóng điện Ngoài ra còn có các đồ dùng khác như: chổi, ghế, rèm - Sản phẩm tiêu thụ của dự án là quần áo dành cho nam và các đồ dùng thiết yếu cho phái nam như là tất và đồ lót - Hình thức và kiểu dáng của sản phẩm: tùy thuộc theo mùa và theo thị hiếu của khách hàng. - Địa điểm thực hiện dự án: dự án được mở tại chợ Thái. + Đây là một khu vực tập trung rất đông dân cư nên khả năng tiêu thụ sản phẩm là rất lớn. +Tình hình an ninh: Đây là khu vực có an ninh đảm bảo do có sự giám sát của ban quản lý chợ. - Vấn đề môi trường: Rác thải phát sinh trong quá trình sản xuất cũng như trong khâu tiêu thụ sẽ được phân loại và thu gom ngay trong ngày. 1.3.5. Khía cạnh tài chính của dự án. 1.3.5.1. Phương án huy động vốn * Dự kiến kế hoạch huy động vốn của dự án: - Phương án huy động vốn: huy động vốn từ các thành viên - Khả năng hoàn vốn: Đến cuối năm thứ 2 dự án đã thu hồi lại vốn và có lãi * Dự án sử dụng nguồn vốn tự có do đó phải tính đến tỷ lệ lạm phát và chi phí cơ hội. Ta có : -Tỷ lệ lạm phát f= 6,2% (lấy theo 3 tháng đầu năm 2011 được Bộ kế hoạch và đầu tư báo cáo tại hội nghị giao ban trực tuyến của chính phủ ngày 18/3 và đựơc báo VIBonline.com.vn đưa ra ngày 19/03/2011) 10 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  8. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án - Lãi suất trần được coi là: r cơhội = 14%/năm ( lấy theo lãi suất trần của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chính thức được ban hành theo thông tư số 02/2011/TT- NHNN ngày 03/03/2011) Khi đó ta có tỷ suất r được tính như sau: r = (1+f)(1+ r cơ hội) – 1= (1+0,062)(1+0,14) - 1= 0,2107hay 21,07% * Dự tính thời gian thu hồi vốn và hình thức góp vốn: Nguồn vốn khi đầu tư vào dự án được góp chủ yếu bằng tiền mặt và thời gian thu vốn góp trong vòng 2 tuần trước khi dự án bắt đầu đi vào thực hiện. 1.3.5.2. Xác định tổng mức vốn đầu tư của dự án ĐVT: Đồng STT Nội dung Số tiền 1 Vốn cố định: 138.656.000 - Chi phí mua quầy hàng 130.000.000 - Chi phí sửa chữa cửa hàng 1.000.000 - Chi phí thiết bị 7.656.000 2 Vốn lưu động 100.000.000 3 Vốn dự phòng 11.344.000 Tổng cộng 250.000.000 Bảng 01: Tổng mức đầu tư của dự án * Dự tính chi phí cho dự án - Chi phí mua thiết bị cho cửa hàng: 11 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  9. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án ĐVT: Đồng STT Trang thiết bị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Giá treo Inox gắn tường 4 700.000 2.800.000 2 Giá treo Inox gắn tường 50 20.000 1.000.000 3 Mắc nhựa 300 4.000 1.200.000 4 Mắc gỗ 300 5.000 1.500.000 5 Quạt cây 1 350.000 350.000 6 Bóng đèn huỳnh quang 2 48.000 96.000 7 Bóng đèn Compact 2 100.000 200.000 8 Gương 1 200.000 200.000 9 Rèm thay quần áo 1 80.000 80.000 10 Chổi 1 30.000 30.000 11 Hót rác 1 10.000 10.000 12 Cây treo quần áo 2 50.000 100.000 13 Ghế 2 45.000 90.000 Tổng 7.656.000 Bảng 02: Bảng chi phí mua thiết bị cho cửa hàng * Dự tính chi phí mua quần áo tháng đầu mùa xuân và mùa hè ĐVT: 1000 đồng STT Tên mặt hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền (Cái) 1 Áo may ô 90 30 2.700 2 Áo thun 200 100 20.000 3 Áo sơ mi 200 150 30.000 4 Đồ lót 60 15 900 5 Quần âu 100 110 11.000 6 Quần bò 80 150 12.000 7 Quần đùi 50 50 2.500 8 Quần thô 80 160 12.800 9 Quần sooc 30 90 2.700 Tổng 82.720 Bảng 03: Bảng dự tính chi phí mua quần áo đầu tháng mùa xuân và mùa hè * Dự tính chi phí mua quần áo 6 tháng tiếp theo mùa xuân và mùa hè 12 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  10. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án ĐVT: 1000 đồng STT Tên mặt hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền ( Cái ) 1 Áo may ô 30 30 900 2 Áo thun 50 100 5.000 3 Áo sơ mi 30 150 4.500 4 Đồ lót 20 15 300 5 Quần âu 30 110 3.300 6 Quần bò 30 150 4.500 7 Quần đùi 30 50 1.500 8 Quần thô 30 160 4.800 9 Quần sooc 25 90 2.250 Tổng 27.050 Bảng 04: Bảng dự tính chi phí mua quần áo 6 tháng tiếp theo mùa xuân và mùa hè * Tổng chi phí tháng đầu mùa hè và mùa xuân ĐVT: 1000 đồng STT Chi phí Thành tiền 1 Chi phí thu mua quần áo 82.720 2 Lương nhân viên (1.000 x 2) 2.000 3 Chi phí điện nước 200 4 Chi phí cho ngày khai trương 500 4 Chi phí khác 700 Tổng 86.120 Bảng 05: Bảng xác định tổng chi phí tháng đầu mùa hè và mùa xuân 13 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  11. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án * Tổng chi phí mỗi tháng tiếp theo mùa hè và mùa xuân ĐVT: 1000 đồng STT Chi phí Thành tiền 1 Chi phí thu mua quần áo 27.050 2 Lương nhân viên (1.000 x 2) 2.000 3 Chi phí điện nước 200 4 Chi phí khác 500 Tổng 28.400 Bảng 06: Bảng xác định tổng chi phí mỗi tháng tiếp theo mùa hè và mùa xuân * Dự tính chi phí mua quần áo tháng đầu mùa thu và mùa đông ĐVT: 1000 đồng STT Tên mặt hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền (cái) 1 Áo thu đông 80 120 9.600 2 Áo rét 50 350 14.000 3 Áo len 40 150 6.000 4 Bộ quần áo gió (bộ) 20 200 4.000 6 Quần bò 50 150 7.500 7 Quần thô 50 160 8.000 8 Tất (đôi) 30 15 450 Tổng 49.550 Bảng 07: Bảng dự tính chi phí mua quần áo tháng đầu mùa thu và mùa đông * Dự tính chi phí mua quần áo 4 tháng tiếp theo của mùa thu và mùa đông ĐVT: 1000 đồng STT Tên mặt hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền (cái) 1 Áo len 20 150 3.000 14 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  12. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án 2 Áo rét 50 350 17.500 3 Bộ quần áo gió (bộ) 30 200 6.000 4 Quần âu 10 110 1.100 5 Quần bò 45 150 6.750 6 Quần thô 40 160 6.400 7 Tất (đôi) 30 15 450 Tổng 41.200 Bảng 08: Bảng dự tính chi phí mua quần áo 4 tháng tiếp theo của mùa thu và mùa đông * Tổng chi phí tháng đầu mùa đông ĐVT: 1000 đồng STT Chi phí Thành tiền 1 Chi phí thu mua quần áo 49.550 2 Lương nhân viên (1.000 x 2) 2.000 3 Chi phí điện nước 200 4 Chi phí khác 500 Tổng 52.250 Bảng 09: Bảng xác định tổng chi phí tháng đầu mùa đông * Tổng chi phí mỗi tháng tiếp theo mùa thu và mùa đông ĐVT: 1000 đồng STT Chi phí Thành tiền 1 Chi phí thu mua quần áo 41.200 2 Lương nhân viên (1.000 x 2) 2.000 3 Chi phí điện nước 200 4 Chi phí khác 500 Tổng 43.900 15 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  13. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án Bảng 10: Bảng xác định tổng chi phí mỗi tháng tiếp theo mùa thu và mùa đông * Dự tính doanh thu cho dự án trong năm - Doanh thu tháng đầu mùa xuân và mùa hè ĐVT: 1000 đồng STT Tên mặt hàng Số lượng Giá bán Thành tiền - ( Cái) 1 Áo may ô 20 45 900 2 Áo thun 50 150 7.500 3 Áo sơ mi 25 200 5.000 4 Đồ lót 10 25 250 5 Quần âu 20 160 3.200 6 Quần bò 25 280 7.000 7 Quần đùi 15 65 975 8 Quần thô 25 280 7.000 9 Quần sooc 15 110 1.250 Tổng 33.075 Bảng 11: Bảng doanh thu tháng đầu mùa xuân và mùa hè -Doanh thu các tháng tiếp theo của mùa hè và mùa xuân ĐVT: 1000 đồng STT Tên mặt hàng Số lượng Giá bán Thành tiền 16 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  14. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án ( Cái) 1 Áo may ô 40 45 1.800 - 2 Áo thun 70 150 10.500 3 Áo sơ mi 40 200 8.000 4 Đồ lót 15 25 375 5 Quần âu 30 160 4.800 6 Quần bò 30 280 8.400 7 Quần đùi 25 65 1.625 8 Quần thô 30 280 8.400 9 Quần sooc 25 110 2.750 Tổng 46.650 Bảng 12: Bảng doanh thu các tháng tiếp theo của mùa hè và mùa xuân *Doanh thu tháng đầu mùa thu và mùa đông ĐVT: 1000 đồng STT Tên mặt hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền (cái) 1 Áo len 15 200 3.000 2 Áo rét 10 500 5.000 3 Áo sơ mi 10 200 2.000 4 Áo thu đông 50 170 8.500 5 Bộ quần áo gió (bộ) 5 350 1.750 6 Đồ lót 10 25 250 5 Quần âu 10 160 1.600 6 Quần bò 20 280 5.600 7 Quần thô 30 280 8.400 8 Tất (đôi) 15 20 300 17 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  15. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án Tổng 36.400 Bảng 13: Bảng doanh thu tháng đầu mùa thu và mùa đông - Doanh thu các tháng tiếp theo mùa thu và mùa đông ĐVT: 1000 đồng STT Tên mặt hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền (cái) 1 Áo len 15 220 3.300 2 Áo rét 50 500 25.000 3 Áo sơ mi 10 220 2.200 5 Bộ quần áo gió (bộ) 20 350 7.000 6 Đồ lót 10 25 250 5 Quần âu 10 185 1.850 6 Quần bò 45 280 12.600 7 Quần thô 30 290 8.700 8 Tất (đôi) 20 20 400 Tổng 61.300 Bảng 14: Bảng doanh thu các tháng tiếp theo mùa thu và mùa đông * Dự tính lỗ lãi của dự án: ĐVT: 1000 đ Năm hoạt STT Danh mục động Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Chi phí hàng 1 năm 468.870 468.870 468.870 468.870 468.870 2 Tổng doanh thu 579.925 579.925 579.925 579.925 579.925 3 Vốn đầu tư 250.000 0 0 0 0 4 Lợi nhuận ròng -138.945 111.055 111.055 111.055 111.055 Lợi nhuận cộng 5 dồn -138.945 -27.890 83.165 194.220 305.275 Bảng 15: Bảng dự tính lãi lỗ của dự án 18 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  16. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án - Theo như bảng trên thì năm thứ 2 thì dự án đã bắt đầu có lãi và thu hồi lại được vốn. * Bảng tính chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần NPV. ĐVT: 1000 đồng STT Chỉ tiêu 2011 2012 2013 2014 2015 1 Dòng tiền thu: - Doanh thu 579.925 579.925 579.925 579.925 579.925 2 Dòng tiền chi: - Vốn đầu tư ban 250.000 0 0 0 0 đầu - Chi phí hàng 468.870 468.870 468.870 468.870 468.870 năm 3 Hiệu số dòng tiền -138.945 111.055 111.055 111.055 111.055 thu chi 4 Hệ số chiết khấu 1/(1+r)n 1 0,826 0,682 0,563 0,465 (với r = 0.2107) 5 Dòng tiền thuần -138.945 91.731,43 75.739,51 62.523,965 51.64.,575 chiết khấu 6 Cộng dồn dòng -138.945 -47.213,57 28.525,94 91.049,905 142.690,48 tiền thuần chiết khấu Bảng 16: Bảng tính chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần NPV Vậy theo bảng trên ta thấy NPV = 142.690.480 đồng 1.4. Đánh giá chung 1.4.1. Thuận lợi - Dự án phù hợp với chủ trương, chính sách của địa phương. - Dự án có thị trường lớn, có tiềm năng thu lợi nhuận. 1.4.2. Khó khăn - Đây là khu tập trung đông dân cư, các cửa hàng nối tiếp nên việc lựa chọn được một địa điểm đẹp, thích hợp có khó khăn. 19 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  17. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án - Đây là lần đầu tiên chủ đầu tư thực hiện dự án nên kinh nghiệm về các thủ tục pháp lý, trình tự thực hiện còn ít hay chưa có. 20 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  18. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án PHẦN II: LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN 2.1. Phân tách công việc WBS 2.1.1. Các công việc của dự án Dự án “Mở cửa hàng thời trang nam” bao gồm các công việc sau: - Góp vốn kinh doanh: + Tính toán chi phí và xác định số vốn cần góp + Lựa chọn phương thức, đối tượng góp vốn + Thỏa thuận, soạn thảo hợp đồng + Ký kết hợp đồng. + Thu nhận vốn góp - Xác định nguồn hàng: + Lên danh sách mặt hàng sẽ lấy + Đi khảo giá, lựa chọn và mua hàng + Vận chuyển hàng về - Đăng ký kinh doanh: + Nghiên cứu các thủ tục pháp lý + Lập hồ sơ đăng ký kinh doanh + Nộp hồ sơ + Hoàn thiện các thủ tục pháp lý. - Lựa chọn quầy hàng + Khảo sát địa điểm + Lựa chọn quầy hàng + Thỏa thuận điều khoản với ban quản lý chợ + Lập hợp đồng mua quầy hàng + Ký kết hợp đồng - Mua sắm thiết bị cho cửa hàng + Xác định các thiết bị cần mua + Khảo sát giá cả + Mua và vận chuyển các thiết bị - Lập kế hoạch khai trương + Xác định thời điểm khai trương + Làm biển 21 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  19. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án + In và phát tờ rơi + Sắp xếp và trang trí cửa hàng +Khai trương cửa hàng 22 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  20. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án 2.1.2. Cơ cấu phân tách công việc WBS đến cấp độ 3 Cơ cấu phân tách công việc là phân chia theo cấp bậc một dự án thành các nhóm nhiệm vụ và những công việc cụ thể, là việc xác định, liệt kê và lập bảng giải thích cho từng công việc cần thực hiện của dự án, nó giúp cho việc phân định các công việc thuộc và không thuộc dự án. Dự án “cửa hàng thời trang nam” là một dự án nhỏ, vốn đầu tư ít, thời gian thực hiện ngắn, do vậy chỉ phân tách đến cấp độ thứ 3, là các công việc cụ thể cần làm. Dự án cửa hàng thời trang nam 1. Góp 2. Xác 3. Đăng 4. Lựa 5. Mua 6.Lập kế vốn định ký kinh chọn sắm hoạch kinh nguồn doanh quầy thiết bị khai doanh hàng hàng cho cửa trương hàng Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  21. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án 1. Góp vốn kinh doanh 1.1 Tính 1.2 Lựa 1.3. 1.4 Ký 1.5 Thu toán chi chọn Thỏa kết hợp nhận phí và phương thuận, đồng vốn góp xác định thức, soạn số vốn đối thảo cần góp tượng hợp góp vốn đồng 2. Xác định nguồn hàng 2.1. Lên 2.2 Đi 2.3 Vận danh khảo giá, chuyển sách mặt lựa chọn hàng về hàng sẽ và mua lấy hàng 3. Đăng ký kinh doanh Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền 3.1. 3.2. Lập 3.3. 3.4. Nghiên hồ sơ Nộp hồ Hoàn cứu các đăng ký sơ thiện các thủ tục kinh thủ tục pháp lý doanh pháp lý 4. Lựa chọn quầy hàng 4.1. 4.2. Lựa 4.3. Thỏa 4.4. Lập 4.5. Ký Khảo sát chọn thuận điều hợp đồng kết hợp địa điểm quầy khoản với mua đồng hàng BQL chợ quầy hàng
  22. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  23. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án 5. Mua sắm thiết bị cho cửa hàng 5.1. Xác 5.2. 5.3. Mua định các Khảo và vận thiết bị sát giá chuyển cần mua cả các thiết bị 6. Lập kế hoạch khai trương 6.1. Xác 6.2. 6.3. In 6.4. Sắp 6.5. định thời Làm và phát xếp và Khai điểm biển tờ rơi trang trí trương khai cửa cửa trương hàng hàng Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  24. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án 2.1.3. Lập danh mục mã hóa công việc của dự án Công Công STT Mã hoá Danh mục công việc việc việc trước 1 1. Góp vốn kinh doanh 2 A 1.1 Tính toán chi phí và xác định số vốn cần góp - 3 B 1.2 Lựa chọn phương thức, đối tượng góp vốn A 4 C 1.3 Thỏa thuận, soạn thảo hợp đồng A 5 D 1.4 Ký kết hợp đồng B,C 6 E 1.5 Thu nhận vốn góp D 7 2. Xác định nguồn hàng 8 F 2.1 Lên danh sách mặt hàng sẽ lấy - 9 G 2.2 Đi khảo giá, lựa chọn và mua hàng F 10 H 2.3 Vận chuyển hàng về G,Q 11 3. Đăng ký kinh doanh 12 I 3.1 Nghiên cứu các thủ tục pháp lý E 13 J 3.2 Lập hồ sơ ĐKKD I 14 K 3.3 Nộp hồ sơ J 15 L 3.4 Hoàn thiện các thủ tục pháp lý K 16 4. Lựa chọn quầy hàng 17 M 4.1 Khảo sát địa điểm E 18 N 4.2 Lựa chọn quầy hàng M 19 O 4.3 Thỏa thuận điều khoản với ban quản lý chợ N 20 P 4.4 Lập hợp đồng mua quầy hàng O 21 Q 4.5 Ký kết hợp đồng P 22 5. Mua sắm thiết bị cho cửa hàng 23 R 5.1 Xác định các thiết bị cần mua E 24 S 5.2 Khảo sát giá cả R 25 T 5.3 Mua và vận chuyển các thiết bị S,Q 26 6. Lập kế hoạch khai trương 27 U 6.1 Xác định thời điểm khai trương L,T,H 28 V 6.2 Làm biển U Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  25. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án 29 W 6.3 In và phát tờ rơi U 30 X 6.4 Sắp xếp và trang trí cửa hàng U 31 Y 6.5 Khai trương cửa hàng V,W,X Bảng 17: Danh mục mã hóa công việc của dự án 2.2. Kinh phí dự toán và nguồn lực thực hiện của dự án 2.2.1. Dự trù kinh phí và nguồn lực Dự toán ngân sách dự án là kế hoạch phân phối nguồn quỹ cho các hoạt động dự án nhằm đẳm bảo dự án được triển khai theo đúng tiến độ Dự án mở “ Cửa hàng thời trang nam” được đầu tư từ nguồn vốn của các thành viên góp vốn. Mọi chi phí được dự toán từ dưới lên, tức là từng khoản mục chi phí nhỏ được tính toán cụ thể và tổng hợp lại. Tổng kinh phí cho dự án là 239.930.000 đồng. - Bảng dự toán ngân sách cho dự án như sau: ĐVT: 1000 đồng STT Nội dung Số Đơn giá Thành tiền lượng 1 Chi phí mua thiết bị - Giá treo Inox 4 700 2.800 - Giá treo Inox gắn tường 50 20 1.000 - Mắc nhựa 300 4 1.200 - Mắc gỗ 300 5 1.500 - Rèm thay quần áo 1 80 80 -Gương 1 200 200 - Cây lấy quần áo 2 50 100 2 Chi phí mua sắm đồ dung - Quạt cây 1 350 350 - Bóng đèn Compact to 2 100 200 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  26. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án - Bóng đèn huỳnh quang 2 45 90 - Chổi 1 30 30 - Hót rác 1 10 10 - Ghế 1 120 120 3 Chi phí mua quần áo cho tháng đầu - Áo may ô 90 30 2.700 - Áo thun 200 100 20.000 - Áo sơ mi 200 150 30.000 - Đồ lót 60 15 900 - Quần âu 100 110 11.000 - Quần bò 80 150 12.000 - Quần đùi 50 50 2.500 - Quần thô 80 160 12.800 - Quần sooc 30 90 2.700 4 Chi phí mua quầy hàng (5 năm) 130.000 5 Chi phí công thợ sửa chữa 3 150 450 6 Chi phí cho việc tuyên truyền, quảng cáo: - In tờ rơi 1000 0.2 200 - Biển quảng cáo 1 700 700 7 Chi phí cho ngày khai trương 2.500 8 Chi phí phát sinh khác - Giấy tờ thủ tục liên quan 2.000 - Chi phí xăng xe 1.000 - Chi phí điện thoại 500 - Chi phí khác 300 Tổng 239.930 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  27. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án Bảng 18: Dự toán ngân sách của dự án. 2.2.2. Tổ chức nhân sự cho dự án Dự án mở “ Cửa hàng thời trang nam” là một dự án có quy mô nhỏ, thời gian thực hiện ngắn, cần ít nguồn lực và không đòi hỏi về kỹ thuật cao cho nên dự án áp dụng mô hình chủ đầu tư tự thực hiện dự án. Ngoài ra, các công việc như sửa chữa cửa hàng, lắp đặt giá treo tường được chủ đầu tư thuê làm. Các thành viên góp vốn sẽ trực tiếp tham gia quá trình kinh doanh của cửa hàng. STT Danh mục công việc Công Số lượng Te Tên người thực hiện việc lao động (Ngày) cần thiết ( người) Góp vốn kinh doanh 1 Tính toán chi phí và xác A 3 2 Huyền, Hiền, Linh định số vốn cần góp 2 Lựa chọn phương thức và B 5 1 Lan Anh, Hiền, Huyền, đối tượng góp vốn Linh, Nguyệt 3 Thỏa thuận, soạn thảo hợp C 5 1 Lan Anh, Hiền, Huyền, đồng Linh, Nguyệt 4 Ký kết hợp đồng D 5 1 Lan Anh, Hiền, Huyền, Linh, Nguyệt 5 Thu nhận vốn góp E 1 10,5 Huyền Xác định nguồn hàng 6 Lên danh sách mặt hàng sẽ F 2 2 Lan Anh, Nguyệt lấy 7 Đi khảo giá, lựa chọn và G 2 7 Huyền, Linh mua hàng 8 Vận chuyển hàng về H 2 2 Huyền, Linh Đăng ký kinh doanh Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  28. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án 9 Nghiên cứu các thủ tục I 2 2 Lan Anh, Hiền pháp lý 10 Lập hồ sơ ĐKKD J 1 1 Hiền 11 Nộp hồ sơ K 2 2 Lan Anh, Hiền 12 Hoàn thiện các thủ tục pháp L 1 2 Hiền lý Lựa chọn quầy hàng 13 Khảo sát địa điểm M 3 2 Nguyệt, Lan Anh, Hiền 14 Lựa chọn quầy hàng N 2 1 Nguyệt, Hiền 15 Thỏa thuận điều khoản với O 2 2 Nguyệt, Hiền ban quản lý chợ 16 Lập hợp đồng mua quầy P 1 1 Nguyệt hàng 17 Ký kết hợp đồng Q 2 1 Nguyệt, Hiền Mua sắm thiết bị cho cửa hàng 18 Xác định các thiết bị cần R 2 1 Huyền, Linh mua 19 Khảo sát giá cả S 2 2 Huyền, Linh 20 Mua và vận chuyển các T 2 2 Huyền, Linh thiết bị Lập kế hoạch khai trương 21 Xác định thời điểm khai U 5 1 Lan Anh, Hiền, Huyền, trương Linh, Nguyệt 22 Làm biển V 1 5 Linh 23 W 5 2 Lan Anh, Hiền, Huyền, In và phát tờ rơi Linh, Nguyệt 24 Sắp xếp và trang trí cửa X 3 2 Nguyệt, Lan Anh, Hiền hàng 25 Y 5 1 Lan Anh, Hiền, Huyền, Khai trương cửa hàng Linh, Nguyệt Bảng 19: Tổ chức nhân sự cho dự án Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  29. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án 2.3. Xây dựng lịch trình thực hiện dự án 2.3.1. Xây dựng sơ đồ mạng PERT Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  30. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án SƠ ĐỒ MẠNG PERT CỦA DỰ ÁN “MỞ CỬA HÀNG THỜI TRANG NAM” 4 B J K L 9 12 14 17 2 I V 25 C D E R S A 5 7 8 10 16 U W Y 23 24 Ư 26 28 29 1 M N O P Q T 11 13 15 18 19 21 X F 27 G H 3 6 20 22 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  31. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án 2.3.2. Bảng tính thời gian thực hiện công việc 2.3.2.1. Tính thời gian thực hiện các công việc Ta có công thức: a 4 m b Te 6 Công Công việc Thời gian ngắn Thời gian trung Thời gian dài Te việc trước nhất (a) bình(m) nhất( b) A - 1 2 3 2 B A 1 1 1 1 C A 1 1 1 1 D B,C 1 1 1 1 E D 5 10 18 10,5 F A 1 2 3 2 G F 1 7 13 7 H G,Q 1 2 3 2 I E 1 2 3 2 J I 1 1 1 1 K J 1 2 3 2 L K 1 2 3 2 M E 1 2 3 2 N M 1 1 1 1 O N 1 2 3 2 P O 1 1 1 1 Q P 1 1 1 1 R E 1 1 1 1 S R 1 2 3 2 T Q,S 2 2 2 2 U L,T,H 1 1 1 1 V U 1 5 9 5 W U 1 2 3 2 X U 1 2 3 2 Y V,W,X 1 1 1 1 Bảng 20: Dự kiến thời gian thực hiện công việc Dựa vào sơ đồ mạng PERT và bảng 20, ta thấy đường GANT của dự án là 1-2-5-7- 8-11-13-15-18-19-21-23-24-25-28-29 vì nó có độ dài thời gian lớn nhất là 29,5 ngày. Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  32. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án Sự kiện Công việc trước Thời Thời điểm bắt Thời điểm kết Ej gian(Te) đầu công việc thúc công việc 1 - 0 0 0 0 2 1-2 2 0 2 2 3 1-3 2 0 2 2 4 2-4 1 2 3 3 5 2-5 1 2 3 3 4-5 0 3 3 6 3-6 7 2 9 9 7 5-7 1 3 4 4 8 7-8 10,5 4 14,5 14,5 9 8-9 2 14,5 16,5 16,5 10 8-10 1 14,5 15,5 15,5 11 8-11 1 14,5 15,5 15,5 12 9-12 1 16,5 17,5 17,5 13 11-13 1 15,5 16,5 16,5 14 14-12 2 17,5 19,5 19,5 15 13-15 2 16,5 18,5 18,5 16 10-16 2 15,5 17,5 17,5 17 14-17 2 19,5 21,5 21,5 18 15-18 1 18,5 19,5 19,5 19 16-19 0 17,5 17,5 20,5 18-19 1 19,5 20,5 20 6-20 0 9 9 20,5 19-20 0 20,5 20,5 21 19-21 2 20,5 22,5 22,5 22 20-22 2 20,5 22,5 22,5 17-23 0 21,5 21,5 23 21-23 0 22,5 22,5 22,5 22-23 0 22,5 22,5 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  33. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án 24 23-24 1 22,5 23,5 23,5 25 24-25 5 23,5 28,5 28,5 26 24-26 2 23,5 25,5 25,5 27 24-27 2 23,5 25,5 25,5 25-28 0 28,5 28,5 28 26-28 0 25,5 25,5 28,5 27-28 0 25,5 25,5 29 28-29 1 28,5 29,5 29,5 Bảng 21: Tính thời gian sớm nhất để đạt tới một sự kiện Sự kiện Công việc sau Thời gian Thời điểm bắt Thời điểm kết Li sự kiện (Te) đầu công việc thúc công việc 1 1-2 2 0 2 0 1-3 2 11,5 13,5 2 2-4 1 2 3 2 2-5 1 2 3 3 3-6 7 13,5 20,5 13,5 4 4-5 0 3 3 3 5 5-7 1 3 4 3 6 6-20 0 20,5 20,5 20,5 7 7-8 10,5 4 14,5 4 8-9 2 15,5 17,5 8 8-10 1 17,5 18,5 14,5 8-11 1 14,5 15,5 9 9-12 1 17,5 18,5 17,5 10 10-16 2 18,5 20,5 18,5 11 11-13 1 15,5 16,5 15,5 12 12-14 2 18,5 20,5 18,5 13 13-15 2 16,5 18,5 16,5 14 14-17 2 20,5 22,5 20,5 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  34. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án 15 15-18 1 18,5 19,5 18,5 16 16-19 0 20,5 20,5 20,5 17 17-23 0 22,5 22,5 22,5 18 18-19 1 19,5 20,5 19,5 19 19-20 0 20,5 20,5 20,5 19-21 2 20,5 22,5 20 20-22 2 20,5 22,5 20,5 21 21-23 0 22,5 22,5 22,5 22 22-23 0 22,5 22,5 22,5 23 23-24 1 22,5 23,5 22,5 24-25 5 23,5 28,5 24 24-26 2 26,5 28,5 23,5 24-27 2 26,5 28,5 25 25-28 0 28,5 28,5 28,5 26 26-28 0 28,5 28,5 28,5 27 27-28 0 28,5 28,5 28,5 28 28-29 1 28,5 29,5 28,5 29 0 0 29,5 29,5 29,5 Bảng 22: Tính thời gian muộn nhất để đạt tới một sự kiện Sự kiện Li Ej Si 1 0 0 0 2 2 2 0 3 13,5 2 11,5 4 3 3 0 5 3 3 0 6 20,5 9 11,5 7 4 4 0 8 14,5 14,5 0 9 17,5 16,5 1 Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  35. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án 10 18,5 15,5 3 11 15,5 15,5 0 12 18,5 17,5 1 13 16,5 16,5 0 14 20,5 19,5 1 15 18,5 18,5 0 16 20,5 17,5 3 17 22,5 21,5 1 18 19,5 19,5 0 19 20,5 20,5 0 20 20,5 20,5 0 21 22,5 22,5 0 22 22,5 22,5 0 23 22,5 22,5 0 24 23,5 23,5 0 25 28,5 28,5 0 26 28,5 25,5 3 27 28,5 25,5 3 28 28,5 28,5 0 29 29,5 29,5 0 Bảng 23: Thời gian dự trữ của các sự kiện của dự án 2.3.3. Biểu đồ Gantt Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  36. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án Biểu đồ Gantt Thời gian (ngày ) KH Công việc Thông tin CV Người Te 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 t/h A Tính toán chi phí và XĐ số vốn cần góp 3 2 B Lựa chọn phương thức, đối tượng góp vốn 5 1 C Thỏa thuận, soạn thảo hợp đồng 5 1 D Ký kết hợp đồng 5 1 E Thu nhận vốn góp 1 10,5 F Lên danh sách mặt hàng sẽ lấy 2 2 G Đi khảo giá, lựa chọn và mua hàng 2 7 H Vận chuyển hàng về 2 2 I Nghiên cứu các thủ tục pháp lý 2 2 J Lập hồ sơ ĐKKD 1 1 K Nộp hồ sơ 2 2 L Hoàn thiện các thủ tục pháp lý 1 2 M Khảo sát địa điểm 3 1 N Lựa chọn quầy hàng 2 1 O Thỏa thuận điều khoản với BQL chợ 2 2 P Lập hợp đồng mua quầy hàng 1 1 Q Ký kết hợp đồng 2 1 R Xác định các thiết bị cần mua 2 1 S Khảo sát giá cả 2 2 T Mua và vận chuyển các thiết bị 2 2 U Xác định thời điểm khai trương 5 1 V Làm biển 1 5 W In và phát tờ rơi 5 2 X Sắp xếp và trang trí cửa hàng 3 2 Y Khai trương cửa hàng 5 1 Chú giải: Đường gantt của dự án Nhóm người thực hiện: Lan Anh, Hiền, Huyền, Linh, Nguyệt Nhóm người thực hiện: Lan Anh, Nguyệt Nhóm người thực hiện: Linh, Huyền Nhóm: 05 - - N h ó GVHD:m ngườ Trầni thực Thị hiệ Thun: L aHuyềnn Anh, Hiền Người thực hiện: Hiền Nhóm người thực hiện: Nguyệt, Lan Anh, Hiền
  37. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án KẾT LUẬN Qua phân tích và tính toán dự án “mở cửa hàng thời trang nam”, việc thực hiện dự án là thực sự khả thi, đáp ứng được mục tiêu lợi nhuận của chủ đầu tư, bên cạnh đó tạo công ăn việc làm cho một số lao động và đảm bảo sự phát triển lâu dài trong nền kinh tế hiện nay. Với việc lập kế hoạch tổng quan về phạm vi dự án, thời gian tiến độ thực hiện, dự toán ngân sách giúp chủ đầu tư thấy rõ được các công việc thuộc dự án, chi phí thực hiện cũng như thời gian và trình tự thực hiện các công việc. Từ đó chủ đầu tư có thể thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án trên thực tế có theo kế hoạch hay không, và đảm bảo việc thời gian và chi phí phát sinh tối thiểu nhưng vẫn đạt được chất lượng theo yêu cầu. Vậy qua việc thực hiện đồ án môn học quản lý dự án không những giúp sinh viên củng cố lại các kiến thức đã học, tiếp thu các kỹ năng thực tế mà đây còn mở ra một cơ hội kinh doanh thật sự đối với những ai biết nắm bắt cơ hội để thành công. Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền
  38. ĐH kỹ thuật công nghiệp  Đồ án: Quản lý dự án TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]; PGS.TS. Từ Quang Phương, Giáo trình Quản lý dự án, NXB ĐH Kinh tế Quốc dân [2]; Webside: [3]; Webside: [4]; Webside: [5]; Webside: [6]; Webside: [7]; Webside: http:// VIBonline.com.vn Nhóm: 05 - - GVHD: Trần Thị Thu Huyền