Bài giảng Thị trường và các định chế tài chính - Chương 3: Thị trường chứng khoán sơ cấp và thứ cấp

pdf 157 trang Đức Chiến 06/01/2024 750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thị trường và các định chế tài chính - Chương 3: Thị trường chứng khoán sơ cấp và thứ cấp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thi_truong_va_cac_dinh_che_tai_chinh_chuong_3_thi.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thị trường và các định chế tài chính - Chương 3: Thị trường chứng khoán sơ cấp và thứ cấp

  1. CHƯƠNG 3 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN SƠ CẤP VÀ THỨ CẤP
  2. MỤC TIÊU 1 Mục tiêu và chức năng của thị trường sơ cấp 2 Những hoạt động căn bản trên thị trường sơ cấp 3 Mục tiêu và cách thức phát hành chứng khốn 4 Phân biệt được các thị trường thứ cấp
  3. MỤC TIÊU 1 5 Hiểu các quy định liên quan đến hoạt động của thị trường thứ cấp 6 Nắm được tổ chức và hoạt động của sở giao dịch chứng khốn, thị trường OTC 7 Biết cách thức giao dịch của thị trường thứ cấp 8 Hiểu nguyên tắc và kỹ thuật đặt lệnh giao dịch chứng khốn
  4. NỘI DUNG 1 Giới thiệu thị trường chứng khốn sơ cấp 2 1 Phương thức phát hành 3 IPO 4 Phát hành cổ phiếu lần đầu của DN cổ phần hĩa 5 Phát hành trái phiếu chính phủ 6 Phát hành chứng khốn cơng ty
  5. NỘI DUNG Thị trường thứ cấp Sở giao dịch Thị trường OTC chứng khốn
  6. 1. Giới thiệu thị trường chứng khốn sơ cấp 1.2 Chức năng Đối với nền kinh tế 1 2 3 Tăng quy mơ Hình thành Làm tăng giá vốn đầu tư kênh dẫn vốn trị kinh tế của cho nền kinh và phân bổ nền kinh tế tế vốn hiệu quả
  7. 1. Giới thiệu thị trường chứng khốn sơ cấp 1.2 Chức năng Đối với chính phủ Lạm phát do nhập nhẩu: Bù đắp thâm Một nền kinh Huy động hụt ngân tế bị phụ vốn thực sách nhà thuộc vào bên hiện các dự nước ngồi thì mức án đầu tư giá chung sẽ bị giá NK đội lên phát triển kinh tế xã hội
  8. 1. Giới thiệu thị trường chứng khốn sơ cấp 2.NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NHTM 1.2 Chức năng Đối với Nhiều khả Thu hút vốn doanh đầu tư cĩ năng huy nhiều ưu điểm nghiệp động hơn hơn so với vay ngân hàng Tính chủ động Chi phí sử dụng cao hơn vốn rẻ hơn
  9. 2. Phương thức phát hành Phương thức phát hành Phát hành riêng Phát hành ra cơng lẻ chúng
  10. 2.1 Phát hành riêng lẻ Bán riêng cho các nhà đầu tư lớn Phát hành riêng lẻ Chứng khốn của các cơng ty nhỏ khơng cĩ điều kiện bán ra cơng chúng
  11. 2.1 Phát hành riêng lẻ Khơng đủ tiêu chuẩn phát hành ra cơng chúng Số lượng vốn Phát hành cho Lý do cần huy động người trong nội Phát hành thấp, chi phí bộ cơng ty Riêng lẻ vốn huy động cao nếu bán ra cơng chúng Duy trì quan hệ kinh doanh
  12. Ví dụ • Ngày 25/12/2017 CTCP Tập đồn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành (mã chứng khốn: TTF) cơng bố đã phân phối hết 70 triệu cổ phiếu trong tổng số 100 triệu cổ phiếu chào bán riêng lẻ. Giá bán bình quân đạt 10.000 đồng/cp, thu về 700 tỷ đồng. • Số cổ phiếu này được phân phối cho 8 cá nhân với số lượng mỗi người mua là 8,75 triệu cổ phiếu tương đương 4,08%. 30 triệu cổ phiếu khơng bán hết sẽ bị hủy. • Tại thời điểm cuối quý 3/2017, lỗ lũy kế của Gỗ Trường Thành là 1.409 tỷ đồng. Việc phát hành cổ phiếu tuy khơng đạt được 1.000 tỷ như mong muốn nhưng cũng đủ để cứu nguy cho cổ phiếu TTF khỏi án hủy niêm yết khi lỗ lũy kế vượt vốn điều lệ. • Ngày 29/01/2018, TTF niêm yết bổ sung 70 triệu cổ phiếu
  13. 2.2 Phát hành ra cơng chúng Phát hành chứng khốn cĩ quy mơ và số lượng lớn ra cơng chúng Phát hành ra cơng chúng Do ảnh hưởng đến nhiều người nên cần cĩ quy định của pháp luật về điều kiện phát hành
  14. 2.2 Phát hành ra cơng chúng Phát hành IPO sơ cấp: lần đầu ra Các Bán lần đầu nhằm tăng vốn cơng chúng phương 1 (Initial thức puplic IPO thứ cấp: phát offering – Bán từ số cổ phần hiện hữu hành ra IPO) cơng chúng Chào bán sơ cấp (phân phối sơ cấp: 2 Phát hành chào bán cổ phiếu bổ sung rộng rãi ra cơng chúng
  15. Ví dụ • Cơng ty CP A phát hành 100.000 cổ phiếu. Trong đĩ: • Bán 80.000 CP IPO sơ cấp • Giữ lại 20.000 CP, khi cần bán IPO thứ cấp • Sau một thời gian hoạt động cơng ty phát hành bổ sung 50.000 CP cho cơng chúng chào bán sơ cấp
  16. IPO của BSR ngày 17/01/2018  Phiên đấu giá tổ chức bán đấu giá 242 triệu cổ phần, chiếm 7,79% vốn điều lệ ra cơng chúng. Với mức giá khởi điểm đấu giá là 14.600 đồng/cổ phần, BSR được định giá 2 tỷ USD.  Cĩ 4.079 nhà đầu tư tham gia đấu giá với khối lượng gần 652 triệu cổ phiếu, gấp 2,7 lần lượng chào bán. Trong đĩ, 3.958 nhà đầu tư cá nhân trong nước đăng ký mua 248 triệu cổ phiếu; 7 nhà đầu tư cá nhân nước ngồi muốn mua 38.100 cp; 48 tổ chức đăng ký mua hơn 65 triệu cp và 67 nhà đầu tư nước ngồi mua hơn 338,6 triệu cp.
  17. IPO của BSR ngày 17/01/2018  Kết thúc phiên đấu giá, mức giá trúng bình quân lên đến 23.043 tỷ đồng, cao hơn 57,8% giá khởi điểm. Tổng giá trị cổ phiếu Lọc dầu Dung Quất bán được là 5.566 tỷ đồng, cao hơn gấp rưỡi con số dự kiến.
  18. Ví dụ trường hợp đấu giá • Phiên đấu giá: ngày 17/01/2018 • Công ty phát hành: Cơng ty TNHH Lọc Hĩa Dầu Bình Sơn (BSR) • Số lượng phát hành: 242 triệucp • Số lượng đặt mua: 652 triệu cp • Giá khởi điểm: 14.600đ/cp • Giá trúng cao nhất: 14,8 triệu đ/cp • Giá trúng thấp nhất: 20.800 đ/cp • Giá bình quân: 23.043 đ/cp 18
  19. 3. Phát hành lần đầu ra cơng chúng - IPO 3.1 Điều kiện phát hành 3.2 Thủ tục phát hành lần đầu 3.3 Bảo lãnh phát hành
  20. 3.1 ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH 1a Lý do đặt ra điều kiện phát hành b Tiêu chuẩn định lượng c Tiêu chuẩn định tính d Điều kiện chào bán ck ra cơng chúng
  21. a. Lý do đặt ra điều kiện phát hành Nhiều nhà đầu tư nhỏ thiếu kiến thức phân tích Chứng khốn Nhà đầu tư và chuyên gia phân tích khơng cĩ điều kiện theo dõi thơng tin trước khi cơng ty chào bán chứng khốn
  22. b. Tiêu chuẩn định lượng Quy mơ cơng ty Thành viên sáng lập Hoạt động hiệu quả cam kết về thời gian tục nắm giữ cổ phần Tiêu chuẩn định lượng Tỷ lệ bán cho cơng chúng Tổng giá trị phát hành
  23. c. Tiêu chuẩn định tính Báo cáo tài Cơ cấu cơng chính và các Trình độ và ty hợp lý, tài liệu cơng kinh nghiệm hướng đến bố thơng tin của người lợi ích của phải cĩ độ quản lý cơng nhà đầu tư tin cậy cao ty
  24. d. Điều kiện chào bán chứng khốn ra cơng chúng ở Việt Nam Điều 12 Luật chứng khốn Số 60/2006/QH11
  25. Điều kiện phát hành cổ phiếu ở Việt Nam 2.NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NHTM Điều 12 Cty CP muốn Luật Cĩ phương án phát hành cổ chứng phát hành và phiếu ra cơng khốn PA sử dụng chúng phải: vốn Vốn điều HĐKD năm liền lệ >=10 tỷ trước năm Đ ký chào đồng bán cĩ lãi và ko cĩ lỗ lũy kế
  26. 3.2 Thủ tục phát hành lần đầu Chọn tổ chức bảo lãnh phát hành Chuẩn bị hồ sơ xin phép Thủ tục bảo lãnh phát hành phát hành TT 17/2007/TT-BTC lần đầu TT 128/2008/TT-BTC sửa đổi TT 17 Nộp hồ sơ lên UBCK Cơng bố phát hành và phân phối chứng khốn
  27. 3.3 Bảo lãnh phát hành • Bảo lãnh phát hành ? • Cơ chế hoạt động bảo lãnh phát hành • Các hình thức bảo lãnh phát hành
  28. 3.3 Bảo lãnh phát hành Khái niệm Là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán CK, tổ chức được phân phối CK và giúp bình 1 ổn giá CK trong giai đoạn đầu trong khi phát hành (NH đầu tư thường đứng ra bảo lãnh) được hưởng hoa hồng
  29. Các phương thức bảo lãnh Bảo lãnh với cam kết chắc chắn Bảo lãnh với cố gắng cao nhất Phương Bảo lãnh theo phương thức bán tất cả hoặc khơng thức Bảo lãnh theo phương thức tối thiểu – tối đa
  30. CÁC LOẠI BẢO ĐẢM PHÁT HÀNH Loại 1: Bảo lãnh bao tiêu Hình thức 1 Cơng ty Cơng nhà mơi giới phát hành chúng Mua tồn bộ chứng Bán với giá cao hơn để khốn của cty p/hành hưởng chênh lệch
  31. CÁC LOẠI BẢO ĐẢM PHÁT HÀNH Loại 1: Bảo lãnh bao tiêu Hình thức 2 Cơng ty Cơng nhà mơi giới phát hành chúng Ký hợp đồng nhận bán tồn bộ chứng khốn với 1 giá nhất định cho đến hạn ko cịn ai mua nữa thì cơng ty mơi giới sẽ nhận mua tồn bộ số CK cịn lại
  32. CÁC LOẠI BẢO ĐẢM PHÁT HÀNH Loại 2: Đại lý bảo lãnh p/hành với cố gắng cao nhất Cơng ty Cơng nhà mơi giới phát hành chúng Ký hợp đồng nhận bán tồn bộ chứng khốn với 1 giá nhất định nhưng chỉ cam kết sẽ cố gắng hết sức để bán chứng khốn trong thời hạn, nếu ko bán hết số CK cịn lại được trả lại cho c/ty phát hành
  33. CÁC LOẠI BẢO ĐẢM PHÁT HÀNH Loại 3: Bảo đảm tất cả hoặc ko Cơng ty Cơng nhà mơi giới phát hành chúng Phải bán hết tồn bộ lượng cổ phiếu, nếu ko sẽ hủy bỏ tồn bộ khối lựơng cổ phiếu đã phân phối và tiền sẽ trả lại cho những người mua CP
  34. CÁC LOẠI BẢO ĐẢM PHÁT HÀNH Loại 4: Bảo lãnh theo pthức tối thiểu-tối đa Cơng ty Cơng nhà mơi giới phát hành chúng Phải cĩ 1 lượng cổ phiếu tối thiểu được bán hết, nếu ko sẽ hủy bỏ tồn bộ khối lựơng cổ phiếu đã phân phối và tiền sẽ trả lại cho những người mua CP
  35. 4. Phát hành cổ phiếu lần đầu của các doanh nghiệp cổ phần hĩa Vì sao cổ phần hĩa doanh nghiệp? Đối tượng mua cổ phần Tổ chức bán đấu giá cổ phần
  36. 5. Phát hành trái phiếu chính phủ Phương pháp đấu giá Trình tự, thủ tục phát hành trái phiếu chính phủ ở Việt Nam Điều hành lãi suất các loại trái phiếu phát hành
  37. 6. Phát hành chứng khốn cơng ty 1. Phát hành trái phiếu • Ưu, nhược điểm • Điều kiện phát hành 2. Phát hành cổ phiếu thường • Ưu, nhược điểm • Điều kiện phát hành 3. Phát hành cổ phiếu ưu đãi • Ưu, nhược điểm
  38. Tĩm tắt • Thị trường sơ cấp là kênh huy động vốn hiệu quả, cĩ nhiều ưu thế so với vay ngân hàng, gĩp phần gia tăng quy mơ vốn của DN, CP và XH • Phát hành chứng khốn lần đầu ra cơng chúng cĩ ý nghĩa rất quan trọng với DN, ảnh hưởng đến uy tín của DN • Cổ phần hĩa doanh nghiệp NN là cần thiết, cần quan tâm đến định giá DN • Chính phủ phát hành trái phiếu cần quan tâm đến chính sách điều hành lãi suất • Doanh nghiệp phát hành chứng khốn cần cân nhắc chọn lựa giữa trái phiếu, cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
  39. 7. Sở giao dịch chứng khốn 7.1 Khái niệm Việc giao dịch mua bán chứng khốn được thực hiện 1 tại một địa điểm tập trung gọi là sàn giao dịch 2 Cĩ tổ chức và tuân thủ các quy định nhất định 3 Khơng tham gia mua bán chứng khốn 4 Tạo điều kiện cho hoạt động giao dịch chứng khốn thuận lợi
  40. SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN Hình thành “thị trường”, số Giao dịch lớn, Nhĩm nhỏ, mua bán lượng người tham gia đơng, TK thống nhất địa tự phát, giao dịch thời gian gặp gỡ nhiều hơn, XV điểm ở quán hình thành quy ước hoạt phân tán ở nhiều địa café, câu lạc bộ điểm ở các khu chợ. động 1611: SGD Amsterdam SGDCK London (1801) SGDCK NewYork (1864) SGDCK Tokyo (1878) SGDCK Tp.HCM (2000)
  41. 7. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN 7.2 Đặc điểm SGDCK khơng tham gia mua bán chứng khốn, khơng sở hữu chứng khốn SGDCK chỉ cho thuê địa điểm để người mơi giới mua và bán chứng khốn  SGDCK khơng cĩ hàng hố và khơng cĩ người mua bán cuối cùng, chỉ cĩ người mơi giới  SGDCK khơng kiểm sốt được việc mua bán chứng khốn mà chỉ đĩng vai trị như quan tồ để xử lý các kiện cáo trong mua bán chứng khốn  SGDCK khơng ấn định giá cổ phiếu, khơng can thiệp vào quá trình hình thành tỷ giá của cổ phiếu  SGDCK thiết lập các thể lệ, chính sách phù hợp với luật chứng khốn thị trường
  42. 7. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN: 7.3 Vai trị và tổ chức của sở giao dịch chứng khốn Sở giao dịch chứng khốn là nơi giao dịch giúp cho việc mua 1 bán chứng khốn được thuận tiện, dễ dàng hợp pháp, giúp cho quá trình giao lưu vốn được hài hồ và phát triển Hoạt động của SGDCK là nhân tố quyết định đến sự thành 2 cơng hay thất bại của thị trường chứng khốn quốc gia
  43. 7. Sở giao dịch chứng khốn 7.4 Hình thức tổ chức Hình thức tổ chức 1 2 3 Tổ chức vận Tổ chức theo Tổ chức do hành theo dạng cơng ty chính phủ sở nguyên tắc cổ phần hữu thành viên
  44. 7.5 Cơ cấu tổ chức SỞ GDCK NEW YORK (1864)
  45. 47 19/02/2020 7:28 SA
  46. Thành viên của Sở GDCK Thành viên mơi giới Thành viên kinh doanh Thành viên của SGDCK Thành viên lập giá Thành viên chính thức Thành viên đặc biệt
  47. 7.5 Hoạt động của Sở giao dịch chứng khốn a. Nguyên tắc hoạt động b. Hoạt động niêm yết chứng khốn c. Hoạt động giao dịch chứng khốn
  48. a. Nguyên tắc hoạt động Nguyên tắc Nguyên tắc cơng khai Nguyên tắc đấu giá trung gian
  49. Nguyên tắc trung gian Mua – bán chứng khốn qua mơi giới Nguyên Đảm bảo chứng khốn thực tắc trung gian Tránh bị lừa gạt
  50. www.themegallery.com LOGO Nguyên tắc trung gian TT Sơ cấp Nhà đầu tư Tổ chức trung gian Tổ chức phát hàn h ( BLPH, đấu thầu)
  51. www.themegallery.com LOGO Nguyên tắc trung gian Vấn đề trao đổi: TT Sơ cấp Tại sao trên thị trường sơ cấp, phát hành chứng khốn phải thơng qua trung gian ? Trường hợp nào trên thị trường sơ cấp, khi phát hành khơng cần qua tổ chức trung gian ?
  52. www.themegallery.com LOGO Nguyên tắc trung gian TT Thứ cấp Nhà đầu tư Mơi giới chứng khốn Nhà đầu tư (broker)
  53. www.themegallery.com LOGO Nguyên tắc trung gian Vấn đề trao đổi: TT Thứ cấp Tại sao trên thị trường thứ cấp, NĐT lại phải thơng qua trung gian – nhân viên mơi giới Thị trường nào, yêu cầu bắt buộc phải giao dịch thơng qua tổ chức trung gian
  54. www.themegallery.com LOGO Nguyên tắc trung gian Đảm bảo TT hoạt động lành mạnh, đều đặn, hợp pháp, chuyên nghiệp Đảm bảo an tồn về chứng Mục đích khốn Khắc phục những hạn chế về khơng gian sàn giao dịch
  55. Nguyên tắc đấu giá Giá chào mua cao nhất Giá giao 1 dịch được Nguyên xác lập Giá chào bán thấp nhất tắc đấu giữa: giá Đảm bảo tính thống nhất và 2 cơng khai đối với việc hình thành giá cả của chứng khốn
  56. www.themegallery.com LOGO Nguyên tắc đấu giá Giá cả chứng khốn xác định thơng qua đấu giá TT Sơ cấp TT thứ cấp ( IPO cổ phiếu, ( giao dịch hàng ngày ) đấu thầu trái phiếu, cổ phiếu )
  57. www.themegallery.com LOGO Hình thức đấu giá Bán tự động Đấu giá Đấu giá trực tiếp gián tiếp Tự động
  58. www.themegallery.com LOGO Nguyên tắc đấu giá TT Sơ cấp • Minh bạch, cơng bằng trong đợt IPO Ý nghĩa Cơng khai , bình đẳng, bảo vệ NĐT khi tham gia giao dịch TT Thứ c ấp
  59. Nguyên tắc cơng khai Cơng khai Số lượng, giá cả trên các chứng khốn 1 phương Nguyên Thơng tin tài chính, kinh tắc tiện thơng doanh của doanh nghiệp cơng tin đại khai chúng Kết quả từng phiên giao dịch 2 Đảm bảo quyền lợi cho nhà đầu tư
  60. www.themegallery.com LOGO Nguyên tắc cơng khai Mọi hoạt động trên TTCK đều phải được cơng khai ->Tại sao phải cơng khai thơng tin ? Đảm bảo Đảm bảo Giảm các cơng bằng quyền lợi hoạt động trong giao cho người gian lận dịch và hình mua bán trong thành giá CK KDCK CK
  61. www.themegallery.com LOGO Nguyên tắc cơng khai Ai phải cơng khai thơng tin? Cơng khai thơng tin gì? Luật CK TC PH TC BLPH TC PH CTCK Thơng UBCKNN, TT lưu ký, NĐT Cá n h â n liên q u a n tư 52 Thơng tin lq tới TCPH Thơng tin lq tới TCNY Thơng tin lq tới đợt phát Thơng tin gd hàng ngày hành ( loại CK PH, số (Chỉ số ck, mã cp, giá, lượng, giá, thời gian khối lượng giao dịch, PH, ) )
  62. Mã CK Tên cơng ty Lý do L OGO Ngày cĩ hiệu www.t alleryl.ựcm h Cảnh cáo trên tồn thị trường theo Quyết định số 755/QĐ-UBCK ngày Cơng ty Cổ phần 06/10/2011 do thay đổi phương án ASP 6/10/2011 Tập đồn Dầu khí An Pha mua cổ phiếu quỹ, khơng thực hiện việc mua lại cổ phiếu quỹ như đã báo cáo và cbtt ra cơng chúng Cảnh cáo trên tồn thị trường theo Quyết định số 696/QĐ-UBCK ngày BBC Cơng ty Cổ phần Bibica 28/09/2011 28/09/11 do thường xuyên chậm nộp thƣờng xuyên báo cáo tài chính Cảnh cáo trên tồn thị trường theo Quyết định số 796/QĐ-UBCK ngày 19/10/2011 do cơng bố thơng tin BT6 Cơng ty Cổ phần Beton 6 khơng kịp thời, khơng đầy đủ theo 19/10/2011 quy định tại Thơng tư 09/2010/TT- BTC Cảnh cáo trên tồn thị trường theo Cơng ty Cổ phần Dược phẩm DCL Quyết định số 601/QĐ-UBCK ngày 17/08/2011 Cửu Long www.hsx.vn 17/08/11 do chậm cơng bố thơng tin
  63. www.themegallery.com LOGO Nguyên tắc cơng khai Khi nào NĐT trì hỗn cơng khai thơng tin ? Cĩ những chiêu thức trì hỗn CBTT nào ? Tại sao vẫn cịn hiện tượng vi phạm cơng khai thơng tin trên TTCK VN ?
  64. b. Hoạt động niêm yết chứng khốn Khái niệm Các hình thức niêm yết Hoạt động Điều kiện niêm yết niêm yết chứng khốn Thủ tục niêm yết Lợi ích khi niêm yết Bất lợi khi niêm yết
  65. Khái niệm niêm yết Cho phép chứng khốn đủ điều kiện được giao dịch tại thị trường chứng khốn tập trung
  66. Các hình thức niêm yết Niêm yết lần đầu Niêm yết bổ sung Các hình thức Thay đổi niêm yết niêm yết Hủy niêm yết Niêm yết lại Mua lại, bán cổ phiếu của chính cơng ty niêm yết
  67.  Tiêu chuẩn định lượng: . Thời gian hoạt động . Vốn cổ phần . Doanh thu . Thu nhập . Tình hình hoạt động kinh doanh . Tỷ lệ nợ . Phân bổ quyền sở hữu
  68.  Tiêu chuẩn định tính: • Ý kiến của kiểm tốn • Chứng minh khơng liên quan đến kiện tụng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh • Kết tốn tài chính khi sáp nhập, thâu tĩm, chuyển nhượng hoạt động kinh doanh • Chuyển nhượng quyền sở hữu của cổ đơng nắm quyền kiểm sốt • Mẫu chứng khốn thống nhất, lưu ký tập trung • Một số quy định khác
  69. Chỉ tiêu HOSE HNX 1. Vốn điều lệ thực gĩp tại >= 120 tỷ đồng theo >=30 tỷ đồng thời điểm đăng ký sổ kế tốn 2. Số năm hoạt động dưới >= 2 năm >= 1 năm hình thức CTCP 3. Tỷ lệ ROE năm gần >=5% >=5% nhất 4. Hoạt động kinh doanh 2 năm liền trước cĩ khơng cĩ nợ quá lãi, khơng cĩ nợ quá hạn trên 1 năm, hạn trên 1 năm, khơng khơng cĩ lỗ lũy kế cĩ lỗ lũy kế đến thời đến thời điểm niêm điểm niêm yết, tuân yết, tuân thủ pháp thủ pháp luật về luật về BCTC BCTC
  70. Chỉ tiêu HOSE HNX 5. Cơng khai Các khoản nợ đối với thành Khơng quy định viên HĐQT, BKS, BGĐ, cổ đơng lớn và những người liên quan 6. Yêu cầu về cổ đơng >= 300 CĐ nắm giữ ít nhất >= 100 CĐ nắm giữ ít 20% số CP cĩ quyền biểu nhất 15% số CP cĩ quyết quyền biểu quyết 7. Yêu cầu về nắm giữ Cổ đơng là HĐQT, BKS, Tương tự HOSE CP BGĐ, KTT cam kết giữ 100% CP trong vịng 6 tháng và chỉ được chuyển nhượng 50% trong 6 tháng tiếp 8. Hồ sơ Đầy đủ và hợp lệ Đầy đủ và hợp lệ
  71. Thủ tục niêm yết Tìm hiểu các thủ tục để tiến hành niêm yết cổ phiếu trên HOSE ?
  72. Lợi ích khi niêm yết Huy động vốn dài hạn Nâng cao với chi phí thấp 1 uy tín Lợi ích khi trong Vay ngân hàng niêm cơng việc: yết 2 Được ưu đãi thuế 3 Quảng cáo hình ảnh, sản phẩm cơng ty
  73. Bất lợi khi niêm yết Chi phí kiểm tốn Gia tăng 1 chi phí Bất lợi Chi phí chuẩn bị niêm yết khi niêm Chi phí đội ngũ quản lý yết chất lượng cao 2 Trách nhiệm của ban giám đốc Đối mặt với nguy cơ cạnh tranh 3 do cơng khai thơng tin
  74. 2.NGHIỆPc. Hoạt VỤ động CHO giao VAY dịch NGẮN chứng HẠN khốnCỦA NHTM Hoạt Một số động Sự phát triển giao dịch của hệ thống giao đặc biệt giao dịch dịch Các giao dịch Phương thức đặc biệt giao dịch
  75. Sự phát triển của hệ thống giao dịch
  76. MỘT SỐ QUY ĐỊNH GIAO DỊCH 1 Lệnh giao dịch và định chuẩn lệnh Đơn vị giao dịch Giá tham chiếu Biên độ giao động giá
  77. Lệnh giao dịch Lệnh thị trường Các loại Lệnh giới hạn lệnh giao dịch Lệnh dừng
  78. Lệnh thị trường  Khái niệm: Là lệnh mua hoặc bán chứng khốn nhưng khơng ghi mức giá, do nhà đầu tư đưa ra cho người mơi giới để thực hiện theo mức giá khớp lệnh. Lệnh thị trường là loại lệnh được sử dụng phổ biến trong các giao dịch chứng khốn, nhà đầu tư sẵn sang chấp nhận mua hoặc bán theo mức giá thị trường hiện tại và lệnh của nhà đầu tư luơn luơn được thực hiện  Ưu điểm: Là cơng cụ hữu hiệu để nâng cao doanh số giao dịch trên thị trường, tang cường tính thanh khoản trên thị trường  Nhược điểm: Dễ gây biến động bất thường, ảnh hưởng đến tính ổn định giá thị trường, do lệnh luơn tiềm ẩn khả năng thực hiện ở mức giá khơng thể dự tính trước.
  79. Lệnh giới hạn  Khái niệm: Là lệnh mua hoặc bán chứng khốn do nhà đầu tư đưa ra cho người mơi giới thực hiện theo mức giá chỉ định hoặc tốt hơn. Trong khoảng thời gian lệnh giới hạn chưa được thực hiện, khách hang cĩ thể thay đổi mức giá giới hạn. Khi hết thời gian đã định, lệnh chưa được thực hiện hoặc thực hiện chưa đủ mặc nhiên sẽ hết giá trị.  Ưu điểm: Khách hang cĩ thể cĩ cơ may mua hoặc bán một loại chứng khốn nào đĩ với giá tốt hơn giá thị trường tại thời điểm lúc ra lệnh  Nhược điểm: Nhà đầu tư khi ra lệnh giới hạn cĩ thể phải chấp nhận rủi ro do mất cơ hội đầu tư, đặc biệt là trong trường hợp giá thị trường bỏ xa giá giới hạn
  80. Lệnh dừng  Khái niệm: Là một loại lệnh đặc biệt để đảm bảo cho các nhà đầu tư cĩ thể thu lợi nhuận tại một mức độ nhất định và phịng chống rủi ro trong trường hợp giá chứng khốn chuyển động theo chiều hướng ngược lại.  Lệnh dừng để bán: Đặt giá thấp hơn giá thị trường hiện tại của một chứng khốn muốn bán  Lệnh dừng để mua:Đặt giá cao hơn của thị giá chứng khốn cần mua
  81. Định chuẩn lệnh  Khái niệm: Là các điều kiện thực hiện lệnh mà nhà đầu tư quy định cho nhà mơi giới khi thực hiện giao dịch. Kết hợp định chuẩn lệnh với các lệnh cơ bản ta cĩ các lệnh sau:  Lệnh cĩ giá trị trong ngày  Lệnh đến cuối tháng  Lệnh cĩ giá trị đến khi hủy bỏ  Lệnh với giá mở cửa  Lệnh với giá đĩng cửa  Lệnh khơng bắt chịu trách nhiệm  Lệnh thực hiện tất cả hoặc hủy bỏ  Lệnh thực hiện ngay tồn bộ hoặc hủy bỏ  Lệnh thực hiện ngay tức khắc hoặc hủy bỏ
  82. Lệnh giao dịch Phân loại các loại lệnh - ATO - ATC - LO - MP Thứ tự ưu tiên lệnh trong thực hiện giao dịch Các quy định khi giao dịch 55
  83. Lệnh giao dịch ( theo chiều GD) Sell Buy Order Order When ? Cancel Order Modified Order 56
  84. Lệnh giao dịch ( mức độ của lệnh) Lệnh lơ chẵn Một đơn vị giao dịch (10 cp/100 cp, và bội số của 10/100) -> HNX , HOSE ? Lệnh lơ lẻ Ít hơn 1 đơn vị giao dịch. -> HNX, HOSE ? 57
  85. Lệnh giao dịch ( theo giá GD) Lệnh thị trường Lệnh giới hạn MP LO # ATO ATC Lệnh t/h tại giá mở cửa Lệnh t/h tại giá đĩng cửa 59
  86. Lệnh giới hạn LO Lệnh giới hạn là lệnh đặt mua bán chứng khốn ở mức giá đã định hoặc tốt hơn Đặc điểm Nội dung lệnh : giá và khối lượng Lệnh được khớp tại giá đã đặt or tốt hơn lệnh mua : giá khớp ≤ giá đặt mua, lệnh bán : giá khớp ≥ giá đặt bán Khơng đảm bảo được thực hiện ngay Lệnh cĩ giá trị tới hết ngày GD or tới khi lệnh bị hủy 60
  87. Lệnh thị trường - MP Sử dụng trong khớp lệnh liên tục Lệnh chỉ cĩ khối lượng, khơng cĩ giá Chỉ nhập vào hệ thống khi cĩ lệnh LO đối ứng Việt Nam? Ưu tiên thực hiện trước lệnh khác Thực hiện tại mức giá tốt nhất hiện cĩ bán với mua cao nhất, mua với bán thấp nhất Chuyển thành LO khi khơng thực hiện hết 63
  88. Nguyên tắc chuyển MP -> LO Khi MP khơng được thực hiện hết -> phần lệnh cịn thừa được tự động chuyển sang lệnh LO MP mua -> LO mua Giá LO mua = Giá MP thực hiện gần nhất + 1 bước giá MP bán -> LO bán Giá LO bán = Giá MP thực hiện gần nhất – 1 bước giá 65
  89. ATO, ATC Lệnh thực hiện tại giá mở cửa (ATO)/ giá đĩng cửa (ATC) là lệnh mua, bán ở mức giá mở cửa/ đĩng cửa Lệnh chỉ bao gồm khối lượng, khơng cĩ giá • Chỉ cĩ hiệu lực trong phiên định kì tương ứng • Thực hiện lệnh tại mức giá đĩng cửa, mở cửa • Ưu tiên so khớp lệnh trước lệnh LO 68
  90. Hiệu lực của lệnh Giao dịch báo giá Định kỳ xác Định kỳ xác Giao dịch Liên Lệnh định giá mở định giá thỏa thuận tục cửa đĩng cửa ATO X LO X X X X MP X ATC X 69
  91. Một số lệnh đặc biệt Lệnh dừng (Stop order) Định chuẩn lệnh 70
  92.  Lệnh dừng Lệnh dừng là lệnh để mua hoặc bán chứng khốn khi giá vượt qua một ngưỡng cụ thể nào đĩ, do đĩ bảo vệ được lợi nhuận hoặc giới hạn lỗ cho NĐT Lệnh dừng để mua ( stop order to buy ) Lệnh dừng để bán ( stop order to sell ) 71
  93. Định chuẩn lệnh Lệnh cĩ giá trị tới khi hủy bỏ (Good till canceled- GTC) Lệnh thực hiện ngay or hủy bỏ (Immediate or cancel- IOC) Lệnh thực hiện tồn bộ or hủy bỏ (Fill or cancel- FOK) Lệnh thực hiện tất cả or khơng (All or none – AON) Lệnh cĩ giá trị trong ngày (Day order –DO) Số lượng lệnh/1 lần Thực hiện ngay Lệnh Một phần Tồn bộ Cĩ Khơng GTC X X X IOC X X X FOK X X AON X X DO X X X 75
  94.  HOSE . Lệnh giới hạn (LO) . Lệnh thị trường (MP) . Lệnh xác định giá mở cửa (ATO) . Lệnh xác định giá đĩng cửa (ATC)  HNX . Lệnh giới hạn (LO) . Lệnh thị trường (MP) . Lệnh xác định giá đĩng cửa (ATC)
  95. Đơn vị giao dịch 1 Đơn vị giao dịch là số lượng chứng khốn nhỏ nhất cĩ thể được giao dịch tại hệ thống. Đơn vị giao dịch cịn gọi là lơ chẵn 2 Lơ chẵn: Giao dịch theo lơ, 1 lơ = 10 CP/CCQ. Đối với giao dịch khớp lệnh, tại HOSE: 10 – 19.990 cp/ccq, tại HNX: 100 cp/ccq và bội số của 100 3 Lơ lẻ: HOSE: 1-9 CP/CCQ HNX: 1-99 CP/CCQ
  96. Giá tham chiếu Trái phiếu: Giá tham chiếu là giá giao dịch gần nhất Giá tham Cổ phiếu/chứng chỉ quỹ tại chiếu HOSE: Giá đĩng cửa ngày hơm trước HNX: Giá đĩng cửa ngày hơm trước
  97. 2.NGHIỆPBiên VỤ CHO độ VAYgiao NGẮN động HẠN giá CỦA NHTM Biên độ HOSE:+/-7% Là giới hạn tối giao đa và tối thiểu HNX:+/-10% được tính bằng động % so với giá giá tham chiếu Nhằm giới hạn sự Giá trần biến động quá lớn của Giá sàn giá ck trong 1 ngày giao dịch
  98. Biên độ giao động giá HOSE: +/- 20% Ngày đầu tiên niêm yết HNX: +/- 30%
  99. Đơn vị yết giá (12/9/2016) Bước giá( 1 đơn vị yết giá ) : Cổ phiếu. HOSE HNX Thị giá Bước giá ( Bước giá ( (VNĐ ) VNĐ) VNĐ) ≤ 9.990 10 100 10.000 – 49.950 50 ≥ 50.000 100 Trái phiếu : 100 đ Đơn vị yết giá là đơn vị tiền tệ nhỏ nhất mà giá chứng khốn cĩ thể thay đổi 79
  100. Quy định khi đặt lệnh Giá trần, giá sàn Giá ghi trong Lệnh mua hoặc Lệnh bán khơng được thấp hơn giá sàn và khơng được cao hơn giá trần Giá trần = Giá tham chiếu x (1 + biên độ dao động giá ) (*) Giá sàn = Giá tham chiếu x ( 1 - biên độ dao động giá ) Giá trần, sàn cũng phải đảm bảo đúng bước giá Biên độ dao HOSE HNX Upcom động giá +/- 7% +/- 10% +/- 15% 80
  101. Ví dụ 1: Tính Giá trần, Giá sàn của mã chứng khốn BVH khi biết giá đĩng cửa. BVH phiên giao dịch ngày hơm trước trên sàn HOSE là 55 (1000 VNĐ ) Tài sàn giao dịch HOSE Giá tham chiếu = Giá đĩng cửa phiên GD ngày hơm trước = 55 Biên độ dao động giá = +/ - 7% Giá Trần = Giá tham chiếu x ( 1 + 7%) =55 x (1+7%) = 58.85 Giá Sàn = Giá tham chiếu x ( 1 - 7% ) = 55 x (1– 7%) = 51.15 Bước giá : thị giá ≥ 50.000 là 100 VNĐ Giá trần 58.85 -> 58.8 và Giá sàn 51.15 -> 51.2 Trần làm trịn xuống, Sàn làm trịn lên 83
  102. Phương thức giao dịch Phương thức giao dịch Giao dịch đấu giá Giao dịch đấu lệnh
  103. Giao dịch đấu giá 1 Nhà tạo lập thị trường đưa ra các mức giá mua, giá bán 2 Giá chào mua, giá chào bán tốt nhất sẽ được lựa chọn 3 Nhà tạo lập thị trường hưởng chênh lệch giữa giá mua và giá bán
  104. 2.NGHIỆP VỤGiao CHO dịch VAY NGẮNđấu lệnh HẠN CỦA NHTM Giao Cơng ty Lệnh mua – dịch Lệnh bán được chứng khốn đấu so ghép với hưởng phí nhau ngay khi lệnh hoa hồng đưa vào hệ (giao dịch) thống Ưu tiên về Ưu tiên về giá thời gian
  105. Nguyên tắc khớp lệnh Ưu tiên về giá: Giá đặt mua cao nhất, giá đặt bán thấp nhất Ưu tiên về thời gian: Ưu tiên về khối lượng: Nguyên tắc khớp lệnh Lệnh đăng ký Khối lượng lớn vào hệ thống trước Ưu tiên về khách hàng: Cá nhân, cơng ty chứng khốn
  106. Thứ tự ưu tiên lệnh 1. Giá Lệnh cĩ giá tốt nhất ( giá đặt mua cao nhất, giá đặt bán thấp nhất ) Trùng giá 2. Thời gian Lệnh nào đặt trước thực hiện trước Trùng giá, trùng 3. Quy mơ lệnh thời Lệnh cĩ số lượng CK đặt mua lớn gian được t/h trước 78
  107. Phương thức xác định giá CK trên SGDCK Thỏa thuận Cơ chế xác định Khớp lệnh Khớp lệnh Khớp lệnh liên tục định kì 86
  108. Các hình thức khớp lệnh Khớp lệnh định kỳ: là phương thức giao dịch được thực hiện dựa trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khốn tại một thời điểm xác định Khớp lệnh liên tục: Là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch
  109. Thời gian giao dịch  Thị trường chứng khốn Việt Nam gồm 3 sàn HOSE, HNX, Upcom chỉ giao dịch trong ngày hành chính nhà nước từ thứ 2- thứ 6, trừ lễ tết.  Điều đĩ cĩ nghĩa: Ngày cuối tuần: (gồm thứ 7, chủ nhật) Khơng giao dịch chứng khốn. Ngày lễ tết: Khơng cĩ giao dịch chứng khốn  Trường hợp hi hữu: gặp sự cố và theo quy định khẩn: khơng giao dịch .Ví dụ ngày 23/01/2018 sàn HOSE bị sự cố và bị sập sàn.  Do đĩ TTCK khốn sẽ giao dịch tầm 250 ngày/năm
  110. Thời gian giao dịch Phiên giao dịch HNX HOSE Upcom Khớp lệnh định kỳ 9h00- 9h15 mở cửa ATO, LO 9h – 11h30 9h15 – 11h30 9h00-11h30 Khớp lệnh liên tục 13h-14h30 13h00-14h30 13h00- 15h00, LO, MP LO, MP LO Khớp lệnh định kỳ 14h30– 14h45 14h30 – 14h45 ATC, LO đĩng cửa ATC, LO Giao 9h– 11h30 9h– 11h30 9h– 11h30 CP dịch 13h - 15h00 13h - 15h00 13h - 15h00 thỏa TP,CCQ thuận 87
  111. Khớp lệnh định kỳ Là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và bán chứng khốn của khách hàng tại một thời điểm xác định Khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa (ATO) Khớp lệnh định kỳ xác định giá đĩng cửa (ATC) 88
  112. Khớp lệnh định kỳ Nguyên tắc xác định giá Tại thời điểm nhất định (9h15 & 14h45), tập hợp/ cộng dồn/tích lũy lệnh mua và bán Thực hiện so khớp/ghép khối lượng mua và bán -> khối lượng giao dịch Giá tại phiên KLĐK là giá mà tại đĩ khối lượng giao dịch cĩ thể được thực hiện là lớn nhất Tất cả các giao dịch được khớp thì được thực hiện tại cùng một mức giá 89
  113. Khớp lệnh định kỳ Thứ tự ưu tiên khi cộng dồn khối lượng -ATO, ATC được ưu tiên trước -Lệnh mua với giá cao và lệnh bán với giá thấp được ưu tiên trước  Điểm bắt đầu cộng dồn là khối lượng tại giá ATO/ATC , tiếp sau đĩ là lệnh đặt giá cao nhất (lệnh mua)và lệnh đặt giá thấp nhất (lệnh bán ), -Trước khi cộng dồn, sắp xếp giá theo trình tự (giảm dần hoặc tăng dần ) -Giá khớp mà mức giá cĩ khối lượng giao dịch lớn nhất 90
  114. Ví dụ 2 Lệnh mua Lệnh bán Khối lượng Giá Tích Số lượng Số lượng Tích GD lũy lũy 500 38.2 1700 2300 38.3 2800 700 38.7 1500 4600 36.9 2000 300 40.0 1200 1400 38.0 1900 Yêu cầu : Xác định giá mở cửa và kết quả giao dịch của NĐT 91
  115. Ví dụ 2 Lệnh mua Lệnh bán Khối lượng Giá Tích Số lượng Số lượng Tích GD lũy lũy 300 300 40.0 1200 11.100 300 1000 700 38.7 1500 9900 1000 3300 2300 38.3 2800 8400 3300 3800 500 38.2 1700 5600 3800 5200 1400 38.0 1900 3900 3900 9800 4600 36.9 2000 2000 2000 9800 11100 Kết quả: Giá mở cửa : 38.0 91
  116. Ví dụ 2 Kết quả giao dịch của NĐT Thứ tự Bên mua Bên bán Giá Khối lượng 1 300 (40) 2.000 (36.9) 38.0 2 700 (38.7) 1900 (38) 38.0 3 2300 (38.3) 38.0 4 500 (38.2) 38.0 5 100 (38) 38.0 91
  117. Ví dụ 2 Kết quả sau khi khớp lệnh Khối lượng mua Giá Khối lượng bán 40.0 1200 38.7 1500 38.3 2800 38.2 1700 1300 38.0 4600 36.9 5900 7200 91
  118. Ví dụ: NĐT B đặt lệnh ATO mua 9000 cổ phiếu DRC vào phiên mở cửa. Giá mở cửa của cổ phiếu DRC là 70.0 ( 1000 đ/cp) a.B chắc chắn mua được 9000 cổ phiếu với giá 70.0 b.B chắc chắn mua được 8000 cp c.B khơng mua được 9000 cổ phiếu d.Khơng phương án nào chính xác 95
  119. Ví dụ 3 Lệnh mua Lệnh bán Khối Giá lượng Tích lũy Số lượng Số lượng Tích lũy GD 3500 ATO 1300 25.8 2800 2700 25.6 5000 4600 26.0 200 800 26.5 1200 4000 26.2 1900 Yêu cầu : Xác định giá mở cửa và kết quả giao dịch của NĐT 96
  120. Ví dụ 3 Lệnh mua Lệnh bán Khối Giá lượng Tích lũy Số lượng Số lượng Tích lũy GD 3500 ATO 4300 800 26.5 1200 11100 4300 8300 4000 26.2 1900 9900 8300 12900 4600 26.0 200 8000 8000 14200 1300 25.8 2800 7800 7800 16900 2700 25.6 5000 5000 5000 16900 11100 Kết quả : Giá mở cửa : 26.2 96
  121. Ví dụ 4 Lệnh mua Lệnh bán Khối Giá lượng Tích lũy Số lượng Số lượng Tích lũy GD 3500 ATO 2700 25.6 5000 1300 25.8 2800 4600 26.0 200 4000 26.2 0 800 26.5 1200 Yêu cầu : Xác định kết quả GD trong VD4, Biết Giá tham chiếu là 26.1 99
  122. Ví dụ 4 Lệnh mua Lệnh bán Khối Giá lượng Tích lũy Số lượng Số lượng Tích lũy GD 3500 ATO 4300 800 26.5 1200 11100 4300 8300 4000 26.2 1900 9900 8300 12900 4600 26.0 200 8000 8000 14200 1300 25.8 2800 7800 7800 16900 2700 25.6 5000 5000 5000 16900 11100 Yêu cầu : Giá mở cửa là 26.2 99
  123. Kết quả giao dịch VD4 Cách xác định giá khớp lệnh với TH cĩ nhiều mức giá cùng cĩ KLGD lớn nhất Trong các mức giá cùng cĩ KLGD lớn nhất, chọn mức giá thỏa mãn điều kiện sau : Giá trị tuyệt đối của chênh lệnh giữa giá tham chiếu và mức giá đĩ là thấp nhất ( khoảng cách) Nếu chênh lệch bằng nhau thì chọn giá cao hơn giá tham chiếu 101
  124. Khớp lệnh liên tục Khớp lệnh liên tục là cơ chế khớp lệnh trong đĩ các lệnh liên tục khớp với nhau nếu cĩ thể ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống Nguyên tắc xác định giá - Cĩ giá khớp lệnh khi giá đặt mua cao hơn hoặc bằng giá bán ( vẫn phải đảm bảo thứ tự ưu tiên nếu cĩ nhiều lệnh cùng phù hợp ) - Giải quyết theo giá của lệnh nhập vào hệ thống trước Lệnh mua nhập vào trước lệnh bán -> giá khớp là giá theo lệnh mua Lệnh bán nhập vào trước lệnh mua -> giá khớp là giá theo lệnh bán 102
  125. Ví dụ 5 Lệnh mua Lệnh bán Kết quả GD Thời NĐT Khối Khối gian Giá Giá lượng lượng 8h46 A 2200 50.5 B 4500 51.5 8h49 C 1500 52.0 9h00 D 1500 52.5 9h01 E 500 52.0 F 800 49.9 9h02 G 1500 48.0 H 1500 53.0 9h04 103
  126. Ví dụ 5 Lệnh mua Lệnh bán Kết quả GD Thời NĐT Khối Khối gian Giá Giá lượng lượng 8h46 A 2200 50.5 Lệnh bị từ chối B 4500 51.5 8h49 C 1500 52.0 Lệnh khớp cho C, B (1500) 9h00 D 1500 52.5 Lệnh khớp cho D, B (1500) 9h01 E 500 52.0 Lệnh khớp cho E, B (500) F 800 49.9 Lệnh khớp cho A, F (800) 9h02 Lệnh khớp cho A, G (1400) G 1500 48.0 H 1500 53.0 Lệnh khớp cho H, B (1000) 9h04 Lệnh khớp cho H, G (100) Dư mua 400 103
  127. Ví dụ 6 Trường hợp cĩ lệnh MP Lệnh mua Lệnh bán Kết quả GD Thời NĐT Khối Khối gian Giá Giá lượng lượng 8h46 A 1200 50.5 Lệnh bị từ chối B 4500 51.5 8h49 C 1700 49.5 Lệnh khớp cho A,C (1200) 9h00 D 5100 MP Lệnh khớp cho D,C (500) Lệnh khớp cho D,B(4500) Lệnh LO D giá 51.6 (100) 9h01 E 1500 52.0 F 800 49.9 Lệnh khớp cho D,G (100) 9h02 Lệnh khớp cho E,G (1500) G 2500 MP Lệnh LO G giá 52.1 (900) H 1500 53.0 Lệnh khớp cho H,F (800) 9h04 Lệnh khớp cho H,G (700) Dư bán 200 107
  128. Ví dụ 7: Cổ phiếu ACB được niêm yết trên HNX, trong phiên giao dịch ngày 12/1/n cĩ một số lệnh đặt như sau Time NĐT Lênh mua Lệnh bán 9h A 46 5000 9h03 B 7000 45.7 9h05 C MP 4000 a. C mua được 3000 cổ phiếu giá 45.7 b. C mua được 1400 cổ phiếu giá 45.7 c. A mua được 5600 cổ phiếu giá 45.7 d. Khơng cĩ phương án chính xác 111
  129. Tính phí giao dịch/phí mơi giới -Mức phí GD tùy theo quy định của từng CTCK -Những GD đã được thực hiện/được khớp thì phải trả phí GD ( tính theo giá trị giao dịch ) cho CTCK -Giá trị giao dịch = số lượng CP được khớp * giá khớp 112
  130. Ví dụ 8 Lệnh mua Lệnh bán Kết quả GD Thời NĐT Khối Khối gian Giá Giá lượng lượng 8h46 A 1200 25.6 B 4500 25.4 8h49 C 3500 25.3 9h01 E 500 25.4 F 1900 25.0 9h02 G 1500 25.5 Yêu cầu : Xác định kết quả giao dịch của từng NĐT, tính phí giao dịch NĐT phải nộp, và CTCK X được nhận, giả sử rằng tất cả các lệnh trên đều là của khách hàng CTCK X ( phí giao dịch : 0.3% 114
  131. Ví dụ 8 Lệnh mua Lệnh bán Kết quả GD Thời NĐT Khối Khối gian Giá Giá lượng lượng 8h46 A 1200 25.6 Khơng khớp lệnh B 4500 25.4Lệnh khớp A,B (1200) 8h49 C 3500 25.3 Khơng khớp lệnh 9h01 E 500 25.4 Lệnh khớp E,B (500) F 1900 25.0Lệnh khớp C,F (1900) 9h02 G 1500 25.5Khơng khớp lệnh Kết quả giao dịch của từng NĐT : A (1200 x 25.6), B (1200 x 25.6 + 500 x 25.4), E (500 x 25.4), C (1900 x 25.3) ,F(1900x25.3) Phí giao dịch NĐT phải nộp : CTCK X được nhận : Đỏ x phí giao dịch : 0.3% 114
  132. Ví dụ 9 về lệnh giới hạn và KL định kỳ Mơi giới Kl mua Tổng KL Giá Tổng KL Kl bán Mơi giới mua bán 001 1.000 1.000 20,8 5.800 1.000 012 002 500 1.500 20,7 4.800 700 011 003 700 2.200 20,6 4.100 900 010 004 1.000 3.200 20,5 3.200 1.000 009 005 3.000 6.200 20,4 2.200 700 008 006 2000 8.200 20.3 1.500 1.500 007
  133. Kết quả khớp lệnh: • Giá khớp: 20,5; Khối lượng thực hiện: 3200 CP • Các nhà mơi giới 001 – 004 mua hết KL trên phiếu lệnh; 007 – 009 bán hết KL trên phiếu lệnh
  134. Ví dụ : Khớp lệnh liên tục Vào 1 phiên giao dịch cổ phiếu XYZ, SGDCK nhận được các lệnh giới hạn mua và bán với khối lượng và mức giá như sau
  135. MUA GIÁ BÁN Mơi KL Loại lệnh Thời (1000 đ) Thời Loại KL Mơi giới gian gian lệnh giới 001 200 CP Trong ngày 9’35 10 007 100 CP Trong ngày 8’30 10.1 003 200 CP Thực hiện 8’40 10.2 ngay 006 400 CP Trong ngày 8’55 10.3 005 500 CP Trong ngày 9’05 10.4 010 500 CP Thực hiện 10’15 10.5 9’15 Thực hiện 400 CP 012 ngay ngay 10.5 9’30 Thực hiện 300 CP 018 ngay 10.7 8’45 Thực hiện 500 CP 027 ngay 10.7 9’55 Thực hiện 400 CP 205 ngay
  136. Kết quả giao dịch Giá khớp: 10.5 Khối lượng thực hiện: 500 CP Nhà mơi giới 010 mua được 500 CP Nhà mơi giới 012 bán được 400 CP Nhà mơi giới 018 bán được 100 CP cịn 200 CP được giao dịch ở lần khớp lệnh tiếp theo
  137. Các giao dịch đặc biệt 1 Giao dịch lơ lẻ: là các giao dịch cĩ khối lượng nhỏ hơn một đơn vị giao dịch. Lơ lẻ thường phát sinh do việc trả cổ tức bằng CP, phát hành cổ phiếu thưởng, tách CP 2 Tách, gộp cổ phiếu: là việc làm tăng hoặc giảm số cổ phiếu đang lưu hành của một cơng ty cổ phần mà khơng làm thay đổi vốn điều lệ, vốn cổ phần hay tồn bộ giá trị thị trường tại thời điểm tách hoặc gộp cổ phiếu. 3 Ngày giao dịch khơng hưởng quyền: T+2
  138. Cách tính giá điều chỉnh cổ phiếu trong ngày giao dịch khơng hưởng quyền • Ngày giao dịch khơng hưởng quyền nghĩa là ngày mà nếu nhà đầu tư mua cổ phiếu thì sẽ khơng được hưởng các quyền như: quyền nhận cổ tức, quyền được thưởng cổ phiếu, quyền được mua cổ phiếu với giá ưu đãi • P’: Giá điều chỉnh ( giá ngày GDKHQ) • P: Giá hiện tại • Pα: Giá cổ phiếu phát hành thêm • α: Tỷ lệ cổ phiếu phát hành thêm • β: Tỷ lệ chia cổ phiếu thưởng ( cổ phiếu thưởng) • C: Cổ tức bằng tiền
  139. Ví dụ: • 22/05/2017 MWG trả cổ tức bằng tiền mặt 15% tương đương 1.500 đồng, thưởng cổ phiếu tỷ lệ 1:1 nên β=1, giá ngày 19/05/2017 là 181.500 ( khơng tính ngày 20,21/05 do là ngày thứ 7 chủ nhật), cơng ty khơng phát hành thêm cổ phiếu như vậy Pα = 0, α = 0
  140. Các giao dịch đặc biệt 1 Giao dịch cổ phiếu quỹ: Cổ phiếu quỹ là Cp do CTCP phát hành và được chính cơng ty mua lại 2 Giao dịch bảo chứng: Việc mua chứng khốn với số tiền trả trước ít hơn tổng giá trị phải bỏ ra ngay một lúc được gọi là mua bảo chứng 3 Giao dịch bán khống: Bán khống là việc bán chứng khốn mà trong tài khoản nhà đầu tư khơng cĩ 4 Giao dịch thâu tĩm cơng ty: 5%, 10%, 15%, 20%
  141. 8. Thị trường phi tập trung • Over – The – Couter Market (OTC) • Hình thành tự phát • Giao dịch chứng khốn chưa niêm yết tại thị trường tập trung • Khơng cĩ địa điểm giao dịch chính thức • Giao dịch qua mạng lưới cơng ty chứng khốn • Tự thỏa thuận giá cả khơng lệ thuộc quy định như thị trường chính thức
  142. TTCK phi tập trung-OTC Thị trường chứng khốn phi tập trung ( OTC- Over The Counter) là thi trường khơng cĩ địa điểm giao dịch tập trung cụ thể, là mạng lưới các nhà mơi giới và tự doanh chứng khốn mua bán với nhau và với các nhà đầu tư. Hàng hĩa trên OTC : -CK đang NY tại SGDCK,GD với khối lượng lớn (*) -CK đã phát hành ra cơng chúng, chưa niêm yết or chưa đủ đk niêm yết (NY) trên SGDCK 137
  143. Đặc điểm Là thị trường phi tập trung, khơng cĩ sàn GD cụ thể - OTC truyền thống : GD tại quầy CTCK, NHTM - OTC hiện đại : GD thơng qua mạng máy tính điện tử ENC Cĩ sự tham gia của các nhà KDCK và nhà tạo lập thị trường Tiêu chuẩn với chứng khốn giao dịch thấp hơn SGDCK Cơ quan quản lý : - Cấp nhà nước - Cấp tự quản : hiệp hội các nhà KDCK/SGDCK Cơ chế thanh tốn : T+x ( x được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa người mua và người bán ) 138
  144. Câu hỏi trao đổi Phân biệt thị trường OTC và Thị trường chợ đen ? Phân biệt thị trường OTC và SGDCK ? Phân biệt thị trường OTC và Upcom ? 143
  145. OTC và SGDCK Thị trường OTC SGDCK Khơng cĩ nơi GD tập trung GD tại sàn GD Giao dịch thương lượng và thỏa GD thơng qua đấu giá tập trung thuận giá là chủ yếu Trên TT cĩ nhiều mức giá cho Chỉ cĩ 1 mức giá cho một chứng một chứng khốn trong cùng 1 khốn trong cùng một thời điểm thời điểm Độ rủi ro cao Rủi ro thấp hơn Cơ chế thanh tốn linh hoạt T+x Thanh tốn bù trừ đa phương thống nhất 144
  146. OTC và TT c h ợ đen Thị trường OTC Thị trường chợ đen (TT tự do) Là TT cĩ tổ chức, Là TT khơng cĩ tổ chức GD thỏa thuận buộc phải thực GD cĩ thể thỏa thuận trực tiếp hiện qua nhà mơi giới Các CK mua bán là CK được Các CK mua bán là tất cả CK phát hành ra cơng chúng (Cơng phát hành, kể cả CK phát hành ty đại chúng ) riêng lẻ Cĩ sự quản lý, giám sát của NN Khơng cĩ sự quản lý 145
  147. Vai trị của TT OTC Hồn thiện mơi trường đầu tư chứng khốn Hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển của TT tập trung Thu hẹp thị trường tự do, lành mạnh, ổn định hĩa TTCK 146
  148. 9. Giao dịch sàn Upcom Sàn Upcom là nơi GD các chứng khốn của cơng ty đại chúng chưa niêm yết hoặc bị hủy niêm yết trên HNX/HOSE Được tổ chức tại SGDCK Hà Nội Lệnh chỉ được thực hiện/khớp nếu lệnh mua và lệnh bán trùng khớp hồn tồn cả cả về giá và khối lượng 132
  149. Quy trình GD sàn Upcom NĐT CTCK Báo cáo Nhập KQGD Thực hiện GD lệnh Hệ thống giao dịch Thỏa thuận Thỏa thuận Khớp lệnh thơng thường điện tử định kì Thanh tốn bù trừ 133
  150. Nội dung lệnh thỏa thuận Upcom Hệ thống đăng ký GD gồm :  Mã chứng khốn,  Giá chứng khốn  Khối lượng  Tài khoản NĐT bán, NĐT mua  Nội dung khác Giao dịch thỏa thuận được thực hiện theo nguyên tắc: Bên bán nhập lệnh giao dịch vào hệ thống và bên mua xác nhận giao dịch thỏa thuận 134
  151. Quy định chung về GD Upcom Nội dung Quy định Đơn vị yết giá CP : 100 CP; TP : khơng quy định Đơn vị giao dịch bội số của 100 CP, TP / khớp lệnh liên tục ≥ 10, CP, TP / giao dịch thỏa thuận, ko y/c đơn vị Khối lượng giao dịch GD tối thiểu 100 CP, khơng quy định TP Phương thức thanh tốn Cổ phiếu - KLGD ≥ 100,000 CP : T + 1, thanh tốn trực tiếp - KLGD < 100,000 CP : T+3, bù trừ đa phương Trái phiếu: T+1, bù trừ đa phương Lệnh giao dịch LO Thời gian giao dịch 8h30- 11h30 và 13h30-15h Biên độ dao động giá +/- 10% đối với CP, khơng áp dụng với TP Giá tham chiếu Giá tính theo bình quân gia quyền 135