Bài giảng môn Quản trị nguồn nhân lực

ppt 33 trang vanle 3300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Quản trị nguồn nhân lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_quan_tri_nguon_nhan_luc.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Quản trị nguồn nhân lực

  1. THƠNG BÁO 1. Lên lớp: 30 tiết (Lý thuyết + thực hành) 2. Tự học: 60 tiết 3. Dự lớp trên: 75 % 4. Bài tập: trên lớp và ở nhà 5. Kiểm tra + thi cử gồm: ❑ 02 bài kiểm tra giữa học phần (khơng báo trước) ❑ 01 bài thi kết thúc học phần 6. Điểm khuyến khích: ➢ Thảo luận nhĩm ➢ Phát biểu ý kiến 1
  2. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách giáo trình chính: Tác giả: PGS, TS Trần Kim Dung, giáo trình Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Thống Kê, 2006. 2. Tài liệu tham khảo: Wiliam Athur, Human Resource Management, 2003. 2
  3. BỘ CƠNG THƯƠNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI LIỆU THAM KHẢO QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TH.S: TRẦN PHI HỒNG 3
  4. Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC 1.1. Khái niệm, vai trị & ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực 1.2. Quá trình phát triển của quản trị nguồn nhân lực 1.3. Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực 1.4. Mơ hình quản trị nguồn nhân lực 1.5. Đánh giá trình độ quản trị nguồn nhân lực 4
  5. 1.1. Khái niệm, vai trị & ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực ❑Quản trị nguồn nhân lực là một hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt động chức năng về thu hút, đào tạo phát triển và duy trì con người của một tổ chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên. ❑Quản trị nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề về quản trị con người trong các tổ chức ở tầm vi mơ và cĩ 2 mục tiêu cơ bản như sau: ✓ Sử dụng cĩ hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức. ✓ Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên được phát huy tối đa các năng lực cá nhân, được kích thích, động viên nhiều nhất tại nơi làm việc và trung thành, tận tâm với doanh nghiệp. 5
  6. 1.1. Khái niệm, vai trị & ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực Nghiên cứu quản trị nguồn nhân lực giúp: ❖ Các nhà quản trị học được cách giao dịch với người khác, biết tìm ra ngơn ngữ chung và biết cách nhạy cảm với nhu cầu của nhân viên. ❖ Biết cách đánh giá nhân viên chính xác, biết lơi kéo nhân viên say mê với cơng việc. ❖ Tránh được các sai lầm trong tuyển chọn, sử dụng nhân viên. ❖ Biết cách phối hợp thực hiện mục tiêu của tổ chức và mục tiêu của cá nhân, nâng cao hiệu quả của tổ chức và dần dần cĩ thể đưa chiến lược của con người trở thành một bộ phận hữu cơ trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. . 6
  7. 1.1. Khái niệm, vai trị & ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực ❑Về mặt kinh tế, quản trị nguồn nhân lực giúp các doanh nghiệp khai thác khả năng tiềm tàng, nâng cao năng suất lao động và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp về nguồn nhân lực. ❑Về mặt xã hội, quản trị nguồn nhân lực thể hiện quan điểm rất nhân bản về quyền lợi của người lao động, đề cao vị thế và giá trị của người lao động, chú trọng giải quyết hài hịa mối quan hệ lợi ích giữa tổ chức, doanh nghiệp và người lao động, gĩp phần làm giảm bớt mâu thuẩn tư bản – lao động trong các doanh nghiệp. 7
  8. 1.2. Quá trình phát triển của quản trị nguồn nhân lực ❑ Quá trình chuyển đổi từ sản xuất cơng nghiệp theo lối cổ truyền sang nền sản xuất với cơng nghệ kỹ thuật hiện đại + vấn đề cạnh tranh gây gắt trên thị trường năm 1970 + những biến đổi trong cơ cấu nghề nghiệp, việc làm v.v đã tạo ra cách tiếp cận mới về quản trị con người trong các tổ chức. ❑ Quản trị con người khơng chỉ đơn thuần chỉ là quản lý về hành chính nhân viên. ❑ Tầm quan trọng của việc phối hợp các chính sách và thực tiễn quản trị nhân sự được nhấn mạnh. ❑ Nhiệm vụ quản trị con người là của tất cả các quản trị gia, khơng chỉ đơn thuần của trưởng phịng nhân sự hay của các tổ chức cán bộ như trước đây. 8
  9. 1.2. Quá trình phát triển của quản trị nguồn nhân lực ❑ Nhiệm vụ quan trọng là phải đặt đúng người, đúng việc nhằm phối hợp quản trị con người với mục tiêu phát triển của doanh nghiệp. ❑ Con người được nhìn nhận là một tài sản quý báu của doanh nghiệp, tổ chức chứ khơng chỉ đơn thuần là một yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh. Vì thế, thuật ngữ “Quản trị nguồn nhân lực” dần dần được thay thế cho thuật ngữ “Quản trị nhân sự”. ❑ Các doanh nghiệp ý thức rằng chuyển từ việc “tiết kiệm chi phí lao động để giảm giá thành” sang “ đầu tư cho nguồn nhân lực” để tăng lợi thế cạnh tranh cao hơn, cĩ lợi nhuận và hiệu quả cao hơn. 9
  10. 1.2. Quá trình phát triển của quản trị nguồn nhân lực Để phát triển nguồn nhân lực cần chú ý các nguyên tắc sau: ✓ Người lao động cần phải được đầu tư thỏa đáng để phát triển các năng lực riêng nhằm thỏa mãn các nhu cầu cá nhân, tạo ra năng suất lao động, hiệu quả làm việc cao, đĩng gĩp tốt nhất cho tổ chức. ✓ Các chính sách, chương trình và thực tiễn quản trị cần được thiết lập và thực hiện sao cho cĩ thể thỏa mãn nhu cầu: về vật chất và tinh thần của nhân viên. ✓ Mơi trường làm việc cần được thiết lập sao cho cĩ thể kích thích nhân viên phát triển và sử dụng tối đa các kỹ năng của mình. ✓ Các chức năng nhân sự cần được thực hiện và là một bộ phận quan trọng trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. 10
  11. 1.2. Quá trình phát triển của quản trị nguồn nhân lực ❑Để tiếp cận quản trị nguồn nhân lực địi hỏi các chuyên gia quản trị cần phải hiểu biết tốt về tâm lý, xã hội, nghiên cứu hành vi, tổ chức, luật pháp và các nguyên tắc kinh doanh. ❑Vai trị của bộ phận quản trị nguồn nhận lực tăng lên rõ rệt và trở thành một trong những phịng cĩ tầm quan trọng nhất trong tổ chức, doanh nghiệp. ❑Khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam gặp nhiều khĩ khăn và thách thức khi quản trị nguồn nhận lực. 11
  12. 1.2. Quá trình phát triển của quản trị nguồn nhân lực Các doanh nghiệp Việt Nam cần khắc phục những nhược điểm chủ yếu sau: ▪ Nhận thức của nhiều cán bộ, nhân viên chưa đúng về vai trị then chốt của nguồn nhân lực và quản trị nguồn nhân lực đối với sự thành cơng của doanh nghiệp. ▪ Trình độ chuyên mơn kỹ thuật của người lao động rất thấp, đặc biệt cán bộ quản lý giỏi và các chuyên gia về quản trị nguồn nhân lực rất nhiều. ▪ Thừa biên chế: thiếu lao động cĩ trình độ tay nghề cao hoặc cĩ những lao động cĩ kỹ năng hay nhưng khơng cịn phù hợp với nhu cầu hiện tại, khiến nhiều cơng việc khơng cĩ người thực hiện, dẫn đến năng suất lao động thấp. ▪ Thu nhập thấp, đời sống kinh tế quá khĩ khăn ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe, nhiệt tình và hiệu quả của người lao động. 12
  13. 1.2. Quá trình phát triển của quản trị nguồn nhân lực ❑Ý thức tơn trọng luật pháp chưa cao và chưa thực hiện pháp luật một cách nghiêm minh. ❑Kỷ luật và tác phong cơng nghiệp chưa cao. ❑Mối quan hệ giữa người lao động và người chủ doanh nghiệp chưa được chú ý đúng mức, chưa xác lập được mối quan hệ bình đẳng và hợp tác. ❑Một số quy chế về đánh giá, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, chấm dứt thơi việc chậm cải tiến, khơng thích hợp với tình hình kinh doanh mới như hiện nay. ❑Nhiều doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ đã phải “hy sinh quyền lợi của người lao động” cho “lợi nhuận của doanh nghiệp”. 13
  14. 1.3. Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực Hoạt động quản trị nguồn nhân lực cĩ thể chia theo 3 nhĩm chức năng như sau: ➢ Nhĩm chức năng thu hút nguồn nhân lực ➢ Nhĩm chức năng đào tạo, phát triển: Hướng nghiệp Huấn luyện Đào tạo kỹ năng thực hành Bồi dưỡng, nâng cao trình độ tay nghề Cập nhật kiến thức quản lý, kỹ thuật cơng nghệ cho cán bộ quản lý và cán bộ chuyên mơn nghiệp vụ. 14
  15. 1.3. Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực ➢ Nhĩm chức năng duy trì nguồn nhân lực: ❖Kích thích, động viên nhân viên làm việc hăng say, tận tình, cĩ ý thức trách nhiệm và hồn thành cơng việc với chất lượng cao. ❖Giao cho nhân viên những cơng việc cĩ thách thức cao. ❖Trả lương cao và cơng bằng ❖Khen thưởng kịp thời các cá nhân cĩ sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, cĩ đĩng gĩp làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng uy tín cho doanh nghiệp. 15
  16. 1.3. Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực ❖Xây dựng và quản lý chính sách lương bổng, thăng tiến, kỷ luật, tiền thưởng, phúc lợi, phụ cấp, đánh giá năng lực thực hiện cơng việc của nhân viên. ❖Ký kết hợp đồng lao động ❖Giải quyết khiếu tố, tranh chấp lao động ❖Giao tế với nhân viên ❖Cải thiện mơi trường làm việc, y tế, bảo hiểm và an tồn lao động ❖Tạo ra bầu khơng khí tập thể và các giá trị truyền thống tốt đẹp. 16
  17. 1.4. Mơ hình quản trị nguồn nhân lực 1.4.1. Phát thảo mơ hình quản trị nguồn nhân lực của Việt Nam Mơ hình quản trị nguồn nhân lực của Việt Nam được phát triển trên cơ sở điều chỉnh mơ hình Mơ hình quản trị nguồn nhân lực của đại học Michigan, dựa vào 03 nhĩm chức năng như sau: 1)Thu hút nguồn nhân lực 2)Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực 3)Duy trì nguồn nhân lực 17
  18. 1.4. Mơ hình quản trị nguồn nhân lực ➢ Quản trị nguồn nhân lực sẽ được thực hiện như một chiến lược chức năng. ➢ Ba nhĩm chức năng trên cĩ tầm quan trọng như nhau, cĩ mối quan hệ chặt chẽ và ảnh hưởng trực tiếp lẫn nhau. ➢ Hệ thống quản trị nguồn nhân lực chịu sự tác động mạnh mẽ của các yếu tố mơi trường vĩ mơ như: 1. Hệ thống chính trị 2. Yếu tố mơi trường luật pháp 3. Mức độ phát triển kinh tế 4. Yếu tố văn hĩa – xã hội 5. Trình độ kỹ thuật – cơng nghệ 6. Điều kiện tự nhiên 7. Yếu tố nhân khẩu học (dân số) 18
  19. 1.4. Mơ hình quản trị nguồn nhân lực ❑Đặc biệt, từ yếu tố kinh tế và văn hĩa, mỗi doanh nghiệp sẽ hình thành nên cơ chế tổ chức và văn hĩa tổ chức riêng, tạo nên hình ảnh, phong cách riêng cho doanh nghiệp mình. ❑Mơ hình này nhấn mạnh rằng ba nhĩm hoạt động chức năng cĩ mối quan hệ qua lại, khơng là mối quan hệ chỉ huy. ❑Mỗi một trong số ba nhĩm chức năng đều cĩ quan hệ chặt chẽ và trực tiếp ảnh hưởng đến hai chức năng cịn lại, tạo thành thế chân kiềng khép kín, phục vụ cho mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực. 19
  20. 1.4. Mơ hình quản trị nguồn nhân lực 1.4.2. Sự khác biệt của “quản trị nguồn nhân lực” so với “quản trị nhân sự” hiện nay ở Việt Nam Đối với tất cả các doanh nghiệp: Nhận thức vai trị quan trọng của nguồn lực con người Nguồn nhân lực được coi là một tài sản quý báu cần được đầu tư, phát triển. Mối quan hệ giữa người lao động và người cĩ vốn là mối quan hệ: bình đẳng, hợp tác, đơi bên cùng cĩ lợi. Các nhà quản trị phải cĩ trình độ nhất định Doanh nghiệp áp dụng những kỹ năng mới trong việc quản trị con người. 20
  21. 1.4. Mơ hình quản trị nguồn nhân lực 1.4.2. Sự khác biệt của “quản trị nguồn nhân lực” so với “quản trị nhân sự” hiện nay ở Việt Nam Đối với các doanh nghiệp quốc doanh: Cơ chế tổ chức khơng cịn là yếu tố chỉ huy và quyết định các hoạt động quản trị con người. Doanh nghiệp quyết định các vấn đề: tuyển dụng, đào tạo, trả lương, kích thích nhân viên theo quy định của luật pháp. 21
  22. 1.4. Mơ hình quản trị nguồn nhân lực 1.4.3. Điều kiện áp dụng mơ hình quản trị nguồn nhân lực hiện nay ở Việt Nam ❑ Thực tế chứng minh rằng việc đầu tư phát triển vào nguồn nhân lực mang lại hiệu quả cao hơn nhiều so với đầu tư vào các yếu tố khác trong quá trình sản xuất, kinh doanh. ❑ Cái khĩ ở Việt Nam là nhiều lãnh đạo luơn nĩi đến vai trị của nguồn nhân lực nhưng thực tế lại khơng quan tâm đến việc nâng cao kỹ năng, trình độ cho nhân viên, khơng tin tưởng ở nhân viên, khơng muốn nhân viên tham gia vào quản lý và các quyết định của doanh nghiệp. ❑ Cần thiết lập mối quan hệ bình đẳng, hợp tác và đơi bên cùng cĩ lợi giữa người lao động và người cĩ vốn. 22
  23. 1.4. Mơ hình quản trị nguồn nhân lực 1.4.3. Điều kiện áp dụng mơ hình quản trị nguồn nhân lực hiện nay ở Việt Nam ❑ Cần tăng cường cơng tác bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực cho lãnh đạo của các doanh nghiệp, như tổ chức các hoạt động tham quan, giao lưu, học tập kinh nghiệm tiên tiến của các doanh nghiệp trong và ngồi nước để giúp các lãnh đạo dần dần cĩ nhận thức, quan điểm đúng đắn về vai trị của nguồn nhân lực. ❑ Cần thường xuyên cập nhật kiến thức cho các nhà lãnh đạo nhằm giúp họ làm việc cĩ tính chuyên nghiệp và hiệu quả, giúp họ biết kết hợp giữa việc thỏa mãn tối ưu quyền lợi, nhu cầu của doanh nghiệp và người lao động. ❑ Chú trọng đào tạo, nâng cao trình độ văn hĩa, chuyên mơn và ý thức tổ chức, kỷ luật trong nhân viên. 23
  24. 1.5. Các lĩnh vực ưu tiên phát triển nguồn nhân lực 1.5.1. Những thách thức đối với việc quản trị nguồn nhân lực hiện nay 1.5.1.1. Thách thức từ bên ngồi: ▪ Sự thay đổi nhanh chĩng và phạm vi lớn của mơi trường kinh doanh tạo ra áp lực lớn đối với các doanh nghiệp và người lao động là phải: linh hoạt và biết chấp nhận rủi ro. ▪ Sự phát triển mạnh mẽ của internet tạo nhiều cơ hội trong giao lưu, tiếp xúc, phá bỏ các rào cản trong thị trường lao động truyền thống. ▪ Thiếu lao động lành nghề. ▪ Luật pháp buộc các doanh nghiệp ngày càng phải quan tâm đến quyền lợi của người lao động và mơi trường sinh thái. ▪ Quá trình tồn cầu hĩa làm cho sự cạnh tranh diễn ra giữa các doanh nghiệp thêm ác liệt. Văn hĩa tồn cầu cũng tác động đến văn hĩa tổ chức của các doanh nghiệp. Tất cả những điều đĩ buộc các nhà quản lý phải cĩ phương thức quản lý hiện đại và chuyên nghiệp. 24
  25. 1.5. Các lĩnh vực ưu tiên phát triển nguồn nhân lực 1.5.1.2. Thách thức từ bên trong nội bộ của doanh nghiệp: ❑ Nâng cao năng lực cạnh tranh thơng qua các biện pháp: ✓ Kiểm sốt chi phí ✓ Nâng cao chất lượng và tái tạo mơi trường sáng tạo cho nguồn nhân lực. ❑ Tái cấu trúc cơng ty, thực hiện việc tinh giảm biên chế, phát triển các hình thức mở rộng liên kết với bên ngồi. ❑ Thực hiện các biện pháp nâng cao quyền lực trách nhiệm cho cấp dưới, phân quyền và tổ chức nhĩm tự quản. ❑ Phát triển văn hĩa tổ chức, đạo đức kinh doanh thích ứng với những thay đổi của mơi trường. ❑ Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, cơng nghệ phù hợp. 25
  26. 1.5. Các lĩnh vực ưu tiên phát triển nguồn nhân lực 1.5.1.3. Thách thức liên quan đến các quyết định của doanh nghiệp cĩ liên quan đến nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động, đặc biệt là những quyết định sau: Nâng cao năng suất lao động Làm cho nhân viên phù hợp với tổ chức Nâng cao trách nhiệm và đạo đức trong kinh doanh Đảm bảo cơng việc an tồn và ổn định. 26
  27. 1.5. Các lĩnh vực ưu tiên phát triển nguồn nhân lực 1.5.2. Các lĩnh vực ưu tiên phát triển nguồn nhân lực ❑Quản trị thay đổi ❑Áp dụng thành tựu của cách mạng cơng nghệ thơng tin vào trong các hoạt động quản trị nguồn nhân lực. ❑Phát triển và áp dụng các kỹ năng quản trị nguồn nhân lực. ❑Phát triển chiến lược nguồn nhân lực trở thành một bộ phận quan trọng trong chiến lược của tổ chức. ❑Phát triển mơi trường văn hĩa phù hợp với yêu cầu, mục đích tơn chỉ của tổ chức. 27
  28. 1.6. Vai trị của phịng quản trị nguồn nhân lực 1.6.1.Thiết lập hoặc tham gia thiết lập các chính sách nguồn nhân lực: ❑ Quyền hạn, trách nhiệm, quy chế hoạt động giữa các phịng ban, nhân viên. ❑ Các chính sách, quy chế tuyển dụng như thời gian tập sự, giờ làm việc, ngày nghỉ, thuyên chuyển, nghỉ khơng ăn lương, cho nghỉ việc ❑ Các chính sách, chế độ lương bổng, phụ cấp, khen thưởng, thăng tiến như: phân phối thu nhập trong doanh nghiệp, các hình thức trả lương, các loại phụ cấp, các quy chế và điều kiện thăng tiến ❑ Các chính sách, hình thức và chi phí đào tạo, huấn luyện cho nhân viên, các chế độ ưu đãi, khuyến khích đối với nhân viên cĩ thêm bằng cấp, chứng chỉ tốt nghiệp. ❑ Các quy chế về kỷ luật lao động ❑ Các quy định về phúc lợi, y tế cơng ty, các quy định về an tồn vệ sinh lao động. 28
  29. 1.6.2.Thực hiện hoặc phối hợp với các lãnh đạo các phịng ban khác thực hiện các chức năng hoạt động quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp Hoạt động quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp chủ yếu: 1) Hoạch định nguồn nhân lực 2) Phân tích cơng việc 3) Mơ tả cơng việc 4) Phỏng vấn 5) Trắc nghiệm 6) Lưu giữ hồ sơ nhân viên 7) Định hướng cơng việc 8) Đào tạo, huấn luyện nhân viên 9) Bình bầu, đánh giá thi đua 10)Bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ chuyên mơn và quản lý 29
  30. Hoạt động quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp chủ yếu 11)Quản trị tiền lương 12)Quản trị tiền thưởng 13)Quản trị các vấn đề phúc lợi 14)Cơng đồn 15)Thu hút cơng nhân tham gia quản lý doanh nghiệp 16)Định giá cơng việc 17)Ký kết hợp đồng lao động 18)Giải quyết khiếu tố lao động 19)Giao tế nhân sự 20)Thực hiện các thủ tục cho nhân viên thuyên chuyển, nghỉ việc, nghỉ hưu 30
  31. Hoạt động quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp chủ yếu 21)Thủ tục cho nhân viên nghỉ phép, nghỉ khơng ăn lương 22)Kỷ luật nhân viên 23)Thúc đẩy thực hiện các tiến trình xúc tiến, cải tiến kỷ thuật 24)Chương trình chăm sĩc sức khỏe y tế 25)Điều tra về quan điểm của nhân viên 31
  32. 1.6.3. Cố vấn cho các lãnh đạo trực tuyến về các kỹ năng quản trị nguồn nhân lực ❑Sử dụng hiệu quả các chi phí quản trị nguồn nhân lực như thế nào? ❑Đối xử với nhân viên như thế nào để họ gắn bĩ với doanh nghiệp? ❑Làm thế nào để tạo ra một mơi trường văn hĩa phù hợp với chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp?. ❑Làm thế nào để khuyến khích nhân viên nâng cao lịng trung thành và gắn bĩ với doanh nghiệp? ❑Điều tra, trắc nghiệm tìm hiểu quan điểm, thái độ và mức độ hài lịng của nhân viên đối với một chính sách mới dự định sữa đổi hoặc sẽ áp dụng trong doanh nghiệp. 32
  33. 1.6.4. Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện các chính sách và thủ tục về nguồn nhân lực Phịng quản trị nguồn nhân lực phải: ➢ Thu thập thơng tin và phân tích tình hình tuyển dụng, chọn lựa, thay thế và đề bạt nhân viên nhằm đảm bảo mọi vấn đề đều được thực hiện đúng quy định. ➢ Phân tích kết quả thực hiện cơng việc của nhân viên nhằm đưa ra các điều chỉnh và kiến nghị cải tiến phù hợp. ➢ Phân tích các số liệu thống kê về tình hình vắng mặt, đi trễ, thuyên chuyển, kỷ luật và các khiếu tố, tranh chấp lao động để tìm ra các vấn đề cịn tồn đọng và đưa ra các giải pháp khắc phục. 33