Bài giảng môn Kế toán kho bạc

pdf 87 trang Đức Chiến 05/01/2024 740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Kế toán kho bạc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ke_toan_kho_bac.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Kế toán kho bạc

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG KHOA KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN: KẾ TOÁN KHO BẠC (Dùng cho đào tạo tín chỉ) Người biên soạn: Th.S Bùi Tá Toàn Lưu hành nội bộ - Năm 2017 0
  2. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN KBNN 1 1.1. Quy định chung về kế toán Kho bạc Nhà nước 1 1.1.1. Khái niệm 1 1.1.2. Nhiệm vụ 1 1.1.3. Phương pháp kế toán 1 1.1.4. Đơn vị đo lường 1 1.1.5. Kỳ kế toán 2 1.1.6. Tài liệu kế toán 2 1.2. Tổ chức công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán Kho bạc Nhà nước 2 1.2.1. Tổ chức công tác kế toán 2 1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán 2 1.3. Chứng từ kế toán 2 1.3.1. Khái niệm 2 1.3.2. Một số quy định về chứng từ kế toán 3 1.3.2.1. Chứng từ hợp pháp 3 1.3.2.2. Chứng từ hợp lệ 3 1.3.2.3. Nội dung chứng từ kế toán 3 1.3.3. Trình tự sử lý chứng từ kế toán 3 1.3.4. Quy định về lập chứng từ kế toán 3 1.3.5. Quy định về ký chứng từ kế toán và kiểm tra chứng từ kế toán 4 1.3.5.1. Quy định về ký chứng từ kế toán 4 1.3.5.2. Quy định về kiểm tra chứng từ kế toán 4 1.3.6. Lưu trữ chứng từ kế toán 4 1.4. Tài khoản và hệ thống tài khoản 5 1.4.1. Tài khoản kế toán 5 1.4.2. Hệ thống tài khoản kế toán 5 1.5. Sổ kế toán 29 1.5.1. Sổ cái 29 1.5.2. Sổ chi tiết 30 CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 31 2.1. Kế toán thu ngân sách bằng đồng Việt nam 31 2.1.1. Nội dung các khoản thu ngân sách nhà nước 31 2.1.1.1. Nội dung các khoản thu ngân sách nhà nước 31 2.1.1.2. Các hình thức thu ngân sách nhà nước 31 2.1.1.3. Chứng từ kế toán sử dụng 31 1i
  3. 2.1.1.4 Tài khoản kế toán sử dụng 31 2.1.2. Phương pháp hạch toán 33 2.1.2.1. Kế toán thu thuế, thu tiền phạt, thu phí và lệ phí 33 2.1.2.2. Kế toán thu trợ cấp từ ngân sách cấp trên 34 2.1.2.3. Kế toán các khoản tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách 35 2.1.2.3.1. Các khoản tạm thu thuế của các đơn vị, các tổ chức, cá nhân theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền 35 2.1.2.3.2. Kế toán tạm ứng Quỹ dự trữ tài chính 35 2.2. Kế toán chi ngân sách nhà nước bằng đồng Việt Nam 36 2.2.1. Nội dung và quy định hạch toán chi ngân sách nhà nước 36 2.2.1.1. Nội dung chi 36 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng 36 2.2.2. Phương pháp hạch toán 39 2.2.2.1. Kế toán chi thường xuyên 39 2.2.2.2. Kế toán các khoản chi khác bằng lệnh chi tiền 41 2.3. Kế toán cân đối thu chi ngân sách nhà nước 42 2.3.1. Tại kho bạc nhà nước huyện 42 2.3.1.1. Chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi 42 2.3.1.2. Xử lý chênh lệch cân đối thu, chi và kết dư ngân sách 43 2.3.2. Tại kho bạc nhà nước tỉnh 44 2.3.2.1. Chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi 44 2.3.2.2. Xử lý chênh lệch cân đối thu, chi và kết dư ngân sách 44 2.3.3. Tại kho bạc nhà nước trung ương 46 2.3.3.1. Chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi 46 2.3.3.2. Xử lý chênh lệch cân đối thu, chi và kết dư NSTW 46 CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ 47 3.1. Kế toán phát hành và thanh toán trái phiếu Chính phủ bán lẻ qua hệ thống KBNN 47 3.1.1. Kế toán phát hành 47 3.1.2. Kế toán thanh toán 47 3.2. Kế toán tín phiếu, trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh 50 3.2.1. Tín phiếu, trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh ghi thu ngân sách trung ương 50 3.2.1.1. Kế toán phát hành 50 3.2.1.2. Kế toán thanh toán 51 3.2.1.3. Kế toán thanh toán trái phiếu không lưu kí tập trung 51 CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN CHO VAY THEO MỤC ĐÍCH CHỈ ĐỊNH 53 i2i
  4. 4.1. Kế toán cho vay theo mục đích chỉ định 53 4.1.1. Kế toán Chi cho vay của ngân sách trung ương 53 4.1.1.1. Trường hợp đối tượng thụ hưởng có TK tại ngân hàng 53 4.1.1.2. Trường hợp đối tượng thụ hưởng có tài khoản tại KBNN 53 4.1.2. Kế toán thu hồi nợ vay theo mục tiêu chỉ định 54 4.1.2.1. Tại KBNN huyện 54 4.1.2.2. Tại KBNN tỉnh 55 4.1.2.3. Tại Sở Giao dịch - KBNN 56 CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN TIỀN GỬI TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC 58 5.1. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán tiền gửi tại kho bạc nhà nước 58 5.1.1. Yêu cầu 58 5.1.2. Nhiệm vụ 58 5.2. Phương pháp hạch toán 58 5.2.1. Quy trình xử lý và luân chuyển chứng từ 58 5.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng 58 5.2.3. Phương pháp hạch toán 59 5.2.3.1. Kế toán tiền gửi 59 5.2.3.2. Kế toán tiền gửi tạm thu, tạm giữ 60 CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN THANH TOÁN BÙ TRỪ 63 6.1. Thanh toán bù trừ thông thường 63 6.1.1. Quy định chung 63 6.1.2. Phương pháp hạch toán 63 6.1.2.1. Chứng từ kế toán 63 6.1.2.2. Quy trình xử lý nghiệp vụ 64 6.2. Thanh toán bù trừ điện tử 65 6.2.1. Quy định chung 65 6.2.2. Phương pháp hạch toán 65 6.2.2.1. Chứng từ kế toán 65 6.2.2.2. Quy trình xử lý nghiệp vụ 66 CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN THANH TOÁN ĐIỆN TỬ KBNN 68 7.1. Kế toán thanh toán điện tử kho bạc 68 7.1.1. Khái niệm thanh toán điện tử 68 7.1.2. Tại kho bạc nhà nước A 68 7.1.2.1. Quy trình xử lý nghiệp vụ 68 7.1.2.2. Phương pháp hạch toán 69 7.1.2.2.1. Đối với Lệnh chuyển Có 69 i3ii
  5. 7.1.2.2.2. Đối với Lệnh chuyển Nợ 70 7.1.3. Tại kho bạc nhà nước B 70 7.1.3.1. Quy trình xử lý nghiệp vụ 70 7.1.3.2. Phương pháp hạch toán 71 7.1.3.2.1. Các khoản thu NSNN do KB khác thu hộ; nộp trả kinh phí khi đã quyết toán ngân sách 71 7.1.3.2.2. Các khoản LKB đến chuyển tiếp đi ngân hàng hoặc lĩnh tiền mặt 71 7.1.3.2.3. Các khoản LKB đến còn lại 71 7.2. Kiểm soát đối chiếu 71 7.2.1. Kiểm soát đối chiếu LKB nội tỉnh 71 7.2.1.1. Nội dung kiểm soát 71 7.2.1.2. Quy định về thời gian 72 7.2.2. Kiểm soát đối chiếu LKB ngoại tỉnh 72 7.2.2.1. Quy định chung 72 7.2.2.2. Quy định về thời gian 72 7.3. Xử lý sai lầm 72 7.3.1. Các trường hợp sai lầm nghiệp vụ 72 7.3.1.1. Sai thừa 72 7.3.1.2. Sai thiếu 72 7.3.1.3. Sai tên hoặc tài khoản khách hàng, số Chứng minh thư nhân dân 73 7.3.2. Xử lý các loại sai lầm 73 7.3.2.1. Xử lý sai lầm khi truyền tin, đối chiếu 73 7.3.2.2. Các sai lầm về kế toán 73 7.3.2.2.2. Xử lý sai lầm tại Kho bạc B 74 CHƯƠNG 8: KẾ TOÁN ĐIỀU CHUYỂN VỐN VÀ QUYẾT TOÁN VỐN KHO BẠC 76 8.1. Kế toán điều chuyển vốn kho bạc 76 8.1.1. Tại KBNN huyện 76 8.1.1.1. Điều chuyển vốn về KBNN tỉnh 76 8.1.1.2. Nhận vốn từ KBNN tỉnh 76 8.1.2. Tại KBNN tỉnh 76 8.1.2.1. Điều chuyển vốn về KBNN huyện, phòng Giao dịch 76 8.1.2.2. Nhận vốn điều chuyển từ KBNN huyện, phòng Giao dịch 77 8.1.3. Tại Sở Giao dịch KBNN 77 8.1.3.1. Điều chuyển vốn về KBNN tỉnh 77 8.1.3.2. Nhận vốn điều chuyển từ KBNN tỉnh 77 4iv
  6. 8.2. Kế toán quyết toán vốn kho bạc 77 8.2.1. Tại KBNN huyện 77 8.2.2. Tại KBNN tỉnh 78 8.2.2.1. Kế toán quyết toán vốn với các KBNN huyện 78 8.2.2.2. Kế toán quyết toán liên kho bạc tại KBNN tỉnh 78 8.2.2.3. Kế toán quyết toán vốn với Sở Giao dịch KBNN 79 8.2.3. Tại Sở Giao dịch KBNN 79 8.2.3.1. Kế toán quyết toán vốn với KBNN tỉnh 79 8.2.3.2. Kế toán chuyển tiêu liên Kho bạc ngoại tỉnh tại Sở Giao dịch KBNN 80 5v
  7. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN KBNN 1.1. Quy định chung về kế toán Kho bạc Nhà nước 1.1.1. Khái niệm Kế toán kho bạc nhà nước là một bộ phận cấu thành của hệ thống kế toán tài chính nhà nước, kế toán kho bạc nhà nước là công cụ quản lý quan trọng giúp chính quyền kiểm tra, giám sát tình hình thu, chi và tồn quỹ ngân sách nhà nước, tình hình biến động của các loại tài sản, vật tư, tiền vốn của nhà nước giao cho kho bạc nhà nước quản lý; đối với hệ thống kho bạc nhà nước thì kế toán kho bạc nhà nước là công cụ để điều hành, kiểm tra, giám sát các hoạt động của kho bạc nhà nước trong việc quản lý quỹ ngân sách nhà nước, các loại vốn của nhà nước, tài sản của nhà nước và khách hàng. 1.1.2. Nhiệm vụ - Thu thập, ghi chép, xử lý và quản lý dữ liệu tập trung trong toàn hệ thống về tình hình quản lý, phân bổ dự toán chi ngân sách các cấp; Tình hình thực hiện thu, chi NSNN các cấp; Các khoản vay và tình hình trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản do KBNN quản lý và các hoạt động nghiệp vụ KBNN. - Kiểm soát việc chấp hành chế độ quản lý tài chính, chế độ thanh toán và các chế độ, quy định khác của Nhà nước liên quan đến thu, chi Ngân sách nhà nước, vay và trả nợ vay của NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của KBNN. - Chấp hành chế độ báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị theo quy định; Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các số liệu, thông tin kế toán cần thiết, theo yêu cầu về việc khai thác thông tin, cơ sở dữ liệu kế toán trên TABMIS theo phân quyền và quy định khai thác dữ liệu, trao đổi và cung cấp thông tin giữa các đơn vị trong ngành Tài chính với các đơn vị liên quan theo quy định; Đảm bảo cung cấp kịp thời thông tin kế toán phục vụ việc quản lý, điều hành, quyết toán Ngân sách nhà nước, công tác quản lý nợ và điều hành các hoạt động nghiệp vụ của các cơ quan tài chính và hệ thống KBNN. 1.1.3. Phương pháp kế toán Phương pháp ghi chép kế toán áp dụng cho TABMIS là phương pháp “ghi sổ kép”. Phương pháp “ghi sổ đơn” được áp dụng trong từng trường hợp theo quy định cụ thể. 1.1.4. Đơn vị đo lường Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là“VND”). Kế toán ngoại tệ phải ghi theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá do Bộ Tài chính quy định tại thời điểm hạch toán. Trong trường 1
  8. hợp cụ thể, nếu có quy định tỷ giá khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, thì kế toán thực hiện theo quy định đó. 1.1.5. Kỳ kế toán Kỳ kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS gồm: Kỳ kế toán tháng, kỳ kế toán năm và kỳ chỉnh lý. 1.1.6. Tài liệu kế toán Tài liệu kế toán gồm: Các thông tin trên giấy và thông điệp dữ liệu điện tử thể hiện theo các hình thức chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động nghiệp vụ KBNN, báo cáo nhanh, báo cáo quyết toán, báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm tra kế toán và các tài liệu khác có liên quan đến kế toán. Tài liệu kế toán phải được bảo quản chu đáo, an toàn tại đơn vị KBNN và đơn vị khác tham gia TABMIS trong quá trình sử dụng và lưu trữ. Tài liệu kế toán đã lưu trữ chỉ được đưa ra sử dụng khi được sự đồng ý của Thủ trưởng, Kế toán trưởng đơn vị KBNN và các đơn vị khác tham gia TABMIS. Nghiêm cấm mọi trường hợp cung cấp tài liệu kế toán ra bên ngoài đơn vị hoặc mang tài liệu kế toán ra khỏi đơn vị kế toán nhà nước khi chưa được phép bằng văn bản của Thủ trưởng, Kế toán trưởng đơn vị KBNN và đơn vị khác tham gia TABMIS. 1.2. Tổ chức công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán Kho bạc Nhà nước 1.2.1. Tổ chức công tác kế toán Kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc là công việc thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát, phân tích và cung cấp thông tin về: Tình hình phân bổ dự toán kinh phí NSNN; Tình hình thu, chi Ngân sách nhà nước; Tình hình vay và trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản của nhà nước do KBNN đang quản lý và các hoạt động nghiệp vụ KBNN. Việc thu thập và xử lý thông tin của kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS phải đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực, liên tục và có hệ thống. 1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán Kho bạc Nhà nước các cấp tổ chức bộ máy kế toán và thực hiện công tác kế toán; Cơ quan tài chính các cấp, đơn vị dự toán các cấp tham gia TABMIS chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy để thực hiện công việc kế toán theo quy trình nghiệp vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao của từng cấp ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán, Luật giao dịch điện tử, Luật công nghệ thông tin 1.3. Chứng từ kế toán 1.3.1. Khái niệm Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin, phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. 2
  9. 1.3.2. Một số quy định về chứng từ kế toán 1.3.2.1. Chứng từ hợp pháp Chứng từ hợp pháp phải là Chứng từ do Bộ Tài chính (hoặc Tổng cục thuế) phát hành và được cơ quan thuế cung cấp cho các cơ sở kinh doanh. Các chứng từ do các cơ sở kinh doanh tự in để sử dụng theo mẫu quy định và đã được cơ quan, các cấp thẩm quyền chấp nhận cho sử dụng. 1.3.2.2. Chứng từ hợp lệ Chứng từ hợp lệ khi trên chứng từ ghi rõ ngày tháng năm phát hành, có đủ các chỉ tiêu, thong tin cần thiết như: họ tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có), tài khoản thanh toán (nếu có) của người đối tượng lien quan; chữ ký các bên liên quan. Về chữ ký của Giám đốc trên chứng từ thì không bắt buộc, có thể ủy quyền cho người khác ký thay đều được chấp nhận. 1.3.2.3. Nội dung chứng từ kế toán Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động thu, chi NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN đều phải lập chứng từ kế toán; chứng từ kế toán chỉ được lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây: a) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán; b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán; c) Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán; d) Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán; đ) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; e) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số, tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ; g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán. 1.3.3. Trình tự sử lý chứng từ kế toán - Lập, tiếp nhận, phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán; - Kế toán viên, Kế toán trưởng kiểm tra, ký vào chỗ quy định trên chứng từ; Trình lãnh đạo ký (đối với những chứng từ cần có chữ ký của lãnh đạo theo quy định); - Định khoản, nhập bút toán vào hệ thống; Phê duyệt bút toán trên hệ thống; - Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. 1.3.4. Quy định về lập chứng từ kế toán Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động thu, chi NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN đều phải lập chứng từ kế toán; Chứng từ kế toán có thể được lập thành các cách sau: 3
  10. - Chứng từ lập kế toán trên máy tính - Chứng từ kế toán lập trên giấy 1.3.5. Quy định về ký chứng từ kế toán và kiểm tra chứng từ kế toán 1.3.5.1. Quy định về ký chứng từ kế toán - Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện; riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của Chính phủ. - Một người chỉ được phép ký 1 chức danh theo 1 quy trình phê duyệt trên 1 chứng từ hoặc 1 bộ chứng từ kế toán. 1.3.5.2. Quy định về kiểm tra chứng từ kế toán Mọi chứng từ kế toán phải được kiểm tra trước khi ghi sổ kế toán: Tất cả các chứng từ kế toán do đơn vị KBNN lập hay do bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung ở bộ phận kế toán, bộ phận kế toán phải kiểm tra đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ và thực hiện ghi sổ kế toán. - Kiểm tra tính pháp lý của chứng từ và của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh ghi trên chứng từ kế toán; - Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các nội dung ghi trên chứng từ kế toán; - Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin ghi trên chứng từ kế toán 1.3.6. Lưu trữ chứng từ kế toán - Chứng từ, tài liệu kế toán bằng giấy được thực hiện lưu trữ theo quy định nhà nước. - Tài liệu kế toán điện tử được lưu trữ dưới dạng thông điệp dữ liệu điện tử phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: a) Nội dung của thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết; b) Nội dung của thông điệp dữ liệu đó được lưu trong chính khuôn dạng mà nó được khởi tạo, gửi, nhận hoặc trong khuôn dạng cho phép để thể hiện chính xác nội dung dữ liệu đó; c) Thông điệp dữ liệu đó được lưu theo một cách thức nhất định cho phép xác định nguồn gốc khởi tạo, nơi đến, ngày giờ gửi hoặc nhận thông điệp dữ liệu; d) Nội dung, thời hạn lưu trữ đối với thông điệp dữ liệu được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ. - Tổng Giám đốc KBNN quy định quy chế lưu trữ tài liệu kế toán áp dụng cho các đơn vị trong hệ thống KBNN; trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ lưu trữ tài liệu kế toán áp dụng cho các đơn vị khác thực hiện TABMIS. 4
  11. 1.4. Tài khoản và hệ thống tài khoản 1.4.1. Tài khoản kế toán Tài khoản kế toán là công cụ để phản ánh, phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt, nó tác động tới đối tượng ghi nhận của kế toán là dự vận động của các tài sản và nguồn vốn 1.4.2. Hệ thống tài khoản kế toán Hệ thống tài khoản kế toán gồm 7 loại tài khoản Loại 1: Tài sản ngắn hạn Loại 2: Tài sản dài hạn Loại 3: Phải trả và thanh toán Loại 5: Nguồn vốn quỹ Loại 7: Thu Ngân sách Loại 8: Chi Ngân sách Loại 9: Dự toán DANH MỤC TÀI KHOẢN KẾ TOÁN (Kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/1/2013 của Bộ Tài chính) m m Ghi TK TK LỌAI LỌAI Nhó TKC1 TÊN TÀI KHOẢN chú TK C2 TK C3 TK C4 TK 1000 LOẠI 1 - TÀI SẢN NGẮN HẠN 1100 Nhóm 11 - Tiền 1110 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam Tiền mặt theo túi niêm phong bằng Đồng Việt 1113 Nam 1121 Ngoại tệ 1122 Tiền mặt bằng ngoại tệ 1123 Tiền mặt theo túi niêm phong bằng ngoại tệ 1130 Tiền gửi ngân hàng 1131 Tiền gửi ngân hàng bằng Đồng Việt Nam Tiền gửi ngân hàng bằng Đồng Việt Nam tại 1132 Ngân hàng Nhà nước Tiền gửi ngân hàng bằng Đồng Việt Nam tại 1133 Ngân hàng Nông nghiệp Tiền gửi ngân hàng bằng Đồng Việt Nam tại 1134 Ngân hàng Công thương Tiền gửi ngân hàng bằng Đồng Việt Nam tại 1135 Ngân hàng Đầu tư 5
  12. Tiền gửi ngân hàng bằng Đồng Việt Nam tại 1136 Ngân hàng Ngoại thương Tiền gửi ngân hàng bằng Đồng Việt Nam tại 1137 Ngân hàng nhà và ĐB SCL 1139 Tiền gửi ngân hàng khác 1141 Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ tại Ngân hàng 1142 Nhà nước Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ tại Ngân hàng 1143 Nông nghiệp Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ tại Ngân hàng 1144 Công thương Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ tại Ngân hàng 1145 Đầu tư Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ tại Ngân hàng 1146 Ngoại thương Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ tại Ngân hàng 1147 nhà và ĐB SCL Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ tại ngân hàng 1149 khác 1151 Tiền gửi chuyên thu bằng đồng Việt Nam Tiền gửi chuyên thu bằng đồng Việt Nam tại 1153 Ngân hàng Nông nghiệp Tiền gửi chuyên thu bằng đồng Việt Nam tại 1154 Ngân hàng Công thương Tiền gửi chuyên thu bằng đồng Việt Nam tại 1155 Ngân hàng Đầu tư Tiền gửi chuyên thu bằng đồng Việt Nam tại 1156 Ngân hàng Ngoại thương Tiền gửi chuyên thu bằng đồng Việt Nam tại 1157 Ngân hàng Nhà và Đồng bằng sông Cửu Long Tiền gửi chuyên thu bằng đồng Việt Nam tại 1159 ngân hàng khác 1161 Tiền gửi chuyên thu bằng ngoại tệ Tiền gửi chuyên thu bằng ngoại tệ tại Ngân hàng 1163 Nông nghiệp Tiền gửi chuyên thu bằng ngoại tệ tại Ngân hàng 1164 Công thương Tiền gửi chuyên thu bằng ngoại tệ tại Ngân hàng 1165 Đầu tư Tiền gửi chuyên thu bằng ngoại tệ tại Ngân hàng 1166 Ngoại thương Tiền gửi chuyên thu bằng ngoại tệ tại Ngân hàng 1167 Nhà và Đồng bằng sông Cửu Long Tiền gửi chuyên thu bằng ngoại tệ tại Ngân hàng 1169 khác 6
  13. 1170 Tiền đang chuyển 1171 Tiền đang chuyển bằng Đồng Việt Nam 1172 Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ 1180 Kim loại quý - đá quý 1181 Kim loại quý - đá quý trong kho 1186 Kim loại quý - đá quý gửi ngân hàng 1187 Kim loại quý - đá quý gửi Ngân hàng nhà nước 1188 Kim loại quý - đá quý gửi ngân hàng thương mại 1190 Tiền gửi thanh toán song phương tập trung Tiền gửi thanh toán SP tại Ngân hàng Nông 1191 nghiệp Tiền gửi thanh toán SP tại Ngân hàng Công 1192 thương 1193 Tiền gửi thanh toán SP tại Ngân hàng Đầu tư Tiền gửi thanh toán SP tại Ngân hàng Ngoại 1194 thương 1200 Nhóm 12 - Đầu tư tài chính ngắn hạn 1210 Đầu tư tài chính ngắn hạn 1211 Tiền gửi có kỳ hạn bằng Đồng Việt Nam Tiền gửi có kỳ hạn bằng Đồng Việt Nam tại 1212 Ngân hàng Nhà nước Tiền gửi có kỳ hạn bằng Đồng Việt Nam tại 1213 Ngân hàng Nông nghiệp Tiền gửi có kỳ hạn bằng Đồng Việt Nam tại 1214 Ngân hàng Công thương Tiền gửi có kỳ hạn bằng Đồng Việt Nam tại 1215 Ngân hàng Đầu tư Tiền gửi có kỳ hạn bằng Đồng Việt Nam tại 1216 Ngân hàng Ngoại thương Tiền gửi có kỳ hạn bằng Đồng Việt Nam tại 1217 Ngân hàng nhà và ĐB SCL Tiền gửi có kỳ hạn bằng Đồng Việt Nam tại ngân 1219 hàng khác 1221 Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ tại Ngân hàng 1222 Nhà nước Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ tại Ngân hàng 1223 Nông nghiệp Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ tại Ngân hàng 1224 Công thương Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ tại Ngân hàng 1225 Đầu tư Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ tại Ngân hàng 1226 Ngoại thương 7
  14. Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ tại Ngân hàng 1227 nhà và ĐB SCL Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ tại ngân hàng 1229 khác 1231 Cho vay ngắn hạn 1290 Đầu tư tài chính ngắn hạn khác 1291 Đầu tư tài chính ngắn hạn khác 1300 Nhóm 13 - Phải thu 1310 Tài sản thiếu và các khoản tổn thất chờ xử lý 1311 Các khoản vốn bằng tiền thiếu chờ xử lý Tài sản thiếu và các khoản tổn thất khác chờ xử 1319 lý 1320 Phải thu về các khoản thanh toán bảo lãnh 1321 Phải thu về các khoản thanh toán bảo lãnh Các khoản phải thu từ hoạt động nghiệp vụ 1330 KBNN 1331 Phải thu lãi cho vay 1332 Phải thu phí thanh toán bằng ngoại tệ 1333 Phải thu về thanh toán mua ngoại tệ 1334 Phải thu về thanh toán bán ngoại tệ Các khoản phải thu khác từ hoạt động nghiệp vụ 1339 KBNN 1340 Phải thu về tiền vay đã được nhận nợ 1341 Phải thu về tiền vay hỗ trợ NS đã được nhận nợ 1342 Phải thu về tiền vay cho dự án đã được nhận nợ 1343 Phải thu về tiền vay cho vay lại đã được nhận nợ 1349 Phải thu về tiền vay khác đã được nhận nợ Phải thu theo quyết định của cơ quan có thẩm 1350 quyền Phải thu theo quyết định của cơ quan có thẩm 1351 quyền 1352 Phải thu Quỹ dự trữ tài chính Phải thu Quỹ dự trữ tài chính bằng đồng Việt 1353 Nam 1354 Phải thu Quỹ dự trữ tài chính bằng ngoại tệ 1360 Phải thu về tạm ứng tồn ngân Kho bạc Phải thu về tạm ứng tồn ngân kho bạc cho Ngân 1361 sách nhà nước 1369 Phải thu về tạm ứng tồn ngân khác 1370 Thanh toán quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng 1371 Thanh toán quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng 1380 Thanh toán gốc vay 1381 Thanh toán gốc vay 8
  15. 1390 Phải thu trung gian 1392 Phải thu trung gian AR Phải thu trung gian về hoàn trả thuế hộ KBNN 1393 khác 1398 Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu 1399 Phải thu trung gian khác Nhóm 14 - Tạm ứng chi ngân sách theo hình 1400 thức ghi thu, ghi chi Tạm ứng chi ngân sách theo hình thức ghi thu, 1410 ghi chi Tạm ứng chi thường xuyên từ vốn vay ngoài 1414 nước theo hình thức ghi thu, ghi chi Tạm ứng chi thường xuyên từ vốn viện trợ theo 1415 hình thức ghi thu, ghi chi Tạm ứng chi đầu tư từ vốn vay ngoài nước theo 1416 hình thức ghi thu, ghi chi Tạm ứng chi đầu tư từ vốn viện trợ theo hình 1417 thức ghi thu, ghi chi Tạm ứng chi ngân sách khác theo hình thức ghi 1419 thu, ghi chi Nhóm 15 - Tạm ứng và ứng trước kinh phí chi 1500 thường xuyên 1510 Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, 1511 giao khoán Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, 1513 giao khoán bằng dự toán Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, 1516 giao khoán bằng lệnh chi tiền Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không giao 1521 tự chủ, không giao khoán Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không giao 1523 tự chủ, không giao khoán bằng dự toán Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không giao 1526 tự chủ, không giao khoán bằng lệnh chi tiền Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không kiểm 1531 soát dự toán 1550 Ứng trước kinh phí chi thường xuyên Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự 1551 chủ, giao khoán Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự 1553 chủ, giao khoán bằng dự toán Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán chưa đủ điều kiện 1554 thanh toán 9
  16. Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán đủ điều kiện thanh 1557 toán Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự 1563 chủ, giao khoán bằng lệnh chi tiền Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao 1571 tự chủ, không giao khoán Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao 1573 tự chủ, không giao khoán bằng dự toán Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán chưa đủ 1574 điều kiện thanh toán Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán đủ điều 1577 kiện thanh toán Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao 1583 tự chủ, không giao khoán bằng lệnh chi tiền Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không 1598 kiểm soát dự toán Nhóm 16 - Tạm ứng và ứng trước kinh phí chi 1600 thường xuyên trung gian 1610 Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên trung gian Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, 1611 giao khoán trung gian Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, 1613 giao khoán bằng dự toán trung gian Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, 1616 giao khoán bằng lệnh chi tiền trung gian Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không giao 1621 tự chủ, không giao khoán trung gian Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán trung 1623 gian Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng lệnh chi tiền 1626 trung gian Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không kiểm 1631 soát dự toán trung gian 1650 Ứng trước kinh phí chi thường xuyên trung gian Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự 1651 chủ, giao khoán trung gian Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự 1653 chủ, giao khoán bằng dự toán trung gian Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán chưa đủ điều kiện 1654 thanh toán trung gian 10
  17. Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán đủ điều kiện thanh 1657 toán trung gian Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự 1663 chủ, giao khoán bằng lệnh chi tiền trung gian Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao 1671 tự chủ, không giao khoán trung gian Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán trung 1673 gian Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán chưa đủ 1674 điều kiện thanh toán trung gian Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán đủ điều 1677 kiện thanh toán trung gian Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng lệnh chi tiền 1683 trung gian Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không 1698 kiểm soát dự toán trung gian Nhóm 17 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi 1700 đầu tư phát triển 1710 Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB 1711 Tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB 1713 Tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB bằng dự toán Tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB bằng lệnh 1716 chi tiền Tạm ứng kinh phí đầu tư XDCB không kiểm soát 1717 dự toán 1721 Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng dự 1723 toán Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng dự 1724 toán chưa đủ điều kiện thanh toán Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng dự 1727 toán đủ điều kiện thanh toán Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng lệnh 1733 chi tiền Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB không 1737 kiểm soát dự toán Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển 1750 khác 1751 Tạm ứng kinh phí chi đầu tư phát triển khác Tạm ứng kinh phí chi đầu tư phát triển khác bằng 1753 dự toán 11
  18. Tạm ứng kinh phí chi đầu tư phát triển khác bằng 1756 lệnh chi tiền Tạm ứng kinh phí chi đầu tư phát triển khác 1757 không kiểm soát dự toán 1761 Ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác Ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác 1763 bằng dự toán Ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác 1764 bằng dự toán chưa đủ điều kiện thanh toán Ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác 1767 bằng dự toán đủ điều kiện thanh toán Ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác 1773 bằng lệnh chi tiền Ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác 1798 không kiểm soát dự toán Nhóm 18 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi 1800 đầu tư phát triển trung gian Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB 1810 trung gian 1811 Tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB trung gian Tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB bằng dự toán 1813 trung gian Tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB bằng lệnh 1816 chi tiền trung gian Tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB không kiểm 1817 soát dự toán trung gian 1821 Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB trung gian Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng dự 1823 toán trung gian Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng dự 1824 toán chưa đủ điều kiện thanh toán trung gian Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng dự 1827 toán đủ điều kiện thanh toán trung gian Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng lệnh 1833 chi tiền trung gian Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB không 1837 kiểm soát dự toán trung gian Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển 1850 khác trung gian Tạm ứng kinh phí chi đầu tư phát triển khác 1851 trung gian Tạm ứng kinh phí chi đầu tư phát triển khác bằng 1853 dự toán trung gian Tạm ứng kinh phí chi đầu tư phát triển khác bằng 1856 lệnh chi tiền trung gian 1857 Tạm ứng kinh phí chi đầu tư phát triển khác 12
  19. không kiểm soát dự toán trung gian Ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác 1861 trung gian Ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác 1863 bằng dự toán trung gian Ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác bằng dự toán chưa đủ điều kiện thanh toán trung 1864 gian Ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác 1867 bằng dự toán đủ điều kiện thanh toán trung gian Ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác 1873 bằng lệnh chi tiền trung gian Ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác 1898 không kiểm soát dự toán trung gian 1900 Nhóm 19 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí khác 1910 Tạm ứng, ứng trước kinh phí uỷ quyền 1911 Tạm ứng kinh phí uỷ quyền Tạm ứng kinh phí uỷ quyền cho chi thường 1912 xuyên bằng dự toán Tạm ứng kinh phí uỷ quyền cho chi đầu tư bằng 1916 dự toán 1919 Tạm ứng kinh phí ủy quyền bằng Lệnh chi tiền 1921 Ứng trước kinh phí uỷ quyền Ứng trước kinh phí uỷ quyền cho chi thường 1922 xuyên bằng dự toán Ứng trước kinh phí uỷ quyền cho chi thường 1923 xuyên chưa đủ điều kiện thanh toán Ứng trước kinh phí uỷ quyền cho chi thường 1924 xuyên đủ điều kiện thanh toán Ứng trước kinh phí uỷ quyền cho chi đầu tư bằng 1926 dự toán Ứng trước kinh phí uỷ quyền cho chi đầu tư chưa 1927 đủ điều kiện thanh toán Ứng trước kinh phí uỷ quyền cho chi đầu tư đủ 1928 điều kiện thanh toán 1929 Ứng trước kinh phí uỷ quyền bằng Lệnh chi tiền 1930 Tạm ứng, ứng trước kinh phí uỷ quyền trung gian 1931 Tạm ứng kinh phí uỷ quyền trung gian Tạm ứng kinh phí uỷ quyền cho chi thường 1932 xuyên bằng dự toán trung gian Tạm ứng kinh phí uỷ quyền cho chi đầu tư bằng 1936 dự toán trung gian Tạm ứng kinh phí ủy quyền bằng Lệnh chi tiền 1939 trung gian 1941 Ứng trước kinh phí uỷ quyền trung gian 13
  20. Ứng trước kinh phí uỷ quyền cho chi thường 1942 xuyên bằng dự toán trung gian Ứng trước kinh phí uỷ quyền cho chi thường 1943 xuyên chưa đủ điều kiện thanh toán trung gian Ứng trước kinh phí uỷ quyền cho chi thường 1944 xuyên đủ điều kiện thanh toán trung gian Ứng trước kinh phí uỷ quyền cho chi đầu tư bằng 1946 dự toán trung gian Ứng trước kinh phí uỷ quyền cho chi đầu tư chưa 1947 đủ điều kiện thanh toán trung gian Ứng trước kinh phí uỷ quyền cho chi đầu tư đủ 1948 điều kiện thanh toán trung gian Ứng trước kinh phí ủy quyền bằng Lệnh chi tiền 1949 trung gian 1950 Tạm ứng - ứng trước kinh phí chi viện trợ 1951 Tạm ứng kinh phí chi viện trợ 1952 Tạm ứng kinh phí chi viện trợ bằng dự toán 1953 Tạm ứng kinh phí chi viện trợ bằng lệnh chi tiền 1955 Ứng trước kinh phí chi viện trợ 1956 Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng dự toán Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng dự toán 1957 chưa đủ điều kiện thanh toán Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng dự toán đủ 1958 điều kiện thanh toán Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng lệnh chi 1959 tiền Tạm ứng - ứng trước kinh phí chi viện trợ trung 1960 gian 1961 Tạm ứng kinh phí chi viện trợ trung gian Tạm ứng kinh phí chi viện trợ bằng dự toán trung 1962 gian Tạm ứng kinh phí chi viện trợ bằng lệnh chi tiền 1963 trung gian 1965 Ứng trước kinh phí chi viện trợ trung gian Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng dự toán 1966 trung gian Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng dự toán 1967 chưa đủ điều kiện thanh toán trung gian Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng dự toán đủ 1968 điều kiện thanh toán trung gian Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng lệnh chi 1969 tiền trung gian 1970 Ứng trước chi chuyển giao 1971 Ứng trước chi chuyển giao bằng dự toán 1972 Ứng trước chi chuyển giao bằng lệnh chi tiền 14
  21. 1976 Ứng trước chi chuyển giao trung gian Ứng trước chi chuyển giao bằng dự toán trung 1977 gian Ứng trước chi chuyển giao bằng lệnh chi tiền 1978 trung gian 1980 Tạm ứng, ứng trước kinh phí khác 1981 Tạm ứng kinh phí khác 1983 Tạm ứng kinh phí khác bằng lệnh chi tiền 1984 Tạm ứng kinh phí khác không kiểm soát dự toán 1985 Ứng trước kinh phí khác Ứng trước kinh phí khác không kiểm soát dự 1989 toán 1990 Tạm ứng, ứng trước kinh phí khác trung gian 1991 Tạm ứng kinh phí khác trung gian Tạm ứng kinh phí khác bằng lệnh chi tiền trung 1993 gian Tạm ứng kinh phí khác không kiểm soát dự toán 1994 trung gian 1995 Ứng trước kinh phí khác trung gian Ứng trước kinh phí khác không kiểm soát dự 1999 toán trung gian 2000 LOẠI 2 - TÀI SẢN DÀI HẠN 2200 Nhóm 22 - Đầu tư tài chính dài hạn 2210 Cho vay dài hạn 2211 Cho vay trong hạn 2212 Cho vay trong hạn từ vốn ngân sách 2219 Cho vay trong hạn khác 2221 Cho vay quá hạn 2222 Cho vay quá hạn từ vốn ngân sách 2229 Cho vay quá hạn khác 2231 Khoanh nợ cho vay 2232 Khoanh nợ cho vay từ vốn ngân sách 2239 Khoanh nợ cho vay khác Nhóm 25 - Chi phí chưa thanh toán qua Kho 2500 bạc Chi phí hợp đồng xây dựng đã thực hiện chưa 2510 thanh toán qua Kho bạc Chi phí hợp đồng xây dựng đã thực hiện chưa 2511 thanh toán qua Kho bạc 3000 LOẠI 3 - PHẢI TRẢ VÀ THANH TOÁN Nhóm 31 - Phải trả trong hoạt động của 3100 KBNN 3110 Các khoản phải trả trong hoạt động của KBNN 15
  22. 3121 Phải trả về Thuế GTGT hoàn trả thừa 3131 Phải trả về phí tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ 3141 Phải trả về lãi cho vay 3142 Phải trả lãi vay trong hạn 3143 Phải trả lãi vay quá hạn 3144 Phải trả lãi vay đã thanh toán gốc Các khoản phải trả khác trong hoạt động của 3190 KBNN Các khoản phải trả về vốn đầu tư thu hồi chờ xử 3191 lý 3192 Các khoản phải nộp ngân sách về vốn đầu tư 3199 Các tài sản thừa khác chờ xử lý 3300 Nhóm 33 - Phải trả nhà cung cấp Phải trả nhà cung cấp về hợp đồng XDCB đã 3310 thực hiện chưa thanh toán qua Kho bạc Phải trả nhà cung cấp về hợp đồng XDCB đã 3311 thực hiện chưa thanh toán qua Kho bạc Phải trả về khoản cho vay đã ghi chi ngân sách 3320 trung ương Phải trả về khoản cho vay đã ghi chi ngân sách 3321 trung ương 3390 Phải trả trung gian 3392 Phải trả trung gian - AP 3393 Phải trả trung gian thanh toán ngoại tệ Phải trả trung gian thanh toán trái phiếu, tín 3394 phiếu bằng đồng tiền khác Phải trả trung gian thanh toán bằng đồng tiền 3395 khác với cam kết chi 3396 Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ 3398 Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu 3399 Phải trả trung gian khác 3500 Nhóm 35 - Phải trả về thu ngân sách 3510 Phải trả về thu chưa qua ngân sách 3511 Phí - lệ phí chờ nộp NS 3512 Các khoản thuế hàng tạm nhập - tái xuất Phải trả theo kiến nghị của cơ quan có thẩm 3520 quyền 3521 Phải trả theo kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước 3522 Phải trả theo kiến nghị của Thanh tra Tài chính 3523 Phải trả theo kiến nghị của Thanh tra Chính phủ Phải trả theo kiến nghị của cơ quan có thẩm 3529 quyền khác 3550 Phải trả về thu của năm sau 16
  23. Phải trả về thu chuyển giao các cấp ngân sách 3551 năm sau 3559 Phải trả về thu khác của năm sau Chờ xử lý các khoản thu chưa đủ thông tin hạch 3580 toán thu NSNN. 3581 Chờ xử lý các khoản thu của cơ quan Thuế 3582 Chờ xử lý các khoản thu của cơ quan Hải quan 3589 Chờ xử lý các khoản thu của cơ quan khác 3590 Các khoản tạm thu khác 3591 Các khoản tạm thu khác 3600 Nhóm 36 - Phải trả nợ vay 3610 Phải trả nợ vay ngắn hạn của NSNN 3611 Vay ngắn hạn trong nước 3613 Vay tạm ứng tồn ngân kho bạc 3619 Vay ngắn hạn trong nước khác 3621 Vay ngắn hạn nước ngoài 3630 Phải trả nợ vay dài hạn của NSNN 3631 Vay dài hạn trong nước 3633 Vay dài hạn trong nước trong hạn 3634 Vay dài hạn tạm ứng tồn ngân kho bạc 3636 Vay dài hạn trong nước quá hạn 3641 Vay dài hạn nước ngoài 3643 Vay dài hạn nước ngoài trong hạn 3646 Vay dài hạn nước ngoài quá hạn Phải trả về tiền vay dài hạn nước ngoài đã được 3650 nhận nợ Phải trả về tiền vay dài hạn nước ngoài cho dự án 3652 đã được nhận nợ 3700 Nhóm 37 - Phải trả tiền gửi của các đơn vị 3710 Tiền gửi của đơn vị HCSN 3711 Tiền gửi dự toán 3712 Tiền gửi thu phí, lệ phí và thu sự nghiệp khác 3713 Tiền gửi khác 3720 Tiền gửi của xã 3721 Tiền gửi vốn đầu tư do xã quản lý 3722 Tiền gửi các quỹ công chuyên dùng 3723 Tiền gửi khác 3730 Tiền gửi của dự án 3731 Tiền gửi chi phí ban quản lý dự án 3740 Tiền gửi có mục đích 3741 Tiền gửi có mục đích 17
  24. 3750 Tiền gửi của các tổ chức - cá nhân 3751 Tiền gửi của các tổ chức - cá nhân 3760 Tiền gửi của các quĩ 3761 Tiền gửi của các quĩ 3770 Tiền gửi đặc biệt của các đơn vị 3771 Tiền gửi đặc biệt của các đơn vị 3780 Tiền gửi kinh phí ủy quyền của các đơn vị 3781 Tiền gửi kinh phí ủy quyền của các đơn vị 3790 Tiền gửi của đơn vị khác 3791 Tiền gửi của đơn vị khác Nhóm 38 - Thanh toán giữa các Kho bạc Nhà 3800 nước 3810 Thanh toán vốn 3811 Thanh toán vốn giữa TW với tỉnh 3813 Thanh toán vốn giữa TW với tỉnh năm nay Thanh toán vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng 3814 ngoại tệ Thanh toán vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng 3815 đồng VN 3816 Thanh toán vốn giữa TW với tỉnh năm trước Thanh toán vốn giữa TW với tỉnh năm trước 3817 bằng ngoại tệ Thanh toán vốn giữa TW với tỉnh năm trước 3818 bằng đồng VN 3821 Thanh toán vốn giữa tỉnh với huyện 3823 Thanh toán vốn giữa tỉnh với huyện năm nay Thanh toán vốn giữa tỉnh với huyện năm nay 3824 bằng ngoại tệ Thanh toán vốn giữa tỉnh với huyện năm nay 3825 bằng đồng VN 3826 Thanh toán vốn giữa tỉnh với huyện năm trước Thanh toán vốn giữa tỉnh với huyện năm trước 3827 bằng ngoại tệ Thanh toán vốn giữa tỉnh với huyện năm trước 3828 bằng đồng VN 3830 Thanh toán tập trung 3831 Lệnh chuyển Nợ 3832 Lệnh chuyển Có 3840 Sai lầm trong thanh toán tập trung 3841 Lệnh chuyển Nợ 3842 Lệnh chuyển Có 3850 Thanh toán liên kho bạc nội tỉnh năm nay 18
  25. 3851 LKB đi 3852 Lệnh chuyển Nợ 3853 Lệnh chuyển Có 3854 LKB đến 3855 Lệnh chuyển Nợ 3856 Lệnh chuyển Có 3857 LKB đến chờ xử lý 3858 Lệnh chuyển Nợ 3859 Lệnh chuyển Có 3860 Thanh toán liên kho bạc ngoại tỉnh năm nay 3861 LKB đi 3862 Lệnh chuyển Nợ 3863 Lệnh chuyển Có 3864 LKB đến 3865 Lệnh chuyển Nợ 3866 Lệnh chuyển Có 3867 LKB đến chờ xử lý 3868 Lệnh chuyển Nợ 3869 Lệnh chuyển Có 3870 Thanh toán liên kho bạc nội tỉnh năm trước 3871 LKB đi 3872 Lệnh chuyển Nợ 3873 Lệnh chuyển Có 3874 LKB đến 3875 Lệnh chuyển Nợ 3876 Lệnh chuyển Có 3877 LKB đến chờ xử lý 3878 Lệnh chuyển Nợ 3879 Lệnh chuyển Có 3880 Thanh toán liên kho bạc ngoại tỉnh năm trước 3881 LKB đi 3882 Lệnh chuyển Nợ 3883 Lệnh chuyển Có 3884 LKB đến 3885 Lệnh chuyển Nợ 3886 Lệnh chuyển Có 3887 LKB đến chờ xử lý 3888 Lệnh chuyển Nợ 3889 Lệnh chuyển Có 3890 Chuyển tiêu liên kho bạc 19
  26. 3891 Chuyển tiêu liên kho bạc nội tỉnh 3892 Chuyển tiêu liên kho bạc ngoại tỉnh 3900 Nhóm 39 - Phải trả và thanh toán khác 3910 Phải trả về séc thanh toán qua ngân hàng 3911 Phải trả về séc thanh toán qua ngân hàng 3920 Thanh toán bù trừ 3921 Thanh toán bù trừ Thanh toán liên ngân hàng và thanh toán song 3930 phương 3931 Thanh toán bù trừ liên ngân hàng 3932 Thu hộ, chi hộ liên ngân hàng 3933 Chờ xử lý trong thanh toán LNH 3934 Thu hộ, chi hộ trong TTSP với NHNNo 3935 Thu hộ, chi hộ trong TTSP với NH Công thương 3936 Thu hộ, chi hộ trong TTSP với NH Đầu tư 3937 Thu hộ, chi hộ trong TTSP với NH Ngoại thương 3938 Chờ xử lý trong TTSP với các NHTM 3940 Phải trả về tiền, tài sản tạm giữ chờ xử lý Phải trả về tiền, tài sản tạm giữ chờ xử lý - Cơ 3941 quan Tài chính Phải trả về tiền, tài sản tạm giữ chờ xử lý - Cơ 3942 quan Hải quan Phải trả về tiền, tài sản tạm giữ chờ xử lý - Các 3949 cơ quan khác 3950 Thanh toán vãng lai Thanh toán vãng lai về tín phiếu, trái phiếu năm 3951 1988 giữa các Kho bạc 3952 Thanh toán vãng lai với các điểm giao dịch 3953 Thanh toán vãng lai về kinh phí công đoàn Thanh toán vãng lai về tín phiếu, trái phiếu năm 3954 1999 giữa các kho bạc 3959 Thanh toán vãng lai khác 3960 Khấu trừ phải thu, phải trả 3961 Khấu trừ phải thu, phải trả về thuế 3969 Khấu trừ phải thu, phải trả khác 3970 Sai lầm trong thanh toán khác 3971 Sai lầm Nợ trong thanh toán khác 3972 Sai lầm Có trong thanh toán khác 3980 Ghi thu, ghi chi ngân sách 3981 Ghi thu, ghi chi ngân sách 3990 Phải trả khác 3991 Phải trả về gốc, lãi từ nguồn vốn vay 20
  27. 3999 Phải trả khác 5000 LOẠI 5 - NGUỒN VỐN, QUỸ Nhóm 53 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ 5300 vay chờ xử lý 5310 Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý 5311 Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý 5400 Nhóm 54 - Chênh lệch giá, chênh lệch tỷ giá 5410 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 5411 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 5420 Chênh lệch tỷ giá 5421 Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại khoản mục tiền tệ Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại khoản nợ bằng 5422 ngoại tệ 5423 Chênh lệch tỷ giá thực tế 5430 Chênh lệch do phát hành trái phiếu 5431 Chênh lệch giá phát hành trái phiếu 5432 Chênh lệch do hoán đổi trái phiếu 5440 Chênh lệch giá khác 5441 Chênh lệch giá khác 5500 Nhóm 55 - Cân đối thu chi 5510 Cân đối thu chi 5511 Cân đối thu chi 5600 Nhóm 56 - Nguồn quỹ 5610 Quỹ dự trữ tài chính 5611 Quỹ dự trữ tài chính bằng đồng Việt Nam 5612 Quỹ dự trữ tài chính bằng ngoại tệ 5613 Quỹ dự trữ tài chính bằng hiện vật khác 5615 Nguồn ứng từ Quỹ dự trữ tài chính Nguồn ứng từ Quỹ dự trữ tài chính bằng đồng 5616 Việt Nam 5617 Nguồn ứng từ Quỹ dự trữ tài chính bằng ngoại tệ Nguồn ứng từ Quỹ dự trữ tài chính bằng hiện vật 5618 khác 7000 LOẠI 7 - THU NGÂN SÁCH 7100 Nhóm 71 - Thu ngân sách nhà nước 7110 Thu ngân sách nhà nước 7111 Thu ngân sách nhà nước 7112 Tạm thu ngoài cân đối ngân sách 7300 Nhóm 73 - Thu chuyển giao ngân sách 7310 Thu chuyển giao các cấp ngân sách 7311 Thu chuyển giao các cấp ngân sách 21
  28. 7400 Nhóm 74 - Thu chuyển nguồn 7410 Thu chuyển nguồn giữa các năm ngân sách 7411 Thu chuyển nguồn giữa các năm ngân sách 7900 Nhóm 79 – Thu khác 7910 Thu kết dư ngân sách 7911 Thu kết dư ngân sách 7920 Thu từ Quỹ dự trữ tài chính 7921 Thu từ Quỹ dự trữ tài chính 8000 LOẠI 8 - CÁC KHOẢN CHI 8100 Nhóm 81 - Chi ngân sách thường xuyên 8110 Chi thường xuyên Chi thường xuyên bằng kinh phí giao tự chủ, 8111 giao khoán Chi thường xuyên bằng kinh phí giao tự chủ, 8113 giao khoán bằng dự toán Chi thường xuyên bằng kinh phí giao tự chủ, 8116 giao khoán bằng lệnh chi tiền Chi thường xuyên bằng kinh phí không giao tự 8121 chủ, không giao khoán Chi thường xuyên bằng kinh phí không giao tự 8123 chủ, không giao khoán bằng dự toán Chi thường xuyên bằng kinh phí không giao tự 8126 chủ, không giao khoán bằng lệnh chi tiền 8200 Nhóm 82 - Chi ngân sách đầu tư phát triển 8210 Chi đầu tư xây dựng cơ bản 8211 Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng dự toán 8221 Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền 8250 Chi đầu tư phát triển khác 8251 Chi đầu tư phát triển khác bằng dự toán 8261 Chi đầu tư phát triển khác bằng lệnh chi tiền 8300 Nhóm 83 - Chi chuyển giao ngân sách 8310 Chi chuyển giao các cấp ngân sách 8311 Chi chuyển giao các cấp ngân sách bằng dự toán Chi chuyển giao các cấp ngân sách bằng lệnh chi 8312 tiền Chi chuyển giao các cấp NS không kiểm soát dự 8313 toán 8400 Nhóm 84- Chi chuyển nguồn 8410 Chi chuyển nguồn giữa các năm ngân sách 8411 Chi chuyển nguồn giữa các năm ngân sách 8900 Nhóm 89 - Chi ngân sách khác 8910 Chi kinh phí uỷ quyền 22
  29. Chi kinh phí uỷ quyền thường xuyên bằng dự 8913 toán 8916 Chi kinh phí uỷ quyền đầu tư bằng dự toán 8919 Chi kinh phí ủy quyền bằng lệnh chi tiền 8930 Chi viện trợ 8933 Chi viện trợ bằng dự toán 8936 Chi viện trợ bằng lệnh chi tiền 8940 Chi trả lãi, phí đi vay 8941 Chi trả lãi, phí đi vay 8950 Chi ngân sách không kiểm soát dự toán Chi ngân sách theo quyết định của cấp có thẩm 8951 quyền 8952 Chi ngân sách theo hình thức ghi thu ghi chi Chi thường xuyên từ các khoản phí, lệ phí để lại 8953 ghi thu, ghi chi cho đơn vị Chi thường xuyên từ vốn vay ngoài nước theo 8954 hình thức ghi thu, ghi chi Chi thường xuyên từ vốn viện trợ theo hình thức 8955 ghi thu, chi chi Chi đầu tư từ vốn vay ngoài nước theo hình thức 8956 ghi thu, ghi chi Chi đầu tư từ vốn viện trợ theo hình thức ghi thu, 8957 ghi chi Chi đầu tư XDCB từ tài khoản tiền gửi theo hình 8958 thức ghi thu, ghi chi Chi ngân sách khác theo hình thức ghi thu, ghi 8959 chi 8990 Chi ngân sách khác 8992 Chi ngân sách khác bằng lệnh chi tiền LOẠI 9 - DỰ TOÁN - TÀI KHOẢN KHÔNG 9000 ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI 9100 Nhóm 91 - Nguồn dự toán 9110 Nguồn dự toán giao trong năm 9111 Nguồn dự toán giao trong năm 9120 Nguồn dự toán tạm cấp 9121 Nguồn dự toán tạm cấp 9130 Nguồn dự toán ứng trước 9131 Nguồn dự toán ứng trước 9140 Nguồn bội chi tăng thêm 9141 Nguồn bội chi tăng thêm 9150 Nguồn dự toán tăng thu 9151 Nguồn dự toán tăng thu 9160 Nguồn bổ sung mục tiêu tăng thêm 23
  30. 9161 Nguồn bổ sung mục tiêu tăng thêm 9170 Nguồn kết dư 9171 Nguồn kết dư 9200 Nhóm 92 - Dự toán chi đơn vị cấp trên 9210 Dự toán NSNN được duyệt 9213 Dự toán chi thường xuyên phân bổ cấp 0 9216 Dự toán chi đầu tư XDCB phân bổ cấp 0 9219 Dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cấp 0 9223 Dự toán chi viện trợ phân bổ cấp 0 9226 Dự toán chi trả nợ phân bổ cấp 0 9229 Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0 9233 Dự toán dự phòng phân bổ cấp 0 9239 Dự toán khác phân bổ cấp 0 9240 Dự toán tăng thu 9241 Dự toán tăng thu 9250 Dự toán phân bổ cho đơn vị cấp 1 Dự toán chi thường xuyên phân bổ cho đơn vị 9253 cấp 1 Dự toán chi đầu tư XDCB phân bổ cho đơn vị 9256 cấp 1 Dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cho 9259 đơn vị cấp 1 9263 Dự toán chi viện trợ phân bổ cho đơn vị cấp 1 Dự toán chi thường xuyên phân bổ cho đơn vị 9273 cấp 1 ứng trước Dự toán chi đầu tư XDCB phân bổ cho đơn vị 9276 cấp 1 ứng trước Dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cho 9279 đơn vị cấp 1 ứng trước Dự toán chi viện trợ phân bổ cho đơn vị cấp 1 9283 ứng trước 9300 Nhóm 93 - Dự toán chi đơn vị cấp 2 9310 Dự toán chi thường xuyên 9321 Dự toán chi thường xuyên giao trong năm Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng 9322 kinh phí giao tự chủ - giao khoán Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng 9323 kinh phí giao tự chủ - giao khoán bằng dự toán Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng 9326 kinh phí không giao tự chủ - không giao khoán Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ - không giao khoán 9327 bằng dự toán 9331 Dự toán chi thường xuyên ứng trước 24
  31. Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh 9332 phí giao tự chủ - giao khoán Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh 9333 phí giao tự chủ - giao khoán bằng dự toán Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh 9336 phí không giao tự chủ - không giao khoán Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí không giao tự chủ - không giao khoán bằng 9337 dự toán 9370 Dự toán chi kinh phí ủy quyền 9371 Dự toán chi kinh phí ủy quyền giao trong năm Dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên 9372 giao trong năm 9376 Dự toán chi kinh phí ủy quyền ứng trước Dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên ứng 9377 trước 9380 Dự toán chi viện trợ 9381 Dự toán chi viện trợ giao trong năm 9382 Dự toán chi viện trợ bằng dự toán giao trong năm 9386 Dự toán chi viện trợ ứng trước 9387 Dự toán chi viện trợ bằng dự toán ứng trước 9400 Nhóm 94 - Dự toán chi đơn vị cấp 3 9410 Dự toán chi thường xuyên 9421 Dự toán chi thường xuyên giao trong năm Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng 9422 kinh phí giao tự chủ - giao khoán Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng 9423 kinh phí giao tự chủ - giao khoán bằng dự toán Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng 9426 kinh phí không giao tự chủ - không giao khoán Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ - không giao khoán 9427 bằng dự toán 9431 Dự toán chi thường xuyên ứng trước Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh 9432 phí giao tự chủ - giao khoán Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh 9433 phí giao tự chủ - giao khoán bằng dự toán Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh 9436 phí không giao tự chủ - không giao khoán Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí không giao tự chủ - không giao khoán bằng 9437 dự toán 9470 Dự toán chi kinh phí ủy quyền 9471 Dự toán chi kinh phí ủy quyền giao trong năm 25
  32. Dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên 9472 giao trong năm 9476 Dự toán chi kinh phí ủy quyền ứng trước Dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên ứng 9477 trước 9480 Dự toán chi viện trợ 9481 Dự toán chi viện trợ giao trong năm 9482 Dự toán chi viện trợ bằng dự toán giao trong năm 9486 Dự toán chi viện trợ ứng trước 9487 Dự toán chi viện trợ bằng dự toán ứng trước 9500 Nhóm 95 - Dự toán chi đơn vị cấp 4 9510 Dự toán chi thường xuyên 9511 Dự toán chi thường xuyên tạm cấp Dự toán chi thường xuyên tạm cấp bằng kinh phí 9512 giao tự chủ - giao khoán Dự toán chi thường xuyên tạm cấp bằng kinh phí 9513 giao tự chủ - giao khoán bằng dự toán Dự toán chi thường xuyên tạm cấp bằng kinh phí 9514 giao tự chủ - giao khoán bằng lệnh chi tiền Dự toán chi thường xuyên tạm cấp bằng kinh phí 9516 không giao tự chủ - không giao khoán Dự toán chi thường xuyên tạm cấp bằng kinh phí không giao tự chủ - không giao khoán bằng dự 9517 toán Dự toán chi thường xuyên tạm cấp bằng kinh phí không giao tự chủ - không giao khoán bằng lệnh 9518 chi tiền 9521 Dự toán chi thường xuyên giao trong năm Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng 9522 kinh phí giao tự chủ - giao khoán Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng 9523 kinh phí giao tự chủ - giao khoán bằng dự toán Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ - giao khoán bằng lệnh chi 9524 tiền Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng 9526 kinh phí không giao tự chủ - không giao khoán Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ - không giao khoán 9527 bằng dự toán Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ - không giao khoán 9528 bằng lệnh chi tiền 9531 Dự toán chi thường xuyên ứng trước Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh 9532 phí giao tự chủ - giao khoán 26
  33. Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh 9533 phí giao tự chủ - giao khoán bằng dự toán Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh 9534 phí giao tự chủ - giao khoán bằng lệnh chi tiền Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh 9536 phí không giao tự chủ - không giao khoán Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí không giao tự chủ - không giao khoán bằng 9537 dự toán Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí không giao tự chủ - không giao khoán bằng 9538 lệnh chi tiền 9550 Dự toán chi đầu tư XDCB 9551 Dự toán chi đầu tư XDCB giao trong năm Dự toán chi đầu tư XDCB giao trong năm bằng 9552 dự toán Dự toán chi đầu tư XDCB giao trong năm bằng 9553 lệnh chi tiền 9556 Dự toán chi đầu tư XDCB ứng trước Dự toán chi đầu tư XDCB ứng trước bằng dự 9557 toán Dự toán chi đầu tư XDCB ứng trước bằng lệnh 9558 chi tiền 9560 Dự toán chi đầu tư phát triển khác Dự toán chi đầu tư phát triển khác giao trong 9561 năm Dự toán chi đầu tư phát triển khác giao trong 9562 năm bằng dự toán Dự toán chi đầu tư phát triển khác giao trong 9563 năm bằng lệnh chi tiền 9566 Dự toán chi đầu tư phát triển khác ứng trước Dự toán chi đầu tư phát triển khác ứng trước 9567 bằng dự toán Dự toán chi đầu tư phát triển khác ứng trước 9568 bằng lệnh chi tiền 9570 Dự toán chi kinh phí ủy quyền 9571 Dự toán chi kinh phí ủy quyền giao trong năm Dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên 9572 giao trong năm Dự toán chi kinh phí ủy quyền đầu tư giao trong 9573 năm Dự toán chi kinh phí ủy quyền giao trong năm 9574 khác 9575 Dự toán chi kinh phí ủy quyền tạm cấp 9576 Dự toán chi kinh phí ủy quyền ứng trước 27
  34. Dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên ứng 9577 trước 9578 Dự toán chi kinh phí ủy quyền đầu tư ứng trước 9579 Dự toán chi kinh phí ủy quyền ứng trước khác 9580 Dự toán chi viện trợ 9581 Dự toán chi viện trợ tạm cấp 9582 Dự toán chi viện trợ bằng dự toán tạm cấp 9583 Dự toán chi viện trợ bằng lệnh chi tiền tạm cấp 9586 Dự toán chi viện trợ giao trong năm 9587 Dự toán chi viện trợ bằng dự toán giao trong năm Dự toán chi viện trợ bằng lệnh chi tiền giao trong 9588 năm 9591 Dự toán chi viện trợ ứng trước 9592 Dự toán chi viện trợ bằng dự toán ứng trước 9593 Dự toán chi viện trợ bằng lệnh chi tiền ứng trước 9600 Nhóm 96 - Dự toán khác 9610 Điều chỉnh dự toán 9611 Điều chỉnh dự toán 9620 Dự toán chi chuyển giao Dự toán chi chuyển giao ngân sách giao trong 9621 năm Dự toán chi chuyển giao ngân sách bằng dự toán 9622 giao trong năm Dự toán chi chuyển giao ngân sách bằng lệnh chi 9623 tiền giao trong năm 9626 Dự toán chi chuyển giao ngân sách ứng trước Dự toán chi chuyển giao ngân sách bằng dự toán 9627 ứng trước Dự toán chi chuyển giao ngân sách bằng lệnh chi 9628 tiền ứng trước 9630 Dự toán đối chiếu và hủy 9631 Dự toán bị hủy 9632 Dự toán đối chiếu với KBNN 9660 Dự toán khác đơn vị cấp 1 9667 Dự toán khác đơn vị cấp 1 9669 Dự toán khác bằng lệnh chi tiền đơn vị cấp 1 9690 Dự toán khác đơn vị cấp 4 9697 Dự toán khác đơn vị cấp 4 9699 Dự toán khác bằng lệnh chi tiền đơn vị cấp 4 Nhóm 99 - Tài sản không trong cân đối tài 9900 khoản 9910 Tài sản giữ hộ 28
  35. 9911 Tài sản giữ hộ 9912 Ngoại tệ giữ hộ 9913 Giấy tờ có giá giữ hộ 9914 Kim loại quý - đá quý giữ hộ 9920 Tài sản tạm giữ chờ xử lý 9921 Tài sản tạm giữ chờ xử lý 9922 Ngoại tệ tạm giữ chờ xử lý 9923 Giấy tờ có giá tạm giữ chờ xử lý 9924 Kim loại quý, đá quý tạm giữ chờ xử lý 9930 Kim loại quý, đá quý, ngoại tệ do KBNN quản lý 9931 Kim loại quý - đá quý trong kho 9932 Kim loại quý - đá quý gửi ngân hàng 9933 Ngoại tệ tiền mặt trong kho 9950 Tiền giả 9951 Tiền giả 9952 Tiền nghi giả 9960 Tiền rách nát 9961 Tiền rách nát 9970 Tiền mẫu 9971 Tiền mẫu 9980 Tiền lưu niệm 9981 Tiền lưu niệm 9990 Quyền được vay nợ 9991 Quyền được vay nợ 1.5. Sổ kế toán 1.5.1. Sổ cái Sổ Cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho kế toán kho bạc nhà nước. Mỗi tài khoản được mở một hoặc một số trang liên tiếp trên Sổ Cái đủ để ghi chép trong một niên độ kế toán. KBNN: Mẫu S2-01/KB/TABMIS Mã KBNN: (TT số 08/2013/TT-BTC ngày 10/1/2013 của Bộ Tài chính) Ngày lập: SỔ CÁI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Tài khoản: Tên tài khoản : Từ ngày: đến ngày Mã ngoại tệ : 29
  36. Loại bút toán : Phát sinh Dư cuối kỳ Ngày phát sinh Nợ Có Nợ Có Ngoại tệ VNĐ Ngoại tệ VNĐ Ngoại tệ VNĐ Ngoại tệ VNĐ Số dư đầu kỳ Tổng phát sinh Luỹ kế năm Số dư cuối kỳ Kế toán Kế toán trưởng Kế toán trưởng 1.5.2. Sổ chi tiết Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, các khoản thu, các khoản chi chưa được phản ánh trên sổ Nhật ký và Sổ Cái. Số lượng, kết cấu các sổ kế toán chi tiết không quy định bắt buộc. KBNN: Mẫu S2-01/KB/TABMIS Mã KBNN: (TT số 08/2013/TT-BTC ngày 10/1/2013 của Bộ Tài chính) Ngày lập: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: Tên tài khoản : Từ ngày: đến ngày Mã ngoại tệ : Ngày Số bút Tài khoản đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có STT ghi sổ toán (12 đoạn mã) Ngoại tệ VNĐ Ngoại tệ VNĐ 1 2 3 4 5 6 7 8 Số dư đầu kỳ Tổng phát sinh Luỹ kế năm Số dư cuối Kế toán Kế toán trưởng 30
  37. CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.1. Kế toán thu ngân sách bằng đồng Việt nam 2.1.1. Nội dung các khoản thu ngân sách nhà nước 2.1.1.1. Nội dung các khoản thu ngân sách nhà nước - Thu khác theo quy định PL - Đóng góp của tổ chức, cá nhân - Thu từ hoạt động kinh tế của NN - Thuế, phí, lệ phí 2.1.1.2. Các hình thức thu ngân sách nhà nước - Thu NSNN bằng chuyển khoản - Thu NSNN bằng tiền mặt - Thu NSNN bằng hiện vật -Thu NSNN bằng ngày công lao động 2.1.1.3. Chứng từ kế toán sử dụng - Giấy nộp tiền vào NSNN - Biên lai thu NSNN - Bảng kê nộp thuế - Lệnh ghi thu NSNN - Lệnh hoàn trả thu NSNN 2.1.1.4 Tài khoản kế toán sử dụng Để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thu NSNN, kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK 7110 - Thu NSNN, TK 7310 - Thu chuyển giao các cấp NS, TK 7410 - Thu chuyển giao giữa các năm NS + TK 7110 - Thu NSNN - Công dụng: TK này dùng để phản ánh số thu NSNN theo mục lục NSNN tương ứng cho các cấp NS - Kết cấu và nội dung tài khoản Bên Nợ: - Phản ánh các khoản hoàn trả các khoản thu NSNN. - Phản ánh các khoản điều chỉnh giảm thu NSNN. Bên Có: Phản ánh các khoản thu NSNN. Số dư Có: Số dư Có của tài khoản này phản ánh số thu ngân sách tại thời điểm hiện hành của từng kỳ kế toán. Ghi chú: Tài khoản này không có số dư đầu năm. 31
  38. Tài khoản 7110 - Thu Ngân sách Nhà nước, có 2 tài khoản cấp 2 như sau: (1) Tài khoản 7111 - Thu NSNN (2) Tài khoản 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách + TK 7310 - Thu chuyển giao các cấp NS - Công dụng TK này dùng để phản ánh các khoản thu chuyển giao giữa các cấp NSNN - Kết cấu và nội dung tài khoản Bên Nợ: - Phản ánh các khoản điều chỉnh giảm thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách. - Phản ánh các khoản thu hồi thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách. Bên Có: - Phản ánh các khoản thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách. - Phản ánh số thu ngân sách cấp dưới nộp ngân sách cấp trên. Số dư Có: Số dư Có của tài khoản này phản ánh số thu ngân sách tại thời điểm hiện hành của từng kỳ kế toán. Tài khoản 7310 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách này có 1 tài khoản cấp 2 như sau: Tài khoản 7311 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách. + TK 7410 - Thu chuyển giao giữa các năm NS - Công dụng TK này dùng để phản ánh các khoản kinh phí đã được bố trí trong năm trước hoặc dự toán bổ sung trong thời gian chỉnh lý nhưng đến Tthời gian chỉnh lý quyết toán chưa thực hiện hoặc chưa xong, được cơ quan nhà nước cho phép tiếp tục thực hiện chi vào ngân sách năm sau - Kết cấu và nội dung tài khoản Bên Nợ: Phản ánh các khoản điều chỉnh giảm thu chuyển nguồn. Bên Có: Phản ánh các khoản thu chuyển nguồn. Số dư Có: Số dư Có của tài khoản này phản ánh số thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách tại thời điểm hiện hành của từng kỳ kế toán. Tài khoản 7410 - Thu chuyển nguồn giữa các năm ngân sách này có 1 tài khoản cấp 2, như sau: Tài khoản 7411 - Thu chuyển nguồn giữa các năm ngân sách. 32
  39. 2.1.2. Phương pháp hạch toán 2.1.2.1. Kế toán thu thuế, thu tiền phạt, thu phí và lệ phí + Trường hợp thu trực tiếp tại Kho bạc (a). Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN kế toán ghi (TCS-TT): Nợ TK 1112, 1113, 1132, 1133, 1134, Có TK 7111, 3591, 3941, 3942, (Bút toán trên giao diện sang TABMIS - GL theo mã tài khoản đã hạch toán tại TCS-TT). (b). Căn cứ UNC kế toán ghi (GL): Nợ TK 3591, 3941, 3942, 3949, Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR Đồng thời ghi (TCS-TT): Nợ TK 3591, 3941, 3942, 3949, Có TK 7111 - Thu NSNN Bút toán trên giao diện sang TABMIS - GL: Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR Có TK 7111 - Thu NSNN (c). Căn cứ Giấy rút dự toán NSNN, Giấy rút vốn đầu tư (khoản chi NSNN có cam kết chi) để nộp thu NSNN, kế toán ghi (AP): Nợ TK 8113, 8123, Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Đồng thời ghi (AP): Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Có TK 3399 – Phải trả trung gian khác (Kế toán chọn phương thức –phải trả trung gian khác). Đồng thời ghi (TCS-TT): Nợ TK 8113, 8123, Có TK 7111 - Thu NSNN Bút toán trên giao diện sang TABMIS - GL: Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác Có TK 7111 - Thu NSNN (d). Trường hợp thu hộ KBNN khác (cả thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông) - Căn cứ Bảng kê nộp thuế, Giấy nộp tiền vào NSNN (kèm chứng từ liên quan, nếu có), Giấy báo Có từ Ngân hàng chuyển về ghi nội dung thu hộ KBNN khác hoặc thu phạt VPHC trong lĩnh vực trật tự ATGT, kế toán ghi (TCS-TT): 33
  40. Nợ TK 1112, 1132, 1133, Có TK 3999 - Phải trả khác (chi tiết theo mã ĐVQHNS) (Tài khoản 3999 được mở chi tiết theo mã ĐVQHNS; các khoản thu hộ KBNN khác có thể được hạch toán trực tiếp tại TABMIS - GL) - Kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển số thu phạt vi phạm hành chính về Sở Tài chính hoặc số thu hộ về KBNN khác, ghi (GL): Nợ TK 3999 - Phải trả khác (chi tiết theo mã ĐVQHNS) Có TK 3853, 3863 - LKB đi (LCC) + Trường hợp KBNN phối hợp thu với Ngân hàng thương mại Căn cứ dữ liệu thu NSNN từ NHTM truyền về, kế toán vào Chương trình TCS- TT nhận số thu NSNN, kế toán ghi (TCS-TT): Nợ TK 1133, 1134, Có TK 7111, 3591, 3941, 3942, 3949, 3521, 3522, Bút toán trên tại TCS-TT được giao diện sang TABMIS - GL: Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR Có TK 7111 - Thu NSNN 2.1.2.2. Kế toán thu trợ cấp từ ngân sách cấp trên + Trường hợp 2 cấp ngân sách mở tài khoản tại 2 KBNN khác nhau - Trong năm ngân sách Căn cứ Lệnh thanh toán đến, kế toán ghi (GL): Nợ TK 3856, 3866 - LKB đến (LCC) Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS (Cấp 2, 3, 4) - Trong thời gian chỉnh lý quyết toán Căn cứ Lệnh thanh toán đến, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 3856, 3866 - LKB đến (LCC) Có TK 1399 - Phải thu trung gian khác Đồng thời ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12), ghi: Nợ TK 1399 - Phải thu trung gian khác Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS (cấp 2, 3, 4) + Trường hợp 2 cấp ngân sách mở tài khoản tại cùng 1 đơn vị KBNN - Trong năm ngân sách Căn cứ Lệnh chi tiền giấy, chuyên viên cơ quan Tài chính ghi (GL): Nợ TK 8312 - Chi chuyển giao các cấp ngân sách bằng Lệnh chi tiền Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS Trong thời gian chính lý quyết toán Căn cứ Lệnh chi tiền giấy 34
  41. Nợ TK 8312 - Chi chuyển giao các cấp ngân sách bằng lệnh chi tiền Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS. 2.1.2.3. Kế toán các khoản tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách 2.1.2.3.1. Các khoản tạm thu thuế của các đơn vị, các tổ chức, cá nhân theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (a). Tạm ứng thu NSNN - Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN, kế toán ghi (GL): Nợ TK 1132, 1133, Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách (Chương 160, 560, 760 tương ứng, mục 0001) - Trường hợp thu hộ KBNN khác, kế toán ghi (GL): Nợ TK 1132, 1133, Có TK 3999 - Phải trả khác Đồng thời lập Lệnh chuyển Có chuyển tiền về KBNN khác và ghi (GL): Nợ TK 3999 - Phải trả khác Có TK 3853, 3863 - Liên kho bạc đi - (LCC) - Tại KBNN được thu hộ khoản tạm ứng thu NSNN: căn cứ Lệnh thanh toán đến, kế toán ghi (GL): Nợ TK 3856, 3866 - Liên kho bạc đến - (LCC) Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách (Chương 160, 560, 760 tương ứng, mục 0001) (b). Chuyển số tạm thu NSNN vào thu NSNN Căn cứ Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN của ngưòi nộp tiền hoặc cơ quan thu, kế toán ghi (GL): Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách (Chương 160, 560, 760 tương ứng, mục 0001) Có TK 7111 (Chi tiết theo MLNSNN) 2.1.2.3.2. Kế toán tạm ứng Quỹ dự trữ tài chính (a). Tạm ứng quỹ dự trữ tài chính bằng đồng Việt Nam: - Căn cứ văn bản của cấp có thẩm quyền về tạm ứng quỹ dự trữ tài chính và Giấy nộp tiền vào NSNN của cơ quan tài chính, kế toán ghi (GL): Nợ TK 5611 - Quỹ DTTC bằng VNĐ Có TK 5616 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng VNĐ Đồng thời ghi (GL): Nợ TK 1353 - Phải thu quỹ DTTC bằng VNĐ Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ DTTC) 35
  42. - Căn cứ văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc hoàn trả tạm ứng quỹ dự trữ tài chính, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL): Nợ TK 5616 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng VNĐ Có TK 5611 - Quỹ DTTC bằng VNĐ Đồng thời ghi (GL): Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ DTTC) Có TK 1353 - Phải thu quỹ DTTC bằng VNĐ (b) Tạm ứng quỹ dự trữ tài chính bằng hiện vật khác: - Căn cứ văn bản của cấp có thẩm quyền về tạm ứng quỹ dự trữ tài chính bằng hiện vật khác và Giấy nộp tiền vào NSNN của cơ quan tài chính, kế toán ghi (GL): Nợ TK 5613 - Quỹ DTTC bằng hiện vật khác Có TK 5618 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng hiện vật khác Đồng thời ghi (GL): Nợ TK 1353 - Phải thu quỹ DTTC bằng VNĐ Có TK 7112 - Tạm thu ngoài CĐ NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ DTTC) - Căn cứ văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc hoàn trả tạm ứng quỹ dự trữ tài chính, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL): Nợ TK 5618 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng hiện vật khác Có TK 5613 - Quỹ DTTC bằng hiện vật khác Đồng thời ghi (GL): Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ DTTC) Có TK 1353 - Phải thu quỹ DTTC bằng VNĐ 2.2. Kế toán chi ngân sách nhà nước bằng đồng Việt Nam 2.2.1. Nội dung và quy định hạch toán chi ngân sách nhà nước 2.2.1.1. Nội dung chi Chi ngân sách gồm các khoản chi sau: - Chi đầu tư phát triển - Chi sự nghiệp kinh tế - Chi cho y tế, giáo dục, văn hoá - Chi về xã hội, quản lý nhà nước, 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng Để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thu NSNN, kế toán sử dụng các tài khoản sau: 1510 - Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên, 1550- Ứng trước kinh phí chi thường xuyên, 1710- Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB, 8110- Chi đầu tư xây dựng cơ bản, 8210 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản + TK 1510 “Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên” 36
  43. - Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh số tạm ứng của NSNN khi chưa đủ hồ sơ, chứng từ để thanh toán kinh phí thường xuyên Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị sử dụng ngân sách. - Nội dung và kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Phản ánh các khoản tạm ứng kinh phí chi thường xuyên, bao gồm kinh phí giao tự chủ, giao khoán; kinh phí không giao tự chủ giao khoán bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền; Tạm ứng chi thường xuyên không kiểm soát dự toán. - Phản ánh số dư tạm ứng năm trước được chuyển sang. Bên Có: - Phản ánh giảm tạm ứng kinh phí thường xuyên do thu hồi tạm ứng; - Chuyển từ tạm ứng thành thực chi ngân sách thường xuyên khi có đủ điều kiện chi. - Kết chuyển số dư tạm ứng sang năm sau. Số dư Nợ: - Phản ánh số dư tạm ứng chi thường xuyên chưa thanh toán trong năm ngân sách. Tài khoản tạm ứng kinh phí chi thường xuyên có số dư = 0 tại kỳ 13 năm trước khi toàn bộ số dư tạm ứng năm trước được xử lý hết. Tài khoản 1510 - Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên, có 3 tài khoản cấp 2, như sau: 1511, 1521, 1531 + 1550” Ứng trước kinh phí chi thường xuyên” - Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh số ứng trước của NSNN để thanh toán kinh phí thường xuyên Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị sử dụng ngân sách khi đơn vị thực hiện các nhiệm vụ quan trọng, cấp bách được xác định thuộc dự toán năm sau nhưng phải thực hiện ngay trong năm, hoặc chưa được bố trí trong dự toán và nguồn dự phòng không đáp ứng được. - Nội dung và kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Phản ánh các khoản ứng trước kinh phí chi thường xuyên, bao gồm kinh phí giao tự chủ, giao khoán và kinh phí không giao tự chủ giao khoán bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền. - Phản ánh số dư ứng trước kinh phí chi thường xuyên năm trước chuyển sang. Bên Có: - Phản ánh giảm ứng trước kinh phí thường xuyên do thu hồi số ứng trước. - Kết chuyển số dư ứng trước sang năm sau sau ngày 31/12. 37
  44. Số dư Nợ: - Phản ánh số ứng trước kinh phí chi thường xuyên trong năm chưa thu hồi Tài khoản 1550 - Tạm ứng và ứng trước kinh phí chi thường xuyên, có 3 tài khoản cấp 2 như sau: TK 1551, TK 1571, TK 1598 + 1710 “Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB” - Công dụng Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước về kinh phí chi đầu tư XDCB và chi chương trình mục tiêu (có tính chất đầu tư XDCB) của NSNN các cấp - Nội dung và kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB. - Kết chuyển số dư tạm ứng, ứng trước năm trước chuyển sang. - Phản ánh số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán chuyển sang ứng trước đủ điều kiện thanh toán. Bên Có: - Phản ánh số giảm tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB do thu hồi tạm ứng, hoặc chuyển từ tạm ứng thành thực chi ngân sách về đầu tư XDCB, hoặc chuyển số dư tạm ứng, ứng trước sang năm sau. - Phản ánh số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán chuyển sang ứng trước đủ điều kiện thanh toán. Số dư Nợ: Phản ánh số kinh phí chi đầu tư XDCB còn tạm ứng, ứng trước trong năm chưa thanh toán. Tài khoản 1710 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển, có 2 tài khoản cấp 2, như sau: TK 1711, TK 1721 + 8110” Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB trung gian” - Công dụng: Tài khoản này là tài khoản trung gian dùng để tái phân loại các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB chuyển sang năm sau. - Nội dung và kết cấu tài khoản Bên Nợ: Phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB được chuyển sang từ tài khoản tạm ứng/ ứng trước chi ĐTXDCB tương ứng. Bên Có: - Phản ánh số giảm khoản tạm ứng, ứng trước trung gian chuyển trả lại tài khoản tạm ứng sau khi chạy chương trình đảo tái phân loại bút toán tạm ứng/ứng trước hoặc hạch toán thủ công. 38
  45. Số dư Nợ: - Số dư tạm ứng/ứng trước chi ĐTXDCB trong năm được chuyển sang NSNN năm sau theo dõi tiếp nhưng chưa thực hiện chuyển về tài khoản tạm ứng/ứng trước tương ứng. Tài khoản 1810 - Tạm ứng, ứng trước KP chi đầu tư XDCB trung gian, có 2 tài khoản cấp 2, như sau: TK 1811, TK 1821 + 8210” Chi đầu tư xây dựng cơ bản“ - Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi ngân sách về kinh phí đầu tư XDCB và chi chương trình mục tiêu (có tính chất đầu tư XDCB) của NSNN các cấp được giao dự toán từ nguồn đầu tư XDCB trong năm khi có đủ điều kiện thanh toán theo quy định. - Nội dung và kết cấu tài khoản: Bên Nợ: Phản ánh các khoản chi ngân sách về đầu tư XDCB đã có đủ điều kiện thanh toán phát sinh trong năm. - Các khoản thực chi đầu tư XDCB phát sinh được chuyển từ tạm ứng sang khi đã có đủ điều kiện chi. - Các khoản thực chi đầu tư XDCB phát sinh được chuyển từ ứng trước đủ điều kiện thanh toán sang khi đã có dự toán chính thức. Bên Có: Phản ánh số giảm chi ngân sách do thu hồi vốn đầu tư XDCB. Số dư Nợ: Phản ánh số chi đầu tư XDCB của năm ngân sách tương ứng. Đầu mỗi năm NS tài khoản này không có số dư Tài khoản 8210 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản, có 2 tài khoản cấp 2, như sau: TK 8211, TK 8221 2.2.2. Phương pháp hạch toán 2.2.2.1. Kế toán chi thường xuyên Kế toán cấp kinh phí bằng Lệnh chi tiền 2.2.2.1.1. Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng, lĩnh tiền mặt a) Đối với các khoản chi từ dự toán chính thức trong năm - Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, KTV KBNN đối với LCT ngân sách xã hạch toán trên phân hệ quản lý chi (AP ngày hiện tại): + Trường hợp tạm ứng kinh phí NSNN trong năm: Nợ TK 1516, 1526 Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP 39
  46. + Trường hợp thực chi NSNN trong năm: Nợ TK 8116, 8126 Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP - Kế toán viên KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên LCT như giữa tài khoản và mục chi, giữa chương, khoản và tiểu mục, nếu sai trả lại để CQTC chỉnh sửa lại thông tin. Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán trên hệ thống, in lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, định khoản, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo quy định, sau đó thực hiện thanh toán cho đơn vị thụ hưởng, hạch toán (AP, ngày hiện tại): Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Có TK 1112, 1132, 3921, b) Đối với các khoản chi từ dự toán ứng trước - Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân hệ quản lý chi (AP ngày hiện tại): Nợ TK 1563, 1583 Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP - KTV KBNN thực hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, áp thanh toán tương tự như đối với các khoản chi từ dự toán giao trong năm (AP, ngày hiện tại): Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Có TK 1112, 1132, 3921, 2.2.2.1.2. Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại Kho bạc a) Đối với các khoản chi từ dự toán chính thức Trong năm ngân sách - Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân hệ Sổ cái (GL), ngày hiện tại: + Trường hợp tạm ứng chi NSNN: Nợ TK 1516, 1526 Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741 + Trường hợp thực chi NSNN: Nợ TK 8116, 8126 Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741 - Kế toán viên KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên LCT như giữa tài khoản và mục chi, giữa chương, khoản và tiểu mục, nếu sai trả lại để CQTC chỉnh sửa lại thông tin. Nếu chứng từ đã đảm bảo các 40
  47. yếu tố, kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán trên hệ thống, in lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, định khoản, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo quy định, sau đó thực hiện thanh toán cho đơn vị thụ hưởng. b) Đối với các khoản chi từ dự toán ứng trước - Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân hệ Sổ cái (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 1563, 1583 Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741, - KTV KBNN thực hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, thanh toán cho đơn vị hưởng tương tự như đối với các khoản chi thực hiện trong năm. 2.2.2.2. Kế toán các khoản chi khác bằng lệnh chi tiền Kế toán chi XDCB bằng Lệnh chi tiền 2.2.2.2.1. Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng, lĩnh tiền mặt a) Đối với các khoản chi từ dự toán chính thức trong năm Trong năm ngân sách - Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính đối với LCT ngân sách Trung ương, tỉnh, huyện, KTV KBNN đối với LCT ngân sách xã hạch toán trên phân hệ quản lý chi (AP ngày hiện tại): + Trường hợp tạm ứng kinh phí NSNN trong năm: Nợ TK 1716 - Tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB bằng lệnh chi tiền Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP + Trường hợp thực chi NSNN trong năm: Nợ TK 8221 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng dự toán Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP - Kế toán viên KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên LCT như giữa tài khoản và mục chi, giữa chương, khoản và tiểu mục, nếu sai trả lại để CQTC chỉnh sửa lại thông tin. Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán trên hệ thống, in lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, định khoản, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo quy định, sau đó thực hiện thanh toán cho đơn vị thụ hưởng, hạch toán (AP, ngày hiện tại): Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Có TK 1112, 1132, 3921, b) Đối với các khoản chi từ dự toán ứng trước - Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân hệ quản lý chi (AP ngày hiện tại): 41
  48. Nợ TK 1733 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng lệnh chi tiền Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP - KTV KBNN thực hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, áp thanh toán tương tự như đối với các khoản chi từ dự toán giao trong năm (AP, ngày hiện tại): Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Có TK 1112, 1132, 3921, 2.2.2.2.2. Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại Kho bạc a) Đối với các khoản chi từ dự toán chính thức Trong năm ngân sách - Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân hệ Sổ cái (GL), ngày hiện tại: + Trường hợp tạm ứng chi NSNN: Nợ TK 1716 - Tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB bằng lệnh chi tiền Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741 + Trường hợp thực chi NSNN: Nợ TK 8221 - Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741 - Kế toán viên KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên LCT như giữa tài khoản và mục chi, giữa chương, khoản và tiểu mục, nếu sai trả lại để CQTC chỉnh sửa lại thông tin. Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán trên hệ thống, in lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, định khoản, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo quy định, sau đó thực hiện thanh toán cho đơn vị thụ hưởng. b) Đối với các khoản chi từ dự toán ứng trước - Căn cứ LCT giấy đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân hệ Sổ cái (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 1733 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng lệnh chi tiền Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3741, - KTV KBNN thực hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, thanh toán cho đơn vị hưởng tương tự như đối với các khoản chi thực hiện trong năm. 2.3. Kế toán cân đối thu chi ngân sách nhà nước 2.3.1. Tại kho bạc nhà nước huyện 2.3.1.1. Chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi Sau ngày 31/12, kế toán trưởng chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi theo từng cấp ngân sách (chạy vào kỳ 13 năm trước): hệ thống tự động tính 42
  49. Cân đối thu chi để ghi vào tài khoản Cân đối thu chi (TK 5511) và chuyển số chênh lệch thu, chi ngân sách năm hiện hành sang số dư đầu kỳ của tài khoản Cân đối thu chi trên Bảng cân đối tài khoản tháng 1 năm tiếp theo, cụ thể như sau: - Trường hợp thu lớn hơn chi (bội thu): Nợ TK 9799 - Chênh lệch thu chi ngân sách Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1, 2, 3, 4) - Trường hợp thu nhỏ hơn chi (bội chi): Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1, 2) Có TK 9799 - Chênh lệch thu chi ngân sách 2.3.1.2. Xử lý chênh lệch cân đối thu, chi và kết dư ngân sách + Đối với ngân sách cấp huyện, xã a) Căn cứ Quyết toán thu, chi NSNN được phê duyệt và văn bản xử lý kết dư ngân sách năm trước của cấp có thẩm quyền, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL, kỳ hiện tại): Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 3, 4) Có TK 7911 - Thu kết dư ngân sách (Mã cấp NS 3, 4) b) Sau khi xử lý kết dư ngân sách huyện, xã: TK 5511 (Mã cấp NS 3, 4) không còn số dư. + Đối với ngân sách cấp tỉnh, NSTW a) Căn cứ số vay nợ (luỹ kế phát sinh Có TK 5311), kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Có về KBNN tỉnh và ghi (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1) Có TK 3853 - LKB đi (LCC) b) Căn cứ số trả nợ vay (luỹ kế phát sinh Nợ TK 5311), kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ về KBNN tỉnh và ghi (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 3852 - LKB đi (LCN) Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1) c) Đối với số chênh lệch thu, chi ngân sách tỉnh, NSTW, kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển về KBNN tỉnh và xử lý: - Trường hợp thực thu lớn hơn thực chi, ghi (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1, 2) Có TK 3853 - LKB đi (LCC) - Trường hợp thực thu nhỏ hơn thực chi, ghi (GL): Nợ TK 3852 - LKB đi (LCN) Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1, 2) 43
  50. d) Sau khi báo Nợ, báo Có số chênh lệch thu, chi ngân sách tỉnh, NSTW về KBNN tỉnh, TK 5511 (Mã cấp NS 1, 2) không còn số dư. 2.3.2. Tại kho bạc nhà nước tỉnh 2.3.2.1. Chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi Thực hiện tương tự như KBNN huyện, phòng Giao dịch. 2.3.2.2. Xử lý chênh lệch cân đối thu, chi và kết dư ngân sách +. Đối với ngân sách cấp huyện, xã Đối với ngân sách cấp huyện, xã (nếu có): Kế toán thực hiện tương tự như KBNN huyện, phòng Giao dịch. + Đối với ngân sách cấp tỉnh a) Căn cứ Lệnh chuyển Có số chênh lệch thu lớn hơn chi ngân sách tỉnh từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 3856 - LKB đến (LCC) Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 2) b) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ số chênh lệch thu nhỏ hơn chi ngân sách tỉnh từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 2) Có TK 3855 - LKB đến (LCN) c) Căn cứ số chênh lệch thu, chi ngân sách tỉnh (bao gồm số chênh lệch thu, chi ngân sách tỉnh từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về và số phát sinh tại KBNN tỉnh), kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL, ngày hiện tại): - Trường hợp thực thu lớn hơn thực chi: Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 2) Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 2) - Trường hợp thực thu nhỏ hơn thực chi: Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 2) Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 2) d) Căn cứ Quyết toán thu, chi NSNN được phê duyệt và văn bản xử lý kết dư ngân sách năm trước của cấp có thẩm quyền, kế toán lập Phiếu chuyển khoản ghi (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 2) Có TK 7911 - Thu kết dư ngân sách (Mã cấp NS 2) Có TK 5611 - Quỹ dự trữ tài chính (Mã cấp NS 2) + Đối với ngân sách trung ương 44
  51. a) Căn cứ Lệnh chuyển Có số vay nợ thuộc NSTW, Lệnh chuyển Có số chênh lệch thu, chi NSTW từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 3856 - LKB đến (LCC) Có TK 5311 - CL cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1) Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1) b) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ số trả nợ vay thuộc NSTW, Lệnh chuyển Nợ số chênh lệch thu, chi NSTW từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1) Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1) Có TK 3855 - LKB đến (LCN) c) Căn cứ số luỹ kế phát sinh Có TK 5311 (số vay nợ của KBNN huyện và KBNN tỉnh), kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Có về Sở Giao dịch và ghi (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1) Có TK 3863 - LKB đi (LCC) d) Căn cứ số luỹ kế phát sinh Nợ TK 5311 (số vay nợ của KBNN huyện và KBNN tỉnh), kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ về Sở Giao dịch và ghi (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 3862 - LKB đi (LCN) Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1) đ) Căn cứ số chênh lệch thu, chi NSTW (bao gồm số chênh lệch thu, chi NSTW từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về và phát sinh tại KBNN tỉnh), kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ hoặc báo Có về Sở Giao dịch và ghi (GL, ngày hiện tại): - Trường hợp thực thu lớn hơn thực chi: Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1) Có TK 3863 - Liên kho bạc đi - (LCC) - Trường hợp thực thu nhỏ hơn thực chi: Nợ TK 3862 - Liên kho bạc đi - LCN Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1) e) Sau khi báo Nợ, báo Có số chênh lệch thu, chi NSTW về Sở Giao dịch, TK 5511 không còn số dư. 45
  52. 2.3.3. Tại kho bạc nhà nước trung ương 2.3.3.1. Chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi Sau ngày 31/12, kế toán trưởng chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi NSTW: hệ thống tự động tính Cân đối thu chi để ghi vào TK 5511 - Cân đối thu chi (mã ĐVQHNS: 0000000) và chuyển số chênh lệch thu, chi NSTW năm hiện hành sang số dư đầu kỳ của tài khoản cân đối thu chi trên Bảng cân đối tài khoản tháng 1 năm tiếp theo. 2.3.3.2. Xử lý chênh lệch cân đối thu, chi và kết dư NSTW + Đối với số chênh lệch thu, chi NSTW a) Căn cứ Lệnh chuyển Có số chênh lệch thu NSTW lớn hơn chi NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 3866 - LKB đến (LCC) Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1) b) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ số chênh lệch thu NSTW nhỏ hơn chi NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1) Có TK 3865 - LKB đến (LCN) c) Căn cứ số chênh lệch thu, chi NSTW (bao gồm số chênh lệch thu, chi NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về và số phát sinh tại Sở Giao dịch), kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL, ngày hiện tại): - Trường hợp thực thu lớn hơn thực chi: Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1) Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1) - Trường hợp thực thu nhỏ hơn thực chi: Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1) Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1) + Đối với số vay và trả nợ vay thuộc NSTW a) Căn cứ Lệnh chuyển Có số vay nợ thuộc NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 3866 - LKB đến (LCC) Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1) b) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ số trả nợ vay thuộc NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1) Có TK 3865 - LKB đến (LCN) 46
  53. CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ 3.1. Kế toán phát hành và thanh toán trái phiếu Chính phủ bán lẻ qua hệ thống KBNN 3.1.1. Kế toán phát hành + Kế toán phát hành mới Căn cứ Bảng kê phát hành trái phiếu, công trái, kế toán ghi (GL): Nợ TK 1112, 1132, 1133, 1134, Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL): Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý + Kế toán trái phiếu chuyển quá hạn Căn cứ Bảng kê trái phiếu quá hạn, kế toán ghi (GL): Đỏ Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn Đen Có TK 3636 - Vay dài hạn trong nước quá hạn 3.1.2. Kế toán thanh toán 3.1.2.1. Thanh toán tại chỗ - Thanh toán đúng hạn: căn cứ Bảng kê thanh toán trái phiếu, công trái gốc, lãi đúng hạn, kế toán xử lý như sau: + Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt, chuyển sang ngân hàng: Đối với số thanh toán gốc (AP): Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Và áp thanh toán (AP): Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL): Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay Đối với số thanh toán lãi (AP): Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Và áp thanh toán (AP): Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, 47
  54. + Trường hợp chuyển tiền vào TKTG của khách hàng mở tại Kho bạc, kế toán ghi (GL): Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay Có TK 3751, Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL): Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay - Thanh toán trước hạn không lãi Căn cứ Bảng kê thanh toán trái phiếu, công trái trước hạn không lãi, kế toán thực hiện tương tự như trường hợp thanh toán trả nợ gốc đúng hạn và không thực hiện thanh toán trả lãi. - Thanh toán trước hạn có lãi Căn cứ Bảng kê thanh toán trái phiếu, công trái trước hạn có lãi, kế toán thực hiện tương tự như trường hợp thanh toán đúng hạn; số tiền thanh toán trả lãi là số lãi trước hạn. - Thanh toán quá hạn: + Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển sang ngân hàng: Căn cứ Bảng kê thanh toán trái phiếu, công trái quá hạn, kế toán ghi (AP): Đối với số thanh toán gốc: Nợ TK 3636 - Vay dài hạn trong nước quá hạn Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Và áp thanh toán (AP): Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL): Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay Đối với số thanh toán lãi, ghi (AP): Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Và áp thanh toán (AP): Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, + Trường hợp chuyển vào tài khoản của đơn vị, khách hàng mở tại Kho bạc, kế toán ghi (GL): 48
  55. Nợ TK 3636 - Vay dài hạn trong nước quá hạn Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay Có TK 3751, Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL): Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay - Trường hợp được KBNN khác thanh toán hộ Căn cứ Lệnh chuyển Nợ kiêm chứng từ phục hồi của KBNN thanh toán hộ chuyển đến, kế toán thực hiện đối chiếu số tiền trên Lệnh chuyển Nợ với số tiền trên bảng kê được thanh toán hộ trên chương trình quản lý trái phiếu (BMS) khớp đúng và ghi (GL): Nợ TK 3633, 3636 - Vay dài hạn trong nước trong hạn,trong nước quá hạn Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay Có TK 3855, 3865 - LKB đến Lệnh chuyển Nợ Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL): Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay 3.1.2.2. Thanh toán hộ KBNN khác - Căn cứ Bảng kê thanh toán hộ trái phiếu, công trái, kế toán xử lý: + Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển sang ngân hàng, kế toán ghi (AP): Nợ TK 3959 - Thanh toán vãng lai khác Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Áp thanh toán (AP): Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Có TK 1112, 1132, 1133, + Trường hợp chuyển vào tài khoản của đơn vị, khách hàng mở tại Kho bạc, kế toán ghi (GL): Nợ TK 3959 - Thanh toán vãng lai khác Có TK 3751, 3853, 3863, - Định kỳ, căn cứ Bảng kê thanh toán hộ trái phiếu, công trái vãng lai, chi tiết từng KBNN được thanh toán hộ đã được đối chiếu khớp đúng với số dư tài khoản 3959, kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ về KBNN phát hành (trên Lệnh chuyển nợ ghi rõ số tiền gốc, lãi trái phiếu) và ghi (GL): Nợ TK 3852, 3862 - LKB đi (LCN) Có TK 3959 - Thanh toán vãng lai khác 49
  56. + Trường hợp thanh toán trái phiếu công trái tại các điểm giao dịch Tham chiếu Chương V, Phụ lục IV của Công văn này. 3.2. Kế toán tín phiếu, trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh 3.2.1. Tín phiếu, trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh ghi thu ngân sách trung ương 3.2.1.1. Kế toán phát hành + Trường hợp giá phát hành trái phiếu bằng mệnh giá trái phiếu - Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về số thu tín phiếu, trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh, kế toán ghi (GL): Nợ TK 1132, 1133, 1134, Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL): Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý + Trường hợp giá phát hành thấp hơn mệnh giá trái phiếu Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về số thu phát hành tín phiếu, trái phiếu đấu thầu và công văn đấu thầu trái phiếu của Vụ Huy động vốn, kế toán ghi (GL): Nợ TK 1132, 1133, 1134, Nợ TK 5431 - Chênh lệch giá phát hành trái phiếu (số tiền chênh lệch giữa giá bán thực tế và mệnh giá trái phiếu). Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (số tiền theo mệnh giá TP) Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL): Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý + Trường hợp giá phát hành cao hơn mệnh giá trái phiếu Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về số thu phát hành tín phiếu, trái phiếu đấu thầu và công văn đấu thầu trái phiếu của Vụ Huy động vốn, kế toán ghi (GL): Nợ TK 1132, 1133, 1134, Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (số tiền theo mệnh TP) Có TK 5431 - Chênh lệch giá phát hành trái phiếu (số tiền chênh lệch giữa giá bán thực tế và mệnh giá trái phiếu) Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL): Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý + Trường hợp phát hành trái phiếu trả lãi suất chiết khấu 50
  57. Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về số thu phát hành tín phiếu, trái phiếu đấu thầu và công văn đấu thầu trái phiếu của Vụ Huy động vốn, kế toán ghi (GL): Nợ TK 1132, 1133, 1134, (số tiền chênh lệch giữa mệnh giá trái phiếu và lãi suất chiết khấu) Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (lãi suất chiết khấu) Có TK 3619, 3633 (số tiền theo mệnh giá trái phiếu) Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản (đối với vay dài hạn) và ghi (GL): Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý 3.2.1.2. Kế toán thanh toán Căn cứ Lệnh chi trả nợ trong nước (gốc, lãi Trái phiếu Chính phủ đến hạn) được Lãnh đạo KBNN phê duyệt, kế toán ghi (AP): - Đối với số thanh toán gốc (AP): Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (số tiền theo mệnh giá TP) Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Áp thanh toán (AP): Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Có TK 1132, 1133, 1134, Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL): Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay - Đối với số thanh toán lãi (AP): Nợ TK 8941 - Chi trả lãi phí đi vay (số tiền theo lãi suất danh nghĩa) Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Áp thanh toán (AP): Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Có TK 1132, 1133, 1134, (Trường hợp thanh toán trái phiếu trả lãi suất chiết khấu: khi thanh toán chỉ trả nợ gốc theo mệnh giá trái phiếu, không trả số lãi). 3.2.1.3. Kế toán thanh toán trái phiếu không lưu kí tập trung a) Tại KBNN tỉnh - Căn cứ Trái phiếu đến hạn thanh toán do chủ sở hữu mang đến, kế toán lập Bảng kê thanh toán hộ gốc, lãi trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh (loại trái phiếu không lưu ký tập trung) và ghi (AP): Nợ TK 3959 - Thanh toán vãng lai khác (Số thanh toán gốc, lãi) Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP 51
  58. Áp thanh toán (AP): Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Có TK 1112, 1132, 1133, . - Định kỳ cuối tháng, căn cứ Bảng kê thanh toán hộ gốc, lãi trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh, kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo và Nợ về Sở Giao dịch - KBNN (trên Lệnh chuyển nợ ghi rõ “loại trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh, chi tiết gốc, lãi”), ghi (GL): Nợ TK 3862 - Liên kho bạc đi (LCN) Có TK 3959 - Thanh toán vãng lai khác b) Tại Sở Giao dịch - KBNN Căn cứ Lệnh chuyển Nợ kiêm chứng trừ phục hồi của KBNN các tỉnh, thành phố về thanh toán hộ trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh chuyển đến, kế toán ghi (GL): Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay Có TK 3865 - Liên kho bạc đến (LCN) Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL): Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay 52
  59. CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN CHO VAY THEO MỤC ĐÍCH CHỈ ĐỊNH 4.1. Kế toán cho vay theo mục đích chỉ định 4.1.1. Kế toán Chi cho vay của ngân sách trung ương 4.1.1.1. Trường hợp đối tượng thụ hưởng có TK tại ngân hàng - Tại Vụ Ngân sách Nhà nước: Căn cứ Lệnh chi tiền của Bộ Tài chính, Chuyên viên cơ quan tài chính ghi (AP, ngày hiện tại hoặc ngày 31/12, kỳ 12 năm trước, nếu chi trong thời gian chỉnh lý quyết toán): Nợ TK 1756, 8261, 1984, 8951 Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP - Tại Sở Giao dịch - KBNN: Kế toán viên KBNN nhận Lệnh chi tiền phục hồi, kiểm tra sự phù hợp của các thông tin của chứng từ (mã tài khoản kế toán, mục lục ngân sách, ) nếu sai thì trả lại cơ quan tài chính để chỉnh sửa lại thông tin; nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán trên hệ thống, in Lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống và ghi (AP, ngày hiện tại): Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Có TK 1132, 3921, - TGNH, Thanh toán bù trừ, Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản, ghi (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 2212 - Cho vay trong hạn từ vốn ngân sách Có TK 3321 - Phải trả về khoản cho vay đã ghi chi NSTW 4.1.1.2. Trường hợp đối tượng thụ hưởng có tài khoản tại KBNN - Tại Vụ Ngân sách Nhà nước: + Trong năm ngân sách, Chuyên viên cơ quan tài chính ghi (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 1756, 8261, 1984, 8951 Có TK 3732, 3751, 3791, 3853, - TG của đơn vị tại KBNN, LKB đi + Trong thời gian chỉnh lý quyết toán, Chuyên viên cơ quan tài chính ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước): Nợ TK 1756, 8261, 1984, 8951 Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác Đồng thời ghi (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác Có TK 3732, 3751, 3791, 3853 - TG của đơn vị tại KBNN, LKB đi - Tại Sở Giao dịch - KBNN: 53
  60. Kế toán viên KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT (mã tài khoản kế toán, MLNSNN, ), nếu sai thì trả lại cơ quan tài chính để chỉnh sửa lại thông tin; nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, kế toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán trên hệ thống, in Lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, trình ký và thanh toán cho đơn vị. Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản, ghi (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 2212 - Cho vay trong hạn từ vốn ngân sách Có TK 3321 - Phải trả về khoản cho vay đã ghi chi NSTW. 4.1.2. Kế toán thu hồi nợ vay theo mục tiêu chỉ định 4.1.2.1. Tại KBNN huyện a) Căn cứ chứng từ về số tiền thu hồi nợ (Bảng kê biên lai thu nợ kiêm giấy nộp tiền vào tài khoản, Phiếu thu, Giấy báo Có từ Ngân hàng, Lệnh chuyển Có, ), kế toán ghi (GL): - Đối với số gốc: Nợ TK 1112, 1133, 3856, Có TK 2212, 2222, 2232, - Cho vay trong hạn, quá hạn, khoanh nợ từ vốn NS, vay khác - Đối với số lãi: Nợ TK 1112, 1133, 3856, Có TK 3142, 3143 - Phải trả lãi vay trong hạn, quá hạn b) Trường hợp nợ quá hạn, nếu chủ dự án, chủ hộ vay có khó khăn, chưa trả được cả gốc và lãi cùng 1 thời điểm, nhưng có nhu cầu trả nợ gốc trước: - Đối với số gốc: căn cứ chứng từ, kế toán hạch toán thu nợ gốc như hướng dẫn nêu trên. - Đối với số nợ lãi vay, căn cứ số tính lãi của cán bộ tín dụng (bộ phận Kiểm soát chi NSNN) và biên nhận nợ của chủ dự án, chủ hộ vay vốn, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL): Nợ TK 1331 - Phải thu lãi cho vay Có TK 3144 - Phải trả lãi vay đã thanh toán gốc - Khi chủ dự án, chủ hộ vay thanh toán số lãi còn nợ, căn cứ chứng từ, kế toán ghi (GL): Nợ TK 1112, 1133, 3856, Có TK 1331 - Phải thu lãi cho vay Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL): Nợ TK 3144 - Phải trả lãi vay đã thanh toán gốc Có TK 3142, 3143 - Phải trả lãi vay trong hạn, quá hạn 54
  61. d) Định kỳ cuối tháng, kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển số lãi thu được về KBNN tỉnh, thành phố và ghi (GL): Nợ TK 3142, 3143 - Phải trả lãi vay trong hạn, quá hạn Có TK 3853 - Liên kho bạc đi - (LCC) đ) Căn cứ Thông báo xoá nợ do bộ phận Kiểm soát chi NSNN chuyển đến, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL): - Xoá nợ gốc: Nợ TK 3991 - Tài khoản phải trả khác (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW, NSĐP, mã N = 9) Có TK 2212, 2222, 2232, - Cho vay trong hạn, quá hạn, khoanh nợ từ vốn ngân sách, vay khác - Xoá nợ lãi: Nợ TK 3142, 3143, 3144 Có TK 1331 - Phải thu lãi cho vay e) Căn cứ Lệnh chuyển vốn về KBNN tỉnh, thành phố của bộ phận Kiểm soát chi NSNN, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL): Nợ TK 3991 - Phải trả gốc, lãi từ nguồn vốn vay (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW, NSĐP) Có TK 3853 - Liên kho bạc đi - (LCC) f) Sau khi chuyển hết số dư Có TK 3991 (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW, NSĐP) về KBNN tỉnh, trường hợp không thu hồi được vốn vay và được xoá nợ gốc theo quyết định của cấp có thẩm quyền: kế toán lập Phiếu chuyển khoản, báo Nợ về KBNN tỉnh và ghi (GL): Nợ TK 3852 - Liên kho bạc đi - LCN Có TK 2212, 2222, 2232, - Cho vay trong hạn, quá hạn, khoanh nợ từ vốn ngân sách, vay khác 4.1.2.2. Tại KBNN tỉnh a) Căn cứ số lãi thu được tại KBNN tỉnh, thành phố, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL): Nợ TK 3142, 3143 - Phải trả lãi vay trong hạn, quá hạn Có TK 3991 - Tài khoản phải trả khác (Chi tiết lãi cho vay) b) Căn cứ Lệnh chuyển Có về số lãi cho vay do KBNN các quận, huyện chuyển về, kế toán ghi (GL): Nợ TK 3856 - Liên kho bạc đến - (LCC) Có TK 3991 - Phải trả gốc, lãi từ nguồn vốn vay (Chi tiết lãi cho vay) 55
  62. c) Căn cứ Lệnh chuyển Có về nguồn vốn vay do KBNN các quận, huyện chuyển về, kế toán ghi (GL): Nợ TK 3856 - Liên kho bạc đến - (LCC) Có TK 3991 - Phải trả gốc, lãi từ nguồn vốn vay (Chi tiết nguồn vốn gốc vay) d) Căn cứ Lệnh chuyển số lãi cho vay nguồn NSTW về Sở Giao dịch - KBNN, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL): Nợ TK 3991 - Phải trả gốc, lãi từ nguồn vốn vay (Chi tiết lãi cho vay) Có TK 3863 - Liên kho bạc đi - (LCC) đ) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ về số gốc vay đã được xoá nợ từ KBNN quận, huyện chuyển về, kế toán ghi (GL): Nợ TK 3991 - Phải trả gốc, lãi từ nguồn vốn vay (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSĐP) Có TK 3855 - Liên kho bạc đến - LCN e) Căn cứ văn bản xử lý của cơ quan tài chính về nguồn vốn vay từ NSĐP, kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi (GL): Nợ TK 3991 - Phải trả gốc, lãi từ nguồn vốn vay (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSĐP) Có TK 7111 - Thu NSNN (Cấp NS: 2) f) Căn cứ Lệnh chuyển vốn (nguồn vay từ NSTW) về Sở Giao dịch - KBNN, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL): Nợ TK 3991 - Phải trả gốc, lãi từ nguồn vốn vay (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW) Có TK 3863 - Liên kho bạc đi - (LCC) g) Sau khi chuyển hết số dư Có TK 3991 (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW) về Sở Giao dịch, trường hợp không thu hồi được vốn vay và được xoá nợ gốc theo quyết định của cấp có thẩm quyền: kế toán lập Phiếu chuyển khoản, báo Nợ về Sở Giao dịch và ghi (GL): Nợ TK 3862 - Liên kho bạc đi - LCN Có TK 2212, 2222, 2232, - Cho vay trong hạn, quá hạn, khoanh nợ từ vốn ngân sách, vay khác 4.1.2.3. Tại Sở Giao dịch - KBNN a) Căn cứ Lệnh chuyển Có số gốc, lãi cho vay do KBNN các tỉnh, thành phố chuyển về, kế toán ghi (GL): - Đối với số Gốc: Nợ TK 3866 - Liên khi bạc đến - (LCC) 56