Bài giảng Kinh tế Vi mô - Chương 1: Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính

pdf 35 trang vanle 3210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế Vi mô - Chương 1: Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_chuong_1_khai_niem_va_ung_dung_cua_m.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế Vi mô - Chương 1: Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính

  1. Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính
  2. Mục tiêu bài học  Biết được khái niệm mạng máy tính là gì  Biết cách thức truyền và nhận dữ liệu trên hệ thống mạng  Các ứng dụng trên mạng máy tính Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 2
  3. Định nghĩa mạng máy tính  Là một tập hợp các máy tính được nối với nhau bởi đường truyền theo một cấu trúc nào đó, thông qua đó các máy tính có thể trao đổi thông tin qua lại cho nhau. Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 3
  4. Phân loại mạng máy tính Dựa vào phạm vi phân bổ của mạng có thể phân ra các loại mạng như sau  LAN (Local Area Network) – Mạng cục bộ, kết nối các máy tính trong một khu vực bán kính hẹp. Kết nối được thực hiện thông qua các môi trường truyền thông tốc độ cao ví dụ cáp đồng trục thay cáp quang. LAN thường được sử dụng trong nội bộ một cơ quan, tổ chức, trường học, Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 4
  5. Phân loại mạng máy tính  MAN (Metropolitan Area Network) MAN là một mạng mà trải rộng trong phạm vi đô thị như một thành phố. MAN thông thường bao gồm hai hoặc nhiều LAN trong cùng khu vực địa lý.  Ví dụ một ngân hàng với nhiều chi nhánh có thể tận dụng MAN. Thông thường, nhà cung cấp dịch vụ được sử dụng để kết nối hai hoặc nhiều LAN bằng cách sử dụng các đường truyền riêng hoặc các dịch vụ cáp quang. Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 5
  6. Phân loại mạng máy tính  WAN (Wide Area Network) Khi công ty hoặc tổ chức có nhiều địa điểm phân cách nhau bởi khoảng cách địa lý lớn, tổ chức cần sử dụng nhà cung cấp viễn thông (TSP) để liên kết các LAN bởi các địa điểm khác nhau. . Mạng kết nối các LAN mà phân cách bởi các địa điểm địa lý được gọi là mạng diện rộng. . WAN sử dụng các thiết bị mạng được chỉ định theo tiêu chuẩn để kết nối các LAN với nhau. Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 6
  7. Phân loại mạng máy tính  GAN (Global Area Network) kết nối máy tính từ các châu lục khác nhau. Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông và vệ tinh. Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 7
  8. Ứng dụng của mạng máy tính  Chia sẻ file: là tính năng được sử dụng thông dụng và rộng rãi trên mạng máy tính. Chia sẻ file cho phép người dùng đọc và ghi file trên máy tính khác, trên các thiết bị lưu trữ trong hệ thống mạng được chia sẻ. File được chia sẻ rất đa dạng như văn bản, tranh ảnh, video, chương trình,  Chia sẻ Internet: khi nhiều máy tính muốn truy cập Internet thông qua một thiết bị được gọi là modem, bạn cần phải có mạng máy tính Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 8
  9. Ứng dụng của mạng máy tính Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 9
  10. Ứng dụng của mạng máy tính  Gửi tin nhắn  Chia sẻ máy in và các thiết bị phần cứng khác  Kết nối với các thiết bị gia đình: Video camera, Microphone Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 10
  11. Mô hình OSI  Mô hình tham chiếu kết nối hệ thống mở OSI (Open System Interconnection) nó mô tả mô hình mạng. Nó cung cấp cho các nhà sản xuất tập hợp các chuẩn đảm bảo khả năng tương thích lớn nhất.  Nó chia truyền thông ra thành nhiều phần nhỏ hơn và thành các phần dễ quản lý.  Nó chuẩn hóa các thành phần mạng để cho phép nhiều nhà sản xuất phát triển và hỗ trợ.  Nó cho phép các loại phần cứng và phần mềm truyền thông với những thành phần khác.  Nó ngăn chặn sự thay đổi từ một tầng ảnh hưởng đến tầng khác.  Nó chia việc truyền thông mạng thành nhiều phần nhỏ hơn để dễ học và dễ hiểu. Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 11
  12. Các tầng mô hình OSI  Tầng vật lý (Physical) định nghĩa mức điện thế, thủ tục và các tiêu chuẩn chức năng cho việc kích hoạt, duy trì và kết thúc liên kết vật lý giữa các hệ thống đầu cuối.  Tín hiệu, Môi trường truyền dẫn mạng (cable, wireless, )  Các thiết bị tầng 1 gồm: Hub, Repeater.  Tầng liên kết dữ liệu (Datalink) cung cấp việc truyền dữ liệu tin cậy qua đường truyền vật lý. Tầng này có liên quan đến đánh địa chỉ vật lý, hình trạng mạng, truy cập mạng, thông báo lỗi, thứ tự truyền các frame và kiểm soát luồng.  Frame và các giao thức tầng 2.  Các thiết bị tầng 2 bao gồm: Switch, Bridge. Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 12
  13. Các tầng mô hình OSI (tiếp)  Tầng mạng (Network) cung cấp kết nối và chọn đường đi.  Đánh địa chỉ IP, định tuyến và các giao thức tầng 3.  Các thiết bị tầng 3 bao gồm: Bộ định tuyến (Router)  Tầng giao vận (Transport) định nghĩa các dịch vụ để phân mảnh, truyền, và lắp ghép dữ liệu cho các truyền thông giữa các thiết bị cuối.  Truyền dữ liệu tin cậy, thiết lập, quản lý và kết thúc việc truyền, phát hiện lỗi, khôi phục dữ liệu và kiểm soát luồng thông tin. Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 13
  14. Các tầng mô hình OSI (tiếp)  Tầng phiên (Session) Thiết lập, quản lý và kết thúc các phiên giữa các ứng dụng.  Tầng trình diễn (Presentation) Chịu trách nhiệm cho việc biểu diễn dữ liệu. Đảm bảo dữ liệu đọc được bên nhận, định nghĩa cấu trúc dữ liệu và định dạng dữ liệu.  Tầng ứng dụng (Application) Cung cấp các dịch vụ mang tới các tiến trình ứng dụng như email, truyền tệp, http, Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 14
  15. Truyền thông ngang hàng  Nhằm mục đích cho dữ liệu được truyền từ nguồn đến đích, mỗi tầng của mô hình OSI tại nguồn phải giao tiếp với tầng tương ứng bên đích.  Hình thức truyền này được gọi là truyền thông ngang hàng.  Trong quá trình này, các giao thức của mỗi tầng trao đổi thông tin, được gọi là đơn vị dữ liệu giao thức (PDU).  Với mỗi truyền thông của bên nguồn giao tiếp với PDU cụ thể bên đích. Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 15
  16. Mô hình TCP/IP  Mô hình TCP/IP là một mô hình giao thức, nó mô tả các chức năng và các giao thức tại mỗi tầng của bộ giao thức TCP/IP, mô hình TCP/IP gồm 4 tầng.  Các giao thức tầng ứng dụng gồm: HTTP, FTP, DNS, TFTP,  Các giao thức tầng giao vận: TCP và UDP.  Giao thức tầng Internet: IP (Internet Protocol). Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 16
  17. Tiến trình đóng gói dữ liệu chi tiết  Tất cả truyền thông trên mạng sinh ra từ nguồn và được gửi đến đích.  Thông tin được gửi trên mạng được gọi là dữ liệu hoặc gói tin.  Nếu máy tính (Máy A) muốn gửi dữ liệu tới máy tính khác (Máy B), dữ liệu đầu tiên phải được đóng gói qua một tiến trình được gọi là quá trình đóng gói dữ liệu (encapsulation). Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 17
  18. Tiến trình đóng gói dữ liệu chi tiết  Các mạng phải thực hiện 5 bước sau để đóng gói dữ liệu. 1. Xây dựng dữ liệu. 2. Đóng gói dữ liệu hai điểm đầu cuối tại tầng giao vận. 3. Thêm phần header địa chỉ IP mạng tại tầng Internet. 4. Thêm phần header và trailer tại tầng liên kết dữ liệu. 5. Chuyển đổi sang dạng bít cho việc truyền. Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 18
  19. Các kiểu kết nối mạng máy tính  Các máy tính muốn kết nối vào mạng phải tuân theo tập các quy tắc hay các giao thức truyền và nhận thông tin Hình minh họa một gói dữ liệu đi qua các tầng Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 19
  20. Kiểm tra lỗi  Khi truyền thông tin, không phải lúc nào dữ liệu cũng được truyền đi một cách đầy đủ và chính xác. Đôi khi dữ liệu của gói tin có thể bị thất lạc hoặc bị nhiễu.  Để xác định gói tin có bị lỗi hay không, người ta đưa thêm vào mã kiểm tra lỗi, ví dụ kiểm tra bít chẵn lẻ (parity bit) hay kiểm tra tổng (checksum) để xác định xem gói tin truyền đi có chính xác hay không. Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 20
  21. Ethernet  Được giới thiệu vào năm 1970, nó là một phương thức để kết nối các máy tính với nhau thông qua công nghệ mạng dựa trên khung dữ liệu (frame-based) dùng cho mạng LAN. Được sử dụng rộng rãi từ thập kỷ 1990 cho đến nay.  Phương thức truyền nhận thông tin của nó là CSMA/CD - phương pháp đa truy cập nhận biết sóng mang phát hiện xung đột. Ở mỗi nốt mạng, muốn truyền đi một gói tin, nó sẽ kiểm tra xem nốt mạng đó có rảnh không. Nếu rảnh thì gói tin sẽ được truyền đi, nếu không rảnh (còn gọi là xung đột), nó sẽ đợi một khoảng thời gian ngẫu nhiên rồi tiếp tục kiểm tra lại cho đến khi truyền đi được. Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 21
  22. Ethernet  Ethernet có nhiều chuẩn và có nhiều tốc độ truyền. Trên mạng LAN nó bao gồm: . 10Base-T: tốc độ 10 Mbps dùng cho cáp xoắn cặp . 100Base-T hay Fast Ethernet: Tốc độ 100 Mbps dùng cho cáp xoắn cặp . 1000Base-T hay Gigabit Ethernet: Tốc độ 1000 Mbps dùng cho cáp xoắn cặp hoặc cáp quang . Không dây hay Wi-Fi : Dùng tín hiệu vô tuyến theo các chuẩn 802.11 a/b/g/n Hình ảnh của cáp xoắn cặp Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 22
  23. Cáp đôi dây soắn UTP  Cáp đôi dây soắn UTP (Unshield Twisted Pair) gồm 4 cặp dây.  Các cặp được soắn với nhau nhằm mục đích chống nhiễu.  Mỗi cặp được đánh một mã màu khác nhau.  Hiện nay sử dụng hai loại là UTP 5/5e (100/1000Mbps) và UTP 6 (1000Mbps)  Chuẩn TIA/EIA T568A/T568B Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 23
  24. Chuẩn T568A-568B Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 24
  25. Cáp thẳng  Cáp thẳng được sử dụng để nối: . PC đến Hub/Switch . Hub/Switch đến Router  Cách nối: Hai đầu giống nhau cùng là T568A hoặc T568B Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 25
  26. Cáp chéo  Cáp chéo được sử dụng để nối: . PC đến PC . Hub/Switch đến Hub/Switch . PC đến cổng Ethernet của Router  Cách nối: Một đầu theo chuẩn T568A và đầu theo chuẩn T568B Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 26
  27. Wi-Fi  Wi-Fi hay mạng 802.11 là hệ thống mạng không dây sử dụng sóng vô tuyến, giống như điện thoại di động, truyền hình và radio.  Nó có thể chuyển và nhận sóng vô tuyến, chuyển đổi các mã nhị phân 1 và 0 sang sóng vô tuyến và ngược lại.  Hệ thống này có thể thấy ở sân bay, quán café, thư viện hoặc khách sạn, hoàn toàn không cần đến cáp nối. Ngoài các điểm kết nối công cộng (hotspot), Wi-Fi có thể được thiết lập ngay tại nhà riêng. Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 27
  28. Kết nối Điểm-tới-Điểm  Thông thường để kết nối hai máy tính với nhau, không nhất thiết phải dùng đến các thiết bị mạng, bạn có thể kết nối trực tiếp giữa hai máy tính với nhau, khi đó được gọi là kết nối điểm-tới-điểm (point–to–point hay P2P)  Với loại kết nối này bạn có thể sử dụng dây cáp, sóng vô tuyến, hoặc hồng ngoại. Nếu kết nối bằng dây cáp, bạn phải có cạc mạng. Để kết nối bằng sóng Wi-Fi, bạn phải sử dụng kết nối ad-hoc. Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 28
  29. Kết nối điểm-tới–điểm Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 29
  30. Mạng không dây ad-hoc  Thông thường mạng không dây Wi-Fi kết nối vào hệ thống mạng thông qua thiết bị thu phát Access Point (điểm truy cập). Tuy nhiên, trên thiết bị Wi-Fi cũng hỗ trợ kết nối trực tiếp đến thiết bị Wi-Fi khác. Ví dụ như kết nối bằng sóng Wi- Fi giữa máy tính với nhau, người ta gọi đó là kết nối kiểu ad- hoc. Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 30
  31. Kết nối hồng ngoại (Infrared)  Kết nối thông qua tia hồng ngoại để chuyển đổi dữ liệu giữa máy tính, điện thoại, thiết bị nghe nhìn, Hầu hết các thiết bị không dây dùng để điều khiển sẽ dùng kiểu kết nối này như điều khiển TV, đầu DVD/CD Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 31
  32. Kết nối Firewire (IEEE 1394)  Là một chuẩn giao tiếp với băng thông cao dùng cho các đầu quay video kỹ thuật số hoặc các ổ đĩa cứng gắn ngoài, các máy quét với độ phân giải cao, Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 32
  33. Mạng khách/chủ (client/server)  Trong hệ thống mạng, bạn có thể bổ sung thêm các máy tính hoặc các thiết bị. Việc bổ sung đó sẽ cung cấp các tài nguyên cho người dùng trong mạng đó.  Trong một mạng, máy khách (client) là máy hoặc chương trình mà sử dụng những tài nguyên được cung cấp bởi máy chủ (server). Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 33
  34. Mạng khách/chủ Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 34
  35. Tổng kết – Câu hỏi  Thế nào là mạng máy tính?  Dựa vào địa lý, có những loại mạng nào?  Hãy kể tên các ứng dụng trên mạng máy tính?  Ethernet và Wi-Fi  Kết nối điểm-tới-điểm bằng cáp hữu tuyến và cáp vô tuyến?  Firewire (Apple) hay iLink (Sony) thường dùng để làm gì? Slide 1 – Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính 35