Bài giảng Kinh tế lượng

ppt 39 trang vanle 3650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_kinh_te_luong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế lượng

  1. Bài giảng môn học KINH TẾ LƯỢNG 1
  2. Nội dung ⚫ Chương 1: Giới thiệu ⚫ Chương 2: Phân tích mô hình hồi qui đa biến ⚫ Chương 3: Phương sai sai số thay đổi ⚫ Chương 4: Tự tương quan ⚫ Chương 5: Đa cộng tuyến ⚫ Chương 6: Kiểm định và lựa chọn mô hình ⚫ Chương 7: Hồi qui với biến giả và biến bị chặn 2
  3. Phần mềm hỗ trợ ⚫ EXCEL: nhập liệu ⚫ STATA, EVIEW, SPSS: chạy mô hình ⚫ DOKEOS: học trên mạng 3
  4. Tài liệu tham khảo ⚫ Giáo trình: Kinh tế lượng, TS. Mai Văn Nam ⚫ Sách tham khảo: ⚫ Kinh tế lượng, Vũ Thiếu, ĐH Kinh tế quốc dân Hà Nội ⚫ Kinh tế lượng, Hoàng Ngọc Nhậm, ĐH Kinh tế TP. HCM ⚫ Essential Econometrics (2004), Damodar Gujarati, McGraw Hill. ⚫ Introductory Econometrics (2004), Wooldridge, J.M. ⚫ Introduction to Econometrics (1988), Maddala, MacMillan Publishing Co. 4
  5. Phương pháp học và đánh giá ⚫ Kết cấu môn học ⚫ Giảng lý thuyết: 35 tiết ⚫ Thực hành trên máy vi tính: 10 tiết ⚫ Đánh giá: ⚫ Bài tập nhóm: 4 điểm ⚫ Thi cuối khóa 6 điểm ⚫ Sinh viên được xem tài liệu 5
  6. Chương 1: Giới thiệu ⚫ Kinh tế lượng là gì ? ⚫ Các ngành của KTL ⚫ Phương pháp luận của KTL ⚫ Những kiến thức xác suất thống kê cần thiết 6
  7. 1.1 Kinh tế lượng là gì ? ⚫ Thuật ngữ "Econometrics" được dịch sang tiếng Việt là "Kinh tế lượng học" hoặc "Đo lường kinh tế", ngắn gọn hơn là "Kinh tế lượng". ⚫ Theo Maddala: Kinh tế lượng ứng dụng các phương pháp thống kê và toán học để phân tích số liệu kinh tế, với mục đích là đưa ra nội dung thực nghiệm cho các lý thuyết kinh tế và nhằm để xác nhận hoặc bác bỏ nó. 7
  8. Kinh tế lượng là gì ? ⚫ Theo Wooldridge: Kinh tế lượng dựa vào sự phát triển các phương pháp thống kê cho ước lượng các mối quan hệ kinh tế, kiểm định các lý thuyết kinh tế, và đánh giá để làm căn cứ đề ra chính sách. ⚫ Ứng dụng phổ biến của kinh tế lượng là dự báo các thay đổi kinh tế vĩ mô quan trọng như lãi suất, tỉ lệ lạm phát, GDP, v.v., các mô hình kinh tế vi mô: hệ số co giãn của cầu, hàm sản xuất, 8
  9. VÍ DỤ ⚫ Ước lượng quan hệ kinh tế Phân tích tác động của quảng cáo và khuyến mãi lên doanh số của một công ty. ⚫ Kiểm định giả thiết Có sự phân biệt đối xử về mức lương giữa nam và nữ hay không? ⚫ Dự báo Chính phủ dự báo mức thâm hụt ngân sách, lạm phát, lượng cầu của hàng hóa, 9
  10. 1.2 Kinh tế lượng vs Toán kinh tế ⚫ Toán kinh tế liệt kê các nguyên lý kinh tế dưới dạng các ký hiệu toán học. Cả toán kinh tế và nguyên lý kinh tế đều: ⚫ nói lên một mối liên hệ, ⚫ đặt những mối liên hệ kinh tế trong một dạng giống nhau, ⚫ không cho phép những yếu tố ngẫu nhiên làm ảnh hưởng đến mối liên hệ và làm cho nó mất ổn định. ⚫ Hơn nữa, chúng không cung cấp những giá trị bằng số nói lên hệ số của mối liên hệ. 10
  11. Kinh tế lượng vs Toán kinh tế ⚫ Kinh tế lượng khác với toán kinh tế. ⚫ KTL không giả định mối liên hệ kinh tế này hoàn toàn chính xác. ⚫ Các phương pháp kinh tế lượng được dùng để tách những biến động ngẫu nhiên đã làm lệch những mô hình chính xác đã được đề xuất bởi nguyên lý kinh tế và toán kinh tế. ⚫ KTL cung cấp những giá trị bằng số nói lên mối liên hệ của các hiện tượng kinh tế 11
  12. 1.3 Kinh tế lượng vs Thống kê ⚫ Thống kê: ⚫ tổng hợp số liệu, ghi lại, lập thành biểu bảng, và sau đó dùng nó để mô tả các mô hình trong sự phát triển của chúng qua thời gian và qua đó có thể tìm ra một vài mối liên hệ giữa các đại lượng kinh tế. ⚫ mô tả các hiện tượng kinh tế-xã hội. Nó không cung cấp một sự đo lường của các thông số về các mối liên hệ kinh tế. ⚫ dựa trên cơ sở các thí nghiệm được kiểm soát hoặc trên cơ sở chọn mẫu để đo lường sự thay đổi của một nhân tố trong điều kiện các nhân tố khác giữ cố định. 12
  13. Kinh tế lượng vs Thống kê ⚫ Kinh tế lượng dùng phương pháp thống kê đã được làm cho thích hợp với các vấn đề của đời sống kinh tế: cho phép các mối liên hệ kinh tế có sự biến động ngẫu nhiên. 13
  14. 1.4 Mục tiêu của Kinh tế lượng 1. Phân tích, kiểm định nguyên lý kinh tế. 2. Dự đoán kinh tế: dùng các hệ số ước lượng để dự đoán những giá trị của các đại lượng kinh tế trong tương lai. 3. Làm chính sách: nghĩa là cung cấp các ước lượng bằng số về các thông số của các mối liên hệ kinh tế. Các ước lượng này được dùng làm căn cứ khoa học để đưa ra chính sách. 14
  15. 1.5 Quan hệ nhân quả và giả thiết “các yếu tố khác không đổi” ⚫ Mục tiêu của các nhà kinh tế học là xem xét liệu rằng một biến số này có tác động nhân quả đối với một biến khác. ⚫ Do vậy, giả thiết “các yếu tố khác không đổi” thường được sử dụng trong nghiên cứu kinh tế. ⚫ KTL được dùng để ước lượng tác động nhân quả giữa các biến số. 15
  16. 2. Các ngành của Kinh tế lượng ⚫ Nguyên lý kinh tế lượng: bao gồm việc tìm ra những phương pháp thích hợp cho sự đo lường các mối liên hệ kinh tế. ⚫ Kinh tế lượng ứng dụng: bao gồm từ việc áp dụng các phương pháp kinh tế lượng cho đến việc xác định các vấn đề gặp phải và tìm ra các nghiên cứu ứng dụng trong các lãnh vực như cung cầu sản xuất, đầu tư, tiêu thụ và những lãnh vực khác của nguyên lý kinh tế. 16
  17. 3. 1. Lý thuyết kinh tế Phương pháp 2. Thiết lập mô hình luận của 3. Số liệu Kinh tế lượng 4. Ước lượng mô hình 5. Kiểm định giả thuyết 7. Phân tích chính sách 6. Dự báo 17
  18. Ví dụ ước lượng hệ số tiêu dùng biên của Việt Nam ⚫ Bước 1: Lý thuyết kinh tế: Keynes cho rằng: ⚫ Qui luật tâm lý cơ sở như một qui tắc về trung bình, tiêu dùng của cá nhân tăng khi thu nhập của họ tăng lên, nhưng không nhiều như là gia tăng trong thu nhập của họ. ⚫ Vậy Keynes cho rằng xu hướng tiêu dùng biên (marginal propensity to consume-MPC), tức tiêu dùng tăng lên khi thu nhập tăng 1 đơn vị tiền tệ lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn 1. ⚫ 0<MPC<1 18
  19. Ví dụ (tt) ⚫ Bước 2: Thiết lập mô hình - Mô hình toán: dạng hàm đơn giản nhất thể hiện ý tưởng của Keynes là dạng hàm tuyến tính: C = β0 + β1Yd Trong đó : 0 < β1 < 1. - Mô hình KTL: quan hệ giữa TD và TN như sau: C = β0 + β1Yd + e Trong đó e là sai số 19
  20. Ví dụ (tt) ⚫ Bước 3: Số liệu Năm Tổng thu nhập Hệ số Tiêu dùng GNP, đồng hiện khử TD, đồng hiện hành hành lạm phát 1986 526.442.004.480 553.099.984.896 2,302 1987 2.530.537.897.984 2.667.299.995.648 10,717 1988 13.285.535.514.624 14.331.699.789.824 54,772 1989 26.849.899.970.560 28.092.999.401.472 100 1990 39.446.699.311.104 41.954.997.960.704 142,095 1991 64.036.997.693.440 76.707.000.221.696 245,18 1992 88.203.000.283.136 110.535.001.505.792 325,189 1993 114.704.005.464.064 136.571.000.979.456 371,774 1994 139.822.006.009.856 170.258.006.540.288 425,837 1995 186.418.693.406.720 222.839.999.299.584 508,802 1996 222.439.040.614.400 258.609.007.034.368 540,029 1997 250.394.999.521.280 313.623.008.247.808 605,557 1998 284.492.996.542.464 361.468.004.401.152 659,676 20
  21. Ví dụ (tt)⚫ Bước 3: Số liệu 21
  22. Ví dụ (tt) ⚫ Bước 4: Ước lượng mô hình Sử dụng phương pháp tổng bình phương tối thiểu thông thường (Ordinary Least Squares - OLS) chúng ta thu được kết quả hồi quy như sau: C = 6.375.007.667 + 0,680Yd t [4,77] [19,23] R2 = 0,97 22
  23. Ví dụ (tt) ⚫ Bước 5: Kiểm định giả thuyết Với kết quả hồi quy như sau: TD = 6.375.007.667 + 0,680TN t [4,77] [19,23] R2 = 0,97 Hãy kiểm định lý thuyết tiêu dùng biên của Keynes: 0 < β1< 1. 23
  24. Ví dụ (tt) ⚫ Bước 6: Dự báo - Giải thích kết quả hồi quy: TD = 6.375.007.667 + 0,680TN t [4,77] [19,23] R2 = 0,97 - Tiêu dùng tự định của VN là 6.375.007.667 đồng (giá cố định năm 1989). - Hệ số tiêu dùng biên của Việt Nam là 0,68. Tiêu dùng tăng 0,68 ngàn tỷ đồng nếu GNP tăng 1 ngàn tỷ đồng. 24
  25. Ví dụ (tt) ⚫ Bước 7: Phân tích chính sách Kết quả hồi quy: TD = 6.375.007.667 + 0,680TN t [4,77] [19,23] R2 = 0,97 - Tiêu dùng tự định của VN là 6.375.007.667 đồng (giá cố định năm 1989). - Hệ số tiêu dùng biên của Việt Nam là 0,68. Tiêu dùng tăng 0,68 ngàn tỷ đồng nếu GNP tăng 1 ngàn tỷ đồng. 25
  26. 4. Những kiến thức xác suất thống kê cần thiết ⚫ Biến ngẫu nhiên: là một biến số mà các giá trị của nó có thể xảy ra ứng với một xác suất nào đó. ⚫ VD: biến X là giá trị xuất hiện khi gieo 1 hạ xúc sắc. X có thể có các giá trị từ 1-6, xác suất xảy ra mỗi giá trị đều =1/6. ⚫ Hai biến ngẫu nhiên đgl độc lập khi giá trị của biến này không bị ảnh hưởng bởi giá trị của biến khác. ⚫ Kỳ vọng: Cho 1 biến ngẫu nhiên X, có thể có các giá trị X = x1, x2, , xn, tương ứng với các xác suất có thể xảy ra f(xi). Kỳ vọng: E(X) = xif(xi) ⚫ Một số phân phối xác suất thường gặp 26
  27. Phân phối chuẩn ⚫ Là phân phối có dạng hình quả chuông, đối xứng qua đường thẳng đứng đi qua giá trị trung bình. Hàm mật độ xác suất (p.d.f.) có dạng: ⚫ Trong đó: : kỳ vọng, 2: phương sai. ⚫ Ký hiệu X  N(, 2) ⚫ Phần lớn các biến số kinh tế có phân phối chuẩn. 27
  28. Phân phối chuẩn tắc ⚫ Trong trường hợp biến X có phân phối chuẩn và  = 0, và 2=1, ta gọi là Phân phối chuẩn tắc, ký hiệu Z. ⚫ Nếu biến X có phân phối chuẩn với  và 2, thì biến Z, với: 28
  29. Phân phối 2 ⚫ Nếu x1, x2, , xn là những biến chuẩn độc lập với trung bình là 0 và phương sai là 1, thì: 2 Z = xi sẽ theo phân phối 2 với n bậc tự do, ký 2 hiệu: Z ~ n . n → + , Z dần theo phân phối chuẩn 29
  30. Phân phối t 2 ⚫ Nếu x ~ N(0,1), y ~ n , và x và y độc lập thì: ⚫ Vậy, t là phân phối của một biến chuẩn tắc chia cho căn thức của giá trị trung bình của một biến theo phân phối chi square. ⚫ Phân phối t đối xứng giống như phân phối chuẩn nhưng dẹp hơn và có đuôi dài hơn. ⚫ n → + , Z dần theo phân phối chuẩn 30
  31. Phân phối F 2 2 ⚫ Nếu y1 ~ n1 và y2 ~ n2 và độc lập nhau thì: ⚫ Vậy, F là phân phối của tỷ số của giá trị trung bình của hai biến theo phân phối chi square. 31
  32. Ước lượng và sự lấy mẫu ⚫ Thông thường, ta phải ước lượng các thống kê của tổng thể từ các mẫu quan sát. ⚫ Các thống kê thường được ước lượng của tổng thể là:  và . Các thống kê tương ứng dùng để ước lượng của mẫu là x và s ⚫ Tổng quát: x  và s . Do vậy, các thống kê của mẫu cần thỏa 2 điều kiện: ➢ Không chệch: E(x ) = , và ➢ Hội tụ: khi n → + , thống kê của mẫu tiến dần đến thống kê của tổng thể. 32
  33. Phân phối giá trị trung bình của mẫu ⚫ Xét tập hợp các mẫu có kích thước n, được lấy ra từ tập hợp mẹ có kích thước lớn. ⚫ Từ các mẫu, ta có thể tính các thống kê của mẫu như trung bình và độ lệch chuẩn. Các thống kê này khác nhau giữa các mẫu, tạo thành một phân phối. ⚫ Gọix là giá trị trung bình mẫu và x là độ lệch chuẩn của phân phối. Ta có: và 33
  34. Khoảng tin cậy của giá trị trung bình của phân phối chuẩn ⚫ Khoảng tin cậy của giá trị trung bình là một khoảng được ước lượng của giá trị trung bình của tập hợp mẹ, được thiết lập đối xứng quanh giá trị trung bình của mẫu sao cho khoảng tin cậy này chứa giá trị trung bình của tập hợp mẹ với một xác suất cho trước. x-e x x+e - + Khoảng tin cậy 34
  35. Khoảng tin cậy của giá trị trung bình của phân phối chuẩn ⚫ Khoảng tin cậy trong phân phối chuẩn: Hay ⚫ Những khoảng tin cậy được sử dụng phổ biến ở các xác suất: 90%, 95% và 99%. 35
  36. Ví dụ ⚫ Chọn ngẫu nhiên 100 sinh viên của ĐHCT, người ta nhận thấy độ tuổi trung bình của mẫu là 21,5, độ lệch chuẩn là 3. Ước lượng khoảng tin cậy của độ tuổi trung bình của sv ĐHCT với xác suất 95%. ⚫ Tra bảng phân phối chuẩn, giá trị của biến Z để diện tích xung quanh trục đối xứng có giá trị 0,95 là: 1,96. Khoảng tin cậy: =(20,91; 22,09) 36
  37. Kiểm định giả thuyết ⚫ Là một kỹ thuật cho phép đưa ra các kết luận khi tiến hành so sánh giữa các biến thống kê, với một độ tin cậy cho trước. ⚫ Muốn kiểm định xem trung bình của  của tổng thể theo 2 phân phối chuẩn, với phương sai  , có khác giá trị 0 không. ⚫ Ta lấy cở mẫu n từ tổng thể này. Số trung bình của mẫux sẽ theo phân phối chuẩn, với trung bình  và 2 2 x =  /n. Ta có: Khi  càng gần 0, thì giá trị t càng nhỏ. Ứng với độ tin cậy , ta có 37
  38. Kiểm định giả thuyết ⚫ Ta có: Khi  càng gần 0, thì giá trị t càng nhỏ. Ứng với độ tin cậy , ta có: • Chấp nhận H0:  = 0, nếu biểu thức trên được thỏa. • Bác bỏ H0, chấp nhận H1:  0 38
  39. Ví dụ ⚫ Ví dụ: Cục Thống kê thành phố cho biết, thu nhập của cư dân theo phân phối chuẩn, có giá trị trung bình là  = $1000 và  = $200. Để kiểm định kết quả này, ta lấy mẫu ngẫu nhiên 100 cá nhân và nhận thấyx = 900. Kiểm định giả thuyết trên với độ tin cậy 95%. ⚫ Ta có: Ta bác bỏ giả thiết H0, tức thu nhập bình quân của cư dân không phải là 1000, với tin cậy 95%. 39