Bài giảng Kế toán tài chính II - Chương 7: Kế toán nợ vay và dự phòng phải trả

pdf 59 trang Đức Chiến 04/01/2024 1460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính II - Chương 7: Kế toán nợ vay và dự phòng phải trả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_doanh_nghiep_chuong_7_ke_toan_no_vay_va_du.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính II - Chương 7: Kế toán nợ vay và dự phòng phải trả

  1. CHƯƠNG 7 KẾ TOÁN NỢ VAY VÀ DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ (Accounting for borrowings & provisions) KTTCII - Lớp Kế toán doanh nghiệp 1
  2. Mục tiêu (Objective) Hiểu, phân biệt được các khoản nợ vay, dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng KT nợ đi vay KT phát hành trái phiếu DN KT dự phòng phải trả Trình bày thông tin các khoản nợ vay, dự phòng phải trả trên BCTC 2
  3. Tài liệu sử dụng (reference) - VAS 16 “Chi phí đi vay” - VAS 18 “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng” - Chế độ kế toán Thông tư 200/2014/TT-BTC - Văn bản Thuế liên quan (Thông tư 228/2009/TT-BTC, 89/2013/TT-BTC, ) 3
  4. Nội dung (content) PHÂN BIỆT CÁC KHOẢN NỢ VAY, DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ, NỢ TIỀM TÀNG, DỰ PHÒNG TỔN THẤT TÀI SẢN KẾ TOÁN NỢ ĐI VAY - Kế toán các khoản vay - Kế toán chi phí đi vay KẾ TOÁN NỢ THUÊ TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DN - Kế toán phát hành trái phiếu thường - Kế toán phát hành trái phiếu chuyển đổi KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ - Kế toán dự phòng về tái cơ cấu DN - Kế toán DP về bảo hành SP, HH, công trình XL - Kế toán DP đối với hợp đồng có rủi ro lớn TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC 4
  5. KHÁI NIÊM Nợ phải trả Là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình Nợ vay Là khoản nợ xác định gần như chắc chắn về giá trị và thời gian thanh toán. Dự phòng phải trả Là khoản nợ phải trả chưa chắc chắn về giá trị hoặc thời gian thanh toán. 5
  6. Phân biệt NỢ VAY và DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ Là khoản NPT Là khoản NPT gần như chắc chưa chắc chắn Nợ DP chắn về giá trị và vay PT về giá trị và thời thời gian th/toán gian th/toán, chỉ (borrowings) là ước tính KT (provisions) 6
  7. Phân biệt CP phải trả (TK 335) và DP phải trả (TK 352) Giống nhau: đều là nghĩa vụ nợ hiện tại chắc chắn về chưa chắc chắn CP giá trị và thời về thời gian và DP phải gian thanh toán giá trị phải thanh trả PT (accrued toán (chỉ là số liabilities) ước tính) (provisions) 7
  8. Phân biệt DP phải trả và nợ tiềm tàng Giống nhau: đều là nợ tiềm tàng vì không xác định được một cách chắc chắn về giá trị hoặc thời gian Dự Là khoản nợ Nợ Không đủ điều kiện phòng có cơ sở tin tiềm ghi nhận là nợ phải phải cậy được ghi tàng trả, do không chắc trả nhận là nợ chắn xảy ra / ước phải trả (được tính chưa tin cậy trình bày trên (chỉ công bố trên BCTC) thuyết minh BCTC) (provisions (contingent liabilities) liabilities) 8
  9. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ ĐI VAY KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN ĐI VAY Nguyên tắc sử dụng vốn vay: đảm bảo đem lại lợi ích kinh tế thông qua sử dụng các tài sản. Khả năng sinh lời phải đảm bảo trả được nợ gốc vay và lãi vay Tỷ lệ đảm Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) bảo lãi vay Lãi vay 9
  10. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY Quy định về kế toán: - Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi từng đối tượng vay, từng lần vay theo hình thức vay và lãi suất. - Theo dõi các khoản thế chấp hoặc cầm cố khi vay và thu hồi Chứng từ : Hợp đồng vay, khế ước vay, giấy báo Nợ, báo Có của NH TK sử dụng: TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính TK 3411 – Các khoản đi vay TK 3412 – Nợ thuê tài chính 10
  11. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY Short-term & Long-term Debt Vay là 1 cách huy động vốn từ: . Ngân hàng . Các tổ chức tín dụng, cá nhân trong và ngoài DN Nợ gốc vay Lãi vay 11
  12. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY Kế toán nợ gốc vay Nợ gốc vay ? TK 341(3411) TK 111,112 Đi vay Trả nợ gốc vay 12
  13. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY Kế toán lãi vay 111,112, 635 /241,627 Lãi vay trả định kỳ 242 Lãi vay ? Lãi vay trả trước Phân bổ lãi vay trả trước 335 Trả lãi vay khi Trích trước lãi vay đáo hạn trả sau 13
  14. Ví dụ Công ty A có kỳ kế toán theo tháng, có tình hình vay như sau 1- Ngày 11/6/N. Vay 100 trđ tại NH VCB, khế ước vay 04/N, thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, trả lãi hàng tháng. Tiền vay đã nhận đủ bằng TM. Trả lãi vào cuối mỗi tháng.? Ngày cuối mỗi tháng hay Ngày 11 mỗi tháng Nợ 112 100 tr Có 3411VCB 100tr Cuối tháng khi trả lãi: (em muốn hỏi là ghi vào 635 lãi của 20 ngày? và nếu vay 2 ngày ghi lãi 2 ngày? Nợ 635 ? Có 111,112 14
  15. Ví dụ (tt) Công ty A có kỳ kế toán theo tháng, có tình hình vay như sau 2- Ngày 16/8/N. Vay 500 tr tại NH SCB, khế ước vay 05/N, thời hạn 2 năm, lãi suất 10%/năm, đã nhận đủ bằng chuyển khoản sau khi trừ lãi trả trước 1 lần ngay khi vay. .? Không biết thực tế có tr hợp này không Nợ 112 400 tr Nợ 242 100 tr Có 3411SCB 500 tr 15
  16. Ví dụ (tt) Cuối tháng phân bổ lãi tháng này: Nợ 635 Có 242 Lãi ½ tháng? 3- Ngày 20/12/N. Vay 400 tr tại NH OCB, khế ước vay 06/N, thời hạn 1 năm, lãi suất 12%/năm, trả lãi khi đáo hạn. Tiền vay đã chuyển vào TK TGNH Nợ 112 400 tr Có 3411OCB 400tr Cuối tháng trích trước lãi vay Nợ 635/ Có 335 ? • (Trường hợp phân bổ nợ gốc và lãi vay theo PP lãi suất thực tế: Đọc giáo trình) 16
  17. KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐI VAY VAS 16 Chi phí đi vay (Borrowing cost) Chi phí đi vay: là lãi tiền vay và các CP khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản vay của DN, gồm - Lãi tiền vay ngắn hạn, lãi tiền vay dài hạn, kể cả lãi tiền vay trên các khoản thấu chi; - Phần phân bổ các khoản chiết khấu/ phụ trội phát sinh liên quan đến khoản vay do phát hành trái phiếu; - Phần phân bổ các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay; - Chi phí tài chính của tài sản thuê tài chính. Ghi nhận CP đi vay: CP đi vay được tính vào CPKD trong kỳ (CP tài chính), trừ tr/hợp được vốn hoá (liên quan đến TS dở dang) 17
  18. KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐI VAY Tài sản dở dang (TSDD) là TS đang trong quá trình ĐTXD và tài sản đang trong quá trình SX cần có 1 thời gian đủ dài (trên 12 tháng) để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc để bán Điều kiện vốn hoá chi phí đi vay thoả mãn đồng thời: - Các chi phí cho việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất (TSDD) bắt đầu phát sinh; - Các chi phí đi vay phát sinh; - Các hoạt động cần thiết trong việc chuẩn bị đưa (TSDD) vào sd/ bán đang được tiến hành 18
  19. KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐI VAY Các trường hợp cụ thể được vốn hoá chi phí đi vay (theo TT 200) - Đối với khoản vay riêng biệt phục vụ xây dựng TSCĐ, BĐSĐT, lãi vay được vốn hóa kể cả khi thời gian xây dựng dưới 12 tháng - Nhà thầu không được vốn hóa lãi vay khi đi vay để phục vụ thi công, xây dựng công trình, tài sản cho khách hàng, kể cả khoản vay riêng. 19
  20. Chi phí đi vay đủ điều kiện vốn hóa Đối với khoản vay riêng biệt Chi phí đi Chi phí đi Thu nhập vay được vay thực tế phát sinh từ vốn hoá phát sinh hoạt động cho mỗi của khoản đầu tư tạm kỳ kế vay riêng thời của các toán biệt khoản vay đó 20
  21. KT CP đi vay tính vào CP SXKD (CP TC) 111,112,242,335 635 CP đi vay: lãi vay + CP TT liên quan đến khoản vay 21
  22. KT vốn hóa CP đi vay Đối với khoản vốn vay riêng biệt 111,112,242,335 2412 111,112 Vốn TS ĐT XDDD Các khoản hóa 627 TN p/s CP do ĐT đi tạm thời vay TS đang SXDD 22
  23. KT vốn hóa CP đi vay Đối với khoản vốn vay chung (đọc GT) KẾ TOÁN NỢ THUÊ TÀI CHÍNH (đã học chương 6) 23
  24. KT PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DN Trái phiếu DN Là 1 loại chứng khoán nợ do DN phát hành, xác nhận nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi và các nghĩa vụ khác (nếu có) của DN phát hành với chủ sở hữu trái phiếu. Thuận lợi: - Phát hành trái phiếu DN giúp DN huy động tiền vay để mở rộng quy mô SXKD và đổi mới thiết bị, công nghệ. - Lãi suất không bị khống chế bởi trần lãi suất. - Chủ động sử dụng vốn huy động mà không bị giám sát bởi NH 24
  25. KT PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DN Phương thức phát hành - Đấu thầu phát hành trái phiếu - Bảo lãnh phát hành TP - Đại lý phát hành TP - Bán trực tiếp cho nhà ĐT (đối với các tổ chức tín dụng) Các loại trái phiếu - TP không chuyển đổi - TP chuyển đổi PP phân bổ CP p/h, CK TP và PT TP - Theo pp lãi suất thực tế (xem GT) - Theo pp đường thẳng 25
  26. KT PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DN Chứng từ Các chứng từ thu, chi tiền; bảng tính và phân bổ chi phí phát hành, chiết khấu và phụ trội trái phiếu TK sử dụng: TK 343 – Trái phiếu phát hành - TK 3431 – TP thường TK 34311 – Mệnh giá TP TK 34312 – Chiết khấu TP TK 34313 – Phụ trội TP - TK 3432 – TP chuyển đổi 26
  27. KT phát hành TP thường Lãi suất Giá bán thị trường TP 8% Có phụ Trái trội phiếu Khi (Lãi phát 10% Theo MG suất hành TP 10%) 12% Có chiết khấu 27
  28. KT chi phí phát hành TP thường Khi DN phải thông qua tổ chức đấu thầu, tổ chức bảo lãnh để phát hành TP thì sẽ phát sinh chi phí phát hành TP Sơ đồ KT Chi phí phát hành TP 111,112 34311 635/241,627 CP ph/h TP Định kỳ phân bổ (ghi giảm MG) CP ph/h Nếu CP ph/h nhỏ 28
  29. KT phát hành TP thường KT phát hành TP ngang giá Phát hành trái phiếu MG 10.000 trđ, bán thu 10.000 trđ, kỳ hạn 3 năm, lãi suất 10%/năm (=LS thị trường) 34311 111,112 635/2412,627 Lãi trả định kỳ 10.000 10.000 242 Lãi trả trước Phân bổ 335 Lãi trả sau Trích trước 29
  30. KT phát hành TP thường KT phát hành trái phiếu có chiết khấu Phát hành trái phiếu MG 10.000, bán thu 9.550, kỳ hạn 3 năm, lãi suất 10%/năm (LS thị trường 12%) 34311 111,112 635/2412,627 (2) 1.000 (1) 9.550 242,335 (3a) (3b) 34312 450 Phân bổ CK TP 30
  31. KT phát hành TP thường Phát hành trái phiếu có phụ trội Phát hành trái phiếu MG 10.000, bán thu 10.450, kỳ hạn 3 năm, lãi suất 12%năm (LS thị trường = 10%) 34311 111,112 635/2412,627 (2) 1000 (1) 1.450 242,335 (3a) (3b) 34313 450 Phân bổ phụ trội TP 31
  32. Ví dụ 2: • Ngày 1/1/N. Công ty Hòa Phát phát hành 100.000 trái phiếu công ty (bổ sung vốn KD), thời hạn 4 năm, lãi suất 10% mệnh giá 100.000 đ/TP, thu về 10 tỷ đồng TGNH. Chi phí phát hành TP 0,2% mệnh giá chi bằng TM. • Ngày 1/1 hàng năm công ty trả lãi bằng tiền mặt, bắt đầu trả lãi từ ngày 1/1/ N+1. Kỳ kế toán theo năm dương lịch Năm N: (đv tính: 1.000.000đ) - Khi phát hành trái phiếu Nợ TK 112 10.000 Có TK 3431 (34311) 10.000 - Chi phí phát hành TP Nợ TK 3431(34311) 20 (10.000 x 0,2%) Có TK 111 20 32
  33. Ví dụ (tt): - Năm N (tt) Ngày 31/12 trích trước lãi trái phiếu phải trả cho năm N Nợ TK 635 1.000 (10.000 x 10%) Có TK 335 1.000 - Ngày 31/12 phân bổ chi phí phát hành cho năm N Nợ TK 635 5 (20 : 4 = 5) Có TK 3431(34311) 5 33
  34. Ví dụ (tt): Năm N + 1: Ngày 1/1 Trả lãi kỳ thứ nhất Nợ TK 335 1.000 Có TK 111 1.000 • Ngày 31/12 trích trước lãi TP phải trả cho năm N+1 Nợ TK 635 1.000 (10.000 x 10%) Có TK 335 1.000 • Ngày 31/12 phân bổ chi phí phát hành cho năm N+1 Nợ TK 635 5 Có TK 3431(34311) 5 34
  35. Ví dụ (tt): Năm N + 2; N + 3: tương tự năm N + 1 Năm N + 4 (năm cuối) Ngày 1/1 Trả lãi kỳ cuối Nợ TK 335 1.000 Có TK 111 1.000 Đồng thời trả nợ gốc Nợ TK 34311 10.000 Có TK 111,112 10.000 35
  36. Ví dụ 3: • Ngày 1.1.N. Công ty Thái Bình phát hành 10.000 TP công ty thời hạn 3 năm, mệnh giá 1.000.000đ/TP, nhằm xây dựng nhà máy chế biến thủy sản. Trái phiếu có lãi suất 10%/năm, trả lãi trước 3 năm ngay khi phát hành TP. (lãi suất thị trường 12%/năm). Giá bán trái phiếu bằng 9.550 triệu thu bằng TGNH. • Yêu cầu: Ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến TP phát hành qua 3 năm, cho biết chi phí lãi vay đủ điều kiện vốn hóa. Chiết khấu trái phiếu được phân bổ theo phương pháp đường thẳng. (kỳ KT là năm dương lịch) 36
  37. Ví dụ 4 • Ngày 1.1.N. Công ty Đại Dương phát hành 20.000 trái phiếu công ty nhằm XD 1 nhà máy mới, với mệnh giá 1.000.000đ/TP và giá bán là 1.045.000 đồng/TP. Thời hạn thanh toán là 5 năm, lãi trả trước 5 năm là 35% được khấu trừ vào tiền mua. Toàn bộ trái phiếu đã được bán hết và thu bằng TGNH • Yêu cầu : Ghi nhận các nghiệp vụ liên quan vào sổ sách kế toán năm N của công ty. Phụ trội trái phiếu được phân bổ theo phương pháp đường thẳng. Chi phí lãi vay được vốn hóa. 37
  38. KẾ TOÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI • Khái niệm: TP chuyển đổi (TPCĐ): Là trái phiếu có thể chuyển đổi thành một số lượng cổ phiếu xác định được quy định sẵn trong phương án phát hành. • TK sử dụng TK 3432- Trái phiếu chuyển đổi (Convertible bonds) TK 4113- Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu (Option of bond conversion) 38
  39. Tại thời điểm phát hành trái phiếu Xác định giá trị XĐ giá trị cấu phần nợ gốc của phần vốn của TPCĐ => TK 3432 TPCĐ =>TK 4113 Chiết khấu giá trị danh nghĩa của khoản thanh = tổng số tiền thu về từ toán trong tương lai (gồm việc phát hành trái phiếu gốc và lãi trái phiếu) về chuyển đổi – (trừ) giá trị giá trị hiện tại theo lãi cấu phần nợ của trái suất của trái phiếu tương tự trên thị trường nhưng phiếu chuyển đổi tại thời không có quyền chuyển điểm phát hành. đổi thành cổ phiếu 39
  40. KẾ TOÁN phát hành trái phiếu chuyển đổi 40
  41. Ví dụ: • Ngày 1/1/N, công ty cổ phần Thăng Long phát hành 1 triệu trái phiếu chuyển đổi, giá phát hành bằng mệnh giá 10.000 đồng/TP, kỳ hạn 3 năm, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trả lãi mỗi năm 1 lần vào thời điểm cuối năm. Tại thời điểm đáo hạn, mỗi trái phiếu được chuyển đổi thành một cổ phiếu. • Lãi suất của trái phiếu tương tự không được chuyển đổi là 15%/năm. 41
  42. XĐ giá trị phần nợ gốc và giá trị cấu phần vốn Giá trị danh nghĩa Giá trị hiện tại Tỷ lệ chiết khoản phải trả trong khoản phải trả khấu 15% tương lai trong tương lai 1.000.000.000 Năm1: [1/1.15] = 869.565.000 (lãi vay phải trả) 1.000.000,000 Năm 2: [1/1.15^2] = 756.144.000 (lãi vay phải trả) 1.000.000,000 Năm 3: [1/1.15^3] = 657.516.000 (lãi vay phải trả) 10.000.000.000 Năm 3: [1/1.15^3] = 6.575.160.000 (gốc vay phải trả) Cộng 8.858.385.000 42
  43. XĐ giá trị phần nợ gốc và giá trị cấu phần vốn Tổng số tiền thu từ phát hành trái phiếu là 10.000.000.000đ Trong đó - 8.858.385.000đ là giá trị của phần nợ gốc và được ghi nhận là nợ phải trả. - Giá trị cấu phần vốn của TPCĐ 10.000.000.000 - 8.858.385.000 = 1.141.615.000đ Khi phát hành: Nợ TK 112: 10.000.000.000 Có TK 3432: 8.858.385.000 Có TK 4113: 1.141.615.000 43
  44. Ví dụ (tt) đơn vị tính: ngàn đồng Giá trị Chi phí tài Giá trị được Giá trị phần phần nợ chính được Lãi vay phải điều chỉnh nợ gốc trái gốc trái ghi nhận trả tính theo tăng phần phiếu chuyển phiếu trong kỳ lãi suất danh nợ gốc trái đổi chuyển đổi nghĩa phiếu cuối kỳ đầu kỳ (lãi suất 10%/năm chuyển đổi 15%/năm) trong kỳ 1.328.760 Năm 8.858.385 [8.858.385 x 1.000.000 328.760 9.187.150 1 15%] 1.378.070 Năm 9.187.150 [9.187.150x 1.000.000 378.070 9.565.220 2 15%] 1.434.780 Năm 9.565.220 [9.565.220x 1.000.000 434.780 10.000.000 3 15%] 44
  45. ví dụ (tt) Năm 1 Nợ TK 635: 1.328.760.000 Có TK 112: 1.000.000.000 Có 3432 328.760 (= 8.858.385 x 15% - 10 tỷx10%) Năm 2: Nợ TK 635: 1.378.070.000 Có TK 112: 1.000.000.000 Có 3432 378.070 (= (9.187.150)15% - (10 tỷ x 10%)) Năm 3: Nợ TK 635: 1.434.780.000 Có TK 112: 1.000.000.000 Có TK 3432: 434.780.000 45
  46. ví dụ (tt) Khi đáo hạn trái phiếu • Trường hợp người nắm giữ trái phiếu không thực hiện quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, ghi: Nợ TK 3432: 10.000.000.000 Có các TK 112: 10.000.000.000 Đồng thời kết chuyển giá trị quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi vào thặng dư vốn cổ phần, ghi: Nợ TK 4113: 1.141.615.000 Có TK 4112: 1.141.615.000 46
  47. ví dụ (tt) • Trường hợp người nắm giữ thực hiện quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, kế toán ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu: Nợ TK 3432: 10.000.000.000 Có TK 4111: 10.000.000.000 Có TK 4112: 0 (chênh lệch giữa giá trị cổ phiếu phát hành thêm tính theo mệnh giá và giá trị nợ gốc trái phiếu chuyển đổi). Đồng thời kết chuyển giá trị quyền chọn cổ phiếu của TPCĐ vào thặng dư vốn cổ phần: Nợ TK 4113: 1.141.615.000 Có TK 4112: 1.141.615.000 47
  48. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ Nội dung các khoản dự phòng phải trả gồm: - Dự phòng về chi phí sửa chữa TSCĐ - Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm; - Dự phòng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp; - Dự phòng phải trả đối với hợp đồng có rủi ro lớn; - Dự phòng phải trả khác. Thời điểm lập DPPT: cuối kỳ kế toán lập BCTC 48
  49. Xác định giá trị ghi nhận 1 khoản DPPT Là giá trị ước tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Đó phải là 1 ước tính đáng tin cậy thông qua đánh giá của BGĐ DN qua kinh nghiệm từ các hoạt động tương tự và các báo cáo của các chuyên gia độc lập 49
  50. Điều kiện ghi nhận dự phòng NPT Đồng thời thoả mãn 3 điều kiện sau: a. DN có nghĩa vụ nợ hiện tại (Nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra; b. Có thể xảy ra sự giảm sút về những lợi ích kinh tế dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ; và c. Giá trị của nghĩa vụ nợ đó được một ước tính đáng tin cậy. 50
  51. TK sử dụng TK 352 – Dự phòng phải trả -TK 3521 – DP bảo hành SPHH -TK 3532 – DP bảo hành CTXD -TK 3533 – DP tái cơ cấu DN -TK 3534 – DP phải trả khác 51
  52. KT dự phòng phải trả Hoàn nhập DP 111,112, 352 6426 Trích lập DP CP Phát sinh CP tái cơ cấu DN 154(cp bảo hành)/ 336 DP ptrả HĐ có rủi ro lớn P/s CP bảo hành 641 DP ptrả bảo Chênh lệch hành SP (nếu có) 711 627 Hoàn nhập DP bảo DP ptrả bảo hành công trình XL hành CT XL 52
  53. Ví dụ : XĐ mức lập dự phòng bảo hành SP, HH Một DN có kèm giấy bảo hành sửa chữa SP cho khách hàng 6 tháng sau khi mua • Nếu tất cả các SP bán ra đều có lỗi hỏng hóc nhỏ, thì tổng chi phí sửa chữa là 10 triệu đồng • Nếu tất cả các SP bán ra đều có lỗi hỏng hóc lớn, thì tổng chi phí sửa chữa là 60 triệu đồng • Kinh nghiệm cho thấy trong năm N+1, với 80% SP bán ra trong năm N sẽ không bị hỏng hóc, 15% SP bán ra sẽ hỏng hóc nhỏ và 5% SP bán ra sẽ có hỏng hóc lớn. DN phải đánh giá xác suất xảy ra cho từng mức chi phí sửa chữa cho toàn bộ các nghĩa vụ bảo hành. Cuối niên độ KT năm N, DN bắt đầu lập DP bảo hành SP: Giá trị ước tính chi phí sửa chữa là: (80% x 0)+ (15% x 10 triệu)+(5% x 60 triệu) = 4,5 triệu đồng; Kế toán ghi Nợ TK 641 4.500.000 Có TK 352 4.500.000 53
  54. Trình bày thông tin trên BCTC Nợ ngắn hạn MS TK 341,3431 - ngắn hạn Vay và nợ thuê TC 320 ngắn hạn TK 352 (ngắn hạn) Dự phòng phtrả ng/hạn 321 Nợ dài hạn MS TK 341,3431 –dài hạn Vay và nợ thuê TC dài hạn 338 Trái phiếu chuyển đổi 339 TK 3432 TK 352 (dài hạn) DP phải trả dài hạn 342 54
  55. Trình bày thông tin Chi phí lãi vay trên Báo cáo kết quả kinh doanh Chi phí lãi vay phần tính vào Chi phí tài chính trong kỳ được trình bày tách biệt 1 dòng để đánh giá hiệu quả sử dụng tiền vay, khả năng tài trợ từ các nguồn vốn, khả năng đảm bảo thanh toán lãi vay thông qua Tỷ lệ đảm bảo lãi vay. Tỷ lệ đảm Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) = bảo lãi vay Lãi vay EBIT lớn hơn lãi vay càng nhiều lần thì khả năng đảm bảo cho việc thanh toán các khoản trả lãi từ lợi nhuận càng tốt hơn. 55
  56. Trình bày thông tin trên BCTC 56
  57. Tóm tắt chương 7 - Căn cứ VAS 01 và VAS 18 để phân biệt các khoản nợ phải trả thông thường xác định được và các khoản nợ phải trả ước tính đáng tin cậy – dự phòng phải trả - Phát hành trái phiếu là hình thức vay. - Các khoản vay phải theo dõi nợ gốc và lãi vay. - Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí tài chính trừ trường hợp được vốn hoá. - Trình bày trên BCTC liên quan khoản mục Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn/ dài hạn; Dự phòng phải trả ngắn hạn/ dài hạn trên BCĐKT; khoản mục Chi phí lãi vay trên BC KQHĐKD,59